LỚP: 5/2
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GV : TRỊNH PHI LONG
1. Kiểm tra bài cũ
1. Em hãy nêu tác dụng của dấu
ngoặc kép ?
2. Em hãy đọc đoạn văn thuật lại cuộc
họp tổ, trong đó có sử dụng dấu
ngoặc kép ?
- Dấu ngoặc kép thường được đung
để dẫn lời nói trực tiếp của một ai đó.
- Dấu ngoặc kép còn được dùng để
đánh dấu những từ ngữ được dùng
với ý nghĩa đặc biệt.
BÀI
2. Bài tập
1
1
. Dựa theo định nghĩa của tiếng
. Dựa theo định nghĩa của tiếng
quyền, em hãy xếp các từ cho trong
quyền, em hãy xếp các từ cho trong
ngoặc đơn thành hai nhóm :
ngoặc đơn thành hai nhóm :
a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc
xã hội công nhận cho được hưởng, được
làm, được đòi hỏi.
b) Quyền là những điều do có địa vị hay
chức vụ mà được làm.
( quyền hạn, quyền hành, quyền lợi,
quyền lực, nhân quyền, thẩm quyền).
a) Quyền là những điều mà pháp luật
hoặc xã hội công nhận cho được
hưởng, được làm, được đòi hỏi.
Quyền lợi, nhân quyền
Quyền lợi, nhân quyền
b) Quyền là những điều do có địa vị
hay chức vụ mà được làm.
Quyền lực, quyền hạn, quyền hành,
Quyền lực, quyền hạn, quyền hành,
thẩm quyền.
thẩm quyền.
-
Quyền hạn : quyền được xác định về nội dung,
phạm vi, mức độ.
-
Quyền hành : là quyền định đoạt và điều hành công việc.
-
Quyền lợi : là quyền được hưởng những lợi ích nào đó
về vật chất, tinh thần, chính trị, sức mạnh.
-
Quyền lực : là quyền định đoạt mọi công việc quan trọng
về mặt chính trị và sức mạnh để đảm bảo thực hiện quyền
ấy.
-
Nhân quyền : những quyền căn bản của con người (tự do
ngôn luận, tự do tín ngưỡng, tự do đi lại,…
-
Thẩm quyền : quyền xem xét để kết luận và định đoạt
một vấn đề theo pháp luật (thẩm quyền xét xử của toà án,
…).
2. Trong các từ dưới đây, những từ
2. Trong các từ dưới đây, những từ
nào
nào
đồng nghĩa
đồng nghĩa
với với
với với
bổn phận
bổn phận
?
?
nghĩa vụ, nhiệm vụ, chức vụ, chức
nắng, chức trách, trách nhiệm, phận
sự, địa phận
*
*
Những từ đồng nghĩa với từ bổn
Những từ đồng nghĩa với từ bổn
phận là
phận là
:
:
nghĩa vụ, trách nhiệm,
nghĩa vụ, trách nhiệm,
nhiệm vụ, phận sự.
nhiệm vụ, phận sự.
- Nghĩa vụ : việc mà pháp luật hay đạo đức bắt
buộc phải làm đối với xã hội, với người khác.
-
Chức vụ : nhiệm vụ tương ứng với chức.
-
Chức trách : trách nhiệm quy định cho mỗi
chức hoặc mỗi cơ quan.
-
Chức năng : hoạt động, tác dụng hay đặc trưng
của một cơ quan, của một người,…
-
Phận sự : phần việc thuộc trách nhiệm của một
người.
-
Địa phận : phần đất thuộc một địa phương, một
nước, một đối tượng,…
3
3
. Đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu
. Đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu
nhi và trả lời câu hỏi :
nhi và trả lời câu hỏi :
Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào
Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào
Học tập tốt, lao động tốt
Học tập tốt, lao động tốt
Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt
Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt
Giữ gìn vệ sinh thật tốt
Giữ gìn vệ sinh thật tốt
Khiêm tốn, thật thà dũng cảm.
Khiêm tốn, thật thà dũng cảm.
a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về quyền hay
a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về quyền hay
bổn phận của thiếu nhi ?
bổn phận của thiếu nhi ?
Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận
của thiếu nhi. Lời Bác dạy thiếu nhi đã
trở thành những quy định được nêu
trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em.
b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành
b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành
những quy định nào trong Luật Bảo vệ,
những quy định nào trong Luật Bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em mà em vừa
chăm sóc và giáo dục trẻ em mà em vừa
học ?
học ?
* Các em hãy đọc thuộc lòng Năm điều Bác
Hồ này nhé !
4. Viết một đoạn văn khoảng 5 câu trình
bày suy nghĩ của em về nhân vật Út
Vịnh trong bài tập đọc em đã học ở
tuần 32.
Truyện của Út Vịnh nói về điều gì ?
Truyện của Út Vịnh nói về điều gì ?
4. Củng cố
4. Củng cố
Em hãy nêu lại Năm điều Bác
Hồ thiếu niên nhi đồng dạy ?
5. Dặn dò
- Về nhà học bài và làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới “ Ôn tập về
dấu câu (dấu gạch ngang)”.