Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Ôn tập đọc lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 13 trang )

Dựa vào bài tập đọc “ Hai chị em” hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
:
1/ Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bơng ?
a. Chị đừng động vào con gấu bơng của em
b. Khơng nói gì
c. Cho chị động vào con gấu bơng
2/ Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ơ tơ nhỏ ?
a. Cậu khơng cho chị chơi
b. Hai chị em cùng chơi
c. Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy
3/ Bài văn nhắc nhở các em điều gì ?
a. Cần ích kỷ
b. Khơng nên ích kỷ
c. Cần chơi một mình
I/ MÔN TIẾNG VIỆT
Bài 1 : Bàn tay mẹ
1/ Viết tiếng trong bài có vần an
2/ Ghi lại câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ:
Bài 2: Hoa ngọc lan.
1/ Viết tiếng trong bài có vần ăp:
2/ Khoanh tròn vào chữ cái (A,B,C) trước câu trả lời đúng:
+ Nụ hoa lan màu gì?
A. Bạc trắng.
B. Xanh thẫm.
C. Trắng ngần.
+ Hương hoa lan thơm như thế nào?
A. Ngan ngát.
B. Thoang thoảng.
C. Sực nức.
Bài 3: Mưu chú Sẻ.
1/ Viết tiếng trong bài có vần uông


2/ Khi Sẻ bò Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Ghi dấu X vào ô trống trước ý trả
lời đúng?
a)

Hãy thả tôi ra!
b)

Sao anh không rửa mặt?
c)

Đừng ăn thòt tôi!
Bài 4: Đầm sen
1/ Viết tiếng trong bài có vần en:
2/ Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? Ghi dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng:
a)

Cánh hoa trăng trắng nằm trên tấm lá xanh xanh .
b)

Cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhò vàng.
c)

Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, nhưng mỏng mảnh hơn và có màu
sắc rực rỡ.
4/ Ghi lại câu văn tả hương sen trong bài:
Bài 5: Sau cơn mưa.
1/ Viết tiếng trong bài có vần ây
2/ Viết tiếng ngoài bài:
+ Có vần ây:
+ Có vần uây

3/ Viết tiếp câu tả mọi vật sau trận mưa rào!
+ Những đóa hoa râm bụt
+ Bầu trời
4/ Chép câu văn tả đàn gà sau trận mưa:
Bài 6: Cây bàng
1/ Viết tiếng trong bài có vần oang
2/ Viết câu chứa tiếng:
+ Có vần oang
+ Có vần oac
3/ Nối tên mùa với đặc điểm cây bàng từng mùa:
4/ Cây bàng đẹp nhất vào mùa
B.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi :
(Các bài ở mục A)
C. Viết chính tả:
1/ Chép đoạn văn trong bài: Bàn tay mẹ (từ “Hằng ngày đến một chậu tã lót
đầy”).
2/ Chép đoạn văn trong bài: Hoa ngọc lan (từ “Ở ngay đầu hè đến khắp vườn,
khắp nhà”).
Mùa xuân
Cành khẳng khiu
Mùa hạ Cành trên cành dưới chi chít lộc non
Mùa thu
Từng chùm quả chín vàng trong kẻ

Mùa đông Những tán lá xanh um.
3/ Chép đoạn văn trong bài: Mưu chú Sẻ (từ “ Buổi sớm đến hết bài”).
4/ Chép đoạn văn trong bài: Đầm sen (từ “ Đầm sen đến dẹt lại xanh thẫm”).
5/ Chép đoạn văn trong bài: Sau cơn mưa (từ “ Sau trận mưa rào đến trong ánh
mặt trời” ).
6/ Chép đoạn văn trong bài: Cây bàng (từ “ Xuân sang đến hết bài”).

1/ Chép đoạn văn trong bài: Bàn tay mẹ (từ “Hằng ngày đến một chậu tã lót đầy”).
1/ Viết tiếng trong bài có vần an………………………………………………………………….
2/ Ghi lại câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Chép đoạn văn trong bài: Hoa ngọc lan (từ “Ở ngay đầu hè đến khắp vườn, khắp
nhà”).
1/ Viết tiếng trong bài có vần ăp:
………………………………………………………………………………………………………………
2/ Nụ hoa lan màu:
3/ Hương hoa lan thơm như thế
nào?
Chép đoạn văn trong bài: Mưu chú Sẻ (từ “ Buổi sớm đến hết bài”).
1/ Viết tiếng trong bài có vần
uông…………………………………………………………………………………………………………….
2/ Khi Sẻ bò Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Ghi dấu X vào ô trống trước ý trả
lời đúng?
a)

Hãy thả tôi ra!
b)

Sao anh không rửa mặt?
c)

Đừng ăn thòt tôi!
Chép đoạn văn trong bài: Đầm sen (từ “ Đầm sen đến dẹt lại xanh thẫm”).
1/ Viết tiếng trong bài có vần en:
2/ Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? Ghi dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng:

a)

Cánh hoa trăng trắng nằm trên tấm lá xanh xanh .
b)

Cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhò vàng.
3/Chép đoạn văn trong bài: Sau cơn mưa (từ “ Sau trận mưa rào đến trong ánh mặt
trời”).
1/ Viết tiếng trong bài có vần
ây………………………………………………………………………………………………………………….
2/ Có vần
uây………………………………………………………………………………………………………………………………………
3/ Viết tiếp câu tả mọi vật sau trận mưa rào!
+ Những đóa hoa râm bụt
+ Bầu trời
4/ Chép câu văn tả đàn gà sau trận
mưa:

Chép đoạn văn trong bài: Cây bàng (từ “ Xuân sang đến hết bài”).
1/ Viết tiếng trong bài có vần
oang
Chép bài: Tặng cháu
1/ Viết tiếng trong bài có vần ong
2/ Bác mong các cháu làm điều gì?



Chép bài: Lũy tre ( khổ thơ 1)
1/ Vieỏt tieỏng trong baứi coự van oa
2/ in vo ch trng :

* l hay n?
mu õu; n o; qu ờ; lo ng

* g hay gh?
con ; con . ; gh ; .e thuyn
* ng hay ngh?
y thỏng; con .ộ; bp ụ; hố
a)
Chú công
Lúc mới chào đời, chú công nhỏ chỉ có bộ lông tơ màu nâu gạch.
Sau vài giờ công đã có động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ
quạt.
Sau hai, ba năm , đuôi công trống lớn thành một thứ xiêm áo rực
rỡ sắc màu. Mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẫm, đợc tô
điểm bằng những đốm tròn đủ màu sắc. Khi giơng rộng, đuôi xoè
tròn nh một cái quạt lớn có đính hàng trăm viên ngọc lóng lánh.
Theo Lê Quang Long
b) Bài tập:
1/ Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì? Hãy khoanh tròn vào chữ
cái trớc ý trả lời đúng !
A. Màu xanh sẫm.
B. Màu vàng đậm.
C. Màu nâu gạch.
2/ Sau vài giờ chúc công đã có động tác gì? Hãy khoanh tròn vào chữ cái tr-
ớc ý trả lời đúng !
A. Xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.
B. Xoè cái đuôi múa rất đẹp
C. Vỗ cánh tập bay.
D. Há mỏ đòi ăn.
3/ Sau hai, ba năm đuôi công có vẻ đẹp nh thế nào? Hãy khoanh tròn vào chữ

cái trớc ý trả lời đúng !
A. Đuôi công trống lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu.
B. Đuôi công xoè tròn nh một chiếc quạt lớn có đính hàng trăm viên ngọc
lóng lánh.
C. Cả hai ý trên.
II. Đọc thành tiếng : 4 điểm
1/ Điền vần :
-
et hay oet

:
V

. đang hót Lỡi ca kêu x

x

- ơc hay ơt:
Bé chơi cầu tr

. Tới n

. cho cây
-
uôn hay uông:
M

biết phải hỏi , m

giỏi phải học.



. nớc nhớ nguồn.
Lên non x

. biển.
2/ Điền chữ :
c hay k ; ng hay ngh; g hay gh ?
ngọn

ây đeo

ính
giấc

ủ cái đầu

ênh

ênh


óc vờn

ép cây
ôm

ì

é bến

3/ Điền s hay x:
ngôi

.ao chõ

ôi chim

.áo

ô nớc

âu kim bông

úng ngày

a

.ách túi
c) Bài đọc:

b) Bài tập:
1/ Ghi dấu x vào ô trống trớc ý trả lời đúng !
- Khi chị động vào con gấu bông, cậu em đã:
nói : Em và chị cùng chơi nhé !
nói : Chị đừng động vào con gấu bông của em !

Không nó gì cả.
-Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ, cậu em đã :
Không nói gì cả


hét lên : Chị đừng động vào ô tô của em !

hét lên : Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy !
- Cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình vì :

đồ chơi ít quá .
Không có ngời chơi cùng .
Chơi đã chán rồi .
2/ Nối thành câu rồi viết lại :

Đọc Hiểu:
Đọc thầm đoạn văn sau: Ve và kiến
Ve va kiến cùng sống trên cây nhng mỗi ngừơi mỗt nết, kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày.
Thức ăn kiếm đợcc ăn không hết, kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thi nhởn nhơ ca hát
suốt cả mùa hè.
Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi ve
làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:
- Tôi ca hát.
Kiến bảo:
- Ca hát là tốt nhng cũng cần phải chăm lao động.
Câu 1: Em hãy tìm trong bài những chữ có dấu ngã.

Câu 2: Tính nết của ve nh thế nào? (Khoanh tròn chữ cái trớc ý trả lời đúng)
a. chăm chỉ. b. lời biếng. c. biết lo xa.
Câu 3: Câu chuyện khuyên em điều gì? (Khoanh tròn chữ cái trớc ý trả lời đúng)
a. Biết vui chơi nhng phải chăm lao động.
b. Cần phải vui chơi ca hát.
c. Không cần chăm chỉ lao động.
Câu 4: Em hãy tìm và viết ra những tiếng có vần ăm trong bài.


Câu 5: Viết một câu chứa tiếng có vần ăm:

Câu 6: Điền vào chữ in đậm: dấu hỏi hay dấu ngã?
suy nghi ve tranh chai tóc
nghi ngơi ve đẹp ngo vắng
vững chai ngo lời cái vong
Câu 7: Điền vào chỗ trống: s hay x ?
Bống
nên
rất thơng m
chăm làm giúp đỡ mẹ
- Nhà ạch thì mát, bát ạch ngon cơm.
Đọc thầm đọan văn sau: Con quạ thông minh
Câu 1: T ỡm ting trong bi cú v n iờn

Câu 2: Tìm tiếng ngoài bài:
- 3 tiếng có vần iên
- 3 tiếng có vần uyên
Câu 3: Viết một câu chứa tiếng có vần uyên


Câu 4: Vi sao qua khong the uong nuoc trong lo? (Khoanh tron chu cai truoc y tra loi dung)
a. Nuoc trong lo khong co.
b. Nuoc trong lo co it, co lo lai cao.
c. Nuoc trong lo qua nhieu.
Câu 5: Tìm câu trong bài nói về sự thông minh của con qua de uống đuoc nuoc ?


Câu 6: Nối các ô chữ thành câu và viết lại câu vào chỗ chấm:
Qụa





Đề 2
Đọc thầm bài: Hồ Gơm (TV 1- Tập 2/ T 118). Đánh dấu nhân vào ô trống ở câu trả lời đúng dới
đây:
Câu 1. Hồ Gơm là cảnh đẹp ở đâu ?
a. ở Sài Gòn
b. ở Hà Nội
c. ở Đà Nẵng
Câu 2: Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gơm trông nh thế nào ?
a. Mặt hồ sáng lonh lanh
b. Mặt hồ nh một chiếc gơng tròn khổng lồ.
c. Mặt hồ nh một chiếc gơng bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
Đọc thầm bài: Nói dối hại thân (TV 1- Tập 2/ T 133 ). Trả lời các câu hỏi sau:
Rất
Thông minh
Câu 1: Ai đã đến giúp chú bé đuổi bầy sói ? (Khoanh tròn chữ cái trớc ý trả lời đúng)
A. công nhân ; B. Nông dân ; C. công binh
Câu 2: Cuối cùng đàn cừu đã bị thế nào ? (Đánh dấu x vào ô trống ở câu trả lời đúng)
Thoát chết
Bị sói ăn thịt hết
Câu 3: Câu chuyện trên khuyên em điều gì?
.

Câu 4: a. Điền vào chỗ trống vần inh hoặc uynh
Vệ s. ; chạy h

huỵch ; hoa q

b. Điền vào chỗ trống chữ c hoặc k:
dòng .ênh ; đoàn ết ; con .áo ; ín đáo
Câu 5: Tìm 3 từ có vần uây, đặt câu với mỗi từ vừa tìm đợc:
.
.

.

Cõy bng
Ngay gia sõn trng, sng sng mt cõy bng.
Mựa ụng, cõy vn di nhng cnh khng khiu, tri lỏ. Xuõn sang, cnh trờn cnh di chi chớt
nhng lc non mn mn. Hố v, nhng tỏn lỏ xanh um che mỏt mt khong sõn trng. Thu n,
tng chựm qu chớn vng trong k lỏ.
Theo Hu Tng

* Da vo ni dung bi c, khoanh trũn vo ch cỏi trc
ý tr li ỳng .
1. Bi vn trờn núi v cõy gỡ ?
a. Cõy phng.
b. Cõy bch n.
c. Cõy bng.
2. Cõy bng trong bi mc õu?
a. Trc nh.
b. Gia sõn trng.
. c. Ven ng i.
3. Vo mựa hố, cõy bng nh th no ?
a. Cõy vn di nhng cnh khng khiu tri lỏ.
b. Cành trên, cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.
c. Những tán lá xanh um, che mát một khoảng sân trường
d. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.


I. Nghe viết : (8 điểm).
Hoa sen
II. Bài tập: (2đ)
1. Điền vần uơm hay ươp ?
Đàn b…….bay quanh vườn hoa. ; Xe cộ qua lại nườm n…….
2. Điền chữ g hay gh
… i chép ……ế ….ỗ
… à con cái ……ối

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×