Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giao an nghe Tin hoc ung dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.36 KB, 73 trang )

Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
NHẬP MÔN TIN HỌC
Tiết: 1 - 3
Ngày soạn:
A. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức

:
- Học sinh cần nắm được những khái niệm cơ bản về công nghệ
thông tin, nắm được cấu trúc cơ bảncủa máy tính.
- Các thành phần cơ bản máy tính: Phần cứng, phần mềm.
2- Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng hiểu biết, phân tích về các thành phần trong máy
tính
- Hiểu biết về công nghệ thông tin.
3- Thái độ:
- Học tập tự giác, thấy được ý nghĩa của việc học Tin học và sự phát
triển về công nghệ thông tin hiện nay của đất nước ta.
B. PHƯƠNG PHÁP:

Đàm thoại giải quyết vấn đề + Thuyết trình
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1- Chuẩn bị của giáo viên: máy minh họa, giáo án.
2- Chuẩn bị của học sinh:Vở,bút và các tài liệu liên quan đến môn
học.
D. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
II- Kiểm tra bài cũ:
III- Bài mới:
Nội dung kiến thức Hoạt động của thầy và trò
I/CÔNG NGHỆ THÔNG TIN



:
1- Khái niệm: Công nghệ thông tin là một
lĩnh vực khoa học rộng lớn nghiên cứu các
khả năng và các phương pháp thu thập, lưu
trữ, truyền và xử lý thông tin một cách tự
động dựa trên các phương tiện kỹ thuật
(máy tính điện tử và các thiết bị thông tin
khác)
2- Ví dụ về xử lý thông tin:
Qua ví dụ rút ra các thao tác mà máy tính thực
hiện :
- Nhập thông tin - Xuất thông tin
- Lưu trữ thông tin - Xử lý thông tin
3- Đơn vị đo thông tin:
- Đơn vị đo thông tin là bit (binary digit)
- Tên gọi của đơn vị đo thông tin là byte
tương ứng với 8 bit.
1KB(kilôbyte) = 1024B(2
10
B)
1MB(Mêgabyte) = 1024KB(2
10
KB)
1GB(Gigabyte) = 1024MB(2
10
GB)
4- Máy tính: Gồm 2 thành phần cơ bản.
- Giáo viên thuyết trình về
công nghệ thông tin, giải

thích cho học sinh hiểu về
thông tin và quá trình xử lý
thông tin.
- Đặt vấn đề thông tin là gì?
Con người có nhu cầu đọc
báo, nghe đài, vem vô
tuyến nhận thông tin mới.
- Giáo viên minh họa trên
bảng sơ đồ khối của quá
trình nhận thông tin và xử lý
thông tin.
- Học sinh về các đơn vị đo
lường.
- Cũng như các đơn vị đo
lường khác, thông tin cũng
có đơn vị đo.
- Giáo viên minh họa.
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
1
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
a/Phần cứng: (Hard Ware)
- Là toàn bộ các thiết bị vật lý, kỹ thuật của máy
tính điện tử như: màn hình, CPU, bộ nhớ
b/ Phần mềm: (Soft Ware)
- Là các chương trình có khả năng điều
khiển, khai thác phần cứng để thực hiện
yêu cầu người sử dụng.
II/ CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA
MÁY TÍNH
* Sơ đồ khối của máy tính:




1-Thiết bị vào: (Input)
- Bàn phím, chuột, máy quét, các thiết bị
ngoại vi khác.
- Chức năng và cách sử dụng bàn phím:
+ Khối phím kí tự.
+ Khối phím số.
+ Khối phím di chuyển.
+ Khối phím chức năng.
+ Chuột và cách sử dụng:
+ Chuột dùng để kích hoạt các chức năng
trong Windows.
Các thao tác với chuột:
Rê (Drag): Di chuyển chuột.
Nhấn (Click): Nhấn nút trái chuột sau đó
thả ra, tác dụng kích hoạt đối tượng đang
chọn.
Nhắp chuột (double click): Nhắp hai lần
liên tiếp nút trái chuột, tác dụng bỏ qua
giai đoạn trung gian.
Nhấn và kéo (click+drag): Nhấn giữ nút
trái chuột và di chuyển chuột. Tác dụng
dùng di chuyển đối tượng đang chọn.
- Nhấn phải (Right click): Nhấn nút phải
chuột, tác dụng xuất hiện bảng chọn dọc để
thực hiện các lệnh nhanh cho đối tượng.
- Máy quét (Scaner): Dùng để quét các hình
ảnh đưa vào máy tính: Máy scaner,

camera
2- Bộ xử lý trung tâm: (CPU: Viết tắt bởi
từ Central processing unit)
- Đơn vị xử lý trung ương là não bộ của
- Giáo viên lấy ví dụ về
người để xây dựng khái niệm
phần mềm và phần cứng. So
sánh phần mềm của máy tính
với tri thức của con người.
- Giáo viên treo tranh vẽ sơ
đồ khối của máy tính lên
bảng để học sinh quan sát
- Phân tích sơ đồ khối của
máy tính, diễn giải từng khối
- Giới thiệu thiết bị vào,
minh họa bằng bàn phím thật
- Học sinh quan sát bàn
phím để phân tích từng khối
phím
giáo viên cho học sinh quan
sát chuột
- Hướng dẫn các thao tác sử
dụng chuột.
- Cho học sinh quan sát
CPU, Main
- Lấy ví dụ thực tế để học
sinh nắm bắt kiến thức.
- Giáo viên giải trình trên
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
2

Thiết bị vào
C P U
Bộ nhớ
Thiết bị ra
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
máy tính điều khiển mọi hoạt đông của máy
tính. Bộ xử lý trung tâm (CPU) gồm hai
thành phần chính:
+ Bộ điều khiển: Giải mã lệnh và tạo ra các
tín hiệu điều khiển các bộ phận của máy
tính nhằm thực hiện câu lệnh hay chương
trình.
+ Bộ số học và logic: Bộ này thực hiện các
phép toán số học và logic do bộ điều khiển
giao cho.
- CPU được thiết kế trên vi mạch xử lý, đặc
trưng của nó là tốc độ: 33MHz, 66MHz,
1.1GHz.
3- Bộ nhớ trong: (Memory) Gồm có ROM
và RAM
* ROM (Read only memory): Là bộ nhớ
chỉ đọc, dùng để lưu trữ các chương trình
kiểm tra các thiết bị của máy, các chương
trình khởi động máy, các chương trình xuất
cơ bản (Rom bios).
- Các dữ liệu trong ROM không bị mất khi
tắt máy tính. Ta không thể ghi dữ liệu lên
bộ nhớ ROM mà chỉ có thể đọc các dữ liệu
đó.
* RAM (Random access memory): Là bộ

nhớ truy xuất ngẫu nhiên, nó dùng để lưu
trữ các dữ liệu và các chương trình trong
quá trình xử lý tính toán. Khi mất điện các
dữ liệu trong RAM cũng sẽ mất đi.
4-Thiết bị ra (output) bao gồm:
- Màn hình (Monitor), máy in (printer).
- Màn hình: Là thiết bị xuất thông tin được
dùng để hiển thị thông.
- Màn hình gồm nhiều chủng loại, chúng
khác nhau về kích thước, độ phân giải
- Một số loại màn hình thông dụng hiện
nay: CGA,EGA, VGA
- Máy in: Là thiết bị dùng xuất thông tin ra
giấy.
- Có nhiều loại: Máy in kim, in lazer, in
phun.
5- Thiết bị lưu trữ( bộ nhớ ngoài)
- Đĩa mềm (Floppy disk): Dùng để lưu trữ
các tập tin chương trình và các tập tin dữ
liệu.
- Thường có nhiều loại: 5,25 inch có sức
bảng.
- Giải thích bộ nhớ trong của
máy tính, so sánh chúng với
bộ não người
- RAM tương ứng với bán
cầu đại não.
- Giáo viên minh họa trực
quan bằng hình thật để học
sinh quan sát.

