Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

giáo trình mô đun sửa chữa máy phun thuốc trừ sâu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 58 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN







GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
SỬA CHỮA MÁY PHUN THUỐC TRỪ SÂU
MÃ SỐ: MĐ 05

NGHỀ: SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆP
Trình độ: Sơ cấp nghề











1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.


Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ05







2
LỜI GIỚI THIỆU
Đa
̀
o ta
̣
o nghề cho lao đô
̣
ng nông thôn là sư
̣
nghiê
̣
p của Đảng, Nhà nước,
của các cấp, các ngành và xã hội nhm nâng cao chất lượng lao động nông thôn ,
đa
́
p ư
́
ng yêu cầu công nghiê
̣

p ho
́
a , hiê
̣
n đa
̣
i ho
́
a nông nghiê
̣
p , nông thôn.
Trong những năm qua quá trình áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông
nghiệp đã phát triển ở một số khâu trong sản xuất nông nghiệp. Đại đa số người
sử dụng máy móc không qua lớp đào tạo cho nên trong quá trình sử dụng gặp rất
nhiều khó khăn trong vận hành, chăm sóc sửa chữa. Để giải quyết những khó
khăn trong việc áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp. Chúng tôi biên soạn
Giáo trình “Sửa chữa máy phun thuốc trừ sâu” phục vụ cho người lao động
trong nông thôn làm tài liệu tham khảo khi sửa chữa bảo dưỡng máy phun thuốc
trừ sâu
Chương trình đào tạo nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp” cùng với bộ giáo
trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã
cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sửa chữa các máy phun
thuốc đang sử dụng trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người dân
trong sản xuất nông nghiệp
Bộ giáo trình gồm 6 quyển:
1- Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ đốt trong
2- Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ điện
3- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy làm đất
4- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy bơm nước li tâm
5- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy phun thuốc trừ sâu

6- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy đập lúa
Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng
dẫn của Vụ Tổ chức Cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề -
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của Viện cơ điện
quản lý sau thu hoạch. Đồng thời chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp






3
của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Viện, Trường Cao đẳng Cơ điện
nam bộ, các cơ sở sử dụng máy nông nghiệp, Ban Giám Hiệu và các thầy cô
giáo Trường Cao đẳng nghề Cơ khí nông nghiệp. Chúng tôi xin được gửi lời
cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy
nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các
cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo
điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này.
Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài
liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp”
Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ
chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù
hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học.
Giáo trình “Sửa chữa máy phun thuốc” được xây dụng dựa trên cơ sở
chương trình mô đun sửa chữa máy phun thuốc, được phân ra làm các bài cụ thể
như sau:
Bài 1: Kiểm tra máy phun thuốc
Bài 2: Sửa chữa máy phun thuốc
Bài 3: Biện pháp an toàn sử dụng máy phun thuốc trừ sâu

Các bài được được viết ngắn gọn đề cập đến phần kiến thức cơ bản và kỹ
năng nhm hình thành các năng lực thực hiện cho người lao động trong công
việc sửa chữa bảo dưỡng máy làm đất
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng
tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ
thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!









4
Tham gia biên soạn
1. Ông: Nguyễn Văn An Chủ biên
2. Ông: Hoàng Ngọc Thịnh Thành viên
3. Ông Phạm Văn Úc Thành viên
4. Ông Phạm Tố Như Thành viên
5. Ông Vũ Quang Huy Thành viên
6. Ông Phạm NgọcTuấn Thành viên
7. Ông Nguyễn ĐìnhThanh Thành viên














5
MỤC LỤC

ĐỀ MỤC
TRANG
1.
Lời giơ
́
i thiê
̣
u…………………………………… ………
2
2.
Mục lục……………………………………………………
5
3.
Các thuật ngữ ……………………………………………
6
4.
Mô đun sửa chữa máy bơm nước
7
5.

