Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

THỰC TRẠNG XÃ HỘI HOÁ DỊCH VỤ ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.74 KB, 63 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

1

GVHD: TS Bùi Đức Thọ

MỤC LỤC
NHỮNG TỪ VIẾT TẮT……………….………………………………………...1
DANH MỤC TÀI LIẸU THAM KHẢO……………………………………….59


Chuyên đề tốt nghiệp

2

GVHD: TS Bùi Đức Thọ

NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
1. VR

Cục đăng kiểm Việt Nam.

2. PTGTĐB

Phương tiện giao thông đường bộ.

3. PTGTCGĐB

Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

4. NQ



Nghị quyết.

5. QĐ

Quyết định.

6. CP

Chính phủ.

7. GTVT

Giao thơng vận tải.

8. BGTVT

Bộ Giao thông vận tải.

9. TTg

Thủ tướng.

10.XCG

Xe cơ giới

11.ĐKVN

Đăng kiểm Việt Nam



Chuyên đề tốt nghiệp

3

GVHD: TS Bùi Đức Thọ


Chuyên đề tốt nghiệp

4

GVHD: TS Bùi Đức Thọ

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự tiến bộ của khoa học công nghệ là sự phát triển nhanh chóng
cả về số lượng và chất lượng của các phương tiện giao thơng nói chung và
phương tiện giao thơng đường bộ nói riêng. Nhưng khơng phải tất cả các phương
tiện khi được sản xuất ra đều đạt được các tiêu chuẩn được đặt ra, vì vậy mà
trong những năm gần đây số lượng các vụ tai nạn do nguyên nhân kỹ thuật của
các phương tiện tham gia giao thông tăng lên đáng kể, cho nên kiểm định an tồn
kỹ thuật và bảo vệ mơi trường của các phương tiện tham gia giao thơng ngày
càng đóng một vai trò quan trọng.
Cục đăng kiểm Việt Nam là một tổ chức trực thuộc Bộ giao thông vận tải , thực
hiện chức năng quản lý về đăng kiểm đối với các phương tiện giao thông và
phương tiện thiết bị xếp dỡ, thi cơng chun dùng, container, nồi hơi và bình
chịu áp lực sử dụng trong giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường sông,
hàng không dân dụng trong phạm vi cả nước. Tổ chức thực hiện công tác đăng
kiểm an tòan kỹ thuật các loại phương tiện thiết bị giao thơng vận tải và phương

tiện, thiết bị thăm dị, khai thác dầu khí trên biển theo quy định của pháp luật.
Tuy vậy sự quá tải ở các trung tâm đăng kiểm xe cơ giới dẫn tới một số
hiện tượng tiêu cực trong ngành đăng kiểm. Trước tình hình Cục đăng kiểm đã
xây dựng đề án xã hội hóa cơng tác đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ nhằm huy động tiềm năng nguồn lực của xã hội đầu tư cho hoạt động
kiểm định, đáp ứng nhu cầu kiểm định do tăng trưởng phương tiện, nâng cao
chất lượng kiểm định, tạo điều kiện tối đa cho chủ phương tiện, giảm bớt chi
ngân sách nhà nước, tạo sự cạnh tranh lành mạnh.


Chuyên đề tốt nghiệp

5

GVHD: TS Bùi Đức Thọ

Nhận thức được vấn đề đó, sau một khoảng thời gian thực tập tại Cục Đăng kiểm
Việt Nam, cùng với sự hướng dẫn của TS Bùi Đức Thọ em đã mạnh dạn chọn đề
tài “Xã hội hoá dịch vụ đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
đang lưu hành” để làm báo cáo chuyên đề thực tập.
Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở vận dụng những lý luận và phân tích thực trạng của cơng tác xã
hội hóa dịch vụ đăng kiểm xe cơ giới đang lưu hành từ đó đề xuất ra những giải
pháp, phương hướng nhằm hòan thiện hơn đề án để đề án có thể nhân rộng trong
cả nước.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Luận giải cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tế về xã hội hóa cơng tác
đăng kiểm. Đồng thời phân tích thực trạng cơng tác xã hội hóa đăng kiểm và đề
xuất ra phương hướng và giải pháp.
Phương pháp nghiên cứu:

Kết hợp giữa chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, giữa lý luận
và thực tiễn, phân tích và tổng hợp, lịch sử và logic. Đồng thời trong bài còn sử
dụng phương pháp thống kê so sánh để nghiên cứu.
Nội dung chính của báo cáo gồm 3 phần:


Chương 1: Lý luận chung



Chương 2: Thực trạng xã hội hoá dịch vụ đăng kiểm.



Chương 3: Giải pháp nâng cao cơng tác xã hội hố dịch
vụ đăng kiểm.