- Học sinh quan sát các nút
chỉnh trên màn hình; Giáo
viên nêu chức năng và cách
sử dụng của từng nút
- Giáo viên đưa mô hình máy
in để học sinh quan sát.
- Giáo viên đưa mô hình đĩa
mềm cho học sinh quan sát.
- Nêu cấu tạo và chức năng
của từng bộ phận .
- Giáo viên đưa mô hình đĩa
cứng tháo rời từng bộ phận
cho học sinh quan sát.
- Hỏi học sinh các bộ phần
trong máy.
- Phân tích những câu hỏi
của học sinh trên từng bộ
phận.
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
3
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
chứa 360KB, 1,2MB. Loại 3,5 inch có sức
chứa từ 720KB đến 1,44MB hay 2,88MB.
- Đĩa cứng (Hard disk): (Hay còn gọi là đĩa
cố định) Là một hộp kín trong, gồm 1 hoặc
nhiều đĩa ghép lại với nhau. Đĩa cứng có
tốc độ truy xuất rất nhanh, tốc độ quay của
đĩa khoảng 3600 vòng/phút.
+ Đĩa cứng thường có dung lượng rất lớn
khoảng vài trăm MB đến vài chục GB.

- Đĩa CD ROM: Có dung lượng vào khoảng
từ 650MB đến 760 MB.
- Đĩa mềm và đĩa cứng là đĩa từ, đĩa CD là
đĩa quang.
III/ Phần mềm ( Soft ware)
1-Phân loại phần mềm:
a- Phần mềm hệ thống: Hệ điều hành, các
chương trình biên dịch, các chương trình tiện ích
* Hệ điều hành: Là một hệ thống các
chương trình có nhiệm vụ quản lý và tối ưu
hoá việc sử dụng các tài nguyên phần cứng,
phần mềm của máy, đóng vai trò giao diện
giữa người và máy. Hệ điều hành là cơ sở
để xây dựng các ứng dụng.
b- Phần mềm ứng dụng:
Là những chường trình ứng dụng sau khi khởi
động máy tính người sử dụng có thể khai thác máy
tính: Word, Excel, Foxpro.
2 - Giao diện người dùng:
a- Giao diện chế độ văn bản: Thể hiện thông tin
trên màn hình bằng các ký tự chữ cái con số và ký
tự đặc biệt
b- Giao diện chế độ đồ họa:
Thể hiện thông tin trên màn hình thông qua các
điểm ảnh.
IV - MẠNG MÁY TÍNH:
Môi trường làm việc đơn lẻ: Là môi
trường không đáp ứng được nhu cầu chia sẻ
dữ liệu cho người khác.
- Ở môi trường đơn lẻ, muốn chia sẻ dữ

liệu thông thường ta phải in ra để người
khác đọc hoặc phải sao chép vào đĩa mềm
và từ đó đưa dữ liệu vào các máy tính khác.
Môi trường làm việc của mạng: Mạng
máy tính được kết nối với nhau bằng các
dây dẫn sao cho chúng có thể chia sẻ dữ
liệu cho nhau
- Hệ điều hành là gì? Cho ví
dụ.
- Từ khái niệm đó liên hệ
với hệ điều hành của máy
tính
- So sánh giữa các hệ điều
hành với nhau.
- Gọi học sinh trả lời.
- Dẫn dắt đến các chức năng
của hệ điều hành.
- Thế nào là môi trường đơn
lẻ?
- Gọi học sinh trả lời, từ đó
xây dựng khái niệm.
- Nêu những hạn chế khi làm
việc trong môi trường đơn
lẻ.
- Giáo viên minh họa lên
bảng về mạng cục bộ.
- So sánh các mặt thuận lợi,
khó khăn của 2 môi trường
làm việc.
- Kể chuyện về sự ra đời của

mạng máy tính
- Hỏi học sinh: Theo sự hiểu biết
của em hiện nay INTERNET có
những ứng dụng gì?
- Giáo viên nêu những ứng
dụng của INTERNET.
- Lấy một số dẫn chứng để
minh họa.
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
4
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
Mạng máy tính là nhóm các máy tính và
các thiết bị khác được kết nối với nhau.
Khi làm việc trên các máy này người ta gọi
là làm việc trong môi trường mạng.
* INTERNET:
Lịch sử ra đời của INTERNET:
Ra đời tại Mỹ vào năm 1969.
Đến thập kỷ 90 nó mới phát triển và có
những bước tiến nhảy vọt do sự xuất hiện
của Word wide web, còn gọi là “ Mạng
nhện toàn cầu”.
Một số ứng dụng của INTERNET:
- Truy cập một cách nhanh chóng vào các
kho tư liệu khổng lồ của các thư viện với
đầy đủ thông tin, kiến thức cần thiết.
- Gửi, trao đổi thông tin cho một hoặc
nhiều người, trong nước hay khắp thế giới.
- Mua bán trên mạng.
- Cho khả năng giải quyết vấn đề bài toán

một cách tập thể.
IV. Củng cố kiến thức:
- Thế nào là tin học?
- So sánh những điểm giống nhau giữa máy tính và con người.
V. Dặn dò:
Học sinh cần nắm những khái niệm, cấu truc của máy tính, mua mỗi
em một đĩa mềm.
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
5
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
THỰC HÀNH
Tiết 4 - 6
Ngày soạn:
A. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Học sinh quan sát cấu trúc của máy tính, cách khởi động máy tính.
- Thực hành gõ phím bằng mười đầu ngón tay.
2- Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát.
- Nắm được các thao tác sử dụng bàn phím.
3- Thái độ:
- Học sinh cần tập trung quan sát, ổn định trật tự.
B. PHƯƠNG PHÁP:

Đàm thoại giải quyết vấn đề + Thuyết trình
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Thầy: Máy tính thực hành.
- Trò : Vỡ học, đĩa mềm.
D. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I- Ổn định tổ chức: Điểm danh học sinh vắng, kiểm tra đĩa

II- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phần cứng, phần mềm?
III- Các quá trình hướng dẫn thực hành:
Các bước hướng dẫn Phương pháp thực hiện
I. Hướng dẫn ban đầu

