Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Tài liệu boi duong HSG môn TV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.43 KB, 26 trang )


BI THC HNH ễN LUYN CHO HC SINH GII 5
MễN TING VIT
1) c bi vn sau:
Em gỏi ỳt ca tụi tờn l Thu Thu. Thu cha y ba tui. Dỏng ngi kho mnh, xinh
xn. Khuụn mt trũn, ụi mỏ phỳng phớnh. Mi ln bn n chi thng bo: Em my cú ụi
mỏ bỏnh ỳc. M ny, tao mun bo cho nú mt cỏi nhng li s nú khúc ri mỏ my la.
Nhng nột c sc nht ca em l ụi mt. Em Thu cú ụi mt to, hng mi di, trụng tht du
dng.
Tớnh tỡnh em tụi tht d mn. Em ớt khúc v vũi vnh. M tụi i ch v, mua cho mu bỏnh a
l em tụi t ra mng r. Tớnh em tụi rt tho. Cú hai cỏi bỏnh a l em tụi b ra bn phn.
dnh cho ba tụi phn to. Cũn li, em tụi a cho m mt phn, tụi mt phn. Bao gi em tụi cng
nhn phn nh nht. Thy th, m tụi ụm ly em tụi v nhng li mu bỏnh a ca mỡnh.
Mi sỏng, m tụi cho tụi hai trm n sỏng. Tụi mua bch bng ca b hng trc cng, nhún
my ht, cũn li tụi buc kớn tra v cho bộ Thu.
Thy tụi v, em tụi chy ra, s vo lũng. Va n bng, va lớu lo, trụng tht d thng.
Tụi cn h vo tay nú. Hai ch em ci rỳc rớch tht l vui.
** Hóy thc hnh cỏc ni dung sau:
a) Tỡm nhng t trong bi em cho l hay, vit li khong 25 t, b trớ vo 3 phn (MB ;
TB, KB) tr thnh dn bi chi tit, ri vit li bi vn T em bộ ang tui tp núi,
tp i
b) Ch ra nhng trng ng cú trong bi
2) Xác định từ loại của những từ đợc gạch chân:
a, Mấy hôm nay bạn ấy suy nghĩ dữ lắm. ()
b, Tôi rất trân trọng những suy nghĩ của bạn. (.)
c, Trong trận bóng đá chiều nay, đội lớp 5A đã chiến thắng giòn giã. ( )
d, Sự chiến thắng của đội lớp 5A, có công đóng góp của cả trờng. (.)
3) Em hãy giải thích ý nghĩa của các thành ngữ sau:
a, Một nắng hai sơng.




b, ở hiền gặp lành.



4) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau và cho biết mỗi câu thuộc loại câu gì ?
(Câu đơn hay câu ghép đẳng lập, câu ghép chính phụ )
a, Tra, nớc biển xanh lơ và khi chiều tà, biển đổi sang màu xanh lục.
b, Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đờng bay của giặc, mọc lên những
bông hoa tím.

5) Nũi tre đâu chịu mọc cong
Cha l ên đã nhọn nh chông lạ thờng


Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con
< Trích Tre Việt Nam Nguyễn Duy >
Em thấy đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp ? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ và sâu sắc của những
hình ảnh đó?



6) Thờm vo ch chm sau t gc cú t lỏy:
him khoe
vng khỏch.
d di
chớn nhanh
7) Tỡm cỏc cõu tc ng (2 cõu), ca dao cú ngha tng t nh cõu ca dao sau:
Bu i thng ly bớ cựng

Tuy rng khỏc ging nhng chung mt gin.







8) Tỡm 15 t cú cha ting quc (quc cú ngha l nc):




9) Tỡm cỏc cõu tc ng (2 cõu) cú ý ngha l gn bú vi quờ hng l tỡnh cm t nhiờn.


10) Tỡm cỏc t trỏi ngha trong cỏc cõu thnh ng, tc ng :
a) Yờu nờn tt, ghột nờn xu. T trỏi ngha l
b) Vo sinh ra t. T trỏi ngha l
c) Sm nng, chiu ma.T trỏi ngha l
11) Tt c cỏc mu sc cú trong bi: Sc mu em yờu l :

12) Dũng no di õy ch gm cỏc t lỏy:
a) nho nh, lim dim, hi h, lt pht, bói b, tha tht, ro ro.
b) nho nh, lim dim, hi h, lt pht, lng im, rúc rỏch.
c) se s, nho nh, lim dim, hi h, lt pht, ro ro, tha tht, rúc rỏch.
13) Cỏc t in m sau õy biu th nhng quan h gỡ?
a/ Nu hoa cú tri cao
Thỡ by ong cng mang vo mt thm.


b/ Nh phc hi rng ngp mn m nhiu a phng, mụi trng ó cú nhng thay i rt nhanh
chúng.


……………………………………………………………………………………………
14) Các từ trong mỗi nhóm sau đây có quan hệ với nhau như thế nào ?
a) Đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.
b) Trong veo, trong vắt, trong xanh.
c) Thi đậu, xôi đậu, chim đậu.
Câu a: nhóm từ……………………
Câu b : nhóm từ……………………….
Câu c : nhóm từ……………………
15) Tìm nơi thăm thẳm rừng sâu.
Bập bùng hoa chuối trắng màu hoa ban.
Tìm nơi bờ biển sóng tràn.
Hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.
Trong các câu thơ trên:
Từ đơn: ………………………………………………………………………………
Từ láy: ……………………………………………………………………………….
Từ ghép: ……………………………………………………………………………
16) Đọc thầm đoạn văn sau :
Bỗng có một, rồi hai con khỉ chui trong đám chà là ra, nhảy vụt xuống đường. Những con khỉ vừa
bò, vừa bước nhoay nhoáy, đến trước mặt chúng tôi.
Đôi mắt những con khỉ nhâng nháo nhìn khách. Chốc chốc, hai quai hàm nhai càm cạp, nhai
không. Những con khỉ lại gãi lưng, gãi đùi rồi lại trố mắt lên nhìn khách như sốt ruột, chờ đợi khách
điều gì.
Bạn tôi cười bảo:
- Những con khỉ đợi chúng ta đấy.
- Đợi gì hả?
- Đợi cho ăn.

a) Gạch chân dưới các từ ngữ lặp lại nhiều lần trong đoạn văn trên và đánh số thứ tự các lần lặp lại
từ đó.
b) Tìm đại từ thích hợp để thay thế cho từng vị trí của từ lặp lại.
…………………………………………………………………………………………………………
………………
17)
a) Viết 1 câu văn tả người có dùng phép so sánh.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………
b) Viết 1 câu văn tả mặt trời có dùng phép nhân hóa và so sánh.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………
18) Gạch một gạch dưới từ có nghĩa gốc, hai gạch dưới từ có nghĩa chuyển :
a/ Con phà thì cõng ô tô
Chú bộ đội cõng ba lô lên phà.
Bố cõng con kịp tới nhà
Nhỡ sông không cõng con phà thì sao ?
b/ - Nhổ răng, răng cưa, răng hàm, khoa răng hàm mặt.
- Mũi dao, nhỏ mũi, ngạt mũi, thính mũi.
19) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ:
a) Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.


b) Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có lúc ngoằn ngoèo, có lúc
trườn dài.
c/ Ánh trăng trong chảy khắp cành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xóa.
20) Trong bài cây dừa của Trần Đăng Khoa:
Cây dừa thân tỏa nhiều tàu

Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng
Thân dừa bạc phết tháng năm
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao
Đêm hè hoa nở cùng sao
Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh.
Ở đoạn thơ trên có … biện pháp nghệ thuật. Đó là :……………………………………
Ghi lại các câu thơ có các biện pháp đã tìm được :
…………………………………

…………………………………………………………
21) Trong các câu thơ dưới đây của Bác Hồ, nghĩa của các từ xuân được gạch chân có gì khác
nhau:
a) Xuân (1) này kháng chiến đã năm xuân (2).
b) Sáu mươi tuổi hãy còn xuân (3) chán
So với ông Bành vẫn thiếu niên.
c) Mùa xuân (4)là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân (5).
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………
22) a/ Đặt một câu có từ năm nay là bộ phận trạng ngữ :
……………………………………………………………………………………………
b/ Đặt một câu có từ năm nay là bộ phận chủ ngữ :
……………………………………………………………………………………………
c/ Đặt một câu có từ năm nay là bộ phận vị ngữ:
……………………………………………………………………………………………
23) Tìm danh từ, động từ, tính từ, đại từ, từ trái nghĩa trong đoạn văn sau ( chỉ tìm ở các từ được in
đậm):

Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má. Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. Chúng tôi đứng im như vậy nhìn
ra phía xa sáng rực ánh đèn màu. Xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi xa, khi gần chào mừng
mùa xuân. Một năm mới bắt đầu.
Danh từ Động từ Tính từ Từ trái nghĩa
……………….
……………….
………………
………………
……………….
……………….
………………
………………
24) Chọn cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu ghép sau:
a/ Tôi ……. học nhiều, tôi …… thấy mình biết còn quá ít.
b/ Kẻ ……. gieo gió, kẻ……. phải gặt bão.
c/ Mẹ chăm lo cho em …………., em thấy thương mẹ ………….


25) Dựa vào nội dung gợi ý cho sẵn trong đề bài, các em đã viết được những bài văn thật thú vị, kể
về một chú bò tơ lạc đàn. Các bài viết này đều in đậm dấu ấn sáng tạo, thể hiện sự tưởng tượng
phong phú của từng em. Các em hãy đối chiếu bài viết của mình với đáp án tham khảo dưới đây nhé.
Chú bò Ba Bớt
Ba Bớt là một con bò tơ đẹp : mình thon, chân cao, mắt sáng như sao, lông mượt như nhung,
sừng khỏe, dáng đi oai vệ. Giữa cái trán rộng màu hạt dẻ nổi lên ba cái bớt màu trắng, vì thế
chú ta có cái tên Ba Bớt.
Được thả vào đàn đã gần một tháng, nhưng Ba Bớt vẫn chưa làm thân với con nào. Có con
bò nào trong đàn tìm đến thể hiện tình cảm, Ba Bớt tỏ thái độ khinh khỉnh quay đi nơi khác.
Khi những con khác ăn theo đàn thì Ba Bớt lại tách ra một mình một chỗ.
Một hôm có con Hổ Vằn xuất hiện ở bìa rừng. Phát hiện con Ba Bớt đứng một mình, Hổ Vằn
lao tới. Ba Bớt hoảng sợ tung vó chạy như bay. Nó chạy tới đâu Hổ Vằn bám theo tới đó.

Cuộc rượt đuổi thật ngoạn mục. Cuối cùng, Ba Bớt chạy thoát nhưng nó bị lạc đàn.
Đêm đầu tiên trong rừng, Ba Bớt dừng chân bên con suối cạn. Đói, mệt và sợ hãi, Ba Bớt
không sao ngủ được. Ba Bớt thầm mong cho đêm chóng tàn, nhưng càng mong càng thấy
đêm rộng dài hơn. Rồi mặt trời cũng mọc, Ba Bớt mừng rơn khi ánh sáng trải khắp khu
rừng. Một mình lủi thủi, lại phải thường xuyên đề phòng bất trắc, Ba Bớt cảm thấy cô đơn và
nhớ đàn.
Trưa ngày thứ mười thì Ba Bớt tìm về được trảng cỏ. Vừa trông thấy nó, cả đàn bò lao tới
vây quanh. Trông thân hình gầy rộc, đầy thương tích và đôi mắt trõm sâu vì đói khát, mất
ngủ của Ba Bớt, những con bò khác rất xúc động
Trước những tình cảm yêu thương của bè bạn, Ba Bớt gạt nước mắt, nói : - Những ngày lưu
lạc, tôi đã thấm thía rằng : Không thể nào sống mà không có bạn, không có đàn. Kể từ nay
tôi sẽ sống gần gũi, chân tình với các thành viên trong đàn
26) Dòng nào dưới đây nêu đúng quy định viết dấu thanh khi viết một tiếng? Khoanh tròn vào chữ
cái trước ý trả lời đúng
a. Ghi dấu thanh trên chữ cái ở giữa các chữ cái của phần vần
b. Ghi dấu thanh trên một chữ cái của phần vần
c. Ghi dấu thanh trên một chữ cái ghi âm chính của phần vần
d. Ghi dấu thanh vào trên hoặc dưới chữ cái ghi âm chính phần vần
27) Dùng đại từ thay thế những từ lặp được in đậm có trong đoạn văn sau
Đã mấy năm vào Vương phủ Vạn Kiếp, sống gần Hưng Đạo Vương
(1)
, chàng thư sinh họ
Trương thấy Hưng Đạo Vương
(2)
luôn điềm tĩnh. Không điều gì khiến Hưng Đạo Vương
(3)
có thể
rối trí. Hưng Đạo Vương
(4)
không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là

phải cố kết lòng người. Chuyến này, Hưng Đạo Vương
(5)
lai kinh cùng nhà Vua dự Hội nghị Diên
Hồng. Từ đấy, Hưng Đạo Vương
(6)
đi thẳng ra chiến trận. Vào chốn gian nguy, trước vận nước
ngàn cân treo sợi tóc mà Hưng Đạo Vương
(7)
vẫn tự tin, bình thản đến lạ lùng.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………

28)Xếp các từ sau đây vào 3 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm từ đó
Vạm vỡ, dong dỏng, cởi mở, loắt choắt, hiền lành, đen láy, cẩn thận, xanh biếc, điềm tĩnh,
trắng nõn, độc ác, long lanh


…………………. ……………………. ……………………
29) Từ thật thà trong các câu sau, nó là danh từ, động từ, tính từ. Viết kết quả vào dấu chấm……
a) Chị Loan rất thật thà.(…………………)
b) Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.(…………………)
c) Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe. (…………………)
d) Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của chị Loan. (…………………)
30)Trong câu “Con ngựa đá đá con ngựa đá” từ nào là từ đồng âm
1 Con –con 1ngựa- ngựa 1đá- đá
31)Một bạn học sinh viết đoạn văn sau nhưng không có dấu câu nào. Em hãy viết lại đoạn văn và
điền dấu câu cho đúng
Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh mọi
người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn bỗng một con gà trống vỗ phành phạch và cất

tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản tiếp đó rải rác khắp thung lũng tiếng gà gáy râm ran mấy con gà rừng
cũng thức dậy gáy le te trên mấy cành cây cao cạnh nhà ve đua nhau kêu ra rả ngoài suối tiếng chim
cuốc vọng vào đều bản làng đã thức giấc.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
32)Gạch chân một gạch dưới những chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ trong các câu sau:
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn…Những bông hoa đỏ ngày nào nay đã trở thành những quả
gạo múp míp, hai đầu hoa vút lên như con thoi. Cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo
mới.
33) Nhớ và điền vào chỗ trống những từ thích hợp cho đoạn văn sau:
Mỗi….Tết đến, đứng trước những … chiếu bày tranh làng Hồ rải trên các lề phố Hà
Nội… tôi thấm thía một…………….đối với những………nghệ sĩ tạo hình nhân dân. Họ đã đem
vào…….một………thuần phác, càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.
34) Dấu hai chấm trong các câu sau có tác dụng gì?
Trường Sơn: Chí lớn ông cha
Cửu Long : Lòng mẹ bao la sóng trào
……………………………………………………………………………………….
35) Trình bày lại đúng hình thức hội thoại trong đoạn văn sau bằng cách thêm vào các dấu câu đã
học:
Nhụ nghe bố nói với ông lần này con sẽ họp làng để đưa đàn bà và trẻ con ra đảo con sẽ đưa
thằng Nhụ ra trước rồi nhà con cũng ra ông cũng sẽ ra tao chết ở đây thôi sức không chịu được sóng
ngay cả chết cũng cần ông chết ở đây ông đứng lên giơ hai tay ra như các bơi chèo thế là thế nào
giọng ông bỗng hổn hển người ông như toả ra hơi muối.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………



…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
36)Dấu hai chấm có tác dụng là:……………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… …
37)Điền vào chỗ trống những cặp từ hô ứng thích hợp.
a) Nó……….về đến nhà, bạn nó……… gọi đi ngay.
b) Gió ………to, con thuyền…………lướt nhanh trên biển.
c) Tôi đi……….nó cũng theo đi……………
d) Tôi nói………, nó cũng nói……………
38) Các câu thơ dưới đây liên kết với nhau bằng cách nào
Con đi trăm núi ngàn khe
Không bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi
1Bằng cách lặp từ ngữ
1Bằng cách thay thế từ ngữ
1Bằng cách thay thế từ nối
39) Ghi dấu thanh thích hợp vào chữ in đậm và viết đoạn văn sau đúng đoạn hội thoại
Một tên cảnh sát nguy bò vào nhà bà Bào ở cuối phố. Khác với mọi ngày, cụ đon đả pha trà
mời nó. Nó liêc nhìn bức tranh rồi lên giọng khen Chà, bức tranh đẹp qua Nó giả vờ hỏi Ngoài phố
còn nhiêu tranh đẹp hơn sao không mua treo cho vui cụ Bào vuôt râu trả lời Chú không biêt đó thôi
bà con tôi thích lưa tranh này vì nó vưa có hoa vưa có thơ nưa nhất hoạ nhì thơ mà
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

40) Xác định Trạng ngữ, Chủ ngữ, Vị ngữ trong các câu sau đây
a. Những trận gió lạnh buốt cứ xối mãi vào chiếc tổ còn rất sơ sài của Thiên đường.
CN VN
b. Từ đó, Thiên đường luôn luôn khoác trên mình một chiếc áo màu rực rỡ.
TN CN VN
c. Buổi sáng, vòm trời cao xanh mênh mông.
TN CN VN
d. Đêm qua, chúng tôi ngồi tâm sự tới khuya
TN CN VN
e. Do lũ, chiếc cầu bị cuốn trôi.
TN CN VN
f. Vì mưa, cuộc tham quan phải hoãn lại
TN CN VN
g. Do vội vàng, bạn Thu để quên bút ở nhà.
TN CN VN
h. Đó đây, ánh lửa bập bùng trên các bếp.
TN CN VN
i. Ngoài bờ ruộng, đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
TN TN CN VN CN VN
k. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói cười nhộn nhịp
vui vẻ. N CN VN CN


41) Tìm các từ ngữ làm rõ nghĩa cho các từ in đậm có trong các câu sau của mỗi đoạn văn sau và nói
rõ ý nghĩa của chúng
a) Trước mặt tôi là một cây sồi cao lớn, toàn thân phủ đầy lá đỏ. Bên cạnh đó, màu vàng rực
rỡ của mấy cây cơm nguội đang phô hết vẻ đẹp kì lạ của mình, càng tôn thêm màu đỏ chói lói của
cây sồi.
…………………………………………………………………………………………………………
………………

b)Bộ đội đi trong bóng chiều loang lổ một vài ánh hoàng hôn. Khói và bụi bám vào những
cành bị đốt và những lá bị thiêu co quắp, rũ rượi. Cảnh vật càng mờ mờ. Trên mấy nhà sàn buồn
tênh, ba bốn bà ké nhìn ra, nhớ những ngày vui các đồng chí đóng tại nhà mình

42)Một học sinh do không thuộc nên viết nhầm các câu vào nhau, em hãy viết lại cho đúng
Mật ngọt thì ruồi chết tươi
Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì
Dã tràng xe cát biển đông
Những nơi cay đắng là nơi thật thà
43)Gạch bỏ những từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa trong mỗi dãy từ sau và nói rõ mỗi nhóm từ
dùng để tả gì
a. ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng, nhộn nhịp, thơm nồng, thơm ngát
b. rực rỡ, sặc sỡ, tươi thắm, tươi tắn, hiền lành,thắm tươi
c. long lanh, lóng lánh, lung linh, lung lay, lấp lánh
44) Đọc bài thơ sau:
Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên
Chăn trâu ngoài bãi bé nhìn
Bếp là bếp lửa bà nhen chiều chiều
Nghe thơm ngậy bát canh riêu
Với nồi canh ủ cạnh niêu tép đầy
Khói ơi vươn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà.
Hoàng Tá
a. Trong những câu thơ nào ngọn khói được nhân hoá?
b. Ngọn khói nhân hoá bằng những cách nào
c. Vì sao bạn nhỏ trong bài bỗng tâm tình với ngọn khói như với bạn mình
45) Chọn từ thích hợp trong các từ cùng nghĩa, gần nghĩa cho sẵn dưới đây để điền vào chỗ trống,
hoàn chỉnh đoạn văn Tả cảnh một đêm trung thu.
Đêm hôm đó thật là đẹp. Bầu trời cao……….(1) và rộng…………(2). Những ngôi

sao……… (3) như muôn ngàn đôi mắt………… (4). Trăng đêm nay tròn……….(5) như một
chiếc………(6). Ánh trăng……… (7) bơi xuống mặt hồ, nhảy lên các lùm cây, ánh trăng
làm……………(8) cả mái nhà. Lúc đó mọi người bắt đầu bày cỗ. Mâm cỗ có đủ các màu: màu xanh
của bưởi, màu đỏ của hồng, màu trắng của bánh dẻo, mà nâu của bánh nướng và từng ngọn
nến………… (9) được tháp lên
(1) lồng lộng, vút, ngất, chót vót, vòi vọi (2) mênh mông, mênh mang, bao la, bát ngát, thênh thang
(3) lấp láy, nhấp nháy, nhấp nhánh, lấp lánh (4) long lanh, long lánh, tinh nghịch (5) đầy, vo, xoe,
trĩnh, trặn, tròn
(6) đĩa vàng, đĩa bạc, mâm xôi, gương tròn (7) Nghịch ngợm, nhún nhẩy, vui đùa, tinh nghịch
(8) ướt, ướt sũng, ướt át, ướt đầm (9) lấp lánh, lung linh, toả sang, toả chiếu, mờ toả
46) Xác định CN, VN, TN trong các câu văn sau:
a) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.
b)Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.


c) Sau cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào.
d) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những
trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
e) Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
f) Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.
g) Học quả là khó khăn vất vả
h) Tuy hoàn cảnh gia đình rất khó khăn nhưng bạn Hiếu luôn nỗ lực vươn lên trong học tập.
i) Lớp thanh niên ca hát, nhảy múa. Tiếng chiêng, tiếng công, tiếng đàn tơ-nưng vang lên.
j) Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến trương.
k) Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho tôi vài cái bánh rợm.
l) Do học hành chăm chỉ, chị tôi luôn đứng đầu lớp suốt cả năm học.
m) Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông “cá sấu cản trước mũi thuyền”, trên cạn “hổ rình
xem hát này, con người phải thông minh và giàu nghị lực
47) Viết lại đoạn văn sau và dung dấu chấm, đấu phảy đúng chỗ
Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời sau rặng tre của làng xa mấy sợi dây còn vắt

ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn trên quãng đồng rộng cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại
thoang thoảng mùi hương thơm mát
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………
48) Hãy sắp xếp các câu sau cho thành đoạn văn tả cảnh cơn mưa rào
a. Mưa ù xuống khiến cho mọi người không tưởng được là mưa lại kéo đến chóng thế.
b. Lúc nãy là mấy giọt lách tách, bây giờ bao nhiêu nước tuôn rào rào.
c. Mưa đến rồi, lẹt đẹt lẹt đẹt mưa giáo đầu.
d. Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa: Mưa thực rồi.
e. Nước xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi rậm.
f. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẩy.
g. Con gà trống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú.
h. Mưa xuống sầm sập, giọt ngã, giọt bay, bụi nước toả trắng xoá.
i. Mưa rào rào trên sân gạch.
l. Mưa đồm độp trên phên nứa, đập bùng bùng vào lòng lá chuối.
m. Tiếng giọt tranh đổ ồ ồ.
n. Trong nhà bỗng tối sầm, một mùi nồng ngai ngái, cái mùi xa lạ, man mác của những trận
mưa đầu mùa.
49) Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển
a. Mỗi bữa cháu ăn một bát cơm.
b. Em phải ngoan không thì bố cho ăn đòn.
c. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
50) Câu nào dưới đây có từ đánh được dùng với nghĩa xoa hoặc xát lên bề mặt một cho sạch, cho
đẹp
a. Chị đánh vào tay em.
b. Các bác nông dân đánh trâu ra đồng.
c. Sau bữa tối, ông và bố tôi thường ngồi đánh cờ.
d. Hằng tuần, vào ngày nghỉ, bố thường đánh giày.

51) Từ đi trong câu tục ngữ, thành ngữ nào được dùng theo nghĩa chuyển. Chọn câu trả lời đúng
a. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
b. Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau.
c. Sai một li, đi một dặm.


52) Dựa vào mẫu, em hãy dùng dấu phẩy để phân cách từng hoạt động, trạng thái, tính chất được
nêu trong các bộ phận của câu ở những đoạn trích dưới đây
M: Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
a. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn lũ lũ gọi nhau trêu ghẹo nhau trò chuyện ríu rít
a. Một buổi chiều lạnh nắng tắt sớm. Những núi xa lam nhạt pha màu trắng sữa. Không có gió
mà sóng vẫn đổ đều đều rì rầm. Nước biển dâng đầy quánh đặc một màu trắng bạc lăn tăn
như bột phấn trên da quả nhót.
53)Tả cảnh vật đêm trăng. (Mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng, dung các từ để thay thế, lặp từ để liên
kết câu)
54) Đặt 3 câu với yêu cầu :
a) Một câu có năm nay là bộ phận trạng ngữ
b) Một câu có năm nay là bộ phận chủ ngữ
c) Một câu có là năm nay là bộ phận vị ngữ
55) Cho các kết hợp từ sau: xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, xe kéo, khoai nướng, khoai
luộc, luộc khoai, múa hát, tập hát, tập múa, bánh rán, rán bánh, bánh kẹo
Hãy:
a) Xác định những kết hợp nào trong các kết hợp trên là từ ghép
b) Phân loại từ ghép đó
56) Dựa vào số liệu sau, em hãy lập bảng thống kê kết qảu học tập của một bạn rồi đưa ra nhận xét
về diễn biến kết quả đó:
-Học kì 1: Tiếng Viêt: 8 ; Toán : 7 ; Khoa học : 10 ; Sử Địa: 7
-Học kì 2: Tiếng Việt: 5 ; Toán: 10 ; Khoa học: 10 ; Sử Địa: 7
57) Cho các từ: giáo dục, thoang thoảng, giáo án, giáo sĩ, khúc khích, ngào ngạt, khanh khách, thơm
mát, thình thịch, mủm mỉm, hì hì, sực nức, giáo khoa, tươi tắn

Chọn và xếp các từ trên thành 3 nhóm:
a) Nhóm từ chỉ cười thành tiếng
b) Nhóm từ chỉ mùi thơm đậm
c) Nhóm từ liên quan đến dạy học
58) Đặt 4 câu, câu nào cũng có từ “đông” là từ đồng âm khác nghĩa
59 ) Ghi ra cặp từ trái nghĩa trong câu thơ sau:
a) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay
Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm
b)Mẹ già ở túp lều tranh
Sáng thăm, tối viếng mới đành dạ con
60) Từ nhiều nhĩa là từ có………… và một số từ……………… Các nghĩa của từ nhiều nhiều
nghĩa bao giờ cũng có……………………………………………………
61) Em hãy đặt 5 câu có từ “nhà” là từ nhiều nghĩa
62) Viết câu ghép
a) Thể hiện quan hệ tương phản
b) Thể hiện quan hệ tăng tiến
63) Điền “Đ” vào ô trống trước câu đơn, “G” trước câu ghép :
 a) Ông Phàn Phù Lìn vinh dự được Chủ tịch nước gửi thư khen ngợi.
 b) Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm ; những tối
liên hoan, nghe cái Tị hát chèo và đôi lúc lại được ngồi nói chuyện với chú Cún con.
 c) Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng.
 d) Tôi nhìn sang thấy Kim Chi đang ngủ gục.
 e) Thái hậu hỏi người tài ba giúp nước thì thần xin cử Trần Trung Tá.


64)
1
Hi núng t chừ bỏnh bc lờn ngựn ngt.
2
Nhng nhng th lnh ngh vn thon thot

a tng lt bỏnh ra ngoi.
3
H va vt bỏnh va núi ci vui v.
a) Cõu 2 liờn kt vi cõu 1 nh nhng t nh :
Trộo vo ụ trc ý ỳng : Cõu 2 liờn kt vi cõu 1 bng cỏch :
Lp t ng Thay th t ng Dựng t ni
Lp t ng v thay th t ng Lp t ng v Dựng t ni
b) Cõu 3 liờn kt vi cõu 2 nh nhng t nh :
Trộo vo ụ trc ý ỳng : Cõu 3 liờn kt vi cõu 2 bng cỏch :
Lp t ng Thay th t ng Dựng t ni
Lp t ng v thay th t ng Lp t ng v Dựng t ni
65) Tp lm vn : Theo em, th no l mt gia ỡnh hnh phỳc ?
66) Một bạn đọc nhầm :
Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn
Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.
1) Em hãy viết lại thành 2 câu tục ngữ đúng nh SGK:
a) Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.
67) Hai câu tục ngữ trên ý nói : Cần chú ý cả nội dung và hình thức
Nội dung quan trọng hơn hình thức Hình thức quan trọng hơn nội dung
68) Tréo vào ô trớc từ ngữ có chữ gạch chân đợc dùng theo nghĩa chuyển:
a) đầu tóc b) cứng đầu
c) đứng tuổi d) đứng gác e) đứng gió
69) Trình bày lại đúng hình thức một đoạn hội thoại bằng cách thêm các dấu câu đã học vào
chỗ thích hợp:
Tùng mở quyển ảnh lu niệm gia đình cho Vinh xem Vinh nói tấm ảnh này chụp lúc
cậu lên mấy mà nom ngộ thế cậu nhầm to rồi nhầm ừ đó là ảnh ông nội tớ lúc ông còn bé
đấy

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
70) Xếp các từ nớc nhà, năm châu, non sông, Tổ quốc, hoàn cầu thành 2 nhóm từ đồng
nghĩa :
Nhóm 1: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nhóm 2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
71) Chọn cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ chấm :
a) Tôi . . . . . . . . . . . . đi nhiều, tôi . . . . . . . . . . . . . . . thấy nhiều điều hay.
b) Tôi đi nhiều. . . . . . . . . . . . . . ., tôi thấy nhiều điều hay. . . . . . . . . . . . . . .
72) Điền các từ thiên bẩm, thiên chức, thiên hạ, thiên tài vào chỗ chấm thích hợp :
a) Dời núi Ngu Công! Ông không sợ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . chê cời à ?
b) Cậu bé nầy có . . . . . . . . . . . . . . . . . về âm nhạc nên sau nầy cậu có thể trở thành một nhạc
sĩ . . . . . . . . . . . . . . .
c) Làm mẹ là một . . . . . . . . . . . . . . . . . . . của ngời phụ nữ.
73) Điền từ ghép chỉ màu vàng thích hợp vào chỗ chấm trong bài :
Quang cảnh làng mạc ngày mùa


Màu lúa chín dới đồng . . . . . . . . . . . . . . . lại. Nắng nhạt ngả màu . . . . . . . . . . . Trong vờn,
lắc l những chùm quả xoan . . . . . . . . . . . . . . . không trông thấy cuống, nh những tràng hạt bồ đề
treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít . . . . . . . . . . . . . . Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại nở năm cánh. . . .
. . . . . . . . . . . Dới sân, rơm và thóc . . . . . . . . . . . . . . Quanh đó, con gà, con chó cũng. . . . . . . . . . . . . . .
(Tô Hoài)
74) Điền từ láy thích hợp vào các chỗ chấm :
Đêm trung thu thật là đẹp. Bầu trời cao . . . . . . . . . . . . . . . và rộng . . . . . . . . . . .
Những ngôi sao . . . . . . . . . . . . . . . . nh muôn ngàn đôi mắt . . . . . . . . . . . . . Trăng đêm nay tròn
. . . . . . . . . . . . . . . ., tỏa sáng mọi nẻo đờng cho trẻ em vui chơi.


b) Trong đoạn văn trên, tác giả có dùng biện pháp nghệ thuật nào :
a) nhân hoá b) so sánh c) cả a và b
75) Điền Đ vào ô trống trớc câu đơn, G vào ô trống trớc câu ghép :
a) ở đấy, tháng giêng, tôi đi đào ổ chuột ; tháng mời, đi bắt dế, bắt cua.
b) Con mèo nhảy làm đổ chiếc bình bông trên bàn của bố.
c) Bao giờ ngời Tây nhổ hết cỏ nớc Nam thì mới hết ngời Nam đánh Tây.
76) Gạch một gạch chân dới chủ ngữ, 2 gạch chân dới vị ngữ trong các câu đơn hoặc ghép
sau :
a) Trời ma dầm, đất sét ở ngoài đồng trơn nh đổ mỡ.
b) Mặc dù kẻ ra ngời vào ồn ào nhng Đan-tê vẫn đọc hết cuốn sách.
c) Lá buồm căng phồng nh ngực ngời khổng lồ đẩy thuyền đi.
77 a) Viết tiếp để hoàn chỉnh câu đối của vua Lê Thần Tông :
- Ai cũng sống, . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Ai cũng chết, . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) Ngời trí dũng song toàn là ngời vừa có . . . . . . . . . . . . . . . . . . ., vừa có lòng
. . . . . . . . . . . . . . . . . . hơn ngời. Giang Văn Minh là một ngời nh thế !
78) Xếp các từ gạch chân vào cột từ loại thích hợp trong bảng sau:
a) Cái nết đánh chết cái đẹp.
b) Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Câu Danh từ Động từ Tính từ
a)
b)
79) Đọc kĩ đoạn văn sau :
Triệu Thị Trinh quê ở vùng núi Quan Yên (Thanh Hóa). Lúc trẻ, Triệu Thị Trinh
(1)
xinh xắn, thích võ nghệ. Triệu Thị Trinh
(2)
bắn cung rất giỏi. Có lần, Triệu Thị Trinh
(3)

bắn đ-
ợc một con hổ dữ để trừ tai họa cho dân làng.
Năm 248, Triệu Thị Trinh
(4)
cùng anh là Triệu Quốc Đạt khởi nghĩa chống quân Ngô
xâm lợc. Tuy cuộc khởi nghĩa không thành nhng tấm gơng anh dũng của Triệu Thị Trinh
(5)
vẫn sáng mãi với non sông đất nớc.
Để đoạn văn trên tránh lặp từ và diễn đạt đợc sinh động hơn, em hãy thay từ ngữ ở cột A bằng từ ngữ thay thế ở
cột B trong bảng sau :
Từ lặp cần thay thế Từ ngữ em dùng để thay thế
Triệu Thị Trinh
(1)
Triệu Thị Trinh
(2)
Triệu Thị Trinh
(3)
Triệu Thị Trinh
(4)
Triệu Thị Trinh
(5)
80) Tập làm văn (3đ) : Em hãy tả một ngời thân đang nấu ăn.
(Mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng, dùng nhiều từ ngữ gợi tả, gợi cảm, các biện pháp
lặp, thay thế từ ngữ để liên kết câu Viết từ 20 dòng trở lên)
81) in t lỏy vo ch chm cho thớch hp.


“Mặt trời tròn … , ……… …… nhô lên sau luỹ tre. Bầu trời điểm xuyết một vài
ngôi sao ………… … như những con đom đóm nhỏ. Không gian mới yên tĩnh làm sao!
Chỉ còn tiếng sương đêm rơi ………………… trên lá cây và tiếng côn trùng

…………………… trong đất ẩm. Chị gió chuyên cần ………………. bay làm
……………… mấy ngọn xà cừ trồng ven đường ………………. đâu đây mùi hoa thiên lý
………………. lan toả.
82) Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu văn sau:
a) Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép
miệng bắt đầu kết trái.
b) Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
83). Điền dấu chấm, chấm hỏi hoặc chấm than vào chỗ trống thích hợp.
Một nhà văn ngồi trong bàn tiệc, tỏ ra không thích bài hát đang phát trên loa  Ông nói:
- Trời ơi, thật là nhứt đầu 
Chủ bữa tiệc thắc mắc:
- Đấy là ca khúc đang thịnh hành nhất, chẳng lẽ anh không thích 
Nhà văn hỏi lại:
- Chẳng lẽ tất cả các thứ thịnh hành đều tốt 
Chủ nhân băng khoăn:
- Thứ dở, thứ xấu làm sao lưu hành được 
Nhà văn cười:
- Ồ, thế thì bệnh cảm cúm đang lưu hành thật là thứ tuyệt vời 
84) Phân các từ ghép dưới đây thành 2 loại: Từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa
tổng hợp.
Học tập, học đòi, học hành, học gạo, học lỏm, học hỏi, học vẹt.
- Từ ghép phân loại: …………………………………………………………….
-Từ ghép tổng hợp:………………………………………………………………
85) Em hãy lập dàn ý cho bài văn tả thầy (cô) giáo.
86) “Tôi ngắt một chiếc lá sồi đỏ thắm thả xuống dòng nước. Một chú nhái bén tí xíu như đã
phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. Chiếc lá thoáng tròng trành, chú
nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.”
a. Đoạn văn trên có mấy câu ghép?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
b. Câu ghép đó có mấy vế câu?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
87) Hãy tạo ra một câu ghép bằng cách thay đổi vị trí các vế câu trong câu ca dao sau:
Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo thái rau
Câu ghép đó là:
88) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tránh sự trùng lặp và tạo mối liên kết giữa các
câu trong đoạn văn sau: ( Sông Hương, dòng sông, Hương Giang)
“Sông Hương là một bức tranh phong cảnh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp


riờng ca nú. C mi mựa hố ti, bng thay chic ỏo xanh hng ngy
thnh di la o ng hng c ph phng. Nhng ờm trng sỏng,
l mt ng trng lung linh dỏt vng.
l mt c õn ca thiờn nhiờn dnh cho Hu.
89) Hóy xp cỏc t sau thnh hai nhúm: ngay thng, thng thn, ngay ngn, u uụi, ng
nh, n mc, tht th, vm v.
T ghộp:
T lỏy:
90) : T mt ngi em mi gp nhng ó li cho em mt n tng sõu sc.
(M bi giỏn tip, kt bi m rng, vit khong 20 - 25 dũng)
91)Ghi li ngha ca t cõn trong cỏc cõu sau:
Cỏi cõn
1
ny cõn
2
khụng ỳng vỡ khụng cõn
3
- Cõn
1
ch:

- Cõn
2
ch:
- Cõn
3
ch:
92) Ghi li i t ch ngụi trong don vn sau v núi rừ i t ú ngụi th my:
Mt bui sỏng, c ụm c m (1) - i t ch ngụi th:
- Cho con i tõn binh m (2) - i t ch ngụi th:
- Ngi my cú mt khỳc m i õu ? (3) - i t ch ngụi th:
- Con n cm ớt hụm ri nừ mi ln m(4) - i t ch ngụi th:
- , rỏng n cm nhiu nhiu ri mỏ cho i (5) - i t ch ngụi th:
93) Xp cỏc t c gch di trong on vn sau v bng phõn loi di:
nh ốn t muụn ngn ụ vuụng ca s loóng i rt nhanh v tha tht tt. Ba ngn ốn trờn
thỏp phỏt súng truyn hỡnh thnh ph cú v b h thp v kộo li gn. Mt tri ang chm chm l
lng nh mt qu búng bay mm mi.

ng t Tớnh t Danh t
94) Cha cỏc cõu sai sau õy bng cỏch thay cp t ch quan h
a. Dự hoa go p nhng cõy go gi n rt nhiu chim
b. Vỡ ngi yu nờn m tụi lỳc no cng thc khuya dy sm
c. Vỡ cuc sng cũn nhiu khú khn nhng gia ỡnh h rt hng phỳc.
95) Em hiu th no v 2 cõu thnh ng, tc ng sau:
a. Giy rỏch phi gi ly l.
b. Nhiu iu ph ly giỏ gng
Ngi trong mt nc phi thng nhau cựng
96) Tìm một số từ thờng dùng khi nói về trẻ em mới tập đi , tập nói.
97) Viết một đoạn văn ( khoảng 8-10 dòng) về chủ đề:"Tình bạn" có dùng từ ghép, từ láy.
99) Đặt ba câu trong đó :
- Một câu có tính từ làm vị ngữ.

- Một câu có danh từ trừu tợng làm chủ ngữ.
- Một câu cóhai trạng ngữ chỉ thời gian.


100) Tìm các bộ phận chính (Chủ ngữ, vị ngữ ) và bộ phận phụ (trạng ngữ ) trong hai câu sau:
a- Tình bạn của chúng em từ ngày ấy lại càng thắm thiết .
b- Xa xa, đoàn thuyền trên dòng sông đang từ từ trôi.
101) " Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đa gió về
Những ngôi sao thức ngoài kia
chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời"
(Trích " Mẹ"- Trần Quốc Minh").
Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của khổ thơ trên, vì sao?
102) Viết một bài văn (khoảng 25 dòng) tả ngôi trờng thân quen của em.
103) Giải thích nghĩa của hai câu tục ngữ sau:
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
-Thơng ngời nh thể thơng thân.
104) Hãy mở rộng từ "thơm" để tìm các sắc độ khác nhau.
105)Có thể xếp các câu sau đây theo trật tự nh thế nào cho thành một đoạn văn.
Trăng rất trong.
Mặt nớc loé sáng .
Trăng mọc trên biển đẹp quá sức tởng tợng.
Bầu trời cũng sáng lên.
Trăng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần
Cả một vùng nớc sóng sánh, vàng chói lọi.
106) Đặt ba câu:
a- Câu có chủ ngữ do danh từ tạo thành
b- Câu có vị ngữ do động từ tạo thành

c- Câu có vị ngữ do tính từ tạo thành
107) Nớc chúng ta ,
Nớc của những ngời cha bao giờ khuất,
Đêm Đêm rì rầm trong tiếng đất,
Những buổi ngày xa vọng nói về "
( Nguyễn Đình Thi- " Đất nớc ", Tiếng Việt 4 tập 1)
Em hiểu hai dòng thơ cuối của đoạn thơ trên nh thế nào?
108) Viết một bài văn ngắn(khoảng 20 dòng) tả một đồ vật từng gắn bó thân thiết với em.
109)Tìm 5 từ tợng hình, 5 từ tợg thanh.
110) Giải nghĩa từ : "cổ tích"
111) Tìm thêm 5 từ ghép có gốc "cổ" và giải nghĩa.
112) Viết một đoạn văn ( khoảng 5 dòng) về chủ đề "quê hơng"
113) Gạch dới bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong đoạn văn sau:
" Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững nh một tháp đèn
khổng lồ. hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tơi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh
nến trong xanh.Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn lũ lũ
bay đi, bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít "
114) Thêm các bộ phận chính còn thiếu để tạo thành câu văn trọn vẹn cho các dòng sau:
- Trên trời xanh
- Mặt trời
- Từng đàn chim én
- hót thánh thót.
- đẹp tuyệt vời.
115) Hãy đặt câu có chủ ngữ là danh từ, động từ, tính từ (mỗi loại một câu).
116) Tập làm văn: 8 điểm
117) Hãy kể lại một câu chuyện thật ngắn và thật hay mà em đã đợc nghe hoặc đọc .
118) Chép lại khổ 2 bài thơ "Trên hồ Ba Bể" (Văn 4 ).
a) Những từ ngữ, hình ảnh nào góp phần làm cho đoạn thơ thêm hay? Cảnh hồ thêm đẹp.
b) Viết một đoạn văn ngắn năm dòng nói lên cảm xúc của em trớc cảnh đẹp của hồ Ba Bể
119) Tìm 5 từ cùng nghĩa với từ mẹ ( chỉ ngời mẹ ở nhiều vùng, miền trên đất nớc ta).

120) Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các thành ngữ sau:
- Chân đá
- Chân tay
- Chân tay
- Chân mắt
- Tim chân


121) Chỉ ra từ dùng sai trong từng câu sau và sửa lại cho đúng. Nêu rõ lý do vì sao em cho rằng từ đó
dùng sai.
a. Tính tình anh ấy rất hiền lành, nhng khi ra trận đánh giặc thì táo tợn vô cùng.
b. Học sinh sẽ hiểu sai vấn đề cô giáo truyền tụng lại.
122) Cho các từ sau: Trờng học, ngủ, già, phấn khởi, tre, em bé, da hấu, cô giáo, ngọt, sôi nổi.
a. Xếp các từ theo 3 nhóm: danh từ, động từ, tính từ.
b. Ghép một danh từ với một động từ hoặc tính từ để tạo thành các cụm từ hợp nghĩa.
123) Xác định bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau:
Chú chuồn chuồn nớc mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng
nh giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh nh thuỷ tinh.
124) Trong bài "Đất nớc", nhà thơ Nguyễn Đình Thi có viết:
Mùa thu nay khác rồi,
Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi,
Gió thổi rừng tre phấp phới
Trời thu thay áo mới
Trong biếc nói cời thiết tha.
Em hãy cho biết: các động từ và tính từ in nghiêng ở hai câu thơ cuối có tác dụng gợi tả sinh
động nh thế nào?
125) Sau những cơn ma đầu xuân, cây cối quanh em có nhiều thay đổi. Hãy viết bài văn ngắn (15 -
20 dòng) tả lại một cây (thờng trồng để ăn quả hoặc lấy bóng mát) đang vào mùa thay đổi ấy.
126) Tìm 4 từ ngữ cùng nghĩa hoặc gần nghĩa với từ "quê hơng".
127) Đặt câu với mỗi thành ngữ sau: - Học đâu hiểu đấy

- Máu chảy ruột mềm.
128) Xác định động từ, danh từ, tính từ có trong đoạn thơ sau:
Nắng vàng tơi rải nhẹ
Bởi tròn mọng trĩu cành
Hồng chín nh đèn đỏ
Thắp trong lùm cây xanh.
129) Chỉ rõ bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu sau:
a. Trâu là loài vật ăn cỏ.
b. Con trâu nhà em đang ăn cỏ.
c. Em mang cỏ cho trâu ăn.
d. Ngời nông dân coi trâu nh ngời bạn.
130) Trong bài "Về thăm bà", nhà văn Thạch Lam có viết:
"Thanh đi, ngời thẳng, mạnh, cạnh bà lng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở
cho mình cũng nh những ngày còn nhỏ".
Em cảm nhận đợc ý nghĩa gì đẹp đẽ qua đoạn văn trên ?
131) Ngày Tết, mỗi nhà thờng có một lọ hoa trang trí cho căn phòng thêm đẹp. Hãy viết bài văn ngắn
( khoảng 15 - 20 dòng) tả lọ hoa Tết của gia đình em.
132) Việt Nam đất nớc ta ơi !
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn ?
( Trích Việt Nam thân yêu Tiếng Việt 4 )
a. Tìm bốn từ ghép gần nghĩa với từ đất nớc.
b. Giải nghĩa từ: Biển lúa
Đặt một câu với từ đó
133) Giải thích ngắn gọn ý nghĩa của hai câu tục ngữ sau:
- Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì ma.
- Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
134) Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
- Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù.
- Lúc tảng sáng, lúc chập tối, ở quãng đờng này, dân làng qua lại rất nhộn nhịp.
135) Biến đổi câu sau đây thành câu cảm, câu hỏi, cầu khiến:

Mùa xuân đến.
136) Trong bài " Mẹ vắng nhà ngày bão" (Tiếng Việt 4) - Có khổ kết thúc:
Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại.
Mẹ về nh nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà.
Câu thơ " Mẹ về nh nắng mới, sáng ấm cả gian nhà" nói lên những tình cảm gì của bố và hai
con sau nhiều ngày mong đợi ?
136) Tìm từ cùng nghĩa, gần nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: Lạnh, um tùm, chăm chỉ.
137) Giải thích các thành ngữ sau:
Một nắng hai sơng


Chân lấm tay bùn.
Kể thêm một số thành ngữ nói về tính cần cù và sự vất vả của ngời nông dân trong công việc đồng
áng.
138) Ghép thêm trạng ngữ (Chỉ thời gian, địa điểm hoặc chỉ nguyên nhân, mục đích ) cho từng vế
câu sau để tạo thành câu có trạng ngữ.
- Trời đầy sơng.
- Chúng em hăng hái phát biểu.
- Chúng em thi đua học tốt
- Hồng đi cắt lá chuối khô che kín chuồng gà.
139) Xác định CN, VN, TN trong các câu sau:
a. Chúng tôi đi bên những thác trắng xoá tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông
hoa chuối đỏ nh ngọn lửa.
b. Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vờn lại cháy lên trong lòng
anh.
140) "Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra"
a. Hãy tìm một câu ca dao có nội dung tơng tự mà em đã đợc học.

b. Hãy cho biết tác dụng (cái hay) của biện pháp so sánh ở câu trên .
141) Hãy viết khoảng 25 dòng về ngôi trờng thân yêu của em.
142) Viết 3 câu có 3 trạng ngữ bổ sung ý chỉ tình huống khác nhau (thời gian, nơi chốn, nguyên
nhân) từ câu sau:
Lá rụng rất nhiều.
143) Xác định các danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ sau:
"Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vợn hót chim kêu suốt cả ngày."
144) " Quê hơng là cánh diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hơng là con đò nhỏ
Êm đềm khua nớc ven sông."
(Quê hơng - Đỗ Trung Quân)
Đọc đoạn thơ trên, em thấy đợc những ý nghĩ và tình cảm của nhà thơ đối với quê hơng nh thế nào?
145) Tạo 2 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, vàng, đen.
146) Viết lại thành một câu hỏi, 1 câu cầu khiến, 1 câu cảm từ mỗi câu kể sau:
a. Mặt trời mọc.
b. Bé Mai hát quan họ.
147) Xác định các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau:
a. Nhờ có bạn bè giúp đỡ, bạn Hoà đã có nhiều tiến bộ trong học tập và tu dỡng bản thân.
b. Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chng, trò chuyện đến sáng.
148) Trong bài Vàm Cỏ Đông (Tiếng Việt 3, tập 1 ), nhà thơ Hoài Vũ có viết:
" Đây con sông nh dòng sữa mẹ
Nớc về xanh rợng lúa, vờn cây
Và ăm ắp nh lòng ngời mẹ
Chở tình thơng trang trải đêm ngày."
Đọc đoạn thơ trên, em cảm nhận đợc vẻ đẹp đáng quý của dòng sông quê hơng nh thế nào?
149) Viết bài văn ngắn (khoảng 20 dòng) tả một cây có bóng mát ở sân trờng (hoặc nơi em ở) mà
em cảm thấy gần gũi và gắn bó.
150) Cho các từ sau: Khúc khích, ào ào, lom khom, lè tè, lạch bạch, ngoằn ngoèo, rào rào, mấp mô,

rúc rích, chói chang, phều phào, lặc lè, thủ thỉ, khấp khểnh, ríu rít, sằng sặc, chót vót. Hãy phân
thành nhóm : Từ tợng hình từ tợng thanh
151) Viết 4 câu tục ngữ hoặc thành ngữ có từ học đứng đầu.
Em hiểu ý nghĩa Học một biết mời là gì ?
152) Xác định từ loại của các từ đợc gạch chân trong các câu sau:
a- Thắng lợi của chúng ta rất to lớn.
b- Chúng ta đang thắng lợi lớn.
c- Chúng ta hoàn thành rất thắng lợi kế hoạch năm học.
153)
Trên trời mây trắng nh bông
Ơ dới cánh đồng bông trắng nh mây.
Mây cô má đỏ hây hây
Đội bông nh thể đội mây về làng.


Ngô Văn Phú
a. Những từ ngữ, hình ảnh nào góp phần tạo nên cái hay của bài thơ ?
b. Em có suy nghĩ, cảm xúc gì sau khi đọc bài thơ ?
154) Để chào mừng 50 năm chiến thắng Điện Biên Phủ, trờng em đã tổ chức nhiều hoạt động bổ ích.
Em hãy viết th cho bạn và kể lại một hoạt động mà em thích nhất.
155) Giải thích ngắn gọn ý nghĩa của hai câu tục ngữ sau:
- Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì ma.
- Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
156)Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
- Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù.
- Lúc tảng sáng, lúc chập tối, ở quãng đờng này, dân làng qua lại rất nhộn nhịp.
160) Chn t thớch hp in vo ch chm hon chnh on vn di õy
a)Nhng ờm trng sỏng, dũng sụng nh dỏt bc. Mt sụng gn nc súng
bin v nh vo hai bờn b. Nhng con thuyn buụng mỏi chốo xuụi dũng nc. Trng in
búng di lũng sụng sỏng Hai bờn b, nhng ỏm c non xanh nh nhng tm

thm nhung tht tuyt.
Dũng sụng quờ em cú lỳc ; cú lỳc Dũng sụng y luụn luụn
chy, luụn y p phự sa v cha y nhng k nim tui th ca em.
b)Ba tra oi nng y, i mói sut mt vựng t rng , cui cựng chỳng tụi cng thy
mt ngụi nh t lp xp ven rng. Tụi mng r bc vo mun xin hp nc. Hoỏ ra, ngụi
nh , khụng búng ngi, xung quanh vng tanh vng lnh, khụng búng mt con
g, con chú. Cnh tng tht l hiu Thỡ ra ú l ngụi nh hoang.
c) Cn dụng nh c bỏo trc ro ro kộo n. Ngn vn lỏ go reo lờn, mỳa lờn cho
anh em ca lờn ng, tng lot, tng lot mt, nhng bụng go bay tung trong giú, trng
xoỏ nh tuyt mn, ti tp bay i khp hng.
161) Hãy viết dấu câu có trong đoạn văn sau:
Cnh hng ụng mt bin nguy nga rc r phớa hai bờn nhng ỏm mõy trng hng nh
dng ng hi ng xụ v phớa trc tt c u mi mc lờn ng.
Xa xa my chic thuyn na cng ang chy ra khi cỏnh bum lũng vỳt cong thon th,
mnh bum nh xớu phớa sau nom nh mt con chim ang sau lỏi c rn cao sp ct ting hút.
Nhỡn t xa gia cnh mõy nc long lanh my chic thuyn li lm n nhiu khi vt v trụng c
nh nhng con thuyn du ngon.
Giú cng lỳc cng mnh súng cun o o bin khi ni súng trụng cng lai lỏng mờnh mụng
Thuyn chm lờn hp xung nh nụ gin súng p vo mi thựm thựm chic thuyn ta h nh mt
tay vừ s can trng gi c ra chu m vn lao mỡnh ti phớa sau chic thuyn bn trung thnh v
khng khớt cng ang lt chm trờn súng bỏm sỏt chỳng tụi.
163) Xỏc nh ch ng, v ng trong cỏc cõu sau
a.Tt c cỏc hc sinh gii cú hnh kim tt ca lp em u c khen thng.
b. Tp thanh niờn ang ca hỏt nhy mỳa y hc rt gii.
c. Nc sui chy rúc rỏch.
d.nh trng chy khp cnh cõy k lỏ, trn ngp con ng trng xoỏ.
e. Thot cỏi, lỏc ỏc lỏ vng ri trong khonh khc mựa thu.
g. ó tan tỏc nhng búng thự hc ỏm ; ó sáng li tri thu thỏng Tỏm.
164) Hoàn chỉnh đoạn văn sau
Hi thng Lón ễng l mt thy thuc giu lũng nhõn ỏi khụng mng danh limt ngi

thuyn chi cú a con b bnh u nngnh nghốo khụng cú tin chy cha. Lón ễng bit tin
lin n thm chỏu nm trong chic thuyn nh hp, ngi y mn m, mựi hụi tanh
bc lờn nng nc Lón ễng khụng ngi kh. ễng ó õn cn chm súc a bộ sut c mt thỏng
tri v cha khi bnh cho núễng chng nhng khụng ly tin m cũn cho thờm go ci.
165) Vit li on vn sau ỳng theo hỡnh thc on hi thoi


Giỏp nc no Cụ hóy ch trờn bn v núi nc ta giỏp nhng nc no Tớt tha cụ nc
ta phớa bc giỏp Trung Quc, phớa Tõy giỏp Lo, Cam - pu- chia cũn phớa ụng v phớa nam giỏp
nc bin !
Trong cõu chuyn trờn cú 2 t l t ng õm. Em hóy gii thớch ý ngha ca mi t
1/
Nơi học sinh tìm đến hằng ngày để nâng cao kiến thức,rèn luyện nhân cách
T r ơ n g
2/
Nhiệm vụ chính của ngời học sinh
h 0 c t a p
3/
Muốn lập bảng thống kê phải cần cái này
S ô l i ê u
4/
Khi thống kê kết quả quả học tập, phải làm công việc này
P H â N l o a i đ i ê m
5/
Sau cột mục thứ tự là đến cột mục này trong bảng điểm
T ê N N G ơ i
6/
Hằng tuần, hằng tháng học sinh phải báo cáo điều này với tổ , với lớp
K ê t q u a h o c
7/

Tên gọi của cái cần đạt đến trong mọi hoạt động
m u C T I ê u
Tỡm ụ ch hng ngang mi ụ ch l 1 ch cỏi in hoa tỡm ra ụ ch hng dc
1
t h a n g t A m
2
t r ơ n g đ i N h
3
h u ê
4
t ô n t h ấ t t h u y ế t
5
X ô v i ê t
6
h a m n g h I
7
n h a r ô N g
8
p h a n b ộ i c h â u
9
q u ố C k h a n h
10
đ ô n g d u
11
c ố đ ô
12
c ầ n V ơ n g
Đặt câu có từ xuất hiện ở cột dọc:
Gợi ý các từ ở hàng ngang
1. Tên cuộc cách mạng giành độc lập, khai sinh nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (8chữ cái)

2. Tên ngời đợc nhân dân tôn là Bình Tây đại nguyên soái (10 chữ cái)
3. Nơi đóng đô của triều Nguyễn ( 3 chữ cái)
4. Ngời khởi xớng phong trào Cần Vơng (12 chữ cái)
5. Tên chính quyền đợc thiết lập ở Nghệ Tĩnh thời kì 1930-1931(6chữ cái)
6. Tên nhà vua đợc Tôn Thất thuyết đa ra Quảng Trị (7 chữ cái)
7. Tên bến cảng nơi ngời thanh niên Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đờng cứu nớc (7 chữ cái)
8. Tên ngời tổ chức, vận động phong trào Đông Du (11 chữ cái)
9. Tên ngày kỉ niệm 2-9 hằng năm (8 chữ cái)
10. Tên phong trào thanh niên Việt Nam sang Nhật học tập theo sự vận động của Phan Bội Châu (6 chữ cái)
11. Cách gọi ngày nay đối với kinh đô Huế (4 chữ cái)
12. Tên phong trào giúp Vua cứu nớc sau khi cuộc phản công kinh thành Huế của Tôn Thất Thuyết không thành (8 chữ cái)
ô chữ số 2
1
T r ờ n g
2
H ọ c t ậ p
3
s ẩ l i ệ u
4
p h â N l o ạ i
5
t ê n G ờ i
6
K ế t q u ả h ọ c
7
m ụ c t i ê u
Đặt câu có từ xuất hiện ở cột dọc:
Gợi ý các ô hàng hàng ngang



1. Nơi học sinh tìm đến hằng ngày để nâng cao kiến thức rèn luyện nhân cách( 6 chữ cái)
2. Nhiệm vụ chính của ngời học sinh ( 6 chữ cái)
3. Muốn lập bảng thống kê phải có cái này ( 6 chữ cái)
4. Khi thống kê về kết quả học tập. Phải làm công việc này ( 12 chữ cái)
5. Sau cột số thứ tự là đến cột mục này trong bảng điểm ( 8 chữ cái)
6. Hằng tuần, hằng tháng, học sinh phải báo cáo điều này với lớp, với tổ ( 9 chữ cái)
7. Tên gọi của cái cần đạt dến trong một hoạt động ( 7 chữ cái)
ô chữ số 3
1
m a u d a C a m
2
p h a H u y r u n g
3
k h ô c ă n đ ấ t
4
d i ệ t m u ô n g T h u
5
đ â u đ ộ m ô i t r ơ n g
6
n h i ê m đ ẫ c c h o n g ơ i
7
t r u y ê n c h o C o n
Đặt câu có từ xuất hiện ở cột dọc:
Gợi ý các từ ở hàng ngang
1. Màu của thứ chất độc Thần Chết( 8 chữ cái)
2. Gây nguy hại đối với rừng cây( 10 chữ cái)
3. Gây nguy hại đối với đất ( 9 chữ cái)
4. Gây nguy hại đối với muông thú ( 12 chữ cái)
5. Gây nguy hại đối với môi trờng ( 15 chữ cái)
6. Gây nguy haih đối với con ngời ( 16 chữ cái)

7. Gây nguy hại đối với con cái ( 12 chữ cái)
ô chữ số 4
1
c h u y ê n c â n
2
t r ả l ơ i
3
n g ạ c N h i e n
4
t ố H u
5
đ e o
6
đ E p
7
l ê p h e p
8
Đ ă n g h i ê n
9
c h â n đ â t
10
T h a n n h i ê n
11
s a n g d A
12
n a o n c
13
T ơ
14
đ ă c

Gợi ý các từ ở hàng ngang
1. Chăm chỉ một cách thờng xuyên đều đặn( 5 chữ cái)
2. Đáp lại câu hỏi của ngời khác (6 chữ cái)
3. Cùng nghĩa với từ sửng sốt
4. Bài thơ Tiếng ru ở lớp 3 của nhà thơ
5. Chỗ thấp và dễ vợt qua nhất trên đờng đi qua núi
6. Trái nghĩa với xấu
7. Đây là đức tính tốt của con ngời có tiếng bắt đầu bằng âm đầu
8. Bài thơ Mẹ vắng nhà ngày bão của tác giả
9. Từ có ý chỉ ngời nông dân
10. Làm nh không có việc gì xảy ra
11. Cùng nghĩa với từ thông minh
12. Không khí phấn khởi, hớn hở còn gọi là
13. Từ dùng để xng hô thay thế cho từ minhf là
14. Trái nghĩa với từ Rỗng trong từ trống rỗng
ô chữ số 5
1
c ô V u
2
h o h ậ u
3
n ơ m N ơ p


4
đ u a t h u y ê n
5
t r â y h ô i
6
a N t o a n

7
a o v a n G
8
k e o V â t
n g u y ễ n t r ã i
9
10
d u y ê n t r ơ i
11
d u n g o ạ n
Đặt câu với từ vừa xuất hiện:
Gợi ý các từ ở hàng ngang
1. Khuyến khích động viên cho hăng hái hơn (4 chữ cái)
2. Ngời phụ nữ đẹp nhất trong cuộc thi phụ nữ đẹp gọi là (6 chữ cái)
3. Ngời đông kéo dài nh vô tận (8 chữ cái)
4. Tổ chức thi chèo thuyền trên sông (9 chữ cái)
5. Đi dự hội còn gọi là (7 chữ cái)
6. Trái nghĩa với nguy hiểm (6 chữ cái)
7. Ao thởng cho ngời vô địch trong cuộc đua xe đạp (6 chữ cái)
8. Một hiệp đấu vật còn gọi là (6 chữ cái)
9. Côn Sơn nớc chảy rì rầm
Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai. Của tác giả
10. Gặp điều may mắn, hạnh phúc
11. Đi dạo khắp nơi
chữ số 6
1
s ố t x u ấ t h u y
ế
t
2

s t h ụ t i n h
3
c a n x i
4
k i m t i ê m
5
d ậ y t h i
6
b à o t h a i
7
s ố t r e t
8
â n c ầ n
9
v i ê m n ã o
10
v i ê m g a n a
11
t r ở n g t h à n h
12
g i à
13
r a t a y
14
h ơ i t h ơ
15
v i t h à n h n i ê n
1. Bệnh nào do một loại vi rút gây ra và lây truyền do muỗi vằn (12 chữ cái)
2. Quá trình két hợp trứng với tinh trùng đợc gọi là (9 chữ cái)
3. Bệnh còi xơng do thiếu (5 chữ cái)

4. Để phòng tránh lây truyền HIV/AIDS dụng cụ gì chỉ dùng một lần rồi bỏ
đi ( 7 chữ cái)
5. Giai đoạn bắt đầu phát triển về chiều cao và cân nặng, nữ bắt đầu có
kinh, nam có tinh trùng(7 chữ cái)
6. Em bé nằm trong bụng mẹ gọi là (7 chữ cái)
7. Bệnh nào do một loại kí sinh trùng gây ra và bị lây truyền do muỗ a- nô-
phen (6 chữ cái)
8. Đối với ngời bị nhiễm HIV chúng ta cần có thái độ (5 chữ cái)
9. Bệnh nào do một loại vi rút gây ra, vi rút này sống trong máu các động
vật hoang dã(7 chữ cái)
10. Bệnh nào do vi rút gây ra và lây truyền đờng tiêu hoá (8c chữ cái)
11. Từ nào đợc dùng để chỉ giai đoạn hoàn thiện của con ngời về mặt thể
chất và tinh thần (10 chữ cái)
12. Từ nào đợc dùng để chỉ con ngời bớc vào giai đoạn cuối cuộc đời (3 chữ
cai)
13. Làm gì trớc khi ăn (6 chữ cái)
14. Khói thuốc làm cho cái gì bị hôi (6 chữ cái)
15. Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang ngời lớn trong cuộc đời con ngời đ-
ợa gọi là gì (11 chữ cái)


ô chữ số 7
1
q u ố c a
2
q u ố c h ộ i
3
L i ê n h ợ p q u ố
c
4

q
u ố c t ị c h
5
q u ố c s
6
v ơ n g q u ố c
7
q
u ố c k h á n h
8
q u ố c n g ữ
9
q u ố c t ế c a
10
q u ố c t h
11
q u ố c v ơ n g
12
q u ố c h i ệ u
13
đ ế q u ố c
14
d ẹ p g i ặ c
15
q u ố c p h ò n g
Đặt câu:
Gợi ý các từ ở hàng ngang
1. Bài hát chính thức của một nớc, dùng khi có lễ nghi trọng thể ( 6 chữ
cái bắt đàu bằng chữ Q
2. Cơ quan quyền lực cao nhất của một nớc, làm ra pháp luật và quyết

định các việc làm của nhà nớc (7 chữ cái)
3. Tổ chức quốc tế tập hợp tất cả các nớc trên thế giới nhằn bảo vệ hoà
bình, tăng cờng hợp tác và phát triển thành lập vào ngày 21-10-1945
(11 chữ cái, bắt đầu bằng âm L)
4. T cách là công dân của một nớc nhất định ( 7 chữ cái)
5. Ngời đợc tôn nh bậc thầy của một nớc (6 chữ cá, bắt đầu bằng âm Q)
6. Nớc theo chế độ quân chủ (9 chữ cái, bắt đầu bằng âm V)
7. Lễ kỉ niệm thành lập nớc (9 chữ cái)
8. Tiếng nói chung của một nớc(7 chữ cái)
9. Bài hát chính thức của các đảng do giai cấp công nhân các nớc trên
thế giới (8 chữ cái)
10. Th của đại sứ của các đến trình với một nớc khác (7 chữ cái)
11. Vua của một nớc (9 chữ cái)
12. Tên của một nớc (8 chữ cai)
13. Nớc xâm chiếm nhiều nớc nhỏ (6 chữ cái)
14. Làm cho đất nớc hoà bình, chế phục đợc các lực lợng phản cách
mạng (7 chữ cái) bắt đầu bằng chữ D
15. Những việc về giữ gìn an ninh chủ quyền và an ninh của đất nớc( 9
chữ cái, bắt đầu bằng chữ Q)
ô chữ số 8
1
t ố C ộ n g
2
B ế n H ả i
3
h ơ đ i ề n
4
n g ô đ i n h d i ệ m
5
h i ề n l ơ n g

6
p h ú l ơ i
7
t ổ n g t u y ể n c ử
Đặt câu có từ xuất hiện ở cột dọc:
Gợi ý các ô hàng hàng ngang
1. Một trong những chính sách tàn bạo của Ngô Đình Diệm giết hại đồng bào yêu nớc và chiến sĩ cách mạng( 6 chữ
cái)
2. Tên con sông đợc quy định giới tuyến tạm thời giữa miền Nam và miềm Bắc ( 6 chữ cái)
3. Tên một vụ thảm sát ở Quảng Trị ( 9 chữ cái)
4. Tên của tổng thống chính quyền tay sai ở miền Nam do Mĩ lập nên ( 11 chữ cái)
5. Tên chiếc cầu bắc qua sông Bến Hải ( 9 chữ cái)
6. Tên nhà tù mà chính quyền Ngô Đình Diệm đã đầu đọc 6000 ngời, làm hơn 1000 ngời chết ( 6 chữ cái)
7. Điều đợc quy định trong hiệp định Giơ-ne-vơ, tiến hành vào tháng 7-1956 ( 11 chữ cái)
ô chữ số 9
1
R ừ n g n g ậ P m ặ n


2
t H ủ y t r i ề u
3
n
h ệ t đ ớ i g i ó m U à
4
c h ữ S
5
t h a n
Đặt câu có từ xuất hiện ở cột dọc.
Gợi ý các từ ở hàng ngang

1. Loại rừng phân bố chủ yếu ở ven biển( 11 chữ cái)
2. Hiện tợng nớc biển dâng lên, hạ xuống gọi là( 10 chữ cái)
3. Đặc điểm khí hậu nớc ta ( 14 chữ cái)
4. Hình dạng bờ biển nớc ta ( 4 chữ cái)
5. Tên một loại khoáng sản có nhiều ở nớc ta, tập trung ở Quảng Ninh ( 15 chữ cái)
ô chữ số 10
1
v i ệ t t r ì
2
d i t c h l ị c h s ử
3
k i n h
4
c h ă m s o c r ừ n g
5
n h a n h
6
l ú a g ạ o
7
q u ố c l ộ 1 a
8
h o á c h ấ t
9
h à n ộ i
10
n ô n g t h ô n
Đặt câu:
Gợi ý các từ ở hàng ngang
1. Tên một trung tâm công nghiệp vừa đợc xem là đỉnh của châu
thổ đồng bằng Bắc Bộ ( 7 chữ cái )

2. Những vết tích xa đợc lu lại đến ngày nay là điều kiện thu hút
khách du lịch (12 chữ cái)
3. Dân tộc có số dân đông nhất (4 chữ cái)
4. Một hoạt động ngợc nghĩa với hành động đốt phá rừng ( 11chữ
cái)
5. Từ chỉ tốc độ tăng dân số của nớc ta (6 chữ cái,
6. Loại cây đợc trồng nhiều nhất ở nớc ta ( 6 chữ cái)
7. Một tuyến đờng giao thông dài nhất đất nớc Việt Nam (8 chữ
cái)
8. Tên một ngành công nghiệp có sản phẩm là xà phòng, phân
bón (7 chữ cái)
9. Một trong những nơi có hoạt động thơng maih phát triển nhất
cả nớc (5 chữ cái)
10. Khoảng 3/4 dân số nớc ta sống ở đây (8 chữ cai)

ô chữ số 11
1
v u a H u n g
2
đ a i c ô v i ê t
3
C h i l ă n g
4
b ạ c H đ ằ n g
5
x ô v I ế t
6
t h á n g t á M
7
đ i ệ n b i ê n p h u

8
x â y d ự N m i ề n b ắ c
9
g i ả i p h o n g m i ê n n a m
Đặt câu:
Gợi ý các từ ở hàng ngang
1. Ngời đứng đầu nhà nớc Văn Lang (7 chữ cái )
2. Tên nớc ta thời nhà Đinh (9 chữ cái)
3. Tên ải Lạng Sơn, nơi Lê Lợi phục kích tiêu diệt quân Minh (7 chữ cái)
4. Dòng sông đợc tổ tiên ta dùng mẹo đóng cọc để phục kích chiến thuyền quân xâm lợc phơng Bắc(8 chữ cái)
5. Tên gọi phong trào nổi dậy của nông dân Nghệ Tĩnh năm 1930 (6chữ cái)
6. Tháng diễn ra cuộc cách mạng giải phóng dân tộc khỏi ách nô lệ thực dân Pháp(8 chữ cái)
7. Chiến thắng lịch sử kết thúc chiến tranh chống thực dân Pháp (11chữ cái)
8. Nhiệm vụ đầu tiên của nhân dân miền Bắ sau năm 1954 (14 chữ cái)
9. Nhiệm vụ của toàn dân sau 1954 đối với miền Nam (16 chữ cái)
ô chữ số 13
1
c â u k i ề u
2
k h a c g i ố n g
3
n u i n g ồ i
4
x e n g h i ê n g
5
t h ơ n g n h a u
6
c a ơ n
7
n h ớ k ẻ c h o

8
n ớ c c ò n
9
l ạ c h n à o
10
v ữ n g n h c â y
12
n h ớ t h ơ n g
13
t h i n ê n
14
ă n g ạ o
15
u ố n c â y
16
c ơ đ ồ
17
n h à c ó n ó c
Đặt câu:
Gợi ý các từ ở hàng ngang
1.Muốn sang thì bắc .
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy
2.Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng nhng chung một giàn
3. Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê núi thấpở đâu.
4. Nực cời châu chấu đá xe
Tởng rằng chấu ngã ai dè.
5. Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc phải.cùng

6.Cá không ăn muối .
Con cỡng cha mẹ trăm đờng con h
7.ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoaicho dây mà trồng
8.Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu
9.Lên non mới biết non cao
Lội sông mới biết cạn sâu
10.Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn .giữa rừng
11.Chiều chiều ngó ngợc ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ ngùi ngùi nhớ thơng
12. Nói chín.làm mời
Nói mời làm chín kẻ cời ngời chê
13. ăn quả nhớ kẻ trồng cây
.nhớ kẻ đâm,xay,giần, sàng
13. Từ thuở còn con
Dạy con từ thuở hãy còn ngây thơ
14. Nớc lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổimới ngoan
16.Con có cha nh
Con không cha nh nòng nọc đứt đuôi

×