Phòng GD & đt Lang Chánh
Trờng THCS Yên Khơng
KIM TRA HK II -MễN LCH S 6
NM HC :2010 - 2011
Thi gian: 45 phỳt
I. MC TIấU.
1. Kiến thức :
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh phần LSVN trong chơng trình
học kì II lớp 6 qua các nội dung cơ bản nh sau:
+ Trỡnh by nguyờn nhõn, din bin chớnh ca cuc khi ngha B Triu?Việc nhân dân ta
lập đền thờ Bà Triệu ở khắp nơi nói nên điều gì?
+ Giải thích sự thay đổi của đất nớc ta dới ách đô hộ của nhà Đờng ?Nhận xét về chính
sách cai trị của nhà Đờng .
+Nêu những thành tựu về kinh tế của đất nớc Cham Pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X?
2. T tng, tỡnh cm, thỏi :
Kim tra ỏnh giỏ thỏi , tỡnh cm ca hc sinh i vi cỏc s kin, nhõn vt lch
s.
3. Kĩ năng :
Rèn luyện cho HS các kĩ năng về trình bày vấn đề, viết bài, và giải thích
II. Hình thức đề kiểm tra :
Hình thức: Tự luận.
III. THIT LP MA TRN :
Ch
Nhn bit Thụng hiu Vn dng
Cng
T lun T lun Cp thp Cp cao
T lun T lun
Ch 1
Cuc khi ngha
B Triu
Trỡnh by
nguyờn nhõn,
din bin
chớnh ca cuc
khi ngha B
Triu?
Việc nhân dân
ta lập đền thờ
Bà Triệu ở
khắp nơi nói
nên điều gì?
S cõu
S im
T l %
S cõu: 1/2
S im: 3
S cõu: 1/2
S im: 1
S cõu: 1
S im: 4
T l 40 %
Ch 2
Chính sách cai
trị ca nh
ng
Giải thích sự
thay đổi của
đất nớc ta dới
ách đô hộ của
nhà Đờng
nhận xét gì về
chính sách cai
trị ca nh
ng
S cõu
S im
T l %
S cõu: 1/2
S im: 3
S cõu: 1/2
S im: 1
S cõu: 1
S im: 4
T l 40 %
Ch 3
Nớc Cham Pa từ
thế kỉ II đến thế
kỉ X?
Nêu những
thành tựu về
Kinh tế của đất
nớc Cham Pa
từ thế kỉ II đến
thế kỉ X?
S cõu
S im
T l %
S cõu: 1
S im: 2
S cõu: 1
S im: 2
T l: 20 %
Tng s cõu:
Tng s im:
T l :
Tng s cõu: 3/2
Tng s im: 5
T l: 50 %
Tng s cõu:
1/2
Tng s im:
3
T l 30 %
Tng s cõu: 1
Tng s im: 2
T l 20 %
Tng s cõu: 3
Tng s im:
10
T l 100 %
IV BIấN SON KIM TRA :
bi
Cõu 1: (4,0 im)
a. Trỡnh by nguyờn nhõn, din bin chớnh ca cuc khi ngha B Triu?
b. Việc nhân dân ta lập đền thờ Bà Triệu ở khắp nơi nói nên điều gì?
Cõu 2:(4,0 điểm)
Giải thích sự thay đổi của đất nớc ta dới ách đô hộ của nhà Đờng ? Em có nhận xét gì về chính
sách cai trị của nhà Đờng ?
Câu 3: (2.0 điểm)
Nêu những thành tựu về kinh tế của đất nớc Cham Pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X?
v. đáp án và biểu chấm:
ỏp ỏn Thang im
Cõu 1
a. Nguyờn nhõn:
+ ch thng tr tn bo ca quõn Ngụ
+ Nhõn dõn ta khụng cam chu kip sng nụ l
- Din bin chớnh:
+ Nm 248, khi ngha bựng n. T cn c Phỳ in (Hu Lc Thanh
Húa), B Triu lónh o ngha quõn ỏnh phỏ cỏc thnh p ca nh Ngụ
qun Cu Chõn ri t ú ỏnh ra khp Giao Chõu.
