Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giao án vật lý 9 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.19 KB, 7 trang )

Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công

Chương I Điện học
Ngày soạn:16/08/09   
Tuần :1.Tiết: 1 Bài 1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU ỐNG DÂY
I-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: Nêu được cách bố trí TN và nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (CĐDĐ)
vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn.
2-Kó năng: -Mắc mạch điện theo sơ đồ.
-Sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế.
-Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế vào cường độ dòng điện.
-Vẽ và sử dụng được đồ thò biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liêu thực nghiệm.
3-Thái độ: Trung thực, nghiêm túc khi làm thí nghiệm. Yêu thích môn học.
II-CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm HS:
-1 dây điện trở bằng nikêlin (hoặc constantan) chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ
(gọi là điện trở mẫu).
-1 ampekế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A 1 vônkế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. 1 công tắc .1 nguồn điện 6V.
-7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
GV: Bảng phụ ghi sẵn bảng 1 và bảng 2 SGK.
III –HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ổn đònh lớp (1’): Kiểm tra só số và sự chuẩn bò của HS.
2-Kiểm tra bài cũ .
3. giới thiệu bài. (4)
-GV nêu một số qui đònh về học bộ môn vật lý: sách SGK, Sách bài tập, một vở ghi bài học và một vở làm bài tập
ở nhà.
-Phương pháp học tập bộ môn.
T
L
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG


5
Hoạt động 1: Ôn tập một số kiến thức
có liên quan đến bài học.

-GV treo hình 1.1 và yêu cầu HS nêu tên
và công dụng và cách mắc của từng bộ
phận trong sơ đồ
-1HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác
có thể sửa sai và bổ sung nếu cần.
HS: -Nguồn điện cung cấp dòng
điện cho mạch điện.
-Khoá K có tác dụng đóng, ngắt
mạch điện
-Ampe kế đo cường độ dòng điện
1

Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công

GV : đơn vò đo CĐDĐ là gì? Đơn vò đo
HĐT là gì?
-Đặt vấn đề: Nếu ta thay đổi HĐT thì
CĐDĐ qua vật dẫn có thay đổi không?
chạy trong mạch, ampe kế được
mắc nối tiếp trong mạch.
-Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai
cực nguồn điện hoặc hai đầu dụng
cụ dùng điện, vôn kế được mắc
song song trong mạch
-HS: Dụng cụ đo là ampe kế, đơn
vò đo là ampe.

13
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc
của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây.

GV: Em hãy quan sát hình vẽ 1.1 SGK,
kể tên, nêu công dụng, cách mắc từng bộ
phận trong sơ đồ?
*Tiến hành thí nghiệm: Mắc mạch điện
theo sơ đồ.
-Yêu cầu HS tìm hiểu mục đích thí
nghiệm, tiến hành đo I tương ứng với U
đặt vào hai đầu dây. Ghi kết quả đo được
vào bảng 1.
-C
1
: Từ kết quả thí nghiệm, hãy cho biết
khi thay đổi HĐT giữa hai đầu vật dẫn thì
CĐDĐ có mối quan hệ như thế nào với
HĐT ?
-HS làm việc cá nhân tìm hiểu sơ
đồ mạch điện hình 1.1 SGK.
-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm,
ghi kết quả cá nhân và nhận xét
theo yêu cầu của GV.
(C
1
): Từ kết quả TN ta thấy: Khi
tăng hoặc giảm hiệu điện thế giữa
2 đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì
cường độ dòng điện chạy qua dây

dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy
nhiêu lần.
I- Thí nghiệm

a-Thí nghiệm: (SGK)
b-Kết luận :
*Cường độ dòng điện
chạy qua một dây dẫn
tỉ lệ thuận với hiệu
điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn đó.
10
Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thò để rút
ra kết luận

-Yêu cầu HS đọc thông báo ở trong
SGK.
GV: Đồ thò biểu diễn sự phụ thuộc của
CĐDĐ vào HĐT có đặc điểm gì?
GV: Dựa vào đồ thò em hãy rút ra kết
luận chung về sự phụ thuộc của I vào U.
-Gọi vài HS nhắc lại, sau đó GV chốt lại
-Đọc TB ở SGK
-Thảo luận nhóm để tìm ra kết
quả: Nếu bỏ qua những sai lệch
nhỏ do phép đo thì các điểm trên
nằm trên đường thẳng đi qua gốc
toạ độ. Đường thẳng nầy là đồ thò
biểu diễn sự phụ thuộc của I vào
U.

-Kết luận: Cường độ dòng điện
chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận
với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
II–Đồ thò biểu diễn sự
phụ thuộc của cường
độ dòng điện vào hiệu
điện thế.