:
1.Quan sát cấu trúc bên trong của máy
tính:
Phân biệt các khối trong hệ thống máy tinh:
- Màn hình, cách sử dụng: Bật công tắc
nguồn, các nút điều khiển.
- Thân máy (case), bàn phím (key board),
máy in, ổ đĩa cứng, ổ đĩa mềm
- Phân biệt ổ đĩa mềm và đĩa CD
- Quan sát Đĩa mềm, dung lượng, kích
thước, vị trí trong máy tính
- Quan sát các giắc cắm (nguồn, cáp dữ
liệu)
- Quan sát đĩa cứng: kích thước, dung lượng
đầu từ.
2.Cách khởi động máy tính:(Có2 cách)
C1. Sử dụng đĩa mềm để khởi động máy
tính.
C2. Khởi động từ đĩa cứng.
3.Sử dụng bàn phím bằng mười đầu ngón
tay:
Hướng dẫn học sinh cách đặt tay lên bàn
phím:
Bàn tay phải:
Ngón trỏ: H Y U N

- Giáo viên hướng dẫn cho
học sinh quan sát trực tiếp
trên máy tính.
- Gọi học sinh chỉ các bộ
phận của máy.
- Cho học sinh quan sát và
phân biệt đĩa cứng đĩa mềm.
- Cho học sinh tiến hành
khởi động máy tính, quan
sát và phân tích các thông
tin hiển thị lên màn hình.
- Khi cần dừng màn hình lại
nhắc học sinh bấm phím
PAUSE.
- Giáo viên hướng dẫn trên
bảng.
- Học sinh quan sát và làm
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
6
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
Ngón giữa: I J M
Ngón áp út: Kï O P
Ngón út: L shift, enter
Bàn tay trái:
Ngón trỏ: T G B F
Ngón giữa: RDC
Ngón áp út: E S X
Ngón út: Q A Z và các phím chức năng
Cách nhập chữ Việt:
 = a a ư =u w (w)

Ă = a w đ = d d
Ơ = o w ê = e e
Ô = o o
Dấu huyền = f
Dấu sắc = s
Dấu hỏi = r
Dấu ngã = x
Dấu nặng= j
II-Hướng dẫn thường xuyên

:
Cho học sinh tập gõ các bài văn hoặc thơ
tùy ý
Uốn nắn học sinh chưa sử dụng thành thạo
bàn phím bằng mười đầu ngón tay, tuyệt đối
không cho học sinh thực hành một ngón tay.
Hướng dẫn học sinh sử dụng chức năng của
phím F12 để bật tắt chữ Việt.
Chỉnh các lỗi khi gõ phím.
III-Hướng dẫn kết thúc:
Cho học sinh thoát và tắt máy
- Dọn dẹp và vệ sinh phòng học
theo.
- Giáo viên minh họa trên
bảng và học sinh quan sát
và thực tập trên máy tính.
- Giáo viên quan sát học
sinh thực hành.
- Nhắc nhở các em thực tập
sai động tác.

- Rèn luyện cho học sinh kỷ
năng thao tác trên máy tính
- Cho học sinh thực hành
theo nhóm, đổi ca để học
sinh trong nhóm đều thực
hành.
IV. Rút kinh nghiệm sau buổi thực hành:
Qua buổi thực hành cần thuộc các cách gõ chữ Việt, rèn luyện kỷ
năng gõ nhanh và chính xác, cách bật tắt chữ việt để khi gỏ các từ
Anh ngữ không bị lỗi.
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
7
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
HỆ ĐIỀU HÀNH MS-DOS
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN.
Tiết: 7- 9
Ngày soạn:
A.MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
Học sinh nắm được nắm được một số khái niệm về hệ điều hành MS-
DOS.
Cách khởi động hệ điều hành, một số quy tắc khi gõ lệnh hệ điều hành.
2-Kỷ năng:
Rèn luyện kỷ năng tiếp thu kiến thức, khả năng tư duy, phân tích kiến
thức nhận được.
3.Thái độ:
Tự giác học tập, hăng hái, nhiệt tình phát huy tính tích cực trong học
tập.
B. PHƯƠNG PHÁP:


Đàm thoại giải quyết vấn đề + Thuyết trình
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
- Chuẩn bị của giáo viên: Dùng máy tính để minh họa, giáo án.
- Chuẩn bị của học sinh: Vở, bút ghi chép.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I- Ổn định tổ chức lớp: Điểm danh học sinh.
II- Kiểm tra bài cũ: Khái niệm tin học là gì?
III- Bài mới:
Nội dung kiến thức Hoạt động thầy và trò
I/ Khái niệm hệ điều hành MS-DOS
Hệ điều hành MS-DOS (MicroSoft - Disk
Operating System) là một phần mềm hệ thống;
là nền tảng giao tiếp giữa phần cứng và phần
mềm ứng dụng. HĐH quản lí các tài nguyên
của máy tính (Bộ nhớ, Đĩa, Tốc độ ) và khai
thác tất cả các tính năng, ưu thế của tài
nguyên để phục vụ cho phần mềm ứng dụng.
- Nhược điểm của Hệ điều hành MS-DOS: Tại
một thời điểm máy thực hiện một công việc
(đơn nhiệm). Hoàn tất công việc này mới làm
tiếp công việc khác; Giao diện xấu.
II/ Khởi động hệ thống.
- Hệ điều hành thực hiện vai trò quản lý bộ
nhớ của máy tính và tổ chức bộ nhớ để sẵn
sàng cho các chương trình ứng dụng chạy trên
nó.
- Để khởi động hệ thống ta phải có đĩa hệ
thống: * Có thể dùng đĩa mềm hoặc đĩa cứng
để làm đĩa hệ thống:
- Đĩa khởi động phải có 3 tập tin cơ bản:

- Giáo viên đặt câu hỏi:
Hệ điều hành là gì?
- Gọi học sinh trả lời để
xây dụng lên khái niệm
của hệ điều hành.
- Dùng lối kể chuyện để
dẫn dắt học sinh nắm bắt
kiến thức.
- Phân tích những nhược
điểm của hệ điều hành
MS-DOS, so sánh với các
hệ điều hành khác.
- Có thể xem hệ điều
hành MS-DOS là viên
gạch, là nền tảng cho các
hệ điều hành sau này.
- Nhấn mạnh : Đĩa khởi
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
8
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
Io.sys; command.com và msdos.sys.
* Quá trình khởi động gồm các bước:
1. Đưa đĩa khởi động vào ổ đĩa (nếu khởi động
bằng đĩa mềm).
2. Bật công tắc máy.
3. Bật công tắc màn hình.
Đầu tiên ROM BIOS (Read Only Memory
Basic Input System) được đọc vào RAM và
kiểm tra toàn bộ bộ nhớ cùng các thiết bị
ngoại vi nối với máy tính như: Bàn phím, màn

hình, chuột Sau khi kiểm tra xong ROM đọc
DOS vào bộ nhớ RAM và chuyễn giao quyền
điều khiển lại cho HĐH DOS điều khiễn máy.
4. Cuối cùng xuất hiện ký hiệu gọi dấu nhắc
DOS và một vệt sáng nhấp nháy sau dấu nhắc
gọi con trỏ (Cursor).
A:\>_ (Nếu khởi động bằng đĩa mềm)
C:\>_ (Nếu khởi động bằng đĩa cứng)
- Khởi động lại:
Cách 1: Bấm nút RESET trên thân máy
(Case).
Cách 2: Bấm tổ hợp phím Ctrl - Alt - Delete
III/ Một số quy ước khi gõ lệnh của HĐH
MS -DOS:
- Lệnh chỉ được đánh bắt đầu từ sau dấu nhắc
DOS.
- Lệnh đánh bằng chữ hoa hoặc chữ thường.
- Một lệnh có thể có một hoặc nhiều tham số.
- Đánh lệnh xong bấm phím Enter để DOS
nhận lệnh và cho thi hành lệnh.
- Khi một lệnh được thực hiện xong thì dấu
nhắc DOS sẽ xuất hiện trở lại màn hình. Nếu
thông báo lỗi không đưa ra thì lệnh đó được
thực hiện tốt.
động khác với đĩa thường
ở chỗ nào?
- Giải thích 3 tập tin cấu
hình của máy tính
- Giáo viên khởi động
máy tính và minh họa,

giải thích trên màn
hình .
- Giải thích khi nào thì
xuất hiện A:\>
C:\>
- Giáo viên đặt câu hỏi vì
sao phải khởi động lại và
giải thích
- Giáo viên đặt câu hỏi:
Lệnh là gì?
- Gọi học sinh trả lời và
minh họa bằng thực tế.
- Giáo viên thuyết trình
về lệnh của hệ điều hành.
- Giải thích tại sao có
quy ước gõ lệnh.
IV- Cũng cố kiến thức
Chức năng của hệ điều hành?
Nếu trong máy tính không có hệ điều hành có được không? Tại sao?
V- Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và nộp đủ các khoản học phí theo
quy định.
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
9
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
TỔ CHỨC THÔNG TIN TRÊN ĐĨA.
Tiết: 10 - 12
Ngày soạn:
A. MỤC TIÊU:
1-Kiếnthức:
Học sinh nắm được tổ chức thông tin trên đĩa, thư mục, tập tin, các kí

tự đại diện
2- Kỹ năng: Phát triển tư duy và rèn luyện khả năng nhớ, phân tích kiên
thức.
3- Thái độ: Chăm chỉ học tập, tư duy sáng tạo, hăng hái phát biểu
B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại giải quyết vấn đề + Thuyết trình
C. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
- Thầy: Máy tính minh họa và giáo án.
- Trò: Vỡ, bút ghi chép.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
I-Ổn đinh lớp: Điểm danh học sinh.
II-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là mạng máy tính? Hãy cho biết công
dụng của mạng Internet?
III-Bài mới:
Nội dung kiến thức Hoạt động của thầy và
trò
I/ Các thành phần của lệnh:
Tên lệnh; Ôø đĩa; Đường dẫn; Các tham số.
- Đường dẫn là dãy các thư mục được cách
nhau bằng dấu \ chỉ ra con đường dẫn đến
một thư mục con hay một tệp.
- Đường dẫn có hai loại.
+ Đường dẫn tương đối: Là đường dẫn được
bắt đầu từ thư mục chủ.
+ Đường dẫn tuyệt đối: Là đường dẫn được
băït đầu bằng thư mục gốc hoặc tên ổ đĩa.
- Các tham số.
II - Ký tự đại diện:
Để làm việc với một nhóm tệp Dos cho phép
tên tệp chứa ký tự gộp để đại diện cho dãy ký
tự tùy ý.

*: Đại diện cho mọi kí tự.
?: Đại diện cho một kí tự.
III . Tổ chức thông tin trên đĩa.
1-Tập tin (file):
- Tập tin là hình thức, đơn vị lưu trữ thông tin trên
đĩa của hệ điều hành. Nội dung của tập tin là những
thông tin cần lưu trử.
- Tập tin có thể bao gồm dữ liệu như con số,
một bài thơ, các kết quả tính toán hay các
ngôn ngữ lập trình thực hiện một nhiệm vụ
- Giáo viên lấy ví dụ và
giải thích các thành của
của một lệnh đầy đủ tên
lệnh, ổ đĩa, đường dẫn,
tham số.
- Giáo viên cho ví dụ về
đường dẫn tương đối và
đường dẫn tuyệt đối.
- Giáo viên so sánh như
gọi điện thoại: Khi nào thì
dùng mã vùng và không
dùng mã vùng
- Giáo viên giải thích và
gọi học sinh lấy vài ví dụ
- Giáo viên đặt câu hỏi:
Tại sao phải tổ chức thông
tin trên đĩa?
- Gọi học sinh trả lời và
cho ví dụ minh họa.
- Việc tổ chức đĩa trong

DOS được tiến hành bằng
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
10
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
nào đó. Tất cả các tập tin đều được đặt tên.
- Tên của tập tin gồm hai phần chính:
+ Tên chính: Bao gồm các chữ cái La tinh,
hoặc các chữ số (có thể là các ký hiệu khác),
có độ dài không quá 8 ký tự và không có ký
tự trắng, không sử dung các kí tự đặc biệt
như: /, \, |. ], =, +, :, ;, ., “, !, 8, ?.
+ Phần mở rộng (đuôi): Là phần không bắt
buộc trong tên tệp. Nó được đăt theo quy luật
của tên chính nhưng có độ dài không quá 3
ký tự. Phần này gọi là ”đuôi” được tách khỏi
tên chính bằng một dấu chấm”.”.
2-Thư mục (directory):
-Thư mục là hình thức đơn vị quản lí tập tin
của hệ điều hành. Nội dung của thư mục là
tên của các tập tin mà nó quản lý.
-Mỗi đĩa bao giờ cũng có một thư mục, thư
mục gốc do lệnh định dạng (FORMAT) tạo
ra, thư mục gốc kí hiệu (\).
-Trong mỗi thư mục người sử dụng tạo ra các
thư mục con thư mục chứa thư mục con gọi
là thư mục mẹ.
-Thư mục được bố trí thành cây thư mục.
Mỗi thư mục được đặt tên và tên thư mục
giống tên tệp. Để phân biệt giữa tên thư mục
và tệp người ta quy định tên thư mục không

có phần mở rộng.
chương trình định dạng
đĩa.
- Đĩa được tổ chức theo
kiểu thư viện.
- Giáo viên đặt câu hỏi tại
sao phải tổ chức theo kiểu
thư viện.Nếu không tổ
chức như vậy sẽ có những
điều gì bất lợi?
Giáo viên dùng ví dụ thư
viện thực để minh họa
Giáo viên đặt câu hỏi :
Thư mục là gì? tập tin là
gì?
Giải thích sự tương ứng
với các hộc tủ trong thư
viên.
Giáo viên chuyển tiếp:
Một bức thư, một hợp
đồng kinh tế, một chương
trình ứng dụng, một
chương trình ghi lên đĩa
gọi là là tập tin. Khi ghi
lên đĩa cần một cái tên
nào đó về sau dể sử tìm
kiếm để sử dụng.
Ví dụ: Baitap.txt hoặc
autoexec.bat
Thư mục được ví như hộp

học tủ trong thư viện.
Ta có thể hình dung cấu
trúc của thư mục như một
cái cây. Mà mỗi thư mục
là cành mà tệp là lá.
Ví dụ.
trungtam\tinhoc\lop10
IV- Củng cố kiến thức: Cách tổ chức thông tin trên đĩa theo kiểu
thư viện
V- Dặn dò: Học sinh về nhà học kỹ bài cũ.
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
11
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
CÁC NHÓM LỆNH CƠ BẢN CỦA DOS
Tiết: 13 - 15
Ngày soạn:
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh cần nắm được công dụng và cú pháp sử dụng
lệnh ngoại trú
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhớ, phân tích cú pháp và công dụng
các lệnh cơ bản của Dos.
3. Thái độ: Học tập tự giác, thấy được ý nghĩa của việc học tin học
B. PHƯƠNG PHÁP:

Đàm thoại giải quyết vấn đề + Thuyết trình
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
- Chuẩn bị của giáo viên: máy minh họa, giáo án
- Chuẩn bị của học sinh : Vỡ, bút ghi chép và các tài liệu liên quan
đến môn học.
D. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

I-Ổn định tổ chức: Điểm danh học sinh vắng
II-Kiểm tra bài cũ: Cho biết thế nào là thư mục, nêu rõ khái niệm
từng loại thư mục?
III-Bài mới:
Nội dung kiến thức Hoạt động của thầy và trò
I/ CÁC LỆNH NỘI TRÚ THƯỜNG
DÙNG
1-Khái niệm:
Lệnh nội trú: Là những lệnh đơn giản,
được sử dụng thường xuyên, các lệnh này
luôn nằm thường trú trong bộ nhớ của
máy tính để giảm thời gian truy xuất và
khi cần có thể thực hiện ngay.
Cú pháp tổng quát:
[Tên lệnh][ổ đĩa][đường dẫn]
2/Lệnh DIR: (Directory)
Công dụng: Liệt kê các tập tin và các thư
mục con có trong một thư mục.
Cú pháp: DIR [ổ đĩa][/p][/w][/a]
[/p]: Tạm dừng sau khi liệt kê một trang
màn hình thông tin, để nhìn thấy tiếp
trang sau ta nhấn một phím bất kỳ.
[/w]: Liệt kê theo chiều ngang
[/a]: Liệt kê tất cả các tệp kể cả các tệp
mang thuộc tính ẩn và hệ thống
3/Lệnh MD:(Make directory)
Công dụng: Dùng để tạo thư mục
CP:MD[ổ đĩa][ Đường dẫn ]<tên thư mục
>.
Ví dụ: A:/>md trungtam

4/ Lệnh chuyển ổ đĩa:
Giáo viên vào bài:
Đặt câu hỏi: lệnh?
Phân tích đề bài dấu nhắc
lệnh, so sánh với các đề mục
của các tài liệu khác.
Trong hệ điều hành MS DOS
có hai loại lệnh : Lệnh nội
trú và lệnh ngoại trú
Khi cần xem thông tin trên
đĩa ta cần phải sử dụng lệnh
này
Cú pháp tổ quát
Giáo viên phân tích các tham
số trong cú pháp lệnh
Giáo viên minh họa trên bảng
Giáo viên treo sơ đồ cấu trúc
của cây thư mục cần tạo.
Gọi học sinh lên bảng viết
câu lệnh của ví dụ theo cú
pháp tổng quát.
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
12
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
Công dụng: Dùng để chuyển ổ đĩa chủ.
Cú pháp: [tên ổ đĩa:]
Ví dụ: A:/>C:
C:/>
5/ Lệnh CD (Change Directory)
Công dụng: Chuyển thư mục hiện hành.

Cú pháp:
CD [ổ đĩa][ Đường dẫn ]<tên thư mục cần
chuyển >
Ghi chú:
+ Để chuyển về thư mục kề trước thư mục
hiện hành ta dùng lệnh CD
+ Để chuyển về thư mục gốc của ổ đĩa ta
dùng lệnh CD\
6/Lệnh RD: (Remove Directory)
Công dụng: Dùng để xóa thư mục rỗng.
Cú pháp: RD [ổ đĩa][ Đường dẫn ]<tên thư
mục cần xóa>
Ví dụ:
A:\>RD
trungtam\montinhoc\khoi10\lop10a
7- Lệnh copy con:
Công dụng: Tạo nội dung của một tệp lên
đĩa.
Cú pháp: COPY CON [ổ đĩa][đường
dẫn]<Tên tệp>
Nhập nội dung, nhấn F6 và nhấn enter.
Ví dụ:
A:\>copy con trungtam\tinhoc\baitap1.txt
Tu ay trong toi bung nang ha
Mat troi chan ly choi qua tim
Nhấn F6 và nhấn Enter.
8- Lệnh Copy:
Công dụng: Sao chép một hay nhiều tập
tin
Sao chép đơn:

Cú pháp:
COPY [ổ đĩa][ đường dẫn]<Tên tệp
nguồn> [ổ đĩa][ đường dẫn ]<tên tệp
đích>
Nếu ta không đặt tên tệp đích, máy sẽ lấy
tên tệp nguồn làm tên tệp đích.
Ví dụ: Sao chép tệp baitap1.txt của thư
mục TINHOC sang thư mục MAYTHEU.
A:\>copy trungtam\tinhoc\baitap1.txt
trungtam\maytheu\baitap2.txt
Khi cần chuyển từ thư mục
hiện hành sang một thư mục
khác ta phải sử dụng lệnh
này. (Giải thích thêm từ “Thư
mục hiện hành”)
Cho ví dụ, gọi học sinh viết
câu lệnh lên bảng.
Hỏi học sinh ở lớp nhận xét
câu lệnh vừa viết
Giáo viên minh họa các ghi
chú này
Giáo viên nêu những điều
kiện để xoá 1 thư mục.
Cho ví vụ minh họa.
Gọi học sinh thực hiện câu
lệnh; gọi các học sinh học
dưới lớp nhận xét và rút kinh
nghiệm trong quá trình thực
hiện câu lệnh.
Khi tạo nội dung của một tệp

tin nào đó trong MSDOS ta
cần sử dụng lệnh này.
Giáo viên viết cú pháp lệnh
và minh họa trên máy tính,
học sinh suy luận và ghi cách
thực hiện vào vở.
Gọi học sinh lên làm mẫu ví
dụ, các học sinh khác quan
sát.
Giáo viên minh họa và phân
tích nguồn và đích, lấy ví dụ
về những thực tế trong đời
sống hàng ngày như vận
chuyển một nguồn hàng
Giáo viên viết cú pháp thực
hiện lệnh để học sinh quan
sát và phân tích cú pháp.
Cho ví dụ và gọi học sinh lên
để viết câu lệnh.
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
13
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
Sao chép kết nối:
COPY [ổ đĩa:][ đường dẫn]<Tên
tệpnguồn1>+[ổ đĩa:][ đường dẫn]<Tên
tệpnguồn2>+ +[ổ đĩa:][ đường dẫn]<Tên
tệpnguồn n> [ổ đĩa:][ đường dẫn]<Tên tệp
đích>
Ví dụ:Hãy sao chép kết nối 2 tệp
baitap1.txt ở thư mục tinhoc với

baitap2.txt ở thư mục maytheu thành
tohuu.txt ở thư mục gốc của ổ đĩa A:
A:\>copy trungtam\tinhoc\baitap1.txt+
trungtam\maytheu\baitap2.txt tohuu.txt
9- Lệnh Type
Công dụng: Xem nội dung của tệp được
chỉ định.
Cú pháp:
TYPE [ổ đĩa:][ đường dẫn]<Tên tệp>
Ví dụ: xem nội dung củ tệp tohuu.txt
A:\>type tohuu.txt
10- Lệnh Ren (Rename)
Công dụng: đổi tên hoặc dời chỗ tệp
Cú pháp:
REN [ổ đĩa:][đường dẫn]<Tên tệp cũ>
[ổ đĩa:][ đường dẫn ]<tên tệp mới]
Ví dụ: Đổi tên tohuu.txt thành tuay.txt
A:\>ren tohuu.txt tuay.txt
11- Lệnh Del (Delete)
Công dụng: Dùng để xóa tệp.
Cú pháp:
DEL [ổ đĩa:][ đường dẫn]<Tên tệp cần
xóa>
Ví dụ: Xóa tệp tuay.txt
A:\>del tuay.txt
Giáo viên viết cú pháp và
phân tích cú pháp.
Gọi học sinh thực hiện ví dụ.
Sau khi đã sao chép kết nối
hai tệp trên để nhận biết

được nội dung của tệp
tohuu.txt ta sử dụng lệnh
này.
Giáo viên gọi học sinh viết
câu lệnh.
Giáo viên minh họa cho học
sinh quan sát.
Giáo viên gọi học sinh thực
hiện ví dụ trên máy tính.
Để xóa nội dung của một tập
tin trên đĩa ta phải làm như
thế nào?
Giáo viên phân tích cú pháp
để học sinh quan sát.
Cho ví dụ và học sinh viết cú
pháp lệnh sau đó kiểm tra lại.
IV. Cũng cố kiến thức: Giáo viên gọi học sinh làm vài ví dụ
V. Dặn dò: Về nhà cần nắm vững tên lệnh, cú pháp lệnh và các chức
năng của lệnh nội trú.
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
14
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
THỰC HÀNH
Tiết: 16 - 18
Ngày soạn:
A. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh thực hành các lệnh nội trú về tệp: lệnh tạo
tệp, sao chép tệp, xem nội dung tệp, đổi tên tệp
2- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thao tác trên máy tính, hình thành kỹ
năng kỹ xảo khi sử dụng bàn phím

3- Thái độ: Tự giác học tập, chăm chú thực hành trên máy, quan sát
và khắc phục những lỗi khi gõ phím.
B. PHƯƠNG PHÁP:

Đàm thoại giải quyết vấn đề + Thuyết trình
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Thầy: Minh họa bằng máy tính.
- Trò: Chuẩn bị vở, bút, đĩa mềm.
D.TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: Điểm danh học sinh
II. Kiểm tra bài cũ: Viết cú pháp tổng quát của lệnh copy?
III. Các quá trình hướng dẫn thực hành.
Các bước hướng dẫn Phương pháp thực hiện
I/Hướng dẫn ban đầu
Giáo viên ra bài thực hành và hướng dẫn các
bước thực hiện làm mẫu một lần cho học sinh
quan sát.
1/ Tạo cấu trúc cây thư mục sau:
C:\TANLAM
KHOI12
KHOI11
LOP11A
BAITAP1.TXT
LOP11B
KHOI10
LOP10A
LOP10B
BAITAP2.TXT

2/ Sử dụng lệnh DIR để xem các thư

mục vừa tạo.
3/ Tạo tệp Baitap1.txt có nội dung theo
mẫu vào thư mục TM LOP11A:
4/ Tạo tệp Baitap2.txt trong thư mục
TM LOP10B với nội dung theo mẫu
Sao chép kết nối hai tệp Baitap1.txt và
Baitap2.txt sang thư mục TM với tên là:
Baitap.txt
- Sử dụng lệnh type để xem nội dung
của tệp Baitap.txt
Giáo viên hướng dẫn học sinh
các thao tác trên máy tính
Giáo viên gọi học sinh lên làm trên
bảng.
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
15
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
Xóa thư mụcTM1:
Xóa tệp baitap1.txt bằng lệnh Del
Xóa thư mục TM bằng lệnh RD
II/Hướng dẫn thường xuyên
Cho học sinh ngồi theo nhóm thực
hành.
Khởi động máy tính bằng đĩa mềm.
Kiểm tra lại cây thư mục đã tạo.
Hướng dẫn học sinh các thao tác, tư thế
ngồi thực hành trên máy tính.
Nhắc học sinh làm bài tập đúng thời
gian qui đinh của môiù ca.
Chấm điểm thực hành cho những ca làm

xong.
Uốn nắn các thao tác nhất là thao tác gõ
phím bằng 10 ngóp tay để hình thành kỹ
năng kỹ xảo
III - Hướng dẫn kết thúc:
Hướng dẫn học sinh thoát chương trình.
Thu dọn dụng cụ thiết bị thực hành.
Dọn dẹp, vệ sinh phòng máy.
Giáo viên quan sát học sinh
thực hành
Bao quát lớp không để học sinh
mất trật tự trong lớp
Hướng dẫn thêm những nhóm,
những em còn chậm
Giáo viên thông báo hết giờ
nhắc học sinh thoát chương
trình thu dọn dụng cụ thiết bị
làm vệ sinh sạch sẽ.
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
16
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
IV. Cũng cố, rút kinh nghiệm sau buổi thực hành
Trong quá trình thực hành hầu hết ta hay mắc những lỗi sử dụng sai cú
pháp lệnh, hoắc sai đường dẫn hoặc tên của thư mục, tệp không đúng quy
định Cần quan sát tốt và kiểm tra đúng đường dẫn của cú pháp thực hiện
lệnh.
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
17
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
CÁC NHÓM LỆNH CƠ BẢN (tiếp theo)

Tiết : 19 - 21
Ngày soạn:
A. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh cần nắm được công dụng và cú pháp sử dụng
lệnh ngoại trú
2- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích.
3- Thái độ: Học tập tự giác, phát triển sự năng động và sáng tạo
B. PHƯƠNG PHÁP:

Đàm thoại giải quyết vấn đề + Thuyết trình
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
- Thầy: Máy minh họa, tranh vẽ, giáo án
- Trò : Vở, bút ghi chép
D. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I- Ổn định tổ chức: Điểm danh học sinh vắng
II- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là lệnh nội trú? Cú pháp thực hiện
lệnh?
III- Bài mới:
Nội dung kiến thức Hoạt động của thầy và trò
II/ Các lệnh ngoại trú thường dùng:
1/ Khái niệm :
Là những lệnh có tần suất sử dụng thấp,
được viết thành những tập tin riêng
biệt, khi thi hành lệnh này cần phải có
tập tin lệnh trong đĩa.
Cú pháp tổng quát:
[địa chỉ][tên lệnh] [đối tượng lệnh]
[tham số]
2/Lệnh TREE:
Công dụng: Cho xem hệ thống thư mục,

tập tin ở dạng biểu diễn cây thư mục.
Cú pháp:
TREE [ổ đĩa][đường dẫn]<tên thư
mục>[/F]
[/F]: Trình bày các tập tin thuộc mỗi
thư mục ngay dưới mỗi thư mục đó.
3/ Lệnh FORMAT:
Công dụng: Định dạng đĩa.
Định dạng đĩa là tổ chức các hình thức
lưu trữ, quản lý tệp và thư mục, tạo thư
mục đầu tiên gọi là thư mục gốc (\). Đĩa
đã định dạng xong thì sẵn sàng để ghi
chép các thông tin.
Cú pháp:
[địa chỉ]FORMAT [ổ đĩa][/s][/u][/q]
[/s]: Tạo đĩa khởi động hệ thống(system). Các
tập tin Io.Sys, Msdos.Sys, Command.Com
Ở bài trước, khi tạo cây thư
mục muốn kiểm tra xem cây thư
mục có cấu trúc như thế nào ta
sử dụng lệnh này.
Giáo viên phân tích cú pháp
lệnh, cho ví dụ và gọi học sinh
lên bảng viết cú pháp.
Giáo viên phân tích cú pháp
lệnh, phân tích các tham số
Nhắc học sinh tại sao không
nên thực hành nhiều lệnh này.
Giáo viên lấy ví dụ:
Khi muốn dặt một thuộc tính

mà chỉ được cho người khác
đọc không được phép sửa đổi ta
phải làm như thế nào?
Gọi học sinh viết cú pháp của
ví dụ đó.
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
18
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
được chép sang đĩa định dạng xong.
[/u]: Định dạng không cho phép phục
hồi, không kiểm tra dạng đã có của đĩa
cũ.
[/q]: Định dạng nhanh, chỉ dùng khi đĩa
đã được định dạng cần định dạng lại.
Chú ý: Với đĩa đã dùng, lệnh Format sẽ
xóa tất cả các thông tin trên đĩa này
4/ Lệnh ATTRIB:
Công dụng: Dùng để gán hoặc gỡ bỏ
thuộc tính của tệp.
Cú pháp:
[địa chỉ] ATTRIB [+/-r][+/-a][+/-h][+/-
s] [đường dẫn]<tên tệp>
[+/-r]: thuộc tính chỉ đọc, không thể sửa
hoặc xóa
[+/-a]: thuộc tính lưu trữ
[+/-h]: thuộc tính ẩn
[+/-s]: thuộc tính hệ thống
Dấu +: gán
Dấu -: gỡ bỏ
5/Lệnh Scandisk

Công dụng: dùng để sửa lỗi bề mặt của
đĩa.
Cú pháp Scandisk [ổ đĩa:]
Giáo viên giải thích chức năng
tác dụng của lệnh.
IV. Cũng cố kiến thức: Qua bài học vừa rồi chúng ta cần nắm vững cú
pháp sử dụng lệnh đặc biệt là đường dẫn đến đối tượng cần thực hiện.
V. Dặn dò: Nắm vững cú pháp và công dụng của các lệnh nội trú để buổi
sau thực hành.
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
19
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
THỰC HÀNH
Tiết : 22 - 24
Ngày soạn:
A.MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Học sinh thực hành các lệnh ngoại trú: Học sinh định dạng
đĩa mềm A: tạo đĩa khởi động, lệnh kiểm tra, sửa lỗi đĩa, lệnh gán thuộc
tính cho tệp.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thao tác trên máy tính.
3/ Thái độ: Tự giác học tập, chăm chỉ thực hành trên máy tính
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC

.
Sử dụng thành thạo cú pháp của các lệnh về tệp.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

:
Thầy: Máy tính, bài tập thực hành.
Trò: Chuẩn bị vở,bút, đĩa mềm khởi động máy tính.

D. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP

:
1- Ổn định tổ chức:
Điểm danh học sinh
2- Kiểm tra bài cũ. Thế nào là lệnh ngoại trú, nêu điều kiện thực hiện lệnh
ngoại trú
3-Các quá trình hướng dẫn thực hành.
Các bước hướng dẫn Phương pháp thực hiện
I.Hướng dẫn ban đầu
Khởi động máy tính bằng đĩa cứng:
- Cho học sinh đưa đĩa mềm vào máy
tính.
- Sử dụng lệnh Format để định dạng
đĩa mềm A: thành đĩa khởi động.
- Kiểm tra và sửa lỗi đĩa. Sử dụng
lệnh Scandisk để sửa lỗi đĩa
- Gán một tệp mang thuộc tính ẩn.
Sử dụng lệnh Attrib để gán thuộc
tính hidden cho một tệp nào đó.
- Sử dụng lệnh dir có tham số /a để
kiểm tra thuộc tính của tệp.
II/ Hướng dẫn thường xuyên:
Cho học sinh thực hành theo nhóm
đã phân công.
Thực hiện các thao tác của bài tập để
ra theo thứ tự
Nhắc học sinh sử dụng bàn phìm
bằng hai tay để luyện tập kỹ năng
thao tác

Phân bổ thời gian để các học sinh
còn lại có thể thực tập tiếp
Chấm điểm thực hành cho các em đã
thực hành xong
Giáo viên hướng dẫn học sinh khởi
động máy tính.
Giáo viên gọi học sinh lên bảng
viết cú pháp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh sử
dụng lệnh.
Giáo viên cho học sinh minh họa
trên máy tính.
Gọi học sinh nhận xét lệnh vừa
thực hiện.
Hướng dẫn học sinh sử dụng các
cú pháp lệnh để viết tập lệnh.
Hướng dẫn chỉ bày thêm cho
những em thao tác chậm
Tìm cách khắc phục những nhược
điểm này.
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
20
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
Sửa chữa lỗi những máy bị sự cố.
Hướng học sinh thực hành đúng
trọng tâm của bài.
III/ Hướng dẫn kết thúc:
Chấm điểm trực tiếp trên máy.
Hết giờ thực hành nhắc các em thoát
chương trình thoát máy thu dọn dụng

cu,û lau chùi máy móc vệ sinh phòng
học.
- Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm
của buổi thực hành.
Giáo viên nhận xét buổi thực hành.
4.Rút kinh nghiệm sau buổi thực hành:
Qua buổi thực hành chúng ta nhận thấy khi sử dụng các lệnh của MS
DOS cần phải thực hiện đúng cú pháp, đường dẫn.
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
21
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
CÁC TỆP CONFIG.SYS và AUTOEXEC.BAT
Tiết: 25 - 27
Ngày soạn:
A/MỤC TIÊU

:
1- Kiến thức:
Học sinh cần nắm được công dụng cấu tạo và cách tạo hai tệp cấu hình máy
2- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích,
3- Thái độ: Học tập tự giác, phát triển sự năng động và sáng tạo
B/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC

:
Cú pháp lệnh, vận dụng để thực hiện một số lệnh nội và ngoại trú thường
dùng
C/HUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Thầy: Máy minh họa, giáo án.
- Trò : Vở, bút ghi chép.
D/TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP


:
1- Ổn định tổ chức: Điểm danh học sinh vắng
2- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là lệnh nội trú? Cú pháp thực hiện lệnh?
3- Bài mới:
Nội dung kiến thức Hoạt động thầy và trò
I/ Tập tin lệnh .BAT:
1/ Khái niệm: Khi muốn DOS thực hiện
nhiều lệnh cùng một lúc thì ta tạo tệp có
phần mở rộng .BAT gồm các lệnh nội
trú, ngoại trú và một số lệnh của tệp
Batch.
2/ Cách tạo:
Mỗi lệnh nằm riêng trên một dòng.
Dùng các phần mềm ứng dụng để tạo.
3/ Một số lệnh dành riêng:
Lệnh ECHO:
Echo [Chuổi thông báo]
Echo off
Echo on
Lệnh PATH: Mô tả các thư mục mà DOS
sẽ tìm kiếm các tệp.
4/ Tệp Autoexec.bat: Là tệp được lưu ở
thư mục gốc của đĩa khởi động, được tự
động thi hành khi khởi động máy.
Ví dụ:
Echo off
Echo *******************
Echo Kính chào các bạn
Echo *******************

MD A:\TM
MD A:\TM\TM1
COPY C:\tho.txt A:\TM\TM1
Giáo viên giải thích các chức
năng tác dụng.
Giáo viên đặt câu hỏi: Hãy cho
biết những cách tạo tệp mà em
đã học.
Giáo viên làm mẫu trên máy và
cho chương trình chạy để học
sinh quan sát.
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
22
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
CLS
II/ Tệp Config.sys:
1/ Khái niệm: Là tệp chứa nhóm lệnh để
cài đặt các chương trình điều khiển các
thiết bị ngoại vi và chỉ ra vùng nhớ để
xử lý thông tin.
Đuợc lưu ở thư mục gốc của đĩa khởi
động.
Cho thi hành khi khởi động máy.
2/ Các lệnh thường dùng trong tệp
Config.sys
Buffers: Cấp phát bộ nhớ dùng làm vùng đệm
cho thao tác ghi và đọc
Files: Ấn định số tệp mở đồng thời khi
DOS truy xuất
Device: Nạp một chương trình điều khiển thiết

bị vào bộ nhơ.ï
3/ Đĩa ảo:
Là một vùng nhớ trong RAM
Cách tạo:
Trên đĩa khởi động phải có tệp Ramdrive.sys
và tạo trong tệp Config.Sys dòng lệnh sau:
Device = Himem.sys
Device = Ramdrive.sys 720KB/e
Giáo viên thuyết trình.
Giáo viên đặt câu hỏi: Điều
kiện để thực hiện được tệp?
Giáo viên giải thích cho học
sinh biết và làm mẫu trên máy
4. Củng cố kiến thức:
Nhắc lại chức năng tác dụng và cách tạo hai tệp CONFIG.SYS và
AUTOEXEC.BAT
5. Dặn dò:
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
23
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
THỰC HÀNH
Tiết: 28 - 30
Ngày soạn:
A.MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: Học sinh xem hiểu được nội dung hai tệp Autoexec.bat,
Config.sys và tạo được một tệp batch đơn giản.
2-Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thao tác trên máy tính đúng yêu cầu kỹ
thuật
3. Thái độ: Tự giác học tập, chăm chỉ thực hành trên máy tính
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC


.
-Xem hiểu được nội dung hai tệp Autoexec.bat, Config.sys
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

:
- Thầy: Máy tính, bài tập thực hành.
- Trò: Chuẩn bị vở,bút, đĩa mềm khởi động máy tính
D.TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP

:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu điều kiện để thực hiện được hai tệp Autoexec.bat, Config.sys?
3.Các quá trình hướng dẫn thực hành.
Các bước hướng dẫn Phương pháp thực hiện
I. Hướng dẫn ban đầu:
Xem nội dung của các tệp Autoexec.bat
và tệp config.sys.
Sử dụng lệnh type để xem nội dung của
các tệp Autoexec.bat, config.sys trên ổ
đĩa C:
Giáo viên giải thích các dòng lệnh trong
2 tệp cấu hình của máy.
Tạo một tệp Autoexec.bat có nội dung
sau khi khởi động máy tính xuất hiện
các dòng thông báo.
Trung tam KTTH-HN thi xa quang tri
Lop tin hoc xin chao cac ban
Chuc cac ban hoc tot mon tin hoc

**********
@echo off
echo trung tam TH-THCS Phuc Thinh
echo Lop tin hoc xin chao cac ban
echo chuc cac ban hoc tot mon tin hoc
echo **************
Nhấn F6 và nhấn enter
Khởi động lại máy tính, quan sát trên
màn hình.
Tạo tệp batch có nội dung sau khi gọi
tên máy tính sẽ chạy một chương trình
nào đó.
Giáo viên hướng dẫn bằng
thao tác mẫu trên máy tính
cho cả lớp xem cách mở 2 tệp
Autoexec.bat, Config.sys.
Giáo viên tạo mẫu một tệp
.Bat cho học sinh quan sát.
.
Giáo viên ra bài tập để học
sinh thực tập.
Hướng dẫn học sinh sử dụng
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
24
Giáo án Nghề phổ thông - Môn: Tin học
Sử dụng lệnh copy con để tạo.
Nội dung của tệp là tự khởi động NC.
II/ Hướng dẫn thường xuyên:
Cho học sinh thực hành theo nhóm đã
phân công.

Thực hiện các thao tác của bài tập để ra
theo thứ tự.
Nhắc học sinh sử dụng bàn phím bằng
hai tay để luyện tập kỹ năng thao tác.
Phân bổ thời gian để các học sinh còn
lại có thể thực tập tiếp.
Chấm điểm thực hành cho các em đã
thực hành xong.
Sửa chữa lỗi những máy bị sự cố.
Hướng học sinh thực hành đúng trọng
tâm của bài.
III/ Hướng dẫn kết thúc:
Nhận xét quá trình thực hành của học
sinh đánh giá kết quả.
Hết giờ thực hành nhắc học sinh thu dọn
dụng cụ thoát chương trình vệ sinh dọn
dẹp phòng học.
các cú pháp lệnh để viết tập
lệnh.
Quan sát học sinh thực hành
qua kính chiếu.
Nhắc nhở những học sinh
không chăm chỉ thực hành.
Hướng dẫn chỉ bày thêm cho
những em thao tác chậm.
Tìm cách khắc phục những
nhược điểm này.
Giáo viên nhận xét buổi thực
hành.
4. Rút kinh nghiệm sau buổi thực hành


:
Qua buổi thực hành chúng ta nhận thấy khi sử dụng các lệnh của MS DOS
cần phải thực hiện đúng cú pháp, đường dẫn
Khi nào thì ta biết lệnh đưa vào là đúng cú pháp?
GV: Nguyễn Duy Thạch – Trường THCS Phúc Thịnh
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×