Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

bài giảng siêu âm tim trong động mạch vành.PPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 30 trang )



1
1
BS.BÙI THỊ MỸ TRANG
BS.BÙI THỊ MỸ TRANG
BV. CHỢ RẪY
BV. CHỢ RẪY
2
Nhc li gii phu ĐMV v cc vng cơ
Nhc li gii phu ĐMV v cc vng cơ
tim đưc tưi mu bi cc nhnh ĐMV
tim đưc tưi mu bi cc nhnh ĐMV
3
Giụựi thieọu ve heọ ẹM vaứnh tim
Giụựi thieọu ve heọ ẹM vaứnh tim
4
Nhc li gii phu ĐMV v cc vng cơ
Nhc li gii phu ĐMV v cc vng cơ
tim đưc tưi mu bi cc nhnh ĐMV
tim đưc tưi mu bi cc nhnh ĐMV

Mặt cắt cạnh ức trục ngang , ngang van ĐMC giúp
Mặt cắt cạnh ức trục ngang , ngang van ĐMC giúp
thấy chỗ xuất phát ĐMV trái và ĐMV phải
thấy chỗ xuất phát ĐMV trái và ĐMV phải



-ĐMV trái , ĐMV phải : Từ ĐMC , xoang valsalva,
-ĐMV trái , ĐMV phải : Từ ĐMC , xoang valsalva,


ngay trên chỗ gắn van ĐMC
ngay trên chỗ gắn van ĐMC



-ĐMV trái ( Left coronary artery ): Th
-ĐMV trái ( Left coronary artery ): Th
ân chính
ân chính
dài :
dài :
10-15mm , đường kính : 3-10mm, chia đôi thành 2
10-15mm , đường kính : 3-10mm, chia đôi thành 2
nhánh là nhánh xuống trước vách liên thất
nhánh là nhánh xuống trước vách liên thất
( Interventricular artery –IVA) hay c
( Interventricular artery –IVA) hay c
òn gọi là động
òn gọi là động
mạch xuống
mạch xuống


trái ( Left anterior descending) chạy dọc
trái ( Left anterior descending) chạy dọc
theo rãnh liên thất xuống mỏm tim chia thành các
theo rãnh liên thất xuống mỏm tim chia thành các
nhánh nhỏ cung cấp máu cho vách liên thất, thành
nhánh nhỏ cung cấp máu cho vách liên thất, thành
trước thất trái và mỏm tim .

trước thất trái và mỏm tim .
5
Nhc li gii phu MV v cc vng c
Nhc li gii phu MV v cc vng c
tim c ti mu bi cc nhnh MV
tim c ti mu bi cc nhnh MV

Nhỏnh th 2 ca ng mch vnh trỏi l
Nhỏnh th 2 ca ng mch vnh trỏi l
nhaựnh muừ traựi
nhaựnh muừ traựi
( Left cirumflex artery )
( Left cirumflex artery )
chy dc rónh nh tht v
chy dc rónh nh tht v
k t
k t
thỳc bng 1 s nhỏnh rỡa cung cp mỏu cho thnh bờn ,
thỳc bng 1 s nhỏnh rỡa cung cp mỏu cho thnh bờn ,
thnh sau tht trỏi v nh trỏi
thnh sau tht trỏi v nh trỏi





-ẹMV phaỷi ( Right coronary artery ) : ủửụứng kớnh #
-ẹMV phaỷi ( Right coronary artery ) : ủửụứng kớnh #
2-3 mm. Chia th
2-3 mm. Chia th

nh nhiu nhỏnh
nh nhiu nhỏnh
nh :
nh :
nhỏnh nún ,
nhỏnh nún ,
nhỏnh ng mch nỳt xoang , nhỏnh ng mch vỏch
nhỏnh ng mch nỳt xoang , nhỏnh ng mch vỏch
trờn P ,nhỏnh xung sau , nhỏnh ng mch nỳt nh tht
trờn P ,nhỏnh xung sau , nhỏnh ng mch nỳt nh tht
.Cỏc nhỏhh ny nuụi tht P , nh P v 1 phn vỏch liờn
.Cỏc nhỏhh ny nuụi tht P , nh P v 1 phn vỏch liờn
tht phn nn, phn thnh sau v ni vi nhỏnh xung
tht phn nn, phn thnh sau v ni vi nhỏnh xung
trc trỏi ca ng mch vnh trỏi
trc trỏi ca ng mch vnh trỏi
6
Sinh lý tuần hon vnh
Sinh lý tuần hon vnh

