Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỊA TUYỂN SINH LỚP 10 THÁI BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.82 KB, 2 trang )

Sở Giáo dục - Đào tạo thái bình
đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên thái bình
Năm học 2009 - 2010
Môn thi: địa lý
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm: 02 trang

Câu 1: (1,0 điểm)
Khi Hà Nội (Việt Nam) là 6 giờ ngày 01/ 3/ 2008 thì ở Niu Iooc (Hoa Kỳ),
Luân Đôn (Anh), Niu Đêli (ấn Độ) và Tôkiô (Nhật Bản) lúc đó là mấy giờ, ngày nào?
Biết:
- Niu Iooc: múi giờ số 19 - Niu Đêli: múi giờ số 5
- Luân Đôn: múi giờ số 0 - Tôkiô: múi giờ số 9.
Câu 2: (2,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh những đặc điểm
khác nhau của địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc.
2. Nêu các thế mạnh kinh tế nổi bật của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 3: (1,5 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nớc ta thời kỳ 1985 - 2003.
Năm 1985 1990 1995 2000 2003
Số dân thành thị (nghìn ngời) 11360,0 12880,3 14938,1 18771,9 20869,5
Tỉ lệ dân thành thị (%) 18,97 19,51 20,75 24,18 25,80
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lý lớp 9 - trang 13)
Từ bảng số liệu, hãy:
1. Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nớc ta.
2. Nêu mối quan hệ giữa tỉ lệ dân thành thị và quá trình đô thị hóa ở nớc ta.
Câu 4: (1,5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, viết báo cáo ngắn gọn về sự
phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp nớc ta.
Câu 5: (2,0 điểm)


1. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, kể tên các trung tâm công nghiệp có quy mô
lớn và rất lớn ở nớc ta.
2. Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn
nhất cả nớc.
Câu 6: (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Khối lợng hàng hóa vận chuyển phân theo các loại hình vận tải ở nớc ta (nghìn tấn)
(Không kể vận tải bằng đờng ống và đờng hàng không)
1
đề chính thức
Năm 1990 1995 2000 2005
Tổng số 88410,9 132544,3 205965,1 317203,7
Đờng sắt 2341,0 4515,0 6258,2 8838,1
Đờng bộ 54640,2 92255,5 141139,0 212263,3
Đờng sông 27071,0 28466,9 43015,4 62984,3
Đờng biển 4358,7 7306,9 15552,5 33118,0
(Nguồn: Niên giám thống kê 2005)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lợng hàng hóa vận
chuyển phân theo loại hình vận tải ở nớc ta thời kỳ 1990 - 2005.
2. Từ bảng số liệu và biểu đồ, rút ra nhận xét cần thiết và giải thích nguyên nhân.
Thí sinh đợc sử dụng Atlat địa lý Việt Nam để làm bài.
=========Hết=========
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:. Số báo danh:.
2

×