*Đồ thò biểu diễn sự phụ
thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây là
một đường thẳng đi qua
gốc toạ độ.
2

Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công

và ghi bảng. dây dẫn đó
-Ghi bài.
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố
-Yêu cầu HS trả lời C
5

-Hướng dẫn HS làm câu C
3
:
+Từ đồ thò hình 2.2 SGK, trên trục hoành
xác đònh điểm có U = 2,5 V (điểm U
1

)
+Từ U
1
kẻ đường thẳng song song với
trục tung, cắt đồ thò tại K.
+Từ K kẻ đường thẳng song song với trục
hoành, cắt trục tung tại I
1
(I
1
là giá trò
CĐDĐ cần xác đònh).
-(Các điểm còn lại làm tương tự)
-Yêu cầu HS nêu cách làm câu C
4

-GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh câu
C
3
và câu C
4
.
-HS làm việc cá nhân trả lời C
5
-HS làm việc cá nhân: Làm câu
C
5
theo hướng dẫn của GV
-HS thảo luận nhóm. nêu cách
làm câu C

4
: dựa vào kiến thức :
“Khi tăng hoặc giảm hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu
lần thì cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc
giảm) bấy nhiêu lần”. Ta suy ra
các giá trò U , I tương ứng.
4-Hướng dẫn học ở nhà: (5’)
-Học thuộc bài ghi, đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Hướng dẫn bài 1.3 : Nếu I = 1,5A là sai vì đã nhầm hiệu điện thế giảm đi hai lần. Theo đầu bài, hiệu điện thế
giảm đi 2V tức là còn 4V. Khi đó CĐDĐ là 0,2A.
-Làm bài 1.1 đến 1.4 (SBT)
-Đọc trước bài2 : Điện trở của dây dẫn – Đònh luật Ôm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3

Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công


Ngày soạn: 17/08/09
Tuần 1.Tiết 02: Bài 2:
I-MỤC TIÊU:

1-Kiến thức:
-Nhận biết được đơn vò điện trở và vận dụng công thức tính điện trở để giải bài tập.
-Phát biểu và viết được hệ thức của đònh luật Ôm.
2-Kó năng:
-Vận dụng được đònh luật Ôm để giải đượv một số bài tập đơn giản.
3-Thái độ:
-Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
II-CHUẨN BỊ:
Đối với GV : kẻ sẵn bảng ghi giá trò thương so áU/I của mỗi day dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài
trước
Thương số U/I đối với mỗi day dẫn
Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2
1
2
3
4
Trung bình cộng
-Đối với HS : Tính sẵn giá trò của thương số U/I của bảng 1 và bảng 2 ở bài 1
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ổn đònh lớp: (1) Kiểm tri só số , quan sát lớp.
2-Kiểm tra bài cũ: (4’)
CH 1 : Nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
dẫn đó.
-Đồ thò biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có hình
dạng như thế nào?
CH2: Làm bài tập 1.2 SBT.
HS1: *Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn
tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
dẫn đó.

*Đồ thò biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây là một đường thẳng
đi qua gốc toạ độ.
HS2: Kết quả U = 16 V
t- GV đánh giá, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: (1)
-Nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế giống nhau đặt vào hai đầu dây dẫn khác nhau thì CĐDĐ qua chúng có
giống nhau
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
7’
Hoạt động 1: Xác đònh tỉ số
I
U
đối với
I- Điện trở của dây dẫn

-Điên trở của mỗi loại
4

Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công

mỗi dây dẫn

-Treo bảng đã kẻ sẵn ở phần chuan bò lên
bảng
-Yêu cầu HS tính thương số U/I đối với
mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1
và bảng 2 ở bài trước.
- Kiểm tra việc tính toán của các HS yếu
-Gọi 1HS lên điền vào bảng GV đã kẻ

sẵn .
-Yêu cầu HS trả lời câu C
2
:
HS làm việc cá nhân
-Từng HS dựa vào bảng 1 và
bảng 2 ở bài trước, tính thương số
I
U
đối với mỗi dây dẫn.
-1HS lên bảng, HS khác theo dõi
sửa sai.
-1 HS đứng tại chỗ trả lời C2
(C2) : -Giá trò thương số U/I đối
với mỗi dây dẫn là không đổi.
- Giá trò thương số U/I đối
với 2 dây dẫn khác nhau là khác
nhau.
dây dẫn là không đổi.
-Điện trở của các dây dẫn
khác nhau là khác nhau.
7’
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện
trở.
-Yêu cầu đọc phần 2 : điện trở
-Cho các em khác nhận xét.
GV: Tính điện trở của một dây dẫn
theo công thức nào?
GV: Khi tăng HĐT giữa hai đầu dây dẫn
lên hai lần thì điện trở của dây dẫn tăng

lên mấy lần ? vì sao?
GV: Đơn vò của điện trở là gì ?
GV: Nêu ý nghóa của điện trở.

a)Từng HS đọc phần thông báo
khái niệm điện trở trong SGK.
Nắm được :
+Khái niệm điện trở.
+Kí hiệu điện trở.
+Đơn vò điện trở
+Ý nghóa của điện trở
b)Cá nhân suy nghó các câu hỏi
GV đưa ra.
HS : R =
I
U
HS : Khi tăng U lên 2 lần thì R
vẫn không đổi. Vì R =
I
U

không đổi đối với mỗi dây dẫn.
HS: Ôm, Kí hiệu là Ω
Ngoài ra người ta còn sử dụng
đơn vò khác là KΩ và MΩ
1KΩ = 1.000Ω
1MΩ= 1.000.000Ω
+ Ý nghóa của điện trở : Điện trở
biểu thò mức độ cản trở dòng điện
nhiều hay ít của dây dẫn.

2. Điện trở

-Điện trở của một dây
dẫn được xác đònh bằng
công thức : R = U/I, Với I
là cường độ dòng điện
chạy trong dây dẫn, U là
hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn.
-Đơn vò điện trở là Ôm, kí
hiệu là Ω
-Ý nghóa của điện trở :
Điện trở biểu thò mức độ
cản trở dòng điện nhiều
hay ít của dây dẫn.
10

Hoạt động 3: Phát biểu và viết hệ thức
của đònh luật Ôm

II – Đònh luật Ôm
*Đònh luật Ôm: Cường
5

Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công

GV: Đối với mỗi loại dây dẫn, cường độ
dòng điện chạy qua có mối quan hệ như
thế nào đối với hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn và điện trở của dây dẫn?

-Từ kết quả trên hãy viết hệ thức thể hiện
mối quan hệ giữa I với U và R
-Hệ thức nay chính là hệ thức của đònh
luật Ôm
GV: Hãy dựa và hệ thức của đònh luật
Ôm hãy phát biểu thành lời nội dung của
đònh luật Ôm.
-Yêu một vài HS viết hệ thức của đònh
luật Ôm và phát biểu đònh luật Ôm trước
lớp.
-GV nhấn mạnh cách viết hệ thức đònh
luật Ôm và nội dung đònh luật Ôm.
+Lưu ý : Các công thức U=I.R và R=U/I
không phải là hệ thức của đònh luật Ôm.
-HS dựa vào kiến thức của phần I
để trả lời : Đối với mỗi loại dây
dẫn thì cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu
điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ
lệ nghòch với điện trở của dây:
-1HS lên bảng viết :
R
U
I =
.
HS:Đònh luật Ôm: Cường độ
dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây và tỉ lệ nghòch với
điện trở của dây:

độ dòng điện chạy qua
dây dẫn tỉ lệ thuận với
hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây và tỉ lệ nghòch
với điện trở của dây:

R
U
I =
.
Trong đó
U đo bằng vôn (V)
I đo bằng ampe (A)
10

Hoạt động 4: Củng cố và vận dụng:
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
GV: Công thức R =
I
U
dùng để làm gì?
GV: Từ công thức nầy có thể nói U tăng
bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần
được không? Tại sao?
-Yêu cầu HS trả lời C3 và C4
-HS nhận xét sửa chữa những sai sót của
bạn.
-GV chữa lại những sai sót của HS.
HS : Công thức R =
I

U
dùng để
tính điện trở của dây dẫn.
HS : Khi tăng U lên bao nhiêu
lần thì R vẫn không đổi. Vì R =
I
U
là không đổi đối với mỗi dây
dẫn.
+Từng HS trả lời câu C
3
và C
4
.
(C
3
):Tính hiệu điện thế theo
công thức: U = I.R= 0,5. 12 = 6V
(C
4
) : Dựa vào công thức:
I
1
= U
1
/R
1
, I
2
= U

2
/R
2
= U
2
/ 3R
1
⇒ I
1
= 3I
2
III. V ận dụng

C3 .Tính hiệu điện thế
theo công thức: U = I.R=
0,5. 12 = 6V
C4 .Dựa vào công thức:
I
1
= U
1
/R
1
, I
2
= U
2
/R
2
=

U
2
/ 3R
1
⇒ I
1
= 3I
2
4- Hướng dẫn học ở nhà: (5’)
-Hướng dẫn HS giải các bài tập ở SBT:
+Bài 2.1: Từ đồ thò, khi U = 3V thì
I
1
= 5mA => R
1
= 600Ω,
6

Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công

I
2
= 2mA => R
2
= 1500Ω,
I
3
= 1mA => R
3
= 3000Ω.

+Bài 2.2:
a)I = 0,4A.
b)CĐDĐ tăng thêm 0,3A tức là I = 0,7A.
Khi đó U = IR = 0,7.15 = 10,5V.
+Bài 2.3: Vẽ đồ thò rồi từ đồ thò ta tính được R.
-Về nhà học thuộc bài ghi, đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
-Làm bài tập từ bài 2.1 đến 2.4 SBT
-Soạn mẫu báo cáo thực hành tr.10 SGK vào vở, trả lời các câu hỏi trong phần I.
-Đọc trước nội dung thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×