Chuyên đề tốt nghiệp

6

GVHD: TS Bùi Đức Thọ

CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG
1.1. PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ.
1.1.1. Định nghĩa.
Phương tiện giao thông đường bộ (PTGTĐB) bao gồm phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.

Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ cịn gọi là xe thơ sơ gồm các loại
xe không di chuyển bằng sức động cơ như xe đạp, xe xích lơ, xe súc vật kéo và
các loại xe tương tự.
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hay còn gọi là xe cơ giới gồm
các loại xe ôtô, máy kéo, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe gắn máy và các
loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật như vậy xe cơ giới là xe
di chuyển nhờ sức của động cơ.
PTGTCGĐB đang lưu hành là xe cơ giới có đầy đủ tiêu chuẩn, giấy tờ
được phép tham gia giao thơng đường bộ.
1.1.2. Phân loại PTGTCGĐB.
Có rất nhiều tiêu thức để phân loại PTGTCGĐB, với mỗi tiêu thức khác
nhau ta lại có những loại PTGTCGĐB khác nhau.
Phân loại dựa vào công dụng:
 Xe ôtô .
 Máy kéo.
 Xe môtô 2 bánh.
 Xe gắn máy…
Phân loại theo nguồn gốc:


Chuyên đề tốt nghiệp

7

GVHD: TS Bùi Đức Thọ

 Xe cơ giới được sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam.
 Xe cơ giới được nhập khẩu.
Phân loại theo tuổi của xe:
 Xe từ 10 năm trở xuống.

 Xe 10 năm tới 15 năm.
 Xe 15 năm tới 20 năm.
 Xe lớn hơn 20 năm.
Phân loại theo tình trạng sử dụng:
 Xe cơ giới mới chưa sử dụng.
 Xe cơ giới đang lưu hành.
 Xe cơ giới không đủ tiêu chuẩn được phép lưu hành.
1.1.3. Tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
PTGTCGĐB.
Qua trên ta đã hiểu được thế nào là xe cơ giới nhưng không phải bất kỳ xe
nào khi được sản xuất ra nó đều được tham gia giao thông. Khi muốn tham gia
giao thông thì các loại xe này phải tuân thủ những quy định về an tồn kỹ thuật
và bảo vệ mơi trường sau:
1.1.3.1. Nhận dạng, tổng quát.
 Biển số đăng ký và biểu trưng: đủ số lượng, đúng quy cách, rõ nét, khơng
nứt gẫy, lắp chặt, đúng vị trí.


Số động cơ, số khung: đúng ký hiệu và chữ số ghi trong giấy chứng nhận
đăng ký của phương tiện.

 Hình dáng, bố trí chung, kích thước giới hạn: hình dáng, kích thước phải
đúng với hồ sơ kỹ thuật. Kích thước khơng vượt q quy định cho phép
hiện hành.


Chuyên đề tốt nghiệp

8


GVHD: TS Bùi Đức Thọ

 Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng.
- Không được thủng rách, lắp ghép chắc chắn với khung xe, khung xương
khơng có biến dạng.
- Dầm ngang và dầm dọc đầy đủ, đúng quy cách. Đối với các dầm bằng kim
loại không biến dạng, nứt, gỉ thùng. Đối với các dầm bằng gỗ không mục, vỡ,
gẫy.
- Cửa xe phải đóng mở nhẹ nhàng, khơng tự mở.
-

Các cơ cấu khoá (cabin, thùng hàng, khoang hành lý…) khố mở nhẹ

nhàng, khơng tự mở.
- Các thiết bị chun dùng phục vụ vận chuyển hàng hoá đúng hồ sơ kỹ
thuật, lắp ghép chắc chắn, hoạt động bình thường.
- Chắn bùn đầy đủ theo thiết kế, đúng quy cách, lắp ghép chắc chắn.
- Tay vịn, cột chống đầy đủ, đúng quy cách, lắp ghép chắc chắn.
- Giá để hàng, khoang hành lý đầy đủ, đúng quy cách, lắp ghép chắc chắn.
 Khung xe.
Khơng có vết nứt, khơng mọt gi, khơng cong vênh ở mức nhận biết bằng
mắt được.
 Móc kéo.
Khơng rạn nứt, khơng biến dạng, lắp ghép chắc chắn. Cóc và chốt hãm
khơng được tự mở. Xích hoặc cáp bảo hiểm ( nếu có) phải chắc chắn.
 Mâm kéo và chốt kéo.
- Mâm kéo ( yên ngựa) của ôtô đầu kéo định vị đúng, lắp ghép chắc
chắn.Các gối đỡ không có vết nứt, thanh hãm khơng mịn vẹt, cơ cấu khố và mở
chốt kéo hoạt động bình thường.



