Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

DÙNG MẠO TỪ XÁC ĐỊNH : THE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.19 KB, 3 trang )

DÙNG MẠO TỪ XÁC ĐỊNH : THE
DÙNG MẠO TỪ XÁC ĐỊNH : THE
1/
1/
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ví dụ
Ví dụ
:
:
-
-
The
The
sun (mặt trời);
sun (mặt trời);
the
the
sea (biển cả)
sea (biển cả)
-
-
The
The
world (thế giới);
world (thế giới);
the
the
earth (quả đất)
earth (quả đất)
2/


2/
Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ví dụ
Ví dụ
:
:
- I saw a beggar.
- I saw a beggar.
The
The
beggar looked curiously at me.
beggar looked curiously at me.
(Tôi thấy một ng
(Tôi thấy một ng
ười ăn xin. Ngư
ười ăn xin. Ngư
ời ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)
ời ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)


3/
3/
Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này đ
Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này đ
ược xác định bằng một cụm từ hoặc một
ược xác định bằng một cụm từ hoặc một
mệnh đề.
mệnh đề.
Ví dụ

Ví dụ
:
:
- The
- The
girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục)
girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục)
- The
- The
mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp)
mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp)
- The
- The
place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)
place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)


4/
4/
Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Ví dụ
Ví dụ
:
:
- My father is working in
- My father is working in
the
the
garden

garden
- (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi]
- (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi]
- Please pass
- Please pass
the
the
dictionary (Làm ơn đ
dictionary (Làm ơn đ
a quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn]
a quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn]


5/
5/
Trước so sánh cực cấp, Trước
Trước so sánh cực cấp, Trước
first
first
(thứ nhất),
(thứ nhất),
second
second
(thứ nhì),
(thứ nhì),
only
only
(duy nhất) khi các
(duy nhất) khi các
từ này được dùng nh

từ này được dùng nh
ư tính từ hay đại từ.
ư tính từ hay đại từ.
Ví dụ:
Ví dụ:
-
-
The
The
first day (ngày đầu tiên)
first day (ngày đầu tiên)
- The
- The
best time (thời gian thuận tiện nhất)
best time (thời gian thuận tiện nhất)
- The
- The
only way (cách duy nhất)
only way (cách duy nhất)
- The
- The
first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này)
first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này)


6/
6/
The + Danh từ số ít
The + Danh từ số ít
tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật

tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Ví dụ
Ví dụ
:
:
- The
- The
whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
-
-
The
The
fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà
fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà
nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)
nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)


7/ The
7/ The
có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định
có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ
Ví dụ
:
:
-
-
The

The
small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ
small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ
thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)
thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)


8/ The + Danh từ số ít
8/ The + Danh từ số ít
dùng Trước một động từ số ít. Đại từ là
dùng Trước một động từ số ít. Đại từ là
He
He
/
/
She
She
/
/
It
It
Ví dụ
Ví dụ
:
:
-
-
The
The
first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.

first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
(Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái)
(Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái)


9/ The + Tính từ
9/ The + Tính từ
tượng trưng cho một nhóm người
tượng trưng cho một nhóm người
Ví dụ
Ví dụ
:
:
-
-
The
The
old (người già);
old (người già);
the
the
rich and
rich and
the
the
poor (người giàu và người nghèo)
poor (người giàu và người nghèo)


10/

10/


The
The
dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều
dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều
của các nước, sa mạc, miền
của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ:
Ví dụ:
-
-
The
The
Pacific (Thái Bình Dương);
Pacific (Thái Bình Dương);
The
The
Netherlands (Hà Lan)
Netherlands (Hà Lan)
- The
- The
Crimea (Vùng Crimê);
Crimea (Vùng Crimê);
The
The
Alps (dãy Alps)
Alps (dãy Alps)



11/
11/


The
The
cũng đứng Trước những tên gọi gồm
cũng đứng Trước những tên gọi gồm


Danh từ + of + danh từ
Danh từ + of + danh từ
Ví dụ
Ví dụ
:
:
- The
- The
Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô)
Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô)
- The
- The
United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).
United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).
Nhưng người ta lại nói:
Nhưng người ta lại nói:
- South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc
- South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc



The
The
north of Spain (Bắc Tây Ban Nha),
north of Spain (Bắc Tây Ban Nha),
The
The
Middle East (Trung Đông);
Middle East (Trung Đông);
The
The
West
West
(Tây Phương)
(Tây Phương)


12
12


The + họ (ở số nhiều)
The + họ (ở số nhiều)


nghĩa là
nghĩa là







Gia đình
Gia đình




Ví dụ
Ví dụ
:
:
The
The
Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con)
Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con)
Không dùng mạo từ xác định
Không dùng mạo từ xác định


1/
1/
Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đ
Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đ
ờng.
ờng.
Ví dụ
Ví dụ
:

:
Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street
Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street
(Phố Downing)
(Phố Downing)
2/
2/
Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ
Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ
không chỉ riêng trường hợp nào.
không chỉ riêng trường hợp nào.
Ví dụ
Ví dụ
:
:
- I don't like French beer (Tôi chẳng thích bia của Pháp)
- I don't like French beer (Tôi chẳng thích bia của Pháp)
- I don't like Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai)
- I don't like Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai)
3/
3/
Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.
Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.
Ví dụ
Ví dụ
:
:
- Men fear death (Con người sợ cái chết)
- Men fear death (Con người sợ cái chết)
Nhưng:

Nhưng:
-
-
The
The
death of
death of
the
the
President made his country acephalous (cái chết của vịtổng thống
President made his country acephalous (cái chết của vịtổng thống
đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo).
đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo).


4/
4/
Sau
Sau
sở hữu tính từ
sở hữu tính từ
(possessive adjective) hoặc sau danh từ ở
(possessive adjective) hoặc sau danh từ ở
sở hữu cách
sở hữu cách
(possessive case) .
(possessive case) .
Ví dụ
Ví dụ
:

:
-
-
My
My
friend,
friend,
chứ không nói
chứ không nói


My the friend
My the friend
-
-
The
The
girl's mother =
girl's mother =
the
the
mother of
mother of
the
the
girl (Mẹ của cô gái)
girl (Mẹ của cô gái)
5/
5/
Trước tên gọi các bữa ăn.

Trước tên gọi các bữa ăn.
Ví dụ
Ví dụ
:
:
-They invited some friends to dinner.
-They invited some friends to dinner.
(Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
(Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
Nhưng:
Nhưng:
-
-
The
The
wedding breakfast was held in a beautiful garden
wedding breakfast was held in a beautiful garden
(Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp)
(Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp)
6/
6/
Trước các tước hiệu.
Trước các tước hiệu.
Ví dụ
Ví dụ
:
:
- President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt)
- President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt)
- King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)

- King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)


7/
7/
Trong các trường hợp sau đây:
Trong các trường hợp sau đây:
- Women are always fond of music (Phụ nữ luôn thích âm nhạc)
- Women are always fond of music (Phụ nữ luôn thích âm nhạc)
- Come by car/by bus (Đến bằng xe ôtô/xe búyt)
- Come by car/by bus (Đến bằng xe ôtô/xe búyt)
- In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới),
- In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới),
from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).
from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).
- To play golf/chess/cards (chơi gôn/ đánh cờ/đánh bài)
- To play golf/chess/cards (chơi gôn/ đánh cờ/đánh bài)


Lưu ý
Lưu ý
·
·
Nature
Nature
mang nghĩa "
mang nghĩa "
Tự nhiên
Tự nhiên
,

,
thiên nhiên
thiên nhiên
" thì không dùng
" thì không dùng
the.
the.
Ví dụ
Ví dụ
:
:
- According to the laws of
- According to the laws of
nature
nature
(Theo quy luật tự nhiên)
(Theo quy luật tự nhiên)
- They couldn't tolerate city life anymore and went back to
- They couldn't tolerate city life anymore and went back to
nature
nature
(Họ không chịu nổi
(Họ không chịu nổi
đời sống thành thị nữa và trở về với thiên nhiên)
đời sống thành thị nữa và trở về với thiên nhiên)


·
·
He listened to

He listened to
the
the
radio
radio
(Anh ta nghe rađiô), nhưng
(Anh ta nghe rađiô), nhưng
He watchedtelevision
He watchedtelevision
(Anh ta xem TV) ;
(Anh ta xem TV) ;
hoặc
hoặc
He heard it on
He heard it on
the
the
radio
radio
(Anh ta nghe được việc đó trên rađiô), nhưng
(Anh ta nghe được việc đó trên rađiô), nhưng
He saw it on
He saw it on
TV
TV
(Anh ta thấy việc đó trên TV).
(Anh ta thấy việc đó trên TV).


·Go home/get home (Đi về nhà), be at home (™ nhà), nhưng

·Go home/get home (Đi về nhà), be at home (™ nhà), nhưng
Theyreturned to
Theyreturned to
the
the
bridegroom's home
bridegroom's home
(Họ trở lại nhà chú rể).Go to bed/hospital/church/school/ work/prison
(Họ trở lại nhà chú rể).Go to bed/hospital/church/school/ work/prison
(Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù), nhưng
(Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù), nhưng
They went to
They went to
the
the
school to see
school to see
their children's teacher
their children's teacher
(Họ đến trường để gặp thầy của con họ) &
(Họ đến trường để gặp thầy của con họ) &
Thepriest goes to
Thepriest goes to
the
the
jail topray for the two dying prisoners
jail topray for the two dying prisoners
(Linh mục đến nhà tù để cầu nguyện cho hai người
(Linh mục đến nhà tù để cầu nguyện cho hai người
tù đang hấp hối) & She will get a bus at

tù đang hấp hối) & She will get a bus at
the
the
church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà
church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà
thờ).Nói chung,
thờ).Nói chung,
không thể thiếu
không thể thiếu
The
The
nếu đến trường không phải để học, đến nhà tù không
nếu đến trường không phải để học, đến nhà tù không
phải để ở tù hoặc đến nhà thờ không phải để dự lễ.
phải để ở tù hoặc đến nhà thờ không phải để dự lễ.

×