+ Nh Ngụ c 6000 quõn sang n ỏp. Cuc khi ngha tht bi. B Triu hy
sinh trờn nỳi Tựng ( Phỳ in - Hu Lc - Thanh Húa)
b.Việc nhân dân ta lập đền thờ Bà Triệu ở khắp nơi nói nên điều gì?
- Bà là ngời đã có công đánh duổi giặc phơng bắc
- Thể hiện truyền thống kính trọng và biết ơn đối với những ngời có công với
đất nớc.
0,5
0,5
1,0
1,0
0,5
0,5
Cõu 2
a. Giải thích sự thay đổi của đất nớc ta dới ách đô hộ của nhà Đờng
- Năm 679, nhà Đờng đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ.
- Các châu huyện do ngời Trung Quốc cai trị, dới huyện là hơng và xã vẫn
do ngời Việt tự cai quản.
- miền núi, các châu vẫn do các tù trởng địa phơng cai quản. Trụ sở của
phủ đô hộ đặt ở Tống Bình (Hà Nội).
- Nhà Đờng cho sửa các đờng giao thông thuỷ, bộ từ Trung Quốc sang Tống
Bình và từ tới các quận, huyện. Tống Bình và một số quận huyện quan
trọng, nhà Đờng cho xây thành, đắp luỹ và tăng thêm số quân đồn trú
- Nhà Đờng đặt ra rất nhiều thứ thuế, bắt nhân dân ta phải cống nạp.
- Đến mùa vải, nhân dân An Nam phải thay nhau gánh vải sang Trung Quốc
nộp cống.
b.Nhận xét:
- Nhà Đờng đã thi hành chính sách cai trị, vơ vét bóc lột của cải của nhân dân
ta vô cùng tàn bạo.
- Gây căm phẫn trong nhân dân, nhiều cuộc khởi nghĩa bùng nổ.
Câu 3:
*Những thành tựu về kinh tế
- Ngời Chăm biết sử dụng công cụ bằng sắt, dùng trâu bò, kéo cày, sống chủ
yếu là trồng lúa nớc, làm ruộng bậc thang
- Biết trồng cây ăn quả, nh cam, dừa, mít và các loại cây khác nh
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
bông, gai
- Biết khai thác lâm thổ sản, nh trầm hơng, ngà voi, sừng tê biết làm đồ
gốm, đánh cá .
- Ngời Chăm còn biết buôn bán với các quận Giao châu, Trung Quốc, ấn
Độ
0,5
0,5
0,5
VI. Xem xét cách biên soạn đề:
Phòng GD & đt Lang Chánh
Trờng THCS Yên Khơng
KIM TRA HK II - MễN LCH S 7
NM HC :2010 - 2011
Thi gian :45 phỳt
I. MC TIấU:
1. Kiến thức :
Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh phần LSVN trong chơng trình
học kì II lớp 7 qua các nội dung cơ bản nh sau:
- Nguyờn nhõn ca cỏc cuc khi ngha nụng dõn ng ngoi th k XVIII .
- Nhng vic lm ca vua Quang Trung phc hi kinh t, xõy dng vn húa dõn tc ?
- Ch Quc ng ra i nh th no ?Vỡ sao ch cỏi La tinh ghi õm ting Vit tr thnh ch
Quc ng ca nc ta cho n ngy nay.
2. T tng, tỡnh cm, thỏi :
Kim tra ỏnh giỏ thỏi , tỡnh cm ca hc sinh i vi cỏc s kin, nhõn vt lch
s.
3. Kĩ năng :
Rèn luyện cho HS các kĩ năng về trình bày vấn đề, viết bài, và giải thích .
II. Hình thức đề kiểm tra :
Hình thức: Tự luận
III. THIT LP MA TRN :
Ch
Nhn bit Thụng hiu Vn dng
Cng
T lun T lun Cp thp Cp cao
T lun T lun
Ch 1
Phong tro khi
ngha nụng dõn
ng ngoi th k
XVIII .