Chuyên đề tốt nghiệp

9

GVHD: TS Bùi Đức Thọ

- Chốt kéo của sơ mi rơ mc khơng cong vênh, khơng biến dạng, rạn nứt,
mịn vẹt.
 Chốt hãm container
Hoạt động bình thường, khơng tự mở, khơng mịn vẹt.
 Kính chắn gió, kính cửa.
Là loại kính an tồn, đúng quy cách, khơng rạn nứt, đảm bảo tầm nhìn cho
người điều khiển. Kính chắn gió phía trước phải trong suốt.
 Gạt nước, phun nước rửa kính:
Theo đúng hồ sơ kỹ thuật, hoạt động tốt. Diện tích qt của gạt nước đảm
bảo tầm nhìn cho người điều khiển.
 Gương quan sát phía sau.
Đầy đủ, đúng quy cách, khơng có vết nứt, cho hình ảnh rõ ràng, ít nhất
quan sát được chiều rộng 4m cho mỗi gương ở vị trí cách gương 20 m về phía
sau.
 Ghế người lái và ghế hành khách.
Đầy đủ, đúng quy cách, lắp đặt đúng vị trí, lắp ghép chắc chắn, có kích
thước đạt tiêu chuẩn hiện hành; dây đại an tồn của người điều khiển và người
ngồi hàng ghế phía trước đầy đủ theo hồ sơ kỹ thuật, hoạt động tốt, cơ cấu khố
của dây đai an tồn khố mở nhẹ nhàng và không tự mở. Cơ cấu điều chỉnh ghế (
nếu có) phải hoạt động tốt.
 Thiết bị phịng cháy chữa cháy
Đầy đủ và còn thời hạn sử dụng theo quy định hiện hành.
1.1.3.2. Động cơ và các hệ thống bảo đảm hoạt động của động cơ.

 Kiểu loại động cơ và các hệ thống đảm bảo hoạt động của động cơ đúng
theo hồ sơ kỹ thuật.


Chuyên đề tốt nghiệp

10

GVHD: TS Bùi Đức Thọ

 Động cơ phải hoạt động ổn định ở chế độ vòng quya khơng tải nhỏ nhất,
khơng có tiếng gõ lạ. Hệ thống khởi động động cơ hoạt động bình thường.
 Chất lỏng khơng rị rỉ thành giọt. Các hệ thống lắp gép đúng và chắc chăn.
 Bầu giảm âm và đường ống dẫn khí thải phải kín.
 Dây cu roa đúng chủng loại, lắp ghép đúng, không được chùng lỏng, hoặc
hư hỏng.
 Thùng nhiên liệu lắp đúng, chắc chắn, khơng rị rỉ, nắp kín khít.
 Các đồng hồ, đèn tín hiệu của động cơ và các hệ thống bảo đảm hoạt động
của động cơ hoạt động bình thường.
1.1.3.3. Hệ thống truyền lực.
 Các tổng thành đúng với hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép đúng, đủ các chi tiết kẹp
chặt và phòng lỏng, khơng rị rỉ chất lỏng thành giọt và khơng rị rỉ khí
nén.
 Ly hợp đóng nhẹ nhàng, cắt dứt khốt. Bàn đạp ly hợp phải có hành trình
tự do theo quy định của nhà sản xuất.
 Hộp số không nhảy số, không biến dạng, không nứt.
 Trục các đăng không biến dạng, không nứt. Độ rơ của then hoa và các trục
chữ thập nằm trong giới hạn cho phép.
 Cầu xe không biến dạng, không nứt.
1.1.3.4. Bánh xe.

 Các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng đầy đủ, đúng quy cách.
 Vành, đĩa, vịng hãm đúng kiểu loại, khơng biến dạng, khơng rạn nứt,
khơng cong vênh, khơng có biểu hiện hư hỏng. Vịng hãm phải khít vào
vành bánh xe.
 Moay ơ quay trơn, khơng bó kẹt, khơng có độ rơ dọc trục và hướng kính.


Chuyên đề tốt nghiệp

11

GVHD: TS Bùi Đức Thọ

 Lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật cau từng loại xe, đủ số
lượng, đủ áp suấ, không phồng rộp, khơng nứt vỡ và khơng mịn tới sợi
mảnh.
 Lốp của bánh xe dẫn hướng không sử dụng lốp đắp, cùng kiểu hoa lốp,
chiều cao hoa lốp phải đồng đều và có trị số như sau:
Stt
1

Loại xe
Chiều cao hoa lốp (mm)
Ơtơ con đến 09 chỗ ( kể cả chỗ người lái), ôtô Không nhỏ hơn 1.6

2
3

con chuyên dùng.
Ôtô khách trên 09 chỗ ( kể cả chỗ người lái).

Ơtơ tải, ơtơ chun dùng.

