Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Chương trình sản xuất giống và nuôi hàu TBD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.97 KB, 58 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

NGHỀ: SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI HÀU THÁI
BÌNH DƯƠNG
(Phê duyệt tại Quyết định số 481 /QĐ-BNN-TCCB ngày 07 tháng 4 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
2
Hà Nội, năm 2014
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Phê duyệt tại Quyết định số 481 /QĐ-BNN-TCCB ngày 07 tháng 4 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên nghề: Sản xuất giống và nuôi hàu Thái Bình Dương
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, đủ
sức khỏe, có trình độ từ tiểu học trở lên và có nhu cầu học nghề “Sản xuất giống
và nuôi hàu Thái Bình Dương”.
Số lượng mô đun đào tạo: 06
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp
- Kiến thức
+ Mô tả được các công việc trong quy trình Sản xuất giống và nuôi hàu
Thái Bình Dương: xây dựng trại sản xuất giống; cho đẻ, ấp trứng; ương ấu trùng
và hàu giống; chuẩn bị bè và nuôi hàu thương phẩm;
+ Nêu được tiêu chuẩn hàu khi thu hoạch, các bước công việc trong quá


trình thu hoạch và tiêu thụ hàu thương phẩm.
- Kỹ năng
+ Thực hiện được các bước chọn vị trí xây dựng trại sản xuất hàu giống,
lựa chọn được qui mô sản xuất giống, giám sát xây dựng trại và giám sát, lắp
đặt hệ thống điện, sục khí, cấp thoát nước;
+ Chọn được hàu bố mẹ đạt tiêu chuẩn và thực hiện được cho đẻ, ấp trứng
ương ấu trùng và hàu giống;
+ Chọn được vị trí đặt bè, lắp ráp được bè nuôi hàu, đặt và cố định bè,
chuẩn bị bè nuôi hàu thương phẩm;
+ Thực hiện được các công việc nuôi hàu thương phẩm, thu hoạch hàu
đúng thời điểm, đảm bảo chất lượng và tiêu thụ sản phẩm.
- Thái độ
3
+ Tuân thủ quy trình kỹ thuật;
+ Có trách nhiệm đối với sản phẩm làm ra, đảm bảo an toàn thực phẩm,
bảo vệ môi trường sinh thái;
+ Đảm bảo an toàn lao động.
2. Cơ hội việc làm
Sau khi hoàn thành khóa học trình độ sơ cấp nghề “Sản xuất giống và nuôi
hàu Thái Bình Dương”, người học có khả năng tự tổ chức sản xuất ở quy mô hộ
gia đình hoặc nhóm hộ gia đình; người học cũng có thể làm việc tại các cơ sở
sản xuất, kinh doanh có liên quan đến nghề.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC
TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học
- Thời gian đào tạo: 3 tháng
- Thời gian học tập: 12 tuần
- Thời gian thực học: 440 giờ
- Thời gian kiểm tra hết mô đun và ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 40 giờ
(trong đó ôn và kiểm tra kết thúc khóa học: 16 giờ)

2. Phân bổ thời gian thực học
- Thời gian học tập: 480
- Thời gian thực học các mô đun đào tạo nghề: 440 giờ, trong đó:
+ Thời gian học lý thuyết: 80 giờ
+ Thời gian học thực hành: 360 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN
BỔ THỜI GIAN ĐÀO TẠO


Tên mô đun
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng số
Trong đó

thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
*
MĐ 01
Xây dựng trại sản xuất giống
76 12 56 8
MĐ 02
Chuẩn bị bè nuôi hàu
72 10 54 8
MĐ 03
Cho đẻ và ấp trứng
76 12 56 8
MĐ 04

Ương ấu trùng và hàu giống
96 18 70 8
MĐ 05
Nuôi hàu thương phẩm
80 16 56 8
MĐ 06
Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm
64 12 44 8
Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học 16 16
4
Tổng cộng 480 80 336 64
*Ghi chú: Tổng thời gian kiểm tra 64 giờ bao gồm: Số giờ kiểm tra định kỳ
trong từng mô đun (24 - giờ được tính vào giờ thực hành); số giờ kiểm tra hết
các mô đun (24 giờ) và số giờ ôn, kiểm tra kết thúc khóa học (16 giờ).
IV. CHƯƠNG TRÌNH VÀ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
(Nội dung chi tiết chương trình và giáo trình xem tại các mô đun kèm
theo).
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH
ĐỘ SƠ CẤP
1. Hướng dẫn thực hiện các mô đun đào tạo nghề
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp “Sản xuất giống và nuôi hàu Thái
Bình Dương ” được dùng dạy nghề cho lao động nông thôn có nhu cầu học
nghề. Khi học viên học đủ các mô đun trong chương trình tham dự và đạt kết
quả trung bình trở lên tại kỳ kiểm tra kết thúc khoá học sẽ được cấp chứng chỉ sơ
cấp nghề.
Theo yêu cầu của người học, có thể dạy độc lập một hoặc một số mô đun
cho học viên và cấp giấy chứng nhận học nghề đã hoàn thành các mô đun đó
cho người học.
Chương trình nghề “ Sản xuất giống và nuôi hàu Thái Bình Dương ” gồm
06 mô đun với các nội dung như sau:

- Mô đun 01: “Xây dựng trại sản xuất giống ” có thời gian học tập là 76 giờ,
trong đó có 12 giờ lý thuyết, 56 giờ thực hành, 8 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm
bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ để thực
hiện được các công việc: Chọn vị trí xây dựng trại sản xuất hàu giống, lựa chọn
qui mô sản xuất giống, giám sát xây dựng trại sản xuất giống và giám sát lắp đặt
hệ thống điện, sục khí, cấp thoát nước.
- Mô đun 02: “Chuẩn bị bè nuôi hàu” có thời gian học tập là 72 giờ, trong đó
có 10 giờ lý thuyết, 54 giờ thực hành, 8 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho
người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ để thực hiện được
các công việc: Chọn vị trí đặt bè, lắp ráp bè nuôi hàu, đặt và cố định bè, chuẩn bị
bè an toàn đạt chất lượng.
- Mô đun 03: “Cho đẻ và ấp trứng” có thời gian học tập là 76 giờ, trong đó
có 12 giờ lý thuyết, 56 giờ thực hành, 8 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho
người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ để thực hiện được
các công việc: Chuẩn bị nước sản xuất, chọn hàu bố mẹ thành thục, gieo tinh
nhân tạo và ấp trứng.
- Mô đun 04: “Ương ấu trùng và hàu giống” có thời gian học tập là 96 giờ,
trong đó có 18 giờ lý thuyết, 70 giờ thực hành, 8 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm
bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ để thực
5
hiện được các công việc: Nuôi tảo làm thức ăn cho ấu trùng; ương ấu trùng cấp
1, ương ấu trùng cấp 2; thu hoạch và vận chuyển hàu giống.
- Mô đun 05: “Nuôi hàu thương phẩm” có thời gian học tập là 80 giờ, trong
đó có 16 giờ lý thuyết, 56 giờ thực hành, 8 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho
người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ để thực hiện được
các công việc: Xác định mùa vụ thả và chọn hàu giống; thả hàu giống, chăm sóc
hàu và quản lý bè nuôi.
- Mô đun 06: “Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm” có thời gian học tập là 64
giờ, trong đó có 12 giờ lý thuyết, 44 giờ thực hành, 8 giờ kiểm tra. Mô đun này
trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc:

chuẩn bị nơi tiêu thụ, thu hoạch hàu, vận chuyển, tiêu thụ sản phẩm, đánh giá kết
quả sản xuất.
Đánh giá kết quả học tập của người học trong toàn khóa học bao gồm: kiểm
tra định kỳ trong quá trình học tập, kiểm tra hết mô đun và kiểm tra kết thúc
khóa học thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong
dạy nghề hệ chính quy”, ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-
BLĐTBXH, ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khoá học
Đánh giá hoàn thành khóa học đối với học viên được thực hiện thông qua
kiểm tra kết thúc khóa học với nội dung, hình thức và thời lượng theo hướng dẫn
sau:
TT Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Thời gian kiểm tra
Kiến thức, kỹ năng nghề
1 Kiến thức nghề Vấn đáp hoặc trắc nghiệm Không quá 60 phút
2 Kỹ năng nghề Bài thực hành kỹ năng nghề Không quá 12 giờ
3. Các chú ý khác
Nên tổ chức lớp học tại địa phương, cơ sở sản xuất. Chương trình xây
dựng trong thời gian 3 tháng nhưng trong thực tế thời gian học tập nên bố trí
trùng với chu kỳ sản xuất giống và nuôi hàu Thái Bình Dương để rèn kỹ năng
nghề cho học viên qua sản xuất thực tế.
Có thể mời các chuyên gia hoặc người có tay nghề cao tham gia giảng dạy,
hướng dẫn người học; có thể kết hợp việc dạy nghề và đánh giá kết quả của
người học với việc tổ chức cho người học trực tiếp tham gia sản xuất giống và
nuôi hàu Thái Bình Dương.
Trong quá trình thực hiện chương trình nên bố trí cho học viên đi tham
quan các cơ sở sản xuất giống và nuôi hàu Thái Bình Dương có uy tín hay đã áp
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật thành công.
6
Có thể tổ chức các hoạt động ngoại khoá và hoạt động văn hoá, thể thao

khác khi có đủ điều kiện.
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Xây dựng trại sản xuất giống
Mã số mô đun: MĐ 01
Nghề: Sản xuất giống và nuôi hàu Thái Bình Dương
7
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN XÂY DỰNG TRẠI SẢN XUẤT GIỐNG
Mã số mô đun: MĐ01
Thời gian mô đun: 76 giờ (Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành: 60 giờ;
Kiểm tra kết thúc mô đun 4 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
1. Vị trí: Xây dựng trại sản xuất giống là mô đun chuyên môn nghề trong
chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Sản xuất giống và nuôi hàu Thái
Bình Dương; được giảng dạy đầu tiên trong chương trình đào tạo. Mô đun ”Xây
dựng trại sản xuất giống” cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người
học.
2. Tính chất: Xây dựng trại sản xuất giống là mô đun được tích hợp giữa
lý thuyết và thực hành trong công việc chọn địa điểm xây dựng trại, lựa chọn qui
mô trại sản xuất giống, giám sát xây dựng trại sản xuất, lắp đặt hệ thống điện,
lắp đặt hệ thống sục khí và lắp đặt hệ thống cấp thoát nước. Mô đun này được
giảng dạy tại cơ sở đào tạo hoặc địa phương có mô hình sản xuất giống, nuôi
hàu và đầy đủ các trang thiết bị cần thiết.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
1. Kiến thức:
- Biết một số đặc điểm hình thái cấu tạo, dinh dưỡng, sinh trưởng, sinh
sản của hàu Thái Bình Dương;
- Nêu được tiêu chí để chọn địa điểm xây dựng trại, qui mô trại sản xuất
giống;
- Trình bày được yêu cấu hệ thống điện, sục khí, cấp thoát nước trong trại
sản xuất giống hàu Thái Bình Dương.

2. Kỹ năng:
- Thực hiện được việc chọn địa điểm xây dựng trại, chọn được qui mô trại
sản xuất giống phù hợp;
- Thực hiện được việc giám sát xây dựng trại đúng yêu cầu;
- Giám sát, lắp đặt được hệ thống điện, sục khí, cấp thoát nước trong trại
sản xuất giống hàu Thái Bình Dương.
3. Thái độ:
- Tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật xây dựng;
- Đảm bảo an toàn khi lắp đặt hệ thống điện, sục khí và cấp thoát nước.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
8
Số
TT
Tên các bài trong mô đun
Thời gian (giờ chuẩn)
Tổng
số

thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
1. Bài 1: Giới thiệu một số đặc điểm
sinh học của hàu Thái Bình Dương
4 2 2
2. Bài 2: Chọn địa điểm xây dựng trại
sản xuất giống
16 2 12 2

3. Bài 3: Lựa chọn qui mô trại sản xuất
giống
8 1 7
4. Bài 4: Giám sát xây dựng trại sản xuất
giống
14 2 10 2
5. Bài 5: Giám sát, lắp đặt hệ thống điện 10 1 9
6. Bài 6: Lắp đặt hệ thống sục khí 10 2 8
7. Bài 7: Giám sát, lắp đặt hệ thống cấp
thoát nước
10 2 8
Kiểm tra hết mô đun 4 4
Cộng 76 12 56 8
* Ghi chú: thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành
2. Nội dung chi tiết
Bài 1: Giới thiệu một số đặc điểm sinh học của
hàu Thái Bình Dương
Thời gian: 2 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm phân loại, hình thái cấu tạo, dinh dưỡng, sinh
trưởng và sinh sản của hàu Thái Bình Dương;
- Nhận biết được hình thái cấu tạo của hàu Thái Bình Dương.
1. Vị trí phân loại
2. Đặc điểm phân bố
3. Đặc điểm hình thái cấu tạo
4. Đặc điểm dinh dưỡng
5. Đặc điểm sinh trưởng
9
6. Đặc điểm sinh sản
Bài 2: Chọn địa điểm xây dựng trại sản xuất

giống
Thời gian: 16 giờ
Mục tiêu:
- Nêu được yêu cầu về địa điểm xây dựng trại sản xuất giống hàu Thái
Bình Dương;
- Chọn được địa điểm xây dựng trại sản xuất giống hàu Thái Bình
Dương phù hợp;
1. Tìm hiểu điều kiện tự nhiên
1.1. Tìm hiểu vị trí địa lý, địa hình
1.2. Tìm hiểu khí hậu
2. Tìm hiểu điều kiện kinh tế xã hội, giao thông
2.1. Điều kiện kinh tế
2.2. Điều kiện xã hội
2.3. Điều kiện giao thông
3. Chọn địa hình
3.1. Chọn vị trí
3.2. Chọn mặt bằng
4. Kiểm tra chất đất
4.1. Tiêu chuẩn chất đất
4.2. Thu mẫu
4.3. Xác định loại đất
5. Kiểm tra nguồn nước:
5.1. Nguồn nước mặn
5.2. Nguồn nước ngọt
Kiểm tra:
- Nội dung: kiểm tra độ mặn, pH nước, hàm lượng
oxy hòa tan.
- Thời gian: 2 giờ
- Hình thức: thực hành
10

Bài 3: Lựa chọn qui mô trại sản xuất giống Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
- Nêu được các qui mô trại sản xuất giống hàu;
- Lựa chọn được qui mô trại sản xuất giống phù hợp;
1. Giới thiệu một số mô hình trại sản xuất giống
hàu
1.1. Qui mô vừa và nhỏ
1.2. Qui mô lớn
2. Khảo sát nhu cầu tiêu thụ hàu giống
2.1. Tìm hiểu khả năng tiêu thụ hàu giống
2.2. Tìm hiểu số lượng trại sản xuất giống
2.3. Tìm hiểu tiềm năng phát triển nghề nuôi hàu
3. Xác định qui mô sản xuất giống
3.1. Xác định số lượng giống cần sản xuất
3.2. Xác định thể tích bể sản xuất
3.3. Xác định nhân lực
Bài 4: Giám sát xây dựng trại sản xuất giống Thời gian:14 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được yêu cầu trại sản xuất giống hàu Thái Bình Dương;
- Vẽ được sơ đồ trại sản xuất, giám sát xây dựng bể ương, hệ thống
nước thải.
1. Chuẩn bị dụng cụ, nhân lực
1.1. Chuẩn bị dụng cụ
1.2. Chuẩn bị nhân lực
2. Vẽ sơ đồ trại sản xuất giống
2.1. Lên sơ đồ trên giấy
2.2. Cắm tiêu ngoài thực địa
3. Giám sát xây dựng bể
3.1. Giám sát xây dựng bể xi măng
3.2. Giám sát lắp đặt bể composite

11
3.3. Kiểm tra, vận hành thử
4. Giám sát xây dựng hệ thống xử lý nước thải
4.1. Tiêu chuẩn hệ thống nước thải
4.2. Theo dõi trình tự xây dựng
Kiểm tra:
- Nội dung: tiêu chí trại sản xuất giống, vẽ sơ đồ
trại sản xuất giống
- Thời gian: 2 giờ
- Hình thức: thực hành
Bài 5: Giám sát, lắp đặt hệ thống điện Thời gian:10 giờ
Mục tiêu:
- Nêu được các yêu cầu hệ thống điện đáp ứng trong trại sản xuất hàu
giống;
- Giám sát, lắp đặt được hệ thống điện đúng yêu cầu;
- Tuân thủ các qui định an toàn về điện.
1. Chuẩn bị vật tư, thiết bị
1.1. Đồng hồ vạn năng
1.2. Tô vít
1.3. Máy phát điện
1.4. Bộ đổi nguồn tự động (AST)
1.5. Dây dẫn điện
2. Giám sát
2.1. Yêu cầu hệ thống điện
2.2. Giám sát lắp đặt hệ thống điện
3. Lắp đặt hệ thống điện
3.1. Vẽ sơ đồ hệ thống điện
3.2. Lắp đặt hệ thống
4. Kiểm tra, vận hành thử hệ thống điện
4.1. Kiểm tra toàn bộ hệ thống

4.2. Vận hành thử
12
Bài 6: Lắp đặt hệ thống sục khí Thời gian:10 giờ
Mục tiêu:
- Nêu được các yêu cầu hệ thống sục khí trong trại sản xuất hàu giống;
- Thực hiện lắp đặt được hệ thống sục khí đúng yêu cầu;
- Đảm bảo cung cấp khí cho toàn trại sản xuất.
1. Chuẩn bị vật tư, thiết bị
2. Lắp đặt hệ thống sục khí chính
2.1. Vẽ sơ đồ
2.2. Lắp đặt
3. Lắp đặt hệ thống sục khí dự phòng
4. Kiểm tra và vận hành thử
4.1. Kiểm tra nguồn cấp khí
4.2. Kiểm tra hệ thống dây dẫn
4.3. Vận hành thử
Bài 7: Giám sát, lắp đặt hệ thống cấp thoát nước Thời gian:10 giờ
Mục tiêu:
- Nêu được các yêu cầu hệ thống cấp thoát nước trong trại sản xuất hàu
giống;
- Thực hiện giám sát, lắp đặt được hệ thống cấp thoát nước đúng yêu
cầu.
1. Chuẩn bị dụng cụ, vật tư
2. Lắp đặt máy bơm nước
2.1. Chọn công suất máy bơm
2.2. Lắp đặt máy bơm
3. Lắp đặt hệ thống lọc nước
3.1. Yêu cầu hệ thống lọc nước
3.2. Vẽ sơ đồ hệ thống lọc nước
3.3. Lắp đặt lọc nước

4. Giám sát, lắp đặt hệ thống cấp nước
13
4.1. Giám sát hệ thống cấp nước
4.2. Lắp đặt hệ thống cấp nước
5. Giám sát, lắp đặt hệ thống thoát nước
5.1. Giám sát hệ thống thoát nước
5.2. Lắp đặt hệ thống thoát nước
6. Kiểm tra, vận hành thử
6.1. Kiểm tra lại toàn bộ hệ thống
6.2. Vận hành thử
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Tài liệu giảng dạy: Giáo trình dạy nghề mô đun Xây dựng trại sản xuất
giống trong giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Sản xuất giống và nuôi hàu
Thái Bình Dương.
2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ: máy vi tính, máy chiếu,
phim tài liệu, băng đĩa, tranh ảnh về xây dựng trại sản xuất hàu giống.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất (phục vụ cho lớp học 30 người):
- Phòng học lý thuyết : 01 phòng
- Trại sản xuất giống hàu Thái Bình Dương của cơ sở dạy nghề, địa
phương hay hộ gia đình;
- Trang bị dụng cụ, thiết bị thực hành:
STT Danh mục Đơn vị tính Số lượng
1. Thước Cái 30
2. Bản đồ địa hình khu vực Bản 5
3. Lịch thủy triều Bản 5
4. Tỷ trọng kế Cái 5
5. Khúc xạ kế Cái 5
6. Nhiệt kế Cái 5
7. Bộ đo pH Cái 5
8. Bộ đo Oxy hòa tan Bộ 5

9. Bộ thử NH
3
/NH
4
+
Bộ 5
10. Đĩa secchi Cái 5
11. Máy bơm nước Bộ 2
12. Máy thổi khí Bộ 2
13. Máy nén khí Bộ 2
14
14. Máy phát điện Bộ 2
15. Bể Composite Bể 5
16. Ống nước m 50
17. Ống dẫn khí m 50
18. Dây dẫn điện m 50
4. Điều kiện khác:
- Ủng, mũ: 30 bộ
- Găng tay, khẩu trang: 30 bộ
- Chuyên gia hướng dẫn thực hành
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
1. Phương pháp đánh giá:
- Kiểm tra mức độ hiểu kiến thức bằng trắc nghiệm khách quan, kiểm tra
kỹ năng thực hiện công việc bằng thực hành;
- Đánh giá dựa trên năng lực thực hiện của học viên khi thực hiện các
công việc, các bài thực hành trong chương trình mô đun.
2. Nội dung đánh giá:
- Chọn địa điểm xây dựng trại sản xuất giống;
- Giám sát xây dựng trại sản xuất giống.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:

1. Phạm vi áp dụng chương trình:
- Chương trình mô đun Xây dựng trại sản xuất giống áp dụng cho các
khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các
khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến
2020;
- Chương trình mô đun Xây dựng trại sản xuất giống có thể sử dụng dạy
độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khóa tập huấn hoặc dạy nghề
dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên);
- Chương trình áp dụng cho cả nước;
- Ngoài người lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến
thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu;
- Là mô đun thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun
đào tạo:
15
- Thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm; phát huy tính tích cực của
người học, lấy người học làm trung tâm;
- Giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Giảng dạy lý thuyết sử
dụng ngôn ngữ đơn giản, người học dễ hiểu, dễ áp dụng; Giảng dạy thực hành
theo phương châm cầm tay chỉ việc.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Chọn địa điểm xây dựng trại sản xuất giống;
- Giám sát xây dựng trại, lắp đặt hệ thống điện, sục khí.
4. Tài liệu tham khảo:
- Ngô Thế Anh & Nguyễn Huy Thông, Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi
động vật thân mền, NXB Nông nghiệp, năm 2007.
- Ngô Anh Tuấn, Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi động vật thân mền,
NXB Nông nghiệp, năm 2012.
- Nguyễn Thị Thuyết, Công trình và thiết bị trong Nuôi trồng thủy sản,
NXB Nông nghiệp, năm 2007

16
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Chuẩn bị bè nuôi hàu
Mã số mô đun: MĐ 02
Nghề: Sản xuất giống và nuôi hàu Thái Bình Dương
17
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN CHUẨN BỊ BÈ NUÔI HÀU
Mã số mô đun: MĐ 02
Thời gian mô đun: 72 giờ (Lý thuyết: 10 giờ; Thực hành: 58 giờ;
Kiểm tra kết thúc mô đun: 4 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔ ĐUN:
1. Vị trí: Mô đun Chuẩn bị bè nuôi hàu là mô đun chuyên môn nghề trong
chương trình đào tạo sơ cấp nghề của nghề Sản xuất giống và nuôi hàu Thái
Bình Dương; được giảng dạy sau mô đun Xây dựng trại sản xuất giống và trước
mô đun Cho đẻ và ấp trứng. Mô đun Chuẩn bị bè nuôi hàu có thể giảng dạy độc
lập theo yêu cầu của người học.
2. Tính chất: Mô đun Chuẩn bị bè nuôi hàu là chuyên môn nghề được
giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Mô đun này được giảng dạy tại
cơ sở đào tạo hoặc địa phương có mô hình sản xuất giống, nuôi hàu và đầy đủ
các trang thiết bị cần thiết.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các bước kỹ thuật chọn vị trí đặt bè nuôi hàu phù hợp;
- Mô tả được phương pháp làm bè nuôi, đặt và cố định bè nuôi và công
tác chuẩn bị bè.
2. Kỹ năng:
Thực hiện được các thao tác làm bè nuôi hàu, đặt và cố định bè nuôi và
công tác chuẩn bị bè.
3. Thái độ:
Tuân thủ nghiêm túc qui trình kỹ thuật, an toàn người khi làm việc.

III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
TT
Tên các bài trong Mô đun
Thời gian
Tổng
số

thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
*
1 Bài 1: Chọn vị trí đặt bè 18 2 14 2
2 Bài 2: Lắp ráp bè nuôi hàu 17 3 14
3 Bài 3: Đặt và cố định bè
18 2 14 2
4 Bài 4: Chuẩn bị bè
15 3 12
Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4
18
Cộng 72 10 54 8
* Ghi chú: thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Chọn vị trí đặt bè Thời gian: 18 giờ
Mục tiêu:
- Mô tả được phương pháp chọn vị trí đặt bè;
- Khảo sát được địa hình, xác định lưu tốc nước, độ sâu mực nước, các yếu

tố môi trường và yếu tố ảnh hưởng khác;
- Tuân thủ đúng yêu cầu kỹ thuật, cẩn thận, nghiêm túc, an toàn.
1. Khảo sát địa hình
1.1. Khảo sát hình dáng khu vực nuôi
1.2. Khảo sát chất đáy
2. Xác định lưu tốc dòng chảy
2.1. Xác định hướng dòng chảy
2.2. Đo lưu tốc dòng chảy
3. Xác định độ sâu mực nước
3.1. Xác định độ sâu nước
3.2. Xác định biên độ thủy triều
4. Xác định các yếu tố môi trường
4.1. Đo độ mặn
4.2. Đo nhiệt độ
4.3. Đo pH
4.4. Đo oxy hòa tan
4.5. Đo độ kiềm
4.6. Đo độ trong
5. Xác định những yếu ảnh hưởng khác
Kiểm tra:
- Nội dung:
Đo, đọc: nhiệt độ, độ mặn, oxy hòa tan, pH.
19
- Thời gian: 2 giờ
- Hình thức kiểm tra: thực hành
Bài 2: Lắp ráp bè nuôi hàu Thời gian: 17 giờ
Mục tiêu:
- Mô tả được công tác làm bè nuôi hàu;
- Thiết kế được bè nuôi, lắp ráp bè, phao, neo và công trình phụ trợ;
- Tuân thủ đúng yêu cầu kỹ thuật, cẩn thận, nghiêm túc, an toàn.

1. Thiết kế bè nuôi
1.1. Các loại hình bè nuôi
1.2. Kích thước
1.3. Hệ thống phao
1.4. Hệ thống neo
1.5. Công trình phụ trên bè
2. Chuẩn bị thiết bị, vật tư
2.1. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị
2.2. Chuẩn bị vật tư làm bè
3. Lắp ráp khung bè nuôi
3.1. Chọn loại hình bè nuôi
3.2. Chọn kích thước bè nuôi
3.3. Chọn vật liệu làm bè
3.4. Lắp ráp khung bè nuôi
4. Lắp ráp hệ thống phao
4.1. Chọn loại phao
4.2. Chọn kích thước phao
4.3. Lắp ráp hệ thống phao
Bài 3: Đặt và cố định bè Thời gian: 18 giờ
Mục tiêu:
- Mô tả được thao tác đặt và cố định bè nuôi hàu Thái Bình Dương;
- Thực hiện được thao tác di chuyển bè nuôi, cố định bè, làm cầu công tác
và làm nhà trông coi;
20
- Tuân thủ đúng yêu cầu kỹ thuật, cẩn thận, nghiêm túc và an toàn.
1. Tìm hiểu thời tiết khí hậu
2. Chuyển khung bè đến vị trí nuôi
2.1. Lựa chọn tàu, thuyền kéo bè
2.2. Chọn thời gian di chuyển khung bè
2.3. Xử lý sự cố trong quá trình di chuyển khung bè

3. Cố định khung bè
3.1. Xác định hướng dòng chảy
3.2. Xác định hướng gió
3.3. Cố định bè nuôi bằng neo
3.4. Cố định bè nuôi bằng cọc gỗ (lọc gỗ)
4. Lắp rắp bè nuôi
4.1. Chọn vật liệu
4.2. Buộc thanh đà treo giá thể
5. Làm cầu công tác
5.1. Lựa chọn vật liệu làm cầu
5.2. Thao tác làm cầu công tác
6. Lắp ráp công trình phụ trợ
6.1. Chọn vật liệu
6.2. Lắp ráp công trình phụ trợ
Kiểm tra:
- Nội dung:
+ Thực hiện thao tác cố định bè nuôi
+ Thực hiện thao tác làm cầu công tác
- Thời gian: 2 giờ
- Hình thức kiểm tra: Thực hành
Bài 4: Chuẩn bị bè Thời gian: 15 giờ
Mục tiêu:
- Mô tả được thao tác chuẩn bị bè nuôi hàu Thái Bình Dương;
- Thực hiện được thao tác kiểm tra độ hư hỏng của bè, lập kế hoạch tu sửa
21
bè nuôi hàu;
- Tuân thủ đúng yêu cầu kỹ thuật, cẩn thận, nghiêm túc và an toàn.
1. Kiểm tra độ hư hỏng
1.1. Kiểm tra bè nuôi
1.2. Kiểm tra dây neo

1.3. Kiểm tra phao
2. Lập kế hoạch tu sửa
2.1. Chuẩn bị nhân công
2.2. Chuẩn bị nguyên vật liệu
3. Tu sửa bè
4. Vệ sinh bè
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Tài liệu giảng dạy: Giáo trình dạy nghề mô đun Làm, chuẩn bị bè nuôi
hàu, trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Sản xuất giống
và nuôi hàu Thái Bình Dương.
2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ: Máy tính, máy chiếu, phim
tài liệu, băng đĩa, tranh ảnh.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất:
- Phòng học lý thuyết: 01 phòng.
- Trại sản xuất giống hàu Thái Bình Dương của cơ sở dạy nghề, địa
phương hay hộ gia đình.
- Thuyền nhỏ chạy bằng máy hoặc chèo tay: tùy theo số người tham gia
lớp học.
- Trang bị dụng cụ, thiết bị thực hành:
STT Danh mục Đơn vị tính Số lượng
1 Khúc xạ kế Chiếc 1
2 Tỷ trọng kế Bộ 3
3 Nhiệt kế Cái 3
4 Test đo pH Hộp 3
5 Áo phao Bộ 15
6 Phao cứu sinh Chiếc 15
7 Cân Chiếc 3
8 Thùng xốp/thúng Chiếc 20
9 Xô/chậu nhựa Chiếc 6
22

10 Thuyền máy di chuyển bè nuôi Chiếc 2
11 Dây neo m 200
12 Phao neo Chiếc 20
13 Neo Chiếc 20
14 Vật liệu làm bè m
3
3
15 Dụng cụ làm bè Bộ 1
4. Điều kiện khác:
- Bảo hộ lao động;
chuyên
gia hướng dẫn thực hành (chủ hộ nuôi hoặc
kỹ thuật viên trang
trại…).
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
1. Phương pháp đánh giá:
- Trong quá trình thực hiện mô đun: kiểm tra mức độ mức độ thành thạo
của các thao tác.
- Kết thúc mô đun: kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và khả
năng thực hiện các kỹ năng.
2. Nội dung đánh giá:
- Đo và xác định một số yếu tố môi trường: nhiệt độ, độ mặn, oxy hòa tan,
pH.
- Thao tác làm bè nuôi, đặt và cố định bè và công tác chuẩn bị bè.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
- Chương trình mô đun Làm, chuẩn bị bè nuôi hàu áp dụng cho các khoá
đào tạo nghề trình độ sơ cấp, trước hết là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề
án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
- Chương trình mô đun Làm và chuẩn bị bè nuôi hàu có thể sử dụng dạy

độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề
dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên).
- Chương trình áp dụng cho cả nước.
- Ngoài người lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến
thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu.
- Quá trình dạy học đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận; tránh các nguy hiểm vì thực
hành trên bãi triều ven biển, người học cần phải biết bơi và đảm bảo an toàn khi
có sóng gió lớn và bão.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun
đào tạo:
23
- Thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, phát huy tính tích cực của
người học, lấy người học làm trung tâm, kết hợp với sử dụng hiệu quả thiết bị
hỗ trợ giảng
dạy
như: Máy chiếu; băng, đĩa hình.
- Giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Sử dụng ngôn ngữ đơn
giản, người học dề hiểu, dễ áp dụng.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Hiểu biết về các bước chọn vị trí đặt bè, làm và đặt bè nuôi hàu.
- Thực hiện thao tác làm bè nuôi, đặt và cố định bè đúng kỹ thuật.
4. Tài liệu cần tham khảo:
- Ngô Thế Anh & Nguyễn Huy Thông, Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi
động vật thân mềm, NXB Nông nghiệp, năm 2007.
- Hà Đức Thắng và ctv (2005), Kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình
công nghệ sản xuất giống nhân tạo và nuôi hầu (Crassostrea sp.) thương phẩm,
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước giai đoạn 2000 – 2005.
- Nguyễn Thị Thuyết, Công trình và thiết bị trong Nuôi trồng thủy sản,
NXB Nông nghiệp, năm 2007.
- Ngô Anh Tuấn, Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi động vật thân mềm,

NXB Nông nghiệp, năm 2012.
- Đồng Xuân Vĩnh, 2003. Báo cáo kết quả Dự án (Tiếp nhận công nghệ
sản xuất giống và nuôi Hầu Thái Bình Dương của Australia), 2003-2004 Viện
Nghiên cứu nuôi trồng Thủy sản 1.
- />
24
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Cho đẻ và ấp trứng
Mã số mô đun: MĐ 03
Nghề: Sản xuất giống và nuôi hàu Thái Bình Dương
25
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN CHO ĐẺ VÀ ẤP TRỨNG
Mã số mô đun: MĐ 03
Thời gian mô đun: 76 giờ (Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành: 60 giờ;
Kiểm tra kết thúc mô đun: 4 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔ ĐUN:
1. Vị trí: Mô đun Cho đẻ và ấp trứng là mô đun chuyên môn nghề trong
chương trình đào tạo sơ cấp nghề của nghề sản xuất giống và nuôi hàu Thái
Bình Dương; được giảng dạy sau các mô đun Chuẩn bị bè nuôi hàu và trước mô
đun ương ấu trùng, hầu giống. Mô đun Cho đẻ và ấp trứng có thể giảng dạy độc
lập theo yêu cầu của người học.
2. Tính chất: Mô đun Cho đẻ và ấp trứng là chuyên môn nghề được giảng
dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Mô đun này được giảng dạy tại cơ sở
đào tạo hoặc địa phương có mô hình sản xuất giống, nuôi hàu và đầy đủ các
trang thiết bị cần thiết.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
1. Kiến thức:
- Trình bày được phương pháp chọn hàu bố mẹ đạt tiêu chuẩn cho sinh
sản;

- Mô tả được phương pháp lấy tuyến sinh dục hàu, cách gieo tinh nhân tạo
và ấp trứng hàu.
2. Kỹ năng:
- Chọn được hàu bố mẹ thành thục cho sinh sản;
- Lấy được tuyến sinh dục đực, cái của hàu bố mẹ;
- Thực hiện được thao tác gieo tinh nhân tạo và ấp trứng hàu đúng kỹ
thuật.
3. Thái độ:
Tuân thủ nghiêm túc qui trình kỹ thuật, nghiêm túc, cẩn thận.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
TT
Tên các bài trong Mô đun
Thời gian
Tổng
số

thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
*
Bài 1: Chuẩn bị nước sản xuất 14 2 12
Bài 2: Chọn hàu bố mẹ thành thục 19 3 14 2
Bài 3: Gieo tinh nhân tạo 19 3 14 2

×