-L u l ng tu n hoàn vành vào kho ng 225-250ml, ư ượ ầ ả
-L u l ng tu n hoàn vành vào kho ng 225-250ml, ư ượ ầ ả
chi m 4.5-5% cung l ng tim ế ượ
chi m 4.5-5% cung l ng tim ế ượ

-Kh i l ng c tim chi m kho ng 0.5% kh i ố ượ ơ ế ả ố
-Kh i l ng c tim chi m kho ng 0.5% kh i ố ượ ơ ế ả ố
l ng c th . Hi u xu t s d ng oxy c a tu n ượ ơ ể ệ ấ ử ụ ủ ầ
l ng c th . Hi u xu t s d ng oxy c a tu n ượ ơ ể ệ ấ ử ụ ủ ầ
hoàn vành cao nh t trong c th . bão hòa oxy c a ấ ơ ể Độ ủ

hoàn vành cao nh t trong c th . bão hòa oxy c a ấ ơ ể Độ ủ
t nh m ch vành 25-30% so v i đ bão hòa oxy c a t nh ĩ ạ ớ ộ ủ ĩ
t nh m ch vành 25-30% so v i đ bão hòa oxy c a t nh ĩ ạ ớ ộ ủ ĩ
m ch ch 60-70% .Nh v y trong tr ng h p nhu ạ ủ ư ậ ườ ợ
m ch ch 60-70% .Nh v y trong tr ng h p nhu ạ ủ ư ậ ườ ợ
c u oxy c a c tim t ng lên , tu n hoàn vành không ầ ủ ơ ă ầ
c u oxy c a c tim t ng lên , tu n hoàn vành không ầ ủ ơ ă ầ
th t ng hi u s s dung oxy, mà ch b ng cách t ng ể ă ệ ố ử ỉ ằ ă
th t ng hi u s s dung oxy, mà ch b ng cách t ng ể ă ệ ố ử ỉ ằ ă
cung l ng vành ượ
cung l ng vành ượ
7
Sinh lý tuần hon vnh
Sinh lý tuần hon vnh

-Ng i M vành bình th ng khi g ng s c l u ườ Đ ườ ắ ứ ư
-Ng i M vành bình th ng khi g ng s c l u ườ Đ ườ ắ ứ ư
l ng tu n hoàn vành có th t ng lên g p đôi -> đáp ượ ầ ể ă ấ
l ng tu n hoàn vành có th t ng lên g p đôi -> đáp ượ ầ ể ă ấ
ng đ c nhu c u oxy c tim , không có thi u máu ứ ượ ầ ơ ế
ng đ c nhu c u oxy c tim , không có thi u máu ứ ượ ầ ơ ế
xu t hi n . ấ ệ
xu t hi n . ấ ệ



M vành H p < 50% th ng không nh h ng Đ ẹ ườ ả ưở
M vành H p < 50% th ng không nh h ng Đ ẹ ườ ả ưở
đ n d tr vành gì trên các ph ng pháp th m dò ế ự ữ ươ ă
đ n d tr vành gì trên các ph ng pháp th m dò ế ự ữ ươ ă

ch c n ng và lâm sàngứ ă
ch c n ng và lâm sàngứ ă
8
Sinh lý tuần hon vnh
Sinh lý tuần hon vnh

H p 50-70% : Có các d u hi u thi u máu c tim khi ẹ ấ ệ ế ơ
H p 50-70% : Có các d u hi u thi u máu c tim khi ẹ ấ ệ ế ơ
g ng s c -> Vùng im l ng v lâm sàng ắ ứ ặ ề
g ng s c -> Vùng im l ng v lâm sàng ắ ứ ặ ề

H p 70-90% : Có các d u hi u thi u máu c tim khi ẹ ấ ệ ế ơ
H p 70-90% : Có các d u hi u thi u máu c tim khi ẹ ấ ệ ế ơ
ngh ng i ỉ ơ
ngh ng i ỉ ơ

H p > 90% ho c t c hoàn toàn thì nh i máu c tim ẹ ặ ắ ồ ơ
H p > 90% ho c t c hoàn toàn thì nh i máu c tim ẹ ặ ắ ồ ơ
m i xu t hi n ớ ấ ệ
m i xu t hi n ớ ấ ệ

T t c nh ng tr ng h p trên không ph i là t t c ấ ả ữ ườ ợ ả ấ ả
T t c nh ng tr ng h p trên không ph i là t t c ấ ả ữ ườ ợ ả ấ ả
9
Cc mặt ct v phân bố vng tưi
Cc mặt ct v phân bố vng tưi
mu thất tri
mu thất tri
10
Cc mặt ct v phân bố vng tưi

Cc mặt ct v phân bố vng tưi
mu thất tri
mu thất tri

Phân bố vùng thất trái :
Phân bố vùng thất trái :