Không nhỏ hơn 2.0
Không nhỏ hơn 1.6

1.1.3.5. Hệ thống treo.
Đầy đủ, đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép đúng và chắc chắn, khơng nứt gẫy,
khơng rị rỉ dầu và khí nén, đảm bảo cân bằng thân xe.
1.1.3.6. Hệ thống lái.
Các cụm, chi tiết đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép đúng và chắc chắn, đầy đủ
các chi tiết kẹp chặt và phịng lỏng, các chi tiết được bơi trơn theo quy định.
 Vô lăng lái.
Đúng kiểu loại, không nứt vỡ, định vị đúng và bắt chặt vào trục lái.
 Trục lái.
Đúng kiểu loại, lắp ghép đúng, và chắc chắn, không rơ dọc trục và rơ
ngang.
 Cơ cấu lái.
Đúng kiểu loại, khơng rị rỉ dầu thành giọt, lắp ghép đúng và chắc chắn, đủ
chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
 Thanh và cần dẫn động lái.


Chuyên đề tốt nghiệp

12

GVHD: TS Bùi Đức Thọ

Đúng kiểu loại, khơng biến dạng, khơng có vết nứt, đủ các chi tiết kẹp
chặt và phòng lỏng, lắp ghép đúng và chắc chắn.

 Các khớp cầu và khớp chuyển hướng.
Đúng kiểu loại, lắp ghép đúng và chắn chắn, đủ chi tiết phòng lỏng, khơng
rơ, khơng có tiếng kêu khi lắc vơ lăng lái, khơng có vết nứt. Vỏ bọc chắn bụi
khơng được thùng rách.
 Ngông quay lái.
Đúng kiểu loại, không biến dạng, khơng có vết nứt, khơng rơ giữa bạc và
trục, khơng rơ khớp cầu. Lắp ghép đúng và chắc chắn.
 Độ rơ góc của vơ lăng lái.
Độ rơ góc của vơ lăng lái không lớn hơn:
- 100 đối với ôtô con (kể cả ôtô con chuyên dùng), ôtô khách đến 12 chỗ kể cả
chỗ người lái, ơtơ tải có tải trọng đến 1.500kg.
- 200 đối với ôtô khách trên 12 chỗ kể cả chỗ người lái.
- 250 đối với ôtô tải có tải trọng trên 1.500 kg.
- Giới hạn độ rơ góc vơ lăng lái của các loại ơtơ chun dùng tương ứng với
giới hạn của ôtô cơ sở hoặc theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
 Trợ lực lái.
Lắp ghép đúng và chắc chán, đảm bảo hoạt động bình thường và có hiệu
quả, khơng rị rỉ khí nén, khơng được có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực
lái phải.
 Độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng.
Ở vị trí tay lái thẳng độ trượt ngang không lớn ơn 5mm/m khi thử trên
băng thử.
 Phương tiện 3 bánh có 1 bánh dẫn hướng.


Chuyên đề tốt nghiệp

13

GVHD: TS Bùi Đức Thọ


Càng lái cân đối, khơng có vết nứt, khơng biến dạng, điều khiển lái nhẹ
nhàng. Càng lái phả được bát chặt với trục lái. Giảm chắn của càng lái hoạt động
tốt . Trục lái khơng có độ rơ dọc trục và độ rơ hướng kính.
1.1.3.7. Hệ thống phanh.
 Các cụm, chi tiết đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép đúng và chắc chắn. Đầy đủ
các chi tiết kẹp chặt và phịng lỏng.
 Khơng được rị rỉ đầu phanh hoặc khí nén trong hệ thống, các ống dẫn dầu
khí hoặc khí khơng được rạn nứt.
 Dẫn động cơ khí của phanh chính và phanh đỗ xe linh hoạt, nhẹ nhàng,
không biến dạng, rạn nứt, hoạt động tốt. Bàn đạp phanh phải có hành trình
tự do theo quy định của nhà sản xuất. Cáp phanh đỗ (nếu có) khơng hư
hỏng, khơng chùng lỏng khi phanh.
 Đối với hệ thống phanh dẫn động khí nén ( phanh hơi), áp suất của hệ
thống phanh hơi phải đạt áp suất quy định theo tài liệu kỹ thuật. Bình chứa
khí nén đủ số lượng theo hồ sơ kỹ thuật khơng rạn nứt. Các van đầy đủ,
hoạt động bình thường.
 Trợ lực phanh đúng theo hồ sơ kỹ thuật, kín khít, hoạt động tốt.
 Hiệu quả của phanh chính và phanh đỗ xe.
Hiệu quả phanh chính khi thử trên đường:
 Thử trên mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng và
khô, hệ số bám φ không nhở hơn 0.6.
 Hiệu quả phanh được đánh giá bằng một trong hai chỉ tiêu quãng đường
phanh Sp (m) hoặc gia tốc chậm dần lớn nhấ khi phanh J pmax ( m/s2) với
chế độ phương tiện không tai ở tốc độ 30 km/h và được quy định như sau:


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Bùi Đức Thọ


14

Phân nhóm

Quãng

đường Gia

phanh Sp(m)

phanh

Jpmax
( m/s2)
Khơng nhỏ hơn 5,8

Nhóm 1: ơtơ con, kể cả ôtô con chuyên
dùng đến 09 chỗ ( kể cả người lái)

tốc

Khơng lớn hơn

7,2
Nhóm 2: ơtơ tải có trọng lượng tồn bộ Không lớn hơn Không nhỏ hơn 5,0
không lớn hơn 8.000kg, ôtô khách trên 9,5
09 chỗ ngồi ( kể cả người lái ) có tổng
chiều dài khơng lớn hơn 7,5m.
Nhóm 3: Ơtơ hoặc đồn ơtơ có trọng Khơng lớn hơn Khơng lớn hơn 4,2

lượng tồn bộ lớn hơn 8000kg, ơtơ 11,0
khách trên 09 chỗ ngồi
( kể cả người lái có tổng chiều dài lớn
hơn 7,5m.
Nhóm 4: Mơtơ ba bánh, xe lam và xích Khơng lớn hơn
lơ máy

8,2

 Khi phanh, quỹ đạo chuyển động của phương tiện không lệch quá 8 0 so
với phương chuyển động ban đầu và không lệhc khỏi hành lang 3,50.
Hiệu quả phanh chính khi thử trên băng thử:
 Chế độ thử: Phương tiện không tải.
 Tổng lực phanh không nhỏ hơn 50% trọng lượng phương tiện khôg tải G 0
đối với tất cả các loại xe.
 Sai lệch lực phnh trên một trục ( giữa bánh bên phai và bên trái) :
KSL = (PF lớn - PF nhỏ) * 100% / PF lớn
KSL không được lớn hơn hơn 25%.


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Bùi Đức Thọ

15

Phanh đỗ xe (Điều khiển bằng tay hoặc chân )
 Chế độ thử : phương tiện không tải.
 Dừng lại ở độ dốc 20% đối với tất cả các loại xe khi thử trên dốc hoặc
tổng lực phanh PFT không nhỏ hơn 16% trọng lượng phương tiện không tải

G0 khi thử trên băng thử. Quãng đường phanh không lớn hơn 6m khi thử
phanh trên đường với vận tốc xe chạy 15km/h.
1.1.3.8. Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu.
Đủ số lượng, đúng với hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép đúng và chắc chắn, không
nứt vỡ.
 Đèn chiếu sáng phía trước.
- Đồng bộ, đủ dải sáng xa và gần.
- Khi kiểm tra bằng thiết bị: Cường độ sáng của một đèn chiếu xa ( pha )
không nhỏ hơn 10.000 cd. Theo phương thẳng đứng chùm sáng không được
hướng lên trên và không được hướng xuống dưới quá 2%. Theo phương ngang
chùm sáng cua đèn bên phải không được lệch trái quá 2% không được lệch phải
quá 1% ; chùm sáng của đèn bên trái không được lệch phải hoặc trại quá 2%.
- Khi kiểm tra bằng quan sát: dải sáng xa ( pha ) không nhỏ hơn 100m với
chiều rộng 4m, dải sáng gần không nhỏ hơn 50m. Ánh sáng trắng.
 Các đèn tín hiệu.
Đồng bộ, đủ số lượng, đúng vị trí, lắp ghép chắc chắn. Riêng đèn xin
đường phải có tần số nháy từ 60 đến 120 lần/phút và thời gian khởi động từ lúc
bật công tắc đến khi đèn sáng không quá 3 giây.
- Khi kiểm tra bằng thiết bị, tiêu chuẩn như sau:
Loại đèn

Vị trí

Màu

Cường độ sáng (cd)


Chuyên đề tốt nghiệp


Đèn tín hiệu xin đường

GVHD: TS Bùi Đức Thọ

16

Đèn tín hiệu phanh

Trước
Sau
Trước
Sau
Sau

Vàng
Vàng
Trắng
Đỏ
Đỏ

80 đến 700
40 đến 400
2 đến 60
1 đến 12
20 đến 100

Đèn soi biển

Sau


Trắng

2 đến 60

Đèn tín hiệu kích thước

 Cịi điện.
Âm lượng đo ở khoảng cách m tính từ đầu xe, cao 1,2 m khơng nhỏ hơn
90dB (A), không lớn hơn 115 dB (A).
1.2. ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
ĐANG LƯU HÀNH.
1.2.1. Đăng kiểm, đăng kiểm PTGTCGĐB đang lưu hành.
1.2.1.1. Đăng kiểm.
Đăng kiểm được ghép từ 2 từ đăng và kiểm.
Đăng có nghĩa là đăng ký, đăng ký một việc một vật gì đó, nó thường có tính
chất để quản lý, kiểm tra kiểm sốt.
Ví dụ như hiện nay chúng ta phải đăng ký thuê bao điện thoại di động trả trước
nhằm giúp cho Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý tốt hơn người sử dụng để
tránh một số hiện tượng tiêu cực như: khủng bố điện thoại, …
Kiểm có nghĩa là kiểm tra, kiểm sốt.
Vậy ta có thể hiểu đăng kiểm có nghĩa là kiểm tra kiểm sốt một sự vật sự việc
nào đó giúp cho q trình quản lý được tốt hơn.
Đăng kiểm thường mang tính chất định kỳ.
1.2.1.2. Đăng kiểm PTGTCGĐB đang lưu hành.


Chuyên đề tốt nghiệp

17


GVHD: TS Bùi Đức Thọ

Đối với bất kỳ loại phương tiện giao thơng nói chung và PTGTCGĐB nói
riêng đều phải kiểm định. Những PTGTCGĐB mới khi được sản xuất hoặc khi
được nhập khẩu về đều được kiểm định và chỉ được phép tham gia giao thông
khi đã đạt đầy đủ các tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật và bảo vệ mơi trường như đã
quy định. Cịn đối với những PTGTCGĐB đang lưu hành thì sau một khoảng
thời gian sử dụng nhất định được gọi là chu kỳ kiểm định phải được đưa đến các
trung tâm đăng kiểm để kiểm tra lại. Nếu đạt yêu cầu thì tiếp tục được lưu hành.
Ngược lại thì chủ các phương tiện này phải sửa chữa hoặc không được phép lưu
hành nữa. Chu kỳ kiểm định được quy định cụ thể, nó tuỳ vào từng loại xe và
vào thời gian đã sử dụng phương tiện này. Nếu xe có thời gian sử dụng càng lâu
thì chu kỳ kiểm định càng ngắn.
Vậy đăng kiểm PTGTCGĐB đang lưu hành là việc kiểm tra định kỳ các
PTGTCGĐB đang lưu hành.
1.2.2. Mục tiêu của Đăng kiểm PTGTCGĐB.
Như chúng ta thấy với sự bùng nổ của khoa học công nghệ ngày càng
nhiều các nguyên vật liệu,máy móc hiện đại được sáng chế ra đi cùng với nó là
ngày càng nhiều những phương tiện giao thơng nói chung và phương tiện giao
thơng đường bộ nói riêng khơng ngừng phát triển, nhưng không phải bất kỳ
phương tiện nào khi được sản xuất ra đều đảm bảo những chỉ số an tồn kỹ thuật
và bảo vệ mơi trường. Chính những phương tiện này là nguyên nhân vô cùng
quan trọng gây ra sự tăng nhanh chóng của các vụ tai nạn giao thông và sự huỷ
hoại môi trường nghiêm trọng ngày nay. Chính vì vậy đăng kiểm một giai đoạn,
q trình nào đó để loại bỏ những phương tiện gây ra những tác hại to lớn này.
Vậy mục tiêu bao qt của cơng tác đăng kiểm chính là bảo vệ sinh mạng
con người và bảo vệ môi trường.


Chuyên đề tốt nghiệp


18

GVHD: TS Bùi Đức Thọ

1.2.3. Một số quy định về đăng kiểm.
1.2.3.1. Quy trình đăng kiểm PTGTCGĐB.
Quy trình đăng kiểm PTGTCGĐB là quy trình kiểm tra chất lượng an
tồn kỹ thuật và bảo vệ mơi trường của các PTGTCGĐB, bao gồm 4 bước:
 Thực hiện thủ tục kiểm định.
 Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
 Thông báo kết quả kiểm định.
 Lưu trữ hồ sơ kiểm định.
Bước 1: Thực hiện thủ tục kiểm định.
 Nhận và kiểm tra hồ sơ kiểm định.
Xe cơ giới vào kiểm định có đủ các giấy tờ hợp lệ như sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp.
- Giấy chứng nhận đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới còn hiệu lực.
- Sổ chứng nhận kiểm định cùng giấy chứng nhận và tem kiểm định cịn
hiệu lực.
- Các giấy tờ có liên qua khác phù hợp với nội dung yêu cầu kiểm định
( giấy chứng nhận tạm ngừng lưu hành, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
vận tải, giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu, giấy chứng nhận chất lượng
sản xuất, lắp ráp, cải tạo xe cơ giới…).
 Vào sổ, lập phiếu theo dõi hồ sơ kiểm định.
Thu giá, phí và lệ phí kiểm định.
 Nhập các dữ liệu của phương tiện.
 In phiếu kiểm định: cấp tờ khai lập Sổ chứng nhận kiểm định (nếu có).



Chuyên đề tốt nghiệp

19

Bước 2: Kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Gồm 3 công đoạn kiểm tra.
 Hạng mục kiểm tra công đoạn 1:
-

Biển số đăng ký và biển trưng.

-

Số khung.

-

Số động cơ.

-

Động cơ và hệ thống liên quan.

-

Màu sơn và chất lượng lớp sơn.

-


Hình dáng, bố trí chung, kích thước giới hạn.

-

Bánh xe.

-

Các cơ cấu chun dùng.

-

Các cơ cấu khố.

-

Đèn chiếu phía trước (đèn pha, cốt)

-

Các đèn tín hiệu, đèn lùi.

-

Những thay đổi kết cấu tổng thành.

 Hạng mục kiểm tra cơng đoạn 2:
-


Kính xe.

-

Gạt nước và phun nước rửa kính (nếu có).

-

Gương quan sát phía sau.

-

Áp suất khí nén đồng hồ, đèn chỉ báo.

-

Vơ lăng lái, càng lái, độ dơ góc.

-

Trục lái.

-

Hiệu quả hệ trợ lực lái.

-

Các bàn điều khiển, ly hợp, phanh, ga.


-

Cơ cấu sang số.

GVHD: TS Bùi Đức Thọ


Chuyên đề tốt nghiệp

20

GVHD: TS Bùi Đức Thọ

-

Cơ cấu điều khiển phanh đỗ xe.

-

Tay vịn, cột chống, giá và khoang hành lý.

-

Ghế người lái, ghế hành khách, dây an toàn (nếu có).

-

Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng, chắn bùn.

-


Sàn bệ, khung xương.

-

Cửa xe.

-

Dây dẫn diện phần trên.

 Hạng mục kiểm tra công đoạn 3:
- Độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng.
- Hiệu quả phanh chính.
- Sai lệch lực phanh trên một trục.
- Hiệu quả phanh đỗ.
 Hạng mục kiểm tra cơng đoạn 4:
- Độ ồn.
- Cịi điện.
- Nồng độ C0.
- Nồng độ HC.
- Độ khói động cơ diesel.
 Hạng mục kiểm tra cơng đoạn 5:
- Khung xe, móc kéo.
- Dẫn động phanh chính.
- Dẫn động phanh đỗ xe.
- Dẫn động ly hợp.
- Cơ cấu lái, các đòn dẫn động lái.
- Các khớp cầu, khớp chuyển hướng.



Chuyên đề tốt nghiệp

21

GVHD: TS Bùi Đức Thọ

- Ngõng quay lái.
- Moay ơ bánh xe.
- Nhíp, lị xo, thanh xoắn, hạn chế, hành trình.
- Thanh đẩy, thanh ổn định.
- Giảm chấn.
- Các đăng.
- Hộp số.
- Cầu xe.
- Hệ thống dẫn khí thải, bầu giảm âm.
- Bình chứa khí, bình chân khơng.
- Bình chứa khí nén, bình chân khơng.
- Dây dẫn điện phần dưới.
Bước 3: Thông báo kết quả kiểm định:
 Xem xét kết quả kiểm định đã được Đăng kiểm viên xác nhận trong phiếu
kiểm định.
 Phụ trách dây chuyền kiểm định kiểm tra tổng thể, xác định chu kỳ kiểm
định, các giá trị cho phép được ghi trên giấy chứng nhận ATKT và BVMT
và ký xác nhận trong phiếu kiểm định.
 Thông báo kết quả kiểm định.
- Xe cơ giới khơng đạt tiêu chuẩn an tồn kỹ thuật và bảo vệ môi trường,
yêu cầu khắc phục các hạng mục khơng đạt.
- Xe cơ giới đạt tiêu chuẩn an tồn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, được
cấp


giấy chứng nhận và tem kiểm định.

Bước 4: Lưu trữ hồ sơ kiểm định.
1.2.3.2. Mức phí đăng kiểm PTGTCGĐB.


Chuyên đề tốt nghiệp

22

GVHD: TS Bùi Đức Thọ

Mức phí cơ bản:
Stt
1

Loại xe cơ giới
Mức phí
Ơtơ tải, đồn ơtơ ( ơtơ đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng 300

2

tải trên 20 tấn và các loại ôtô chuyên dùng, máy kéo.
Ơtơ tải, đồn ơtơ ( ơtơ đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng 200
tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại ơtơ chun dùng, máy

3
4
5


kéo.
Ơtơ tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn.
180
Ơtơ có trọng tải dưới 2 tấn.
150
Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận 100

6
7
8
9
10
11

chuyển tương tự.
Rơ mooc, sơ mi rơ mooc.
Ơtơ khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe bt.
Ơtơ khách từ 25 ghế đến 40 ghế ( kể cả lái xe).
Ơtơ khách 10 ghế đến 24 ghế ( kể cả lái xe).
Ơtơ từ 9 ghế ( kể cả lái xe) trở xuống. Ơtơ cứu thương.
Xe lam, xích lơ máy loại 3 bánh.

100
200
180
150
120
50


 Những xe cơ giới kiểm định khơng đạt tiêu chuẩn an tồn kỹ thuật vào
bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại những hạng
mục không đạt tiêu chuẩn an tồn kỹ thuật thì các lần kiểm định tiếp theo
được thu như sau:
 Nếu kiểm định lại được tiến hành trong 01 ngày ( theo giờ làm việc) với
số lần kiểm định lại khơng q 02 lần thì khơng thu. Những xe kiểm định
lại trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hơm sau thì được tính
như kiểm định làm trong 01 ngày. Những xe kiểm định lại từ lần thứ 3 trở
đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định.


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Bùi Đức Thọ

23

 Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong thời hạn 07 ngày ( khơng kể
ngày nghỉ theo chế độ), tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định
lại thu bằng 50% mức phí quy định.
 Kiểm đinh xe cơ giới để cấp giấy chứng nhận an tòan kỹ thuật và bảo vệ
mơi trường tạm thời (có thời hạn khơng quá 15 ngày) thu bằng 50% mức
phí quy định.
 Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu
cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức phí thỏa thuận nhưng khơng
vượt q 3 lần mức phí quy định.
1.2.3.3. Chu kỳ đăng kiểm PTGTCGĐB .
Chu kỳ kiểm định là khoảng thời gian giữa hai lần kiểm định, tính theo đơn vị
tháng.
Chu kỳ kiểm định có 2 loại chu kỳ đầu và chu kỳ định kỳ.



Chu kỳ đầu : Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với phương tiện mới 100%, đó là
khoảng thời gian giữa thời điểm xe chưa qua sử dụng được sản xuất, lắp
ráp tại Việt Nam hoặc được nhập khẩu bắt đầu được đưa vào lưu hành và
lần kiểm định đầu tiên.

 Chu kỳ định kỳ: áp dụng với phương tiện hoán cải, cải tạo có sử dụng tổng
thành đã qua sử dụng và phương tiện đã qua sử dụng, đó là khoảng thời
gian giữa 2 lần kiểm định.
Loại phương tiện

Chu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầu Chu kỳ định kỳ

Ơ tơ tải (chở hàng hoá)
- Xe nhập khẩu chưa qua sử dụng; xe sản
xuất, lắp ráp tại Việt Nam.
- Xe hoán cải, cải tạo.

24

12


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: TS Bùi Đức Thọ

24


12
6
Ơ tơ con (kể cả ô tô chuyên dùng) đến 09
chỗ (kể cả người lái):
- Xe nhập khẩu chưa qua sử dụng; xe sản
xuất, lắp ráp tại Việt Nam:
+ Có kinh doanh vận tải.
+ Khơng kinh doanh vận tải.
- Xe hốn cải, cải tạo.

24

12

+ Có kinh doanh vận tải

30

18

18

06

24

12

- Xe hốn cải, cải tạo.


18

06

+ Có kinh doanh vận tải

24

12

12

06

18

12

+ Khơng kinh doanh vận tải.

Ơ tơ khách trên 09 chỗ (kể cả người lái).
- Xe nhập khẩu chưa qua sử dụng; xe sản
xuất, lắp ráp tại Việt Nam:
+ Có kinh doanh vận tải.
+ Khơng kinh doanh vận tải.

+ Không kinh doanh vận tải.



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Bùi Đức Thọ

25

Phương tiện ba bánh có động cơ.
- Xe nhập khẩu chưa qua sử dụng; xe sản
xuất, lắp ráp tại Việt Nam:
+ Có kinh doanh vận tải.
+ Khơng kinh doanh vận tải.
- Xe hốn cải, cải tạo.

24

12

+ Có kinh doanh vận tải

30

24

18

06

24

12


+ Khơng kinh doanh vận tải.

Tất cả các loại phương tiện đã sản xuất hơn 7
năm.

06

1.3. XÃ HỘI HOÁ DỊCH VỤ ĐĂNG KIỂM PTGTCGĐB ĐANG LƯU
HÀNH.
1.3.1. Khái niệm xã hội hoá.
Xã hội hoá là một quá trình huy động, tổ chức sự tham gia rộng rãi, chủ
động của nhân dân và các tổ chức vào hoạt động cung ứng dịch vụ công cộng
trên cơ sở phát huy tính sáng tạo và khả năng đóng góp của mỗi người. (1)
Xã hội hóa thường mang đem lại hiệu quả cao hơn so với sự cung ứng ao
cấp của Nhà nước.
1.3.2. Xã hội hoá dịch vụ đăng kiểm PTGTCGĐB đang lưu hành.
Xã hội hoá dịch vụ đăng kiểm PTGTCGĐB đang lưu hành là cho phép
người dân thành lập các trung tâm đăng kiểm PTGTCGĐB tham gia vào việc
kiểm định các PTGTCGĐB.


×