Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

Giới thiệu 7 QC Tools và cách sử dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 57 trang )


Nâng cao Kỹ năng Phân tích
Những công cụ và phương pháp hiệu quả
để KAIZEN (Cải tiến)
Cấp 1: 7 Công cụ QC
14-17/12/2004
Chuyên gia JICA tại VJCC
Thạc sỹ khoa học
Kenji TAKEMURA

7 Công cụ QC là gì?
1. Phi u ki m tra (ế ể Check Sh
eet )
2. Bi u đ tán x (ể ồ ạ Scatter D
iagram )
3. Bi u đ phân b t n s (ể ồ ố ầ ố Hist
o gram )
4. Bi u đ phân t ng (ể ồ ầ Stratif
i c ation )
5 . Bi u đ ể ồ Pareto ( Pare
to Diagram 
6 . Bi u đ nhân qu (ể ồ ả Cause
and Eff e ct Diagram )
7. Bi u đ ki m soát (ể ồ ể Control
 Chart )             
 
7 Công cụ QC

1. Phiếu kiểm tra
Số khiếu nại được chấp thuận trong tuần bởi Trạm dịch vụ các loại máy sao chép
KNại Ngày 17/9   18/9   19/9   20/9   21/9   22/9


Tổng
Kẹt giấy //// //// / //// //// ///   //// //// //// ////    //// //// //// /    //// //// ///     //// ///
81
Giấy không trượt //// // //// / //// //// //// / //// //// 37
Màu không đều // / / / 5
Hình ảnh đậm * /// // // 7
Hình ảnh thưa * //// /// // / / 11
Không sắc nét / / / // 5
Không hoạt động / /// /// / // 10
Tiếng ồn /// // //// //// // /// 18
Lý do khác //// / //// // //// /// /// // 27
Tổng 36 35 41 39 27 23 201

7 Công cụ QC
Phiếu kiểm tra là phiếu giúp dễ dàng thu thập dữ liệu bằng cách chỉ cần kiểm tra hoặc vạch
lên tờ giấy.
Giá trị của phiếu kiểm tra là:
 Dễ dàng hiểu được toàn bộ tình trạng của vấn đề liên quan.
 Có thể nắm được tình hình cập nhật mỗi khi lấy dữ liệu.

      Các dạng Phiếu kiểm tra

(1) Dạng mục đích
a) Để kiểm soát công việc tại xưởng
b) Để kiểm tra
c) Để quản đốc kiểm soát và điều hành
d) Để phân tích
(2) Dạng nội dung
a) Dạng biểu đồ phân bố tần số (đánh dấu giá trị phân nhóm)
b) Kiểm tra các mục yêu cầu

c) Kết hợp với Biếu đồ nhân quả
d) Kết hợp với hình vẽ hoặc ảnh
e) Kiểm tra hoặc đánh dấu theo thời gian
f) Tận dụng các phần hoặc sản phẩm bị lỗi theo dạng
hoặc theo nguyên nhân.

INCSA Project
Phân tích d li u v tai n n n m 2006ữ ệ ề ạ ă
Tóm t t d li uắ ữ ệ


STT Vùng Tu iổ
Kinh nghi mệ

1
Molinda
26 ~5
2
Molinda
23 ~5
3
Despacho
64 +25
4
Crudo
44 +20
5
Molinda
27 ~5
6

Crudo
44 +10
7
Molinda
28 +5
8
Cocicion
35 +10
9
Cocicion
29 ~5
10
Cocicion
45 +20
11
Crudo
52 +25
12
Cocicion
49 +25
13
Molinda
32 +15
14
Cocicion
57 +25
15
Despacho
46 +20
16

Crudo
40 +15
17
Molinda
60 +25
18
Cocicion
21 ~20
19
20
: Tr cướ
: Sau

Tháng:
1 2 3. 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Nhi u tai n n x y ra vào d p đ u n m. Có lý do gì?ề ạ ả ị ầ ă
Th I gian:ờ
6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17


Elect ric Stop
Nhi u công nhân b th ng khi máy d ng đ ti t ki m nhiên li uề ị ươ ừ ể ế ệ ệ
Tu i: n mổ ă


20-25 26-30 31-35 36 -40 41-45 46-50 51-55 56-60
Nhi u công nhân tr b th ng.ề ẻ ị ươ
Kinh nghi m: n mệ ă




0-5 6-10 11-15 16-20 21-25 26-30
Không ch nh ng công ỉ ữ nhân ít n m kinh nghi m mà c nh ng công nhân nhi u n m kinh nghi mă ệ ả ữ ề ă ệ
c ng đ u b th ng. T i sao? Có gi i pháp gì không?ũ ề ị ươ ạ ả
Ph n b th ngầ ị ươ
Làm th nào đ tránh ế ể
b th ng th này?ị ươ ế


Bài tập: Chọn chủ đề mà anh (chị) có thể áp dụng Phiếu kiểm tra

2. Biểu đồ tán xạ
7 Công cụ QC
Nhân tố: A
Nhân tố: B
T ng quan tích c cươ ự
T ng quan tiêu c cươ ự
Không t ng quanươ
Biểu đồ tán xạ giúp hiểu được mối tương quan giữa hai loại tham số hoặc giữa nguyên
nhân và kết quả.
Do đó, sẽ là vô nghĩa nếu hai loại dữ liệu không tồn tại theo cặp.

(1) Thông thường, chọn tham số được coi là nguyên nhân
  làm trục hoành và tham số được coi là kết quả làm trục
  tung.
(2) Đường nối giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
  nên trùng với trục tung và trục hoành.
(3) Nên có trên 20 cặp số dữ liệu để tránh đánh giá sai.
Cách lập Biểu đồ tán xạ


x y
Max 7.80 562
Min 6.04 425
No.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
x
6.04
6.92
6.52
7.01

6.48
6.73
6.82
6.91
7.10
7.80
6.65
7.39
6.12
7.28
6.35
7.70
7.36
7.14
6.57
6.82
6.90
7.63
7.07
6.24
7.25
7.41
6.67
7.02
7.53
6.80
6.46
7.24
6.69
7.42

6.71
7.23
6.68
7.55
6.26
7.17
7.32
6.76
7.05
7.42
6.56
7.01
7.10
6.77
7.01
6.86
y
425
489
465
528
459
526
487
524
545
562
487
561
448

463
484
541
510
497
448
436
485
520
454
449
482
497
512
475
498
527
446
511
533
515
478
556
431
544
438
522
475
454
522

547
498
447
532
505
510
467
400
450
500
550
600
6.0 6.5 7.0 7.5 8.0
Lập biểu đồ trong Excel như thế nào?
1. Chọn dữ liệu bằng con trỏ
2. Chọn dạng đồ thị
3. Đặt tên các trục và tên biểu đồ
4. Nhấn vào complete (hoàn thành) > Xuất hiện đồ thị
5. Dùng trỏ chọn trục X, nhấn vào Format (o) rồi nhấn vào (E), nhập khoảng cách nhóm
6. Dùng trỏ chọn trục Y, nhấn vào Format (o) rồi nhấn vào (E), nhập khoảng cách nhóm
7. Nhấn chọn đồ thị rồi nhấn vào (C) và (R)

  3. Biểu đồ phân bố tần số
7 Công cụ QC
Tần số
Giá trị đặc trưng
x
Biểu đồ phân bố tần số dùng để,    
 Kiểm tra loại hình phân bổ.
 Kiểm tra khả năng của quy trình.

 Tính toán giá trị trung bình ( x ) và độ lệch chuẩn ( s ) dễ dàng.
 So sánh bằng cách phân loại.
 So sánh với quy phạm hoặc giá trị chuẩn.

      Cách lập Biểu đồ phân bố tần số
a) Thu thập dữ liệu
Thông thường, từ 50∼100 dữ liệu là thích hợp và tối thiểu là 30.
b) Tính độ chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất .
c) Phân nhóm.
Số lượng nhóm thích hợp là khoảng 6∼15 nhóm.
Độ rộng của nhóm (W) thường được xác định như sau.
W= (Xmax Xmin.) / 10
d) Chia ô (nhóm) có cùng độ rộng.
e) Đánh dấu từng dữ liệu vào ô tương ứng.
f) Lập biểu đồ phân bố tần số bằng cách đếm số dữ liệu trong
từng ô.

Chú ý: Định nghĩa công thức thống kê
x (giá trị TB) : x = x0+h(Σuf)/n
S (tổng bình phương) : S = {Σu2f-(Σuf)2/n}h2
s2 (độ dao động ) : s2 = S/n
s (độ lệch chuẩn ) : s = S/n = h {Σu2f/n-(Σuf)2/n2}

Trong đó,
x0 : giá trị trung bình của tất cả dữ liệu u : số
h : độ rộng của nhóm   f : tần số
n : tổng số dữ liệu (=Σf)

Cách lập Biểu đồ phân bố tần số Ví dụ
1. Dữ liệu

Ngày X1 X2 X3 X4 X5
2003.8.8 854  844 849 851 854
8.9 837 X 849 843 847 840
8.10 849 855 850 842 848
8.11 848 847 852 847 860 
8.12 842 850 840 X 849 848
8.13 852 859  850 858.  839
8.15 851 849 844 848 850 W= 862-837
8.16 848 850 845 840 X 846         10
8.17 848 848 852 852 849 = 2.5
8.18 846 843 858 846 846   
8.19 848 842 842 853 849      = 2 or 3
8.20 847 858 850 848 853
8.22 846 839 X 846 857 845
8.23 846 853 843 850 849
8.24 849 849 850 843 852
8.25 854  848 851 851 848
8.26 841 844 849 854 855
8.27 852 845 850 846 847
8.29 851 843 862  856 846
8.30 852 854 858 848 838 X

      Bảng phân bố tần số
STT Phạm vi nhóm GT Trung bình Kiểm tra f u fu fu2 f(u + u2)
1 836.5-839.5 838 4 -4 -16 64 48
2 839.5-842.5 841 8 -3 -24 72 48
3 842.5-845.5 844 11 -2 -22 44 22
4 845.5-848.5 847 26 -1 -26 26 0
5 848.5-851.5 x0= 850   25 0 0 0 0
6 851.5-854.5 853 15 +1 +15 15 30

7 854.5-857.5 856 4 +2 + 8 16 24
8 857.5-860.5 859 6 +3 +18 54 72
9 860.5-863.5 862 1 +4 +4 16 20
10
11
Tổng 100 -43 307 264
x= x0+h(Σuf)/n=850+3×(-43/100) = 848.71
s=h (Σu2f)/n-(Σuf)2/n2 = 3× 307/100-432/1002 =3× 3.07-0.18 = 5.10


9.52 9.40 9.34 9.80 9.70
9.49 9.70 9.77 9.45 9.54
9.39 9.27 9.77 9.23 10.08
9.30 9.38 9.60 9.00 9.23
9.51 9.45 9.76 9.66 9.54
9.70 9.67 9.30 9.56 9.27
9.48 9.37 9.67 9.89 9.55
9.56 9.57 9.12 9.74 9.70
9.58 9.67 9.66 9.93 9.40
9.59 9.73 9.56 9.89 9.33
Mục Dữ liệu
Đơn vị 0.01
Số dữ liệu 50.00
GT lớn nhất 10.08
GT nhỏ nhất 9.00
Phạm vi 1.08
Số nhóm theo tính toán 10.8
Số nhóm
11
Độ rộng của nhóm 0.10

GT trung bình 9.55
Độ lệch chuẩn
0.217619
  GT trên GT TB T n sầ ố
1 9.05
9
1
2 9.15 9.1
1
3 9.25 9.2
2
4 9.35 9.3
6
5 9.45 9.4
7
6 9.55 9.5
6
7 9.65 9.6
8
8
9.75 9.7
11
9 9.85 9.8
4
10 9.95 9.9
3
11 10.05 10
0
12 10.15 10.1
1

T ngổ     50
Dữ liệu ban đầu

9.96 10.02 9.94 9.83 9.90
9.92 10.00 9.97 9.95 10.03
9.99 9.97 10.09 10.03 10.08
10.06 10.08 10.03 10.14 9.90
9.91 10.18 10.12 10.16 10.11
10.10 10.07 10.02 10.00 9.97
9.98 9.87 9.91 9.89 9.93
10.13 9.98 10.00 9.94 10.00
9.98 10.04 9.96 9.93 9.99
9.99 9.90 10.00 9.89 9.91
9.99 10.13 9.92 9.99 10.05
10.05 9.92 10.04 9.96 9.89
9.92 9.81 10.06 9.76 9.88
9.93 10.00 9.93 10.02 10.13
9.98 9.88 10.01 9.94 9.88
9.87 10.10 10.24 10.15 10.01
10.20 9.97 9.86 10.08 10.01
9.90 9.95 9.95 9.86 10.22
10.13 9.85 10.08 10.08 9.95
10.07 10.00 9.97 9.97 10.01
Bài tập:
Lập biểu đồ phân bố
tần số của bảng dữ liệu
bên phải.
*Đâu là giá trị lớn nhất và
giá trị nhỏ nhất?
* Giá trị trung bình là bao nhiêu?

* Độ lệch chuẩn là bao nhiêu?

Mục
 
Đơn vị
0.01
Số dữ liệu
100
GT lớn nhất
10.24
GT nhỏ nhất
9.76
Phạm vi
0.48
Số nhóm theo tính toán
9.6
Số nhóm
10
Độ rộng của nhóm
0.05
GT trung bình
9.993
Độ lệch chuẩn
0.093479
  GT trên GT TB T n sầ ố
1 9.8
9.775
1
2 9.85 9.825
3

3 9.90 9.875
14
4 9.95 9.925
18
5 10.00 9.975
25
6 10.05 10.025
14
7 10.10 10.075
12
8
10.15 10.125
8
9 10.20 10.175
3
10 10.25 10.225
2
11 10.30 10.275
0
 
T ngổ
 
100
B ng t n sả ầ ố
Bảng phạm vi biểu đồ
1. Tạo bảng phạm vi
biểu đồ.
1) Đặt số lượng nhóm là khoảng
10 nhóm.
2) Phạm vi/ Số nhóm=

Độ rộng của nhóm
2. Tạo bảng tần số.
1) Đặt giá trị trên của nhóm
2) Đặt giá trị trung bình của
nhóm
3) Đếm tần số với giá trị trên
bằng Excel.
4) Vẽ biểu đồ với giá trị trung
bình bằng Excel.
L p bi u đ trong Excel th ậ ể ồ ế
nào?

4. Biểu đồ phân tầng
Số lô sản phẩm
Độ dày của fim
Máy  A
Máy  B
Số lô sản phẩm
Độ dày của fim
Máy  A
Máy  B
7 Công cụ QC
Dữ liệu thu được trong quy trình thường thể hiện sự phân tầng đáng kể.
Nguyên nhân gây ra sự phân tầng nêu trên là không thể tránh khỏi hoặc do thiếu cẩn
thận. Tuy nhiên, nếu thu thập dữ liệu từ các nguồn khác nhau như máy móc, nhân công
hặc nguyên liệu thì có thể phát hiện thấy một số điểm riêng biệt. Phân tầng dữ liệu sẽ giúp
phát hiện nguyên nhân gây ra phế phẩm hoặc bất thường, đồng thời giúp tìm ra biện pháp
đối phó để cải tiến chất lượng.

A B

9.86 9.88
9.87 9.88
9.76 9.93
9.83 9.94
9.85 9.94
9.86 9.95
9.87 9.97
9.97 9.97
9.81 9.98
9.93 9.99
9.99 9.99
9.88 10.00
9.89 10.00
9.89 10.00
9.89 10.00
9.99 10.00
9.90 10.01
9.90 10.01
9.90 10.02
9.90 10.02
9.91 10.03
9.91 10.03
9.91 10.03
9.92 10.04
9.92 10.04
A B
9.92 10.05
9.93 10.05
9.93 10.06
9.94 10.06

9.95 10.07
9.95 10.07
9.96 10.08
9.96 10.08
9.96 10.08
9.97 10.08
9.97 10.08
10.10 10.09
9.97 10.10
9.98 10.11
9.98 10.12
9.95 10.13
9.98 10.13
9.99 10.13
10.14 10.13
10.00 10.15
10.00 10.16
10.01 10.18
10.01 10.20
10.02 10.22
9.92 10.24
STT
GT nhỏ nhất của nhóm GT lớn nhất của nhóm
GT TB của
nhóm
Tần số A Tần số B
1
9.755
9.805 9.78 1 0
2

9.805
9.855 9.83 3 0
3
9.855
9.905 9.88 12 2
4
9.905
9.955 9.93 14 4
5
9.955
10.005 9.98 15 10
6
10.005
10.055 10.03 3 11
7
10.055
10.105 10.08 1 11
8
10.105
10.155 10.13 1 7
9
10.155
10.205 10.18 0 3
10
10.205
10.255 10.23 0 2

Cách phân tầng dữ liệu
  Trước khi bắt đầu phân tầng, cần làm rõ sẽ định phân tầng theo
đặc trưng nào.

Chẳng hạn, để phân tích tỷ lệ phế phẩm? hay để nâng cao hiệu
suất?
Sau đây là các mục để phân tầng.
a) Thời gian
Tháng, Ngày, Sáng hay Chiều, Ngày hay Đêm, Mùa, Giờ
b) Nguyên vật liệu
Khu vực sản xuất, Cỡ, Lô, Người sản xuất, Độ chính xác
c) Đo lường
Dụng cụ đo, Phương pháp đo,Lệnh đo, Công nhân đo, Mức độ chính xác
d) Công việc
Quy trình, Máy móc, Nhóm, Người vận hành, Khuôn hay công cụ, Phương pháp gia công
e) Dạng sản phẩm
Sản phẩm mới hay thông thường, Khách hàng, Đơn vị đóng gói, Vùng khách hàng
f) Thiết kế
Người thiết kế, Kỹ sư sản xuất, vùng khách hàng, Thay đổi đặc điểm kỹ thuật từng phần hay
sản phẩm mới
g) Kiểm tra
Lô, Người kiểm tra, Phương pháp kiểm tra, dụng cụ kiểm tra, Kiểm tra mẫu hay kiểm tra 100%  
Mức độ kiểm tra

5. Biểu đồ Pareto
100%
7 Công cụ QC
Yêú tố
A B C D Others
T

n

s


50
Có nhiều nguyên nhân gây ra phế phẩm trong quy trình. Khi quá lo lắng người ta có thể cho
rằng chắc mọi nguyên nhân đều phải rất trầm trọng. Tuy nhiên, người có kinh nghiệm làm việc
trong nhà máy thì biết rằng phế phẩm chỉ do một số ít nguyên nhân gây ra, và khi khắc phục
những nguyên nhân này thì sẽ giảm được phế phẩm xuống đáng kể.
Biểu đồ Pareto được dùng để phát hiện ra các nguyên nhân ảnh hưởng nhiều đến chất lượng.


Cách lập Biểu đồ Pareto
a) Điều tra tình trạng phế phẩm như sau.
• Kiểm tra phế phẩm theo nguyên nhân.
• Kiểm tra phế phẩm theo hiện tượng hoặc theo kết quả.
• Kiểm tra phế phẩm theo thứ tự thời gian xuất hiện.
• Kiểm tra phế phẩm theo quy trình.
• Kiểm tra phế phẩm theo thời gian.
b) Chọn tiêu chuẩn quan tâm trong các yếu tố dưới đây.
• Lượng tiền
• Số bất thường của lỗi
• Tỷ lệ phế phẩm
• Nhân sự
• Biện pháp giác quan …
c) Đặt đơn vị ở trục tung bên trái và đặt % ở trục tung
bên phải.
d) Đặt các yếu tố lên trục hoành theo thứ tự về số lượng bắt
đầu từ yếu tố có lượng nhiều nhất. Sau đó vẽ các cột và
đường % luỹ tiến.

      Cách sử dụng Biểu đồ Pareto
a) Thấy được tất cả các loại lỗi.

b) Có tất cả bao nhiêu lỗi.
c) Thứ tự lỗi như thế nào.
d) Tổng số lỗi sẽ giảm đi bao nhiêu nếu một lỗi
nào đó giảm.
f) Tình trạng lỗi thay đổi thế nào hoặc thứ tự lỗi sẽ thay
đổi thế nào nhờ các hành động hoặc cải tiến.

N i dungộ S ph ph mố ế ẩ
% của t ng ph ổ ế
ph mẩ
Lỗi về hệ thống dây điện
38 0
Lỗi về dây chuyền lắp
ráp
25 35.2
Lỗi linh kiện
14 58.3
Vỡ
10 71.3
Linh kiện nén
8 80.6
Mua hàng
5 88.0
Khác
8 92.6
Tổng
108 100.0

Toilet
Phòng

thử đồ
Quầy thu tiền
Phòng
hút thuốc
Xe đẩy
Manơcanh
Quầy nhận
đơn hàng

×