Gii thớch
nguyờn nhõn
ca cỏc cuc
khi ngha
nụng dõn ng
ngoi th k
XVIII .
S cõu
S im
T l %
S cõu: 1
S im: 3
S cõu: 1
S im: 3
T l 30 %
Chủ đề 2
Quang Trung xây
dựng đất nước
Những việc
làm của vua
Quang Trung
để phục hồi
kinh tế, xây
dựng văn hóa
dân tộc .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 4
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ 40 %
Chủ đề 3
Sự ra đời của chữ
Quốc ngữ
Chữ Quốc ngữ
ra đời như thế
nào
Phân tích vì
sao chữ cái La
tinh ghi âm
tiếng Việt trở
thành chữ
Quốc ngữ của
nước ta cho
đến ngày nay.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1/2
Số điểm: 1
Số câu: 1/2
Số điểm: 2
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:
Tổng số câu: 3/2
Tổng số điểm: 5
Tỉ lệ: 50 %
Tổng số câu: 1
Tổng số điểm:3
Tỉ lệ 30 %
Tổng số câu: 1/2
Tổng số điểm: 2
Tỉ lệ 20 %
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm
10
Tỉ lệ 100 %
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA :
Đề bài
Câu 1: (3 điểm)
Giải thích nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa nông dân đàng ngoài thế kỉ XVIII .
Câu 2: (4 điểm)
Trình bày những việc làm của vua Quang Trung để phục hồi kinh tế, xây dựng văn hóa dân
tộc ?
Câu 3: (3 điểm)
a. Chữ Quốc ngữ ra đời như thế nào ?
b. Phân tích vì sao chữ cái La tinh ghi âm tiếng Việt trở thành chữ Quốc ngữ của nước ta cho
đến ngày nay.
v. ®¸p ¸n vµ biÓu chÊm :
Đáp án Thang điểm
1. Giải thích nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa nông dân đàng ngoài thế
kỉ XVIII
- Từ giữa thế kỉ XVIII, chính quyền vua Lê, chúa Trịnh quanh năm hội hè
yến tiệc, phung phí tiền của. Quan lại, binh lính ra sức đục khoét nhân dân
- Quan lại, địa chủ ra sức cướp đoạt ruộng đất của nông dân, sản xuất nông
nghiệp đình đốn, thiên tai, hạn hán xảy ra liên tiếp, công thương nghiệp sa
sút, chợ phố điêu tàn.
- Vào những năm 40 của thế kỉ XVIII, hàng chục vạn nông dân chết đói,
nhiều nguời phải bỏ làng đi phiêu tán.
1,0
1,0
1,0
2. Các việc làm của vua Quang Trung
- Bắt tay xây dựng chính quyền mới đóng đô ở Phú Xuân.
- Ra “chiếu khuyến nông” để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn
liêu vong, nhờ đó mà sản xuất nông nghiệp được phục hồi nhanh chóng.
- Bãi bỏ hoặc giảm nhẹ nhiều loại thuế, nhờ đó nghề thủ công và buôn bán
được phục hồi nhanh chóng.
- Ban bố “chiếu lập học”; các huyện, xã được nhà nước khuyến khích mở
trường học, dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước.
1,0
1,0
1,0
1,0
3.
a.Sự ra đời của chữ Quốc ngữ
- Đến thế kỉ XVII tiếng Việt đã phong phú và trong sáng. Một số giáo sĩ
phương tây, trong đó có giáo sĩ A. lêc – xăng đơ Rốt là người có đóng góp
quan trọng, đã dùng chữ cái La tinh để ghi âm tiếng Việt và sử dụng trong
việc truyền đạo.
b. Vì đây là thứ chữ viết tiện lợi khoa học, dễ phổ biến, lúc đầu chỉ dùng
trong việc truyền đạo, sau lan rộng ra nhân dân và trở thành chữ Quốc ngữ
của nước ta cho đến ngày nay.
1,0
2,0
VI. Xem xÐt c¸ch biªn so¹n ®Ò:
Phòng GD & đt Lang Chánh
Trờng THCS Yên Khơng
KIM TRA HC Kè II- MễN CễNG NGH 6
NM HC :2010 - 2011
Thi gian :45 phỳt
. MC TIấU.