Bài 1: Kiểm tra máy phun thuốc……
7
6.
Bài 2: Sửa chữa máy máy phun thuốc
30
7.
Bài 3: Biện pháp an toàn sử dụng máy phun thuốc trừ sâu
43
8.
Hướng dẫn giảng dạy
51
9.
Danh sách ban chủ nhiệm xây dựng chương trình
56
10.
Danh sách hội đồng nghiệm thu chương trình
57























6
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHƢ
̃
VIÊ
́
T TĂ
́
T

STT
Đã viết
Đƣợc hiểu là
1.
Bình tích áp
Bình dùng để tích trữ áp suất
2.
Máy phun thuốc đa năng
Máy phun thuốc bột và phun thuốc nước
3.
Bộ phận tạo áp
Gồm có bơm và bộ phận điều hòa áp suất

4.
Bộ phận điều hòa áp suất
Dùng để ổn định và điều chỉnh áp suất
5.
Dung dịch thuốc
Gồm nước và thuốc được pha theo tỷ lệ

























7
MÔ ĐUN
SỬA CHỮA MÁY PHUN THUỐC TRỪ SÂU
Mã mô đun 06

Giới thiệu mô đun:
Mô đun Sửa chữa máy phun thuốc trừ sâu là mô đun chuyên môn trong
chương trình đào tạo nghề Sửa chữa máy nông nghiệp. Mô đun trang bị cho
người học những hiểu biết về sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động các máy
phun thuốc trừ sâu đồng thời hình thành các quy trình, kỹ năng sửa chữa các bộ
phận làm việc máy phun thuốc trừ sâu
Sau khi học xong mô đun này người học có khả năng:
- Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc của các máy phun thuốc
trừ sâu
- Trình bày được các quy định an toàn sửa chữa máy phun thuốc trừ sâu
- Sửa chữa được các hư hỏng thông thường trên máy phun thuốc trừ sâu
- Có tinh thần trách nhiệm trong sửa chữa bảo quản máy móc.
Kết thúc mô đun mỗi học viên sẽ được đánh giá kỹ năng hoàn thiện một sản
phẩm sửa chữa một thiết máy cụ thể

Bài 1: Kiểm tra máy phun thuốc trừ sâu Thời gian: 16 giờ
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng
- Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc máy phun thuốc trừ sâu
- Nhận biết phân loại máy phun thuốc trừ sâu
- Kiểm tra đánh giá đúng tình trạng kỹ thuật máy phun thuốc trừ sâu
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp
A. Nội dung
1. Khái quát chung về máy phun thuốc trừ sâu







8
1.1. Công dụng, phân loại
a- Công dụng: Máy phun thuốc trừ sâu dùng để phun các thuốc bảo vệ thực
vật dưới dạng nước hoặc khô vào cây trồng để diệt trừ sâu bệnh cho lúa và cây
hoa màu nhm cho chúng tăng trưởng và phát triển
b. Phân loại:
- Theo nguồn động lực:
+ Loại máy phun thuốc loại bơm tay .
Máy có cấu trúc đơn giản dùng ở diện
tích nhỏ hẹp


Hình 1.1 - Loại máy phun thuốc loại
bơm tay
+ Loại đẩy kéo không có động cơ loại
này lượng thuốc mang theo nhiều hơn,
năng suất phun cao hơn, để sử dụng để
phun thuốc cho các vườn cây ăn quả,
cây bên đường dao thông

Hình 1.2- Máy phun thuốc kéo đẩy
không động cơ







9
+ Loại máy kéo: có năng suất phun
cao, chất lượng thuốc phun tốt, có hiệu
quả kinh tế kỹ thuật cao sử dụng ở
những vùng có tổ chức sản xuất lớn,
quy hoạch đường xá đồng ruộng tốt.