Mặt cắt cạnh ức trục dọc
Mặt cắt cạnh ức trục dọc

Cạnh ức trục ngang
Cạnh ức trục ngang

4 buồng từ mỏm
4 buồng từ mỏm

2 buồng từ mỏm
2 buồng từ mỏm

Các vùng : 1. Vách đáy 2. Vách giữa 3. Bên giữa
Các vùng : 1. Vách đáy 2. Vách giữa 3. Bên giữa
4. Bên đáy 5. Trước giữa 6. Trước đáy 7. Sau
4. Bên đáy 5. Trước giữa 6. Trước đáy 7. Sau
giữa 8. sau đáy
giữa 8. sau đáy

9. vùng mỏm
9. vùng mỏm




11
Phân bố vng tưi mu thất tri
Phân bố vng tưi mu thất tri

Thất trái đã được chia ra 9 vùng, nhờ đó dễ khảo
Thất trái đã được chia ra 9 vùng, nhờ đó dễ khảo
sát độ rộng của nhồi máu cơ tim. Vách thất bao
sát độ rộng của nhồi máu cơ tim. Vách thất bao
gồm : trước , sau , bên và vách liên thất . Mỗi vách
gồm : trước , sau , bên và vách liên thất . Mỗi vách
lại được chia hai phần đáy ( basal) và phần
lại được chia hai phần đáy ( basal) và phần


giữa
giữa
( median). Vùng mỏm tim là vùng thứ 9-> có thể
( median). Vùng mỏm tim là vùng thứ 9-> có thể
suy ra nhánh động mạch vành bò tổn thương.
suy ra nhánh động mạch vành bò tổn thương.
12
Phân bố vng tưi mu thất tri
Phân bố vng tưi mu thất tri

Tổn thương động mạch vành trái :
Tổn thương động mạch vành trái :

nhánh xuống trước (lest anterior descending coronary
nhánh xuống trước (lest anterior descending coronary

artery) vùng 1, 2,9,5,6,
artery) vùng 1, 2,9,5,6,

nhánh xuống trước (đoạn gần ) (proximal left anterior
nhánh xuống trước (đoạn gần ) (proximal left anterior
descending coronary artery ) vùng 4
descending coronary artery ) vùng 4

nhánh động mạch vành mũ trái ( left circumflex
nhánh động mạch vành mũ trái ( left circumflex
coronary artery) : vùng 3, 4, 7, 8.
coronary artery) : vùng 3, 4, 7, 8.

Tổn thương động mạch vành phải : vùng 1, 6.
Tổn thương động mạch vành phải : vùng 1, 6.
13
Siêu âm trong chẩn đon bệnh cơ
Siêu âm trong chẩn đon bệnh cơ
tim thiếu mu cục bộ
tim thiếu mu cục bộ

Vùng cơ tim oxy khơng được cung cấp máu đầy đủ -> thiếu
Vùng cơ tim oxy khơng được cung cấp máu đầy đủ -> thiếu
máu , sức co bóp sẽ giảm -> suy ra gián tiếp ĐM vành bị tổn
máu , sức co bóp sẽ giảm -> suy ra gián tiếp ĐM vành bị tổn
thương
thương




Đánh giá mức độ giảm vận động vùng của cơ tim phụ thuộc
Đánh giá mức độ giảm vận động vùng của cơ tim phụ thuộc
khá nhiều vào kinh nghiệm của người làm siêu âm
khá nhiều vào kinh nghiệm của người làm siêu âm

Hoại tử cơ tim sẽ biểu hiện trên SÂT bằng :
Hoại tử cơ tim sẽ biểu hiện trên SÂT bằng :

-Rối loạn khu trú vận động tâm thất
-Rối loạn khu trú vận động tâm thất

-Thay đổi độ dày vách thất
-Thay đổi độ dày vách thất

-Thay đổi cấu trúc écho cơ tim
-Thay đổi cấu trúc écho cơ tim



14
Siêu âm trong chẩn đon bệnh
Siêu âm trong chẩn đon bệnh
cơ tim thiếu mu cục bộ
cơ tim thiếu mu cục bộ

*Các mặt cắt giúp lượng giá thất trái :
*Các mặt cắt giúp lượng giá thất trái :




Cạnh ức trục dọc
Cạnh ức trục dọc



Cạnh ức trục ngang : Ngang van 2 lá
Cạnh ức trục ngang : Ngang van 2 lá



Ngang cột cơ
Ngang cột cơ



Ngang mỏm tim
Ngang mỏm tim



Mặt cắt 4 buồng từ mỏm
Mặt cắt 4 buồng từ mỏm



Hai buồng từ mỏm
Hai buồng từ mỏm
15
Siêu âm trong chẩn đon bệnh
Siêu âm trong chẩn đon bệnh

cơ tim thiếu mu cục bộ
cơ tim thiếu mu cục bộ

1.Rối loạn khu trú vận động tâm thất dưới ba hình
1.Rối loạn khu trú vận động tâm thất dưới ba hình
thức:
thức:

Giảm vận động (hypokinésie)
Giảm vận động (hypokinésie)

Không vận động (akinésie)
Không vận động (akinésie)

Vận động nghòch thường (dyskinésie)
Vận động nghòch thường (dyskinésie)

90% nhồi máu cơ tim xuyên thành cấp cho thấy rối
90% nhồi máu cơ tim xuyên thành cấp cho thấy rối
loạn vận động khu trú . Khi nhồi máu cơ tim không
loạn vận động khu trú . Khi nhồi máu cơ tim không
xuyên thành tần suất thấy được ít hơn
xuyên thành tần suất thấy được ít hơn
.
.
16
Siêu âm trong chẩn đon bệnh cơ
Siêu âm trong chẩn đon bệnh cơ
tim thiếu mu cục bộ
tim thiếu mu cục bộ


2.Thay đổi độ dày vách thất.
2.Thay đổi độ dày vách thất.

Vào thì tâm thu vách thất bò hoại tử sẽ không dày hoặc
Vào thì tâm thu vách thất bò hoại tử sẽ không dày hoặc
giảm độ dày. Giảm độ dày thì tâm thu là biểu hiện của
giảm độ dày. Giảm độ dày thì tâm thu là biểu hiện của
tổn thương thiếu máu nặng.
tổn thương thiếu máu nặng.

3.Thay đổi cấu trúc écho cơ tim.
3.Thay đổi cấu trúc écho cơ tim.

Vùng hoại tử thành sẹo , dưới tia echo sẽ sáng hơn cơ
Vùng hoại tử thành sẹo , dưới tia echo sẽ sáng hơn cơ
tim bình thường.
tim bình thường.

Trong NMCT thất phải do tắc ĐM vành phải, dấu hiệu
Trong NMCT thất phải do tắc ĐM vành phải, dấu hiệu
echo chuyên biệt nhất là dấu rối lọan vận động vùng
echo chuyên biệt nhất là dấu rối lọan vận động vùng
của thành tự do thất phải, có thể có kèm dãn thất phải,
của thành tự do thất phải, có thể có kèm dãn thất phải,
ở van 3 lá, rối lọan vận động vùng của thành dưới và
ở van 3 lá, rối lọan vận động vùng của thành dưới và
thành sau thất trái.
thành sau thất trái.
17

Echo trong theo dõi điều
Echo trong theo dõi điều


trò nhồi
trò nhồi
máu cơ tim cấp bằng thuốc tan
máu cơ tim cấp bằng thuốc tan
cục máu
cục máu

Echo có thể thực hiện nhiều lần mà không gây nguy hại
Echo có thể thực hiện nhiều lần mà không gây nguy hại
cho người bệnh, do đó hữu ích trong theo dõi hiệu quả của
cho người bệnh, do đó hữu ích trong theo dõi hiệu quả của
thuốc tan cục máu (rtPA, streptokinase, urokinase)
thuốc tan cục máu (rtPA, streptokinase, urokinase)

Nghiên cứu của Charuzi và c/s cho thấy có cải thiện rõ vận
Nghiên cứu của Charuzi và c/s cho thấy có cải thiện rõ vận
động khu trú và chức năng thất trái khi điều trò bằng thuốc
động khu trú và chức năng thất trái khi điều trò bằng thuốc
tan cục máu có hiệu quả . Tốt nhất , phải thực hiện điều trò
tan cục máu có hiệu quả . Tốt nhất , phải thực hiện điều trò
này trong vòng ba giờ đầu của khởi bệnh.
này trong vòng ba giờ đầu của khởi bệnh.
18
Echo trong khảo sát tiên lượng của
Echo trong khảo sát tiên lượng của
NMCT cấp.

NMCT cấp.

Tiên lượng của NMCT cấp tùy thuộc vào độ rộng của vùng
Tiên lượng của NMCT cấp tùy thuộc vào độ rộng của vùng
nhồi máu và sự co bóp của phần cơ tim không bò nhồi máu
nhồi máu và sự co bóp của phần cơ tim không bò nhồi máu
đợt đó. Dựa vào kết quả siêu âm ngay tại giường bệnh
đợt đó. Dựa vào kết quả siêu âm ngay tại giường bệnh
trong tiến trình NMCT cấp có thể đưa ra được tiên lượng
trong tiến trình NMCT cấp có thể đưa ra được tiên lượng
gần và cả tiên lượng xa cho bệnh nhân.
gần và cả tiên lượng xa cho bệnh nhân.

Siêu âm tim cũng là một yếu tố giúp đánh giá bệnh nhân
Siêu âm tim cũng là một yếu tố giúp đánh giá bệnh nhân
sau nhồi máu cơ tim (chức năng thất trái, rối loạn nhòp tim,
sau nhồi máu cơ tim (chức năng thất trái, rối loạn nhòp tim,
còn thiếu máu cơ tim tiếp diễn).
còn thiếu máu cơ tim tiếp diễn).
19
Phát hiện các biến chứng của
Phát hiện các biến chứng của
NMCT cấp.
NMCT cấp.

*Túi phình thất trái :
*Túi phình thất trái :

Tương đối thường gặp .Tần suất # 3.5- 38%
Tương đối thường gặp .Tần suất # 3.5- 38%


Thường xảy ra ở vủng mỏm và vách trước thất trái từ N1-
Thường xảy ra ở vủng mỏm và vách trước thất trái từ N1-
> N14
> N14

Tại túi phình, vách tim dãn và mỏng hơn , cổ túi phình là
Tại túi phình, vách tim dãn và mỏng hơn , cổ túi phình là
chỗ nối giữa túi phình với phần cơ tim còn lành , cổ
chỗ nối giữa túi phình với phần cơ tim còn lành , cổ
thường lớn
thường lớn
20
21
Phát hiện các biến chứng của
Phát hiện các biến chứng của
NMCT cấp.
NMCT cấp.

*Túi phình giả : Ít gặp . Do vách tự do bò vỡ nhưng màng
*Túi phình giả : Ít gặp . Do vách tự do bò vỡ nhưng màng
bao tim còn nguyên -> Không có tràn máu màng tim .
bao tim còn nguyên -> Không có tràn máu màng tim .
Cổ túi phình thường hẹp .Tỷ lệ đường kính cổ / đường
Cổ túi phình thường hẹp .Tỷ lệ đường kính cổ / đường
kính túi phình < 0.5 ( Phình thật từ 0.9-1)
kính túi phình < 0.5 ( Phình thật từ 0.9-1)

*Thông liên thất mắc phải do nhồi máu cơ tim
*Thông liên thất mắc phải do nhồi máu cơ tim


Thường xảy ra tuần đầu sau khởi bệnh . Lỗ thủng có thể
Thường xảy ra tuần đầu sau khởi bệnh . Lỗ thủng có thể
ở ngay vách liên thất bò nhồi máu hay chỗ nối giữa vách
ở ngay vách liên thất bò nhồi máu hay chỗ nối giữa vách
bò tổn thương và vách liên thất
bò tổn thương và vách liên thất

Khảo sát : mặt cắt 4 buồng từ mỏm , 4 buồng dưới sườn
Khảo sát : mặt cắt 4 buồng từ mỏm , 4 buồng dưới sườn
và cạnh ức trục ngang
và cạnh ức trục ngang
22
H/A gi phình thnh bên thất tri
H/A gi phình thnh bên thất tri
23
H.A nhồi mu cơ tim , biến chứng
H.A nhồi mu cơ tim , biến chứng
thủng vch liên thất
thủng vch liên thất
24
Phát hiện các biến chứng của
Phát hiện các biến chứng của
NMCT cấp.
NMCT cấp.

Hở van hai lá : Thường gặp. Hay xảy ra vào tuần đầu
Hở van hai lá : Thường gặp. Hay xảy ra vào tuần đầu
của NMCT cấp. Hở hai lá là do rối loạn vận động hay do
của NMCT cấp. Hở hai lá là do rối loạn vận động hay do

đứt cơ trụ của van hai lá. Thường NMCT cấp mà do tắc
đứt cơ trụ của van hai lá. Thường NMCT cấp mà do tắc
ĐM mũ hay gây hở van hai lá.
ĐM mũ hay gây hở van hai lá.

Hình ảnh siêu âm tim cho thấy 2 lá không áp sát vào
Hình ảnh siêu âm tim cho thấy 2 lá không áp sát vào
nhau , 1 lá sẽ lật vào trong trong nhó trái trong kỳ tâm
nhau , 1 lá sẽ lật vào trong trong nhó trái trong kỳ tâm
thu. Siêu âm Doppler sẽ cho thấy hình ảnh dòng màu
thu. Siêu âm Doppler sẽ cho thấy hình ