Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề thi HSG lớp 4 cấp trường năm học 2010 - 2011(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.12 KB, 8 trang )

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I LỚP 6
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
Trái đất
trong Hệ Mặt
trời. Hình
dạng của
Trái đất và
cách thể hiện
bề mặt Trái
đất trên bản
đồ.
- Biết vị trí
Trái đất
trong Hệ
Mặt trời,
hình dạng,
kích thước
của Trái
đất
- trình bày
được khái
niệm kinh
tuyến – vĩ
tuyến
- Nắm
được các


bước để vẽ
bản đồ.
- Biết cách
tính tỉ lệ
bản đồ đã
thu nhỏ
bao nhiêu
lần so với
thực tế
- Biết cách
vận dụng
các kiến
thức đã
học vào
làm các
bài tập
- Xác định
được cực
Bắc, cực
Nam, Xích
đạo, nửa
cầu Bắc,
nửa cầu
Nam
Số câu: 6
SĐ: 10
Tỷ lệ:100%
2
0,5
5%

1
3
30%
2
1
10%
1
1,5
15%
1
4
40%
6
10
100%
ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm khách quan(3điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng
Câu 1 (0.5điểm): Nằm ở vị trí thứ 3 trong hệ mặt trời theo thứ tự xa dần mặt trời là:
A. Sao Thuỷ B. Sao Kim C. Sao Hoả D. Trái Đất
Câu 2 (0.5điểm): Để vẽ bản đồ cần phải thực hiện lần lượt các bước sau:
A. Thu thập thông tin, tính tỉ lệ, lựa chọn kí hiệu để thể hiện
B. Tính tỉ lệ, chọn kí hiệu, thu thập thông tin
C. Chọn kí hiệu, thu thập thông tin, tính tỉ lệ
D. Chọn kí hiệu, tính tỉ lệ, thu thập thông tin
Câu 3 (0.5điểm): Để biết được khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa
phải dựa vào:
A. Kí hiệu trên bản đồ B. Tỉ lệ bản đồ C. Các đường kinh tuyến D. Các đường vĩ tuyến
Câu 4 (1.5điểm): Hãy điền nội dung phù hợp vào dấu ( ) để hoàn thành nội dung các câu sau:
- Trái đất có dạng (a)

- Kích thước của trái đất : Diện tích (b)
Bán kính ( c)
II. Tự luận (7điểm)
Câu 1( 3 điểm): Trình bày khái niệm kinh tuyến và vĩ tuyến?
Câu 2 ( 4 điểm): Hãy vẽ hình tròn tượng trưng cho trái đất và điền trên đó cực Bắc, cực Nam, đường Xích Đạo, nửa cầu Bắc, nửa
cầu Nam?
ĐÁP ÁN
Câu Nội dung Điểm
I. Trắc nghiệm khách quan (3điểm)
1 D 0.5
2 A 0.5
3 B 0.5
4
a) hình cầu 0.5
b) 510 triệu km
2
0.5
c) 6370 km 0.5
II. Tự luận (7điểm)
1
- Kinh tuyến: là những đường nối liền hai điểm cực Bắc và Nam trên bề mặt quả Địa cầu, có độ dài bằng
nhau.
1.5
- Vĩ tuyến: là những đường vuông góc với các đường kinh tuyến, song song với nhau và có độ dài giảm
dần từ Xích đạo về hai cực.
1.5
2
Yêu cầu:
- Vẽ được hình tròn có trục nghiêng xuyên tâm
1

Cực Bắc
Cực Nam
Xích đạo
Nửa cầu Bắc
Nửa cầu Nam
- Cực Bắc, cực Nam 1
- Xích đạo 1
- Nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam 1
''
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 6
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Địa hình
Nêu được khái
niệm khoáng sản.
mỏ nội sinh, ngoại
sinh.
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỷ lệ: 30%
1
3
100%

1
3
100%
Lớp vỏ khí
Vẽ và xác định
được các đai khí áp

và hướng của các
loại gió chính trên
Trái đất.
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40%
1
4
100%
1
4
100%
Lớp nước
Hiểu được những
tác động của sông
hồ đối với đời sống
của con người.
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỷ lệ: 30%
1
3
100%
1
3
100%
TS câu: 3 1 1 1 3
TSĐ: 10
Tỷ lệ: 100%
3

30%
3
30%
4
40%
10
100%
ĐỀ BÀI
Câu 1(3điểm): Thế nào là khoáng sản? Phân biệt mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh.
Câu 2 (4điểm): Vẽ một hình tròn tượng trưng cho Trái đất. Trên đó thể hiện được các đai khí áp cao, khí áp thấp và hướng các
loại gió Tín phong, Tây ôn đới, gió Đông cực.
Câu 3 (3điểm): Sông ngòi có ảnh hưởng tích cực, tiêu cực gì tới đời sống của con người?
ĐÁP ÁN
Câu Nội dung Điểm
1
- Khoáng sản là: những tích tụ tự nhiên khoáng vật và các loại đá có ích được con người khai thác và
sử dụng. 1
Phân biệt mỏ nội sinh với mỏ ngoại sinh là:
- Những khoáng sản được hình thành do mắc ma, rồi được đưa lên gần mặt đất thành mỏ thì gọi là các
mỏ khoáng sản nội sinh.
1
- Những khoáng sản được hình thành trong quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng cùng
với các loại đá trầm tích, thì gọi là các mỏ khoáng sản ngoại sinh. 1
2
Yêu cầu:
- Vẽ được hình tròn tượng trưng cho Trái đất và các đai khí áp thấp và cao từ Xích đạo về hai cực.
2
- Điền đúng các loại gió và hướng gió. 2
3
Sông ngòi có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến đời sống con người là:

+ Ảnh hưởng tích cực:
- Bồi đắp phù sa tạo nên các đồng bằng màu mỡ.
- Có giá trị lớn về thuỷ điện, thuỷ lợi, giao thông và nghề cá
0.75
0.75
Đai áp thấp
Đai áp cao
Đai áp thấp
Đai áp thấp
Đai áp cao
Đai áp cao
Đai áp cao
Gío Tín phong
Gío Tây ôn đới
Gío Tây ôn đới
Gío Đông cực
Gío Đông cực
+ Ảnh hưởng tiêu cực:
- Gây trở ngại cho giao thông đường bộ, phải xây dựng nhiều cầu cống rất tốn kém.
- Về màu lũ nước sông dâng cao gây lũ lụt làm thiệt hại nhiều về người và tài sản.
0.75
0.75

×