Hình 1.3 - Loại máy phun thuốc liên
hợp với máy kéo
+ Loại máy bay có năng suất cao, chất
lượng thuốc phun tốt, có thể phun ở
những nơi không có đường xá như đồi
núi xình lầy song chi phí giá thành
phun cao. Loại này thường được sử
dụng trong lâm nghiệp.


Hình 1.4 - Loại máy phun thuốc máy
bay
- Theo nhiệm vụ:
+ Loại phun thuốc vạn năng, dùng
phun thuốc cho cây ngoài đồng trong
vườn hặc đối tượng phun nào cũng
được.



Hình 1.5 - Loại máy phun thuốc vạn
năng






10
+ Loại chuyên dụng: Chỉ phun thuốc
cho một loại cây hay một đối tượng
phun, đòi hỏi máy và vòi phun có cấu
trúc riêng biệt. Nếu sử dụng máy phun
vạn năng thì không dảm bảo yêu cầu
kỹ thuật.

Hình 1.6 - Loại máy phun thuốc
chuyên dụng
- Theo dạng thuốc:
+ Máy phun thuốc nước thuốc nước

Hình 1.7- Loại máy phun thuốc nước
+ Máy phun thuốc bột

Hình 1.8 - Loại máy phun thuốc bột







11
+ Máy phun phối hợp thuốc nước và
bột hoặc phun bột ẩm để phát huy ưu
điểm của hai hình thức phun trên.


Hình 1.9 - Loại máy phun thuốc nước
và thuốc bột
- Phun thuốc phân ra theo nguyên tắc phun:
+ Phun theo nguyên tắc áp
suất. Chất lỏng được nén với
áp suất cao qua vòi phun
thoát ra tạo thành bụi sương

Hình 1.10 – Sơ đồ máy phun thuốc bng ném áp
suất
+ Phun theo nguyên tắc thổi.
Chất lỏng chảy ra hoặc bơm
ra với áp suất thấp đến vòi
phun gặp luồng gió mạnh
thổi làm tơi và cuốn theo
thành bụi sương.


Hình 1.11 Sơ đồ máy phun thuốc nguyên tắc thổi

1.2. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động máy phun thuốc trừ sâu







12
a. Cấu tạo máy phun thuốc
* Sơ đồ phun thuốc nước .



Hình 1.12- Sơ đồ phun thuốc nước theo nguyên tắc áp suất:










Hình 1.13- Sơ đồ phun thuốc theo nguyên tắc thổi.
* Các bộ phận chính trong máy phun thuốc nước theo nguyên tắc áp suất .
+. Thùng chứa .
Tuỳ theo loại máy mà thùng chứa có dung tích và dạng khác nhau. Nói
chung thùng chứa phải chứa đủ chất lỏng để phun hết một diện tích nhất định
cho việc lấy thuốc bổ xung. Thùng chứa dùng ở loại máy người mang có dung
tích từ 10-20 lít, thùng chứa lắp trên máy kéo 600-1200 lít.
Trước khi đổ vào thùng chứa thuốc được lọc sạch bụi bẩn để tránh kẹt tắc
khi phun. Thùng thuốc được trang bị bộ phận báo mức thuốc để thuận tiện cho

người sử dụng .
Vật liệu chế tạo phải bền vững, chống ăn mòn hoá học thường làm bng
thép có sơn chống gỉ. Hiện nay người ta thường dùng thùng chứa làm bng chất
dẻo có khả năng chống ăn mòn hoá học tốt mà lại rẻ tiền.
+ Bộ phận tạo áp (ở máy làm việc theo nguyên tắc áp suất ).
Bộ phận tạo cho chất lỏng một áp suất điều hoà nhất định bao gồm:
Thùng
đựng thuốc
Bộ phận
tạo áp
ống dẫn
Vòi phun
Ra ngoài
Thùng
thuốc
ống dẫn

Bơm áp
thấp
Vòi
phun

Quạt
Ra
ngoài







13
bơm và bộ phận điều hoà áp suất.
Bơm có nhiệm vụ cung cấp và tạo ra áp suất cho thuốc nước. Hiện nay
người ta thường dùng bơm không khí kiểu pitông .
Bơm không khí kiểu pitông (hình 54).

Hình 1.14- Bơm không khí
Nguyên tắc làm việc khi kéo pitông từ dưới đi lên trong không khí từ
ngoài lọt qua giữa phần bao và cần pitông vào xilanh bơm .
Khi ấn pitông từ trên xuống phần tựa tỳ vào phần bao thể tích buồng
xilanh giảm , áp suất tăng , thắng sức căng của lò so 2 đẩy viên bi xuống đưa
không khí vào thùng thuốc .Khi kéo pitông lên van bị đóng khí lại được nạp vào
xi lanh. Quá trình đó liên tục sẽ đưa được không khí vào thùng thuốc tạo ra sức
ép đẩy thuốc qua vòi phun . Loại bơm này có thể tạo ra áp suất 5-6 at ; Thường
dùng ở máy phun thuốc người mang .
Bơm pitông tác động một chiều

1- đầu van;
2- lò xo;
3- van bi;
4- pittông;
5- phần bao;
6- phần tựa;
7- xylanh;
8- cần pittông;
9- vòng đệm;
10- thùng đựng thuốc.







14
Hình 1.15- Bơm pittông tác động một chiều.
1- pittông; 2- xylanh; 3- van hút; 4- van đẩy.
Nguyên tắc hoạt động: Khi cơ cấu biên tay quay hoạt động, pitông dịch
chuyển từ trái qua phải thẻ tích xilanh 1 tăng, van 3 mở van 4 đóng đó là quá
trình nạp thuốc vào xilanh. Khi pitông dịch chuyển từ phải qua trái van 3 đóng
van 4 mở thuốc được đẩy từ xi lanh qua van 4, bình ổn áp ra vùi phun.
+ Bộ phận điều hoà áp suất.
Bộ phận điều hoà áp suất có nhiệm vụ ổn định và điều chỉnh áp suất
thuốc, đảm bảo chất lượng thuốc phun ra theo từng đối tượng cụ thể.
Bộ điều hoà áp suất gồm bình ổn áp, van điều chỉnh, van an toàn và áp kế
(hình 56). Bình ổn áp có nhiệm vụ ổn định áp suất thuốc ra vòi phun.

Hình 1.16. Sơ đồ điều hoà áp suất
1- van an toàn; 2- van điều chỉnh; 3 bình ổn áp; 4- áp kế.

Cấu tạo bình ổn áp là bình thép dày chịu được áp suất cao hơn mức của
van an toàn, phần trên bịt kín phần dưới có ống dẫn thuốc vào và ra trong bình
chứa không khí lượng thuốc bng nửa thể tích bình. Khi bơm thuốc vào bình
không khí được nén lại, tạo cho thuốc khi ra khỏi bình tới vòi phun có áp suất ổn
định.







15
Tuỳ theo lượng thuốc từ bơm tới vùi phn mà người ta dùng bình ổn áp to
hay nhỏ. Thực tế một số máy phun thuốc người mang bình ổn áp được làm bng
nhựa.
Van điều chỉnh có nhiệm vụ điều chỉnh áp suất thuốc phun ra cho phù hợp
với từng loại cây trồng. Nhờ vít điều chỉnh ta có thể thay đổi độ nén của lò so
lên van. Khi áp suất thuốc ra vòi phun lớn hơn áp suất của lò so, van sẽ mửo và
một phần thuốc sẽ quay trở lại thùng đựng thuốc, đảm bảo áp suất thuốc phun ra
đúng yêu cầu.
Van an toàn có nhiệm vụ đảm bảo an toàn cho ống dẫn theo độ nén của lò
so van này do nhà máy chế tạo đặt trứơc do bất cứ nguyên nhân nào làm cho áp
suất thuốc trong ống dẫn vượt quá áp suất an toàn của ống dẫn van này sẽ mở và
một phần thuốc sẽ quay trở về thùng.
+ Vòi phun .
Nhiệm vụ của vòi phun là phun thuốc ra ngoài tạo bụi sương toả rộng
trùm lên đói tượng phun .
- Vòi phun ngoài đồng


Hình 1.17- Vòi phun ngoài đồng
1- nắp; 2- ống nối; 3- lõi vòi phun
thường; 4- lõi vòi phun tiếp kiệm;










16
- Vòi phun trong vườn
Hình 1.18- Vòi phun trong vườn
5- ống dẫn; 6- cần; 7 – thân; 8- phần
lồi của thân; 9- bạc; 10- đệm; 11- lõi
phun ; 12- vònh cao su; 13- đĩa phun;
14- nắp

- Vòi phun ly tâm
Hình 1.19- Vòi phun
15- thân; 16- đệm; 17- nắp ; 18- cái
nút;; 20- đệm có lỗ thoát chất lỏng; 21-
thân



- Vòi phun thổi
Hình 1.20- Vòi phun
22- giá đỡ; 23- ống không khí; 24- ống
chất lỏng; 25- đệm điều chỉnh; 26- đầu
ống nối









17
Hiện nay thường dùng vòi phun chất lỏng có áp suất 3-10 at với hình nón
phun , cần dài 1-2m loại này để phun các loại cây thấp .
Nguyên tắc làm việc thuốc từ ống dẫn chia nhỏ theo rãnh xoắn đi vào
buồng xoáy, chuyển động xoáy trong đó làm tơi nhỏ rồi thoát ra lỗ vòi phun tạo
thành hình nón bụi sương. Lỗ vòi phun có đường kính từ 1-1,5 mm.
* Máy phun thuốc nước làm việc theo nguyên tắc thổi .
Cấu tạo máy có bộ phận chính sau.

Hình 1.21 - Sơ đồ máy phun thuốc nước theo nguyên tắc thổi
1- bình thuốc; 2- lưới lọc; 3- ống cân bằng; 4- vòi; 5- ống dẫn khí;
6- quạt gió.
Thùng đựng thuốc thường làm bng thép có sơn chống gỉ (máy S 100 của Đức)
hay bng nhựa (DM9 của Nhật, tại chỗ đổ thuốc vào thùng có đặt lưới lọc để
loc sạch tạp chất, rong rêu để khi phun khỏi bị tắc kẹt. Nhiều máy có để ống
nhựa trong bên cạnh thùng và thông với thùng để báo mức thuốc trong thùng
nhờ nguyên tắc bình thông nhau. Đáy thùng có khoá K1 ra vòi phun thuốc khi
khoá lại .
Trên thùng có lỗ dẫn khí từ quạt thổi về thùng, để áp suất trong thùng cân bng
với cửa thổi của quạt tạo điều kiện cho thuốc chảy qua vòi phun dễ dàng, đề đặn.






18
Quạt gió 6 làm việc nhờ động cơ có cửa hút ở tâm quạt, cửa thổi tiếp tuyến với
thân quạt nối với ống dẫn khí mềm để cơ động thay đổi hướng của thổi khi phun

thuốc. Phía cuối cửa thổi có một đường dẫn gió về thùng và đường dẫn thuốc từ
thùng xuống vòi phun qua khoá K
2
vòi phun chỉ là ống dẫn thuốc thẳng xuống
và cắt vát về phía cửa thoát gió, để gió không thổi vào vòi phun làm cho thuốc
chảy được. Một số máy ở trước cửa phun còn đặt tấm chắn như cánh quạt trần
nên khi thuốc nước thổi đập vào tấm chắn sẽ tạo ra chuyển động xoáy tảo rộng
hơn để phun gần và tạo ra xoáy để thuốc dễ dàng bám vào mặt trước, mặt sau lá
cây.
Để điều chỉnh lượng thuốc phun tên một đơn vị diện tích ta mở khoá K
2

rộng hay hẹp hay thay đổi tốc độ di chuyển máy.
b. Hoạt động
* Phun thuốc nước theo nguyên tắc áp suất:

Hình 1.22. - Hoạt động máy phun thuốc nước theo nguyên tắc áp suất:
Khi kéo tay bơm lên trên, pittông của bơm thuỷ lực sẽ đi ngợc lên phía trên, thể
tích khoảng trống trong xi lanh tăng lên tạo thành chân không, nhờ đó dung dịch
thuốc trừ sâu từ bình chứa chảy qua van hút vào nạp đầy khoang xi lanh. Trong
quá trình dung dịch nạp vào xi lanh thì van xả đóng lại.






19
Khi pit tông bơm đi xuống, dới tác động của lực truyền từ tay ngời, dung dịch bị
cưỡng bức dồn vào bình tích áp qua van xả mở và van hút đóng. Cứ như vậy

dung dịch ngày càng được truyền nhiều vào bình tích áp và khối không khí trong
bình ngày càng bị co hẹp về thể tích tạo thành áp lực tác dụng lên trên bề mặt
chất lỏng. Khi khoá mở ra, chất lỏng có áp suất từ trong bình tích áp theo ống
dẫn qua khóa nước đến vòi phun và nhờ cấu tạo đặc biệt của vòi phun mà chất
lỏng được phun ra dới dạng hạt nhỏ.
* Phun thuốc nước theo nguyên tắc thổi

Hình 1.23. - Hoạt động máy phun thuốc nước theo nguyên tắc thổi
2. Thông số kỹ thuật một số máy phun thuốc trừ sâu
2.1. Một số máy phun thuốc trừ sâu của hãng Olympia (Nhật Bản)
Mã hiệu
DM -
320
DM - 756
DM - 4431
Hãng sản xuất
Olympia - Nhật Bản
Kích thước (DxRxC)
mm
320x370
x520
460x390x63
0
460x390x680
Khối lượng (kg)
6,5
9,5
10,5
Bình chứa dung dịch
7

10
15






20
(lít)
Năng suất phun
(lít/phút)
3
6
6

Vòng quay
(vòng/phút)
8000
8000
8000
Thể tích không
khí (m
3
)
12
21
21

Loại

2 kỳ
2 kỳ
2 kỳ
Thể tích
xi lanh (cm
3
)
30,5
43,1
43,1
Nhiên liệu
Xăng
pha nhớt
theo
tỷ lệ
25:1
Xăng pha
nhớt theo
tỷ lệ 25:1
Xăng pha nhớt theo
tỷ lệ 25:1
Thể tích bình
xăng
0,8
1,3
1,3

2.2 Máy phun thuốc trừ sâu kiểu khí động DM - 9 và MS - 1

Mã hiệu máy

DM - 9
MS - 1
Nơi sản xuất
Kyorisu (Nhật)
Yanmar (Nhật)
Loại động cơ
Xăng, 2 thì
Xăng, 2 thì
Kiểu động cơ
Đứng, 1 xy lanh
Đứng, 1 xy lanh
Đường kính xy lanh
(mm)
36
35






21
Công suất (mã lực)
3,2
1,8
Số vòng quay
(vòng/phút)
7.500
7.500
Dung tích buồng đốt

(cm
3
)
40
31
Hệ thống đánh lửa
Manhêtô
Manhêtô
Điểm đánh lửa
2,5 trớc ĐCT
2,5 trớc ĐCT
Khe hở bộ phận ngắt má
vít bạch kim (mm)
0,35
0,35
Khe hở 2 cực bugi (mm)
0,6 - 0,7
0,6 - 0,7
Lọc không khí
Lưới kim loại
Lưới kim loại
Làm nguội
Không khí
Không khí
Khởi động
Dây giật
Dây giật
Dung tích bình nhiên
liệu (lít)
1

1
Kiểu quạt gió
Ly tâm
Ly tâm
Tốc độ quạt gió
(vòng/phút)
7.500
7.500
Tốc độ luồng không khí
do quạt thổi (m/s)
90
90
Lưu lượng không khí
(m
3
/phút)
8
8
Dung tích bình thuốc
(lít)
10
10
Năng suất phun:









22
- Bột (kg/phút)
3,5
3,5
- Nước (lít/phút)
0,3 - 3
0,3 - 3
Tầm phun (m)
10
10
Kích thước trung bình
hạt thuốc (micron)
100
100
Bề rộng vạt phun (m)
5 -6
5 -6
Khối luợng khô toàn
máy (động cơ + phần
phun) (kg)
10,5
10,5
2.3. Máy phun thuốc trừ sâu động cơ kiểu khí động Trung Quốc (bảng
4.9):

Mã hiệu
WFB-18AC
WFB-18A
2


C
3MF-1,6
3MF-2,3
Nơi chế tạo
Đông Phuơng Hồng (Trung
Quốc)
Bảo Mã (Trung Quốc)
Kích thuớc (D x R
xC) mm
360 x 555 x
680
360 x 555 x
686
355 x530
x607
445 x505
x604
Khối lượng (kg)
13,5
13,5
12
12
Bình chứa dung tích
(lít)
10-11
10-11
10-11
10-11


Vòng quay
(vòng/phút)
5000
5000
5000
7000
Thể tích
không khí
0,18
0,18
0,18
0,22






23
(m
3
)

Bột
(kg/phút)
1,8 - 1,7

Hạt
(kg/phút)
> 3

> 2

(ml/phút)
60 - 180


Cao (m)
7 - 9
10 - 12
Xa (m)
15 - 25
20 - 30

Ký hiệu
1E40FP
1E45FP
Công suất
(kW)
1,2
1,84
Cách đánh
lửa
CL - 2 - Manhêtô
Điện bán
dẫn

2.4. Máy phun thuốc Việt Nam Bông Sen, Bông Lúa và Minh Phƣơng:


Mã hiệu bơm phun thuốc s©u

BS - 16
BL - 95
BTN- 82
Nơi chế tạo
Công ty Máy
kéo - Máy
nông nghiệp
Hà Tây
Cty Cơ điện xây
dựng NN và TL
Hà Nội
HTX Nhựa cao cấp
Minh Phương Hà
Nội
Kiểu bơm
Thuỷ lực
Thuỷ lực
Thuỷ lực
Kích thước chính:
(dài x rộng x cao)
mm
435x220 -
480
300 - 200 - 450
300 - 200 - 430
Khối lượng bơm khô
6,2
5
6







24
(kg)
Thể tích bình chứa
dung dịch (dm
3
)
16
12
11
Đường kính xi lanh
bơm (mm)
25
50
24
Hành trình pittông
khi làm việc (mm)
100
50
120
Kiểu van
Bi thuỷ tinh
Bi thuỷ tinh
Hình trụ
đầu tròn
Đường kính viên bi,

hình trụ (mm)
9,5

8
Kiểu vòi phun
Ly tâm rãnh
xoắn côn
Ly tâm
rãnh xoắn
Ly tâm
rãnh xoắn
Đờng kính lỗ thoát
vòi phun
(mm)
1,25 và 1,50


Góc phun hình nón
(độ)
75 và 85


Lu lượng vòi phun
(lít/phút)
0,55
0,7
0,6
Giới hạn áp suất làm
việc (kg/cm
2

)
2-4
1,5 - 4
1,5 - 4
Thể tích bình tích áp
làm việc (dm
3
)
0,52


Số lần bơm
để duy trì áp suất
(lần/phút)
25
11
12

×