1. Kiến thức :
Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong chơng trình học kì II qua các
nội dung cơ bản nh sau:
- C s ca n ung hp lớ.
- V sinh an ton thc phm.
- Bi tp tỡnh hung.
2. T tng, tỡnh cm, thỏi :
Kim tra ,ỏnh giỏ thỏi , tỡnh cm ca hc sinh .
3. Kĩ năng :
+Rèn luyện cho HS các kĩ năng về trình bày vấn đề, viết bài, và giải thích
II. Hình thức đề kiểm tra :
Hình thức: Tự luận
III. THIT LP MA TRN :
Ch
Nhn bit Thụng hiu Vn dng
Cng
T lun T lun Cp thp Cp cao
T lun T lun
Ch 1
C s ca n
ung hp lớ.
K tờn cỏc
mún n m
em ó c
dựng trong
cỏc ba n
hng ngy v
nhn xột n
nh vy ó
hp lớ cha
S cõu
S im
T l %
S cõu: 1
S im: 3
S cõu: 1
S im: 3
T l 30 %
Chủ đề 2
Vệ sinh an toàn
thực phẩm
Trình bày
nguyên nhân
gây ngộ độc
thức ăn
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 4
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ 40 %
Chủ đề 3
Bài tập tình
huống.
Bài tập tình
huống.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ :
Tổng số câu: 1
Tổng số điểm: 4
Tỉ lệ: 40 %
Tổng số câu: 1
Tổng số điểm:
3
Tỉ lệ 30 %
Tổng số câu: 1
Tổng số điểm: 3
Tỉ lệ 30 %
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm:
10
Tỉ lệ 100 %
IV BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA :
Đề bài
Câu 1: (4điểm)
Trình bày nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn .
Câu 2: (3điểm)
Kể tên các món ăn mà em đã được dùng trong các bữa ăn hàng ngày và nhận xét ăn như vậy
đã hợp lí chưa ?
Câu 3: (3điểm)
Em tham gia kế hoạch nhỏ như: nuôi gà, trồng rau, đi lấy măng ở rừng, đi đãi hến… để bán lấy
tiền và tiền mừng tuổi tết…
Tổng số tiền mỗi năm em có khoảng 300.000 đồng.
a. Em đã sử dụng khoản tiền đó như thế nào?
b. Để dành được bao nhiêu ?
v. ®¸p ¸n vµ biÓu chÊm
Đáp án Thang điểm
1. Các nguyên nhân:
- Ngộ độc do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của sinh vật
- Ngộ độc do thức ăn bị biến chất
- Ngộ độc do bản thân thức ăn có sẵn chất độc (Mầm khoai tây, cá nóc…)
- Ngộ độc do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hoá học, hoá chất bảo vệ thực
vật, hoá chất phụ gia thực phẩm….
1,0
1,0
1,0
1,0
2.
- Kể tên cá món ăn mà em đã dùng trong bữa ăn hàng ngày
- Nhận xét ăn như vậy đã hợp lí chưa ?
1,5
1,5
3. Bài tập tình huống 3,0
VI. Xem xÐt c¸ch biªn so¹n ®Ò:
Phòng GD & đt Lang Chánh
Trờng THCS Yên Khơng
KIM TRA HK II- MễN LCH S 8
NM HC: 2010 - 2011
Thi gian :45 phỳt
I. MC TIấU:
1. Kiến thức :
Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh phần LSVN trong chơng trình
học kì II lớp 8 qua các nội dung cơ bản nh sau:
- Vỡ sao Phỏp chn Nng lm mc tiờu tn cụng nc ta?
- Trỡnh by cỏc chớnh sỏch ca thc dõn Phỏp trong cỏc nghnh nụng nghip, cụng nghip,
thng nghip v ti chớnh .
- Gii thớch mc ớch ca Phỏp khi thi hnh cỏc chớnh sỏch trờn.
- Phõn tớch c im ca phong tro khỏng chin chng Phỏp ca ng bo min nỳi cui th k
XIX .
2. T tng, tỡnh cm, thỏi :
Kim tra ỏnh giỏ thỏi , tỡnh cm ca hc sinh i vi cỏc s kin, nhõn vt lch
s.
3. Kĩ năng :
+Rèn luyện cho HS các kĩ năng về trình bày vấn đề, viết bài, và giải thích .
II. Hình thức đề kiểm tra :
Hình thức: Tự luận
III. THIT LP MA TRN :
Ch
Nhn bit Thụng hiu Vn dng
Cng
T lun T lun Cp thp Cp cao
T lun T lun
Ch 1
Thc dõn Phỏp
tn cụng nc ta.
.
Vỡ sao Phỏp
chn
Nng lm
mc tiờu tn
cụng nc ta?
S cõu
S im
T l %
S cõu: 1
S im: 2
S cõu: 1
S im: 2
T l 20 %
Chủ đề 2
Các chính sách
của thực dân Pháp
Trình bày các
chính sách của
thực dân Pháp.
.
Giải thích
mục đích của
Pháp khi thi
hành các
chính sách
trên
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1/2
Số điểm: 4
Số câu: 1/2
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ 50 %
Chủ đề 3
Đặc điểm của
phong trào kháng
chiến chống Pháp
của đồng bào
miền núi cuối thế
kỉ XIX
Phân tích đặc
điểm của
phong trào
kháng chiến
chống Pháp
của đồng bào
miền núi cuối
thế kỉ XIX .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:
Tổng số câu: 1/2
Tổng số điểm: 4
Tỉ lệ: 40 %
Tổng số câu:
3/2
Tổng số điểm:3
Tỉ lệ 30 %
Tổng số câu: 1
Tổng số điểm: 3
Tỉ lệ 30 %
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm
10
Tỉ lệ 100 %
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA :
Đề bài
Câu 1: (2điểm)
Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công nước ta?
Câu 2: (5 điểm)
a. Trình bày các chính sách của thực dân Pháp trong các nghành nông nghiệp, công nghiệp,
thương nghiệp và tài chính ?
b. Giải thích mục đích của Pháp khi thi hành các chính sách trên.
Câu 3: (3 điểm)
Phân tích đặc điểm của phong trào kháng chiến chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ
XIX ?
v. ®¸p ¸n vµ biÓu chÊm :
Đáp án Thang điểm
1. Vì :
- Đà Nẵng gần Huế, chiếm Đà Nẵng để uy hiếp triều đình Huế.
- Đà Nẵng có cảng nước sâu thuận tiện cho việc tấn công.
1đ
1đ
2.
a. Các chính sách:
- Nông nghiệp: Pháp đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất, lập các đồn điền
- Công nghiệp: tập trung khai thác than và kim loại, ngoài ra Pháp đầu tư vào
một số nghành khác như xi măng, chế biến gỗ…
- Thương nghiệp: Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam, hàng hoá Pháp nhập
vào Việt Nam chỉ bị đánh thuế rất nhẹ, hoặc được miễn thuế, nhưng đánh
thuế rất cao hàng hoá các nước khác.
- Tài chính: Đề ra các thứ thuế mới bên cạnh các loại thuế cũ, nặng nhất là
thuế muối, thuế rượu, thuế thuốc phiện…
b. Mục đích :
- Nhằm vơ vét sức người sức của của nhân dân Việt Nam.
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
3. Đặc điểm:
- Phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp ở vùng núi và trung du nổ ra
muộn, nhưng lại kéo dài.
- Phong trào diễn ra rộng khắp như ở Nam Kỳ, Trung Kỳ, Tây Nguyên, Tây
Bắc.
- Phong trào đấu tranh của đồng bào miền núi đã trực tiếp góp phần làm
chậm quá trình xâm lược và bình định của thực dân Pháp.
1đ
1đ
1đ
VI. Xem xÐt c¸ch biªn so¹n ®Ò:
Phòng GD & đt Lang Chánh
Trờng THCS Yên Khơng
KIM TRA HK II -MễN LCH S 9
NM HC: 2010 - 2011
Thi gian: 45 phỳt
I. MC TIấU:
1. Kiến thức :
Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh phần LSVN trong chơng trình
học kì II lớp 9 qua các nội dung cơ bản nh sau:
- Trỡnh by õm mu ca Phỏp M trong vic thc hin k hoch Na Va .
- Gii thớch ý ngha lch s ca cuc khỏng chin chng Phỏp (1945 1954)
- Phõn tớch nguyờn nhõn thng li ca cuc khỏng chin chng M cu nc (1954 1975).
2. T tng, tỡnh cm, thỏi :
Kim tra ỏnh giỏ thỏi , tỡnh cm ca hc sinh i vi cỏc s kin, nhõn vt lch
s.
3. Kĩ năng :
+Rèn luyện cho HS các kĩ năng về trình bày vấn đề, viết bài, và giải thích .
II. Hình thức đề kiểm tra :
Hình thức: Tự luận
III. THIT LP MA TRN :
Ch
Nhn bit Thụng hiu Vn dng
Cng
T lun T lun Cp thp Cp cao
T lun T lun
Ch 1
K hoch Na Va . Trỡnh by õm
mu ca Phỏp
M trong
vic thc hin
k hoch Na
Va .
S cõu
S im
T l %
S cõu: 1
S im: 4
S cõu: 1
S im: 4
T l 40 %
Chủ đề 2
Cuộc kháng chiến
chống Pháp (1945
– 1954) .
Giải thích ý
nghĩa lịch sử
của cuộc
kháng chiến
chống Pháp
(1945 –
1954) .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ 30 %
Chủ đề 3
Cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu
nước (1954 –
1975).
Phân tích
nguyên nhân
thắng lợi của
cuộc kháng
chiến chống
Mĩ cứu nước
(1954 – 1975).
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:
Tổng số câu: 1
Tổng số điểm: 4
Tỉ lệ: 40 %
Tổng số câu: 1
Tổng số điểm:3
Tỉ lệ 30 %
Tổng số câu: 1
Tổng số điểm: 3
Tỉ lệ 30 %
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm
10
Tỉ lệ 100 %
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA :
Đề bài
Câu 1: (4 điểm)
Trình bày âm mưu của Pháp – Mĩ trong việc thực hiện kế hoạch Na Va .
Câu 2: (4 điểm)
Giải thích ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) .
Câu 3: (4 điểm)
Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975).
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Đáp án Thang điểm
Câu 1 : Âm mưu của Pháp – Mĩ trong việc thực hiện kế hoạch Na Va
- Ngày 7 – 5 – 1953, tướng Na Va được cử sang làm tổng chỉ huy quân đội
Pháp ở Đông Dương và vạch ra kế hoạch quân sự Na Va (gồm 2 bước):
+ Bước 1: Thu – Đông 1953 và xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở
miền Bắc, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Trung và Nam Đông Dương
+ Bước 2: từ Thu – Đông 1954 , thực hiện tiến công chiến lược ở miền Bắc,
giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh.
- Thực hiện kế hoạc Na Va Pháp xin tăng thêm viện trợ Mĩ, tăng thêm quân ở
Đông Dương, tập trung quân ở đồng bằng Bắc Bộ gồm 44 tiểu đoàn.
1,0
1,0
1,0
1,0
Câu 2 : Giải thích ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 –
1954)
*. Đối với nước ta:
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp
trên đất nước ta trong gần 1 thế kỷ.
- Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã
hội chủ nghĩa, tạo điều kiện để giải phóng miền nam, thống nhất đất nước.
* Đối với thế giới :
- Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa
Đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ phong
trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
1,0
1,0
1,0
Câu 3: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
(1954 – 1975)
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với
đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo.
- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.
- Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
- Sự đoàn kết giúp đỡ của 3 dân tộc ở Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ,
giúp đỡ của các lực lượng cách mạng hoà bình, dân chủ trên thế giới, nhất là
Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
1,0
0,5
0,5
1,0
VI. Xem xÐt c¸ch biªn so¹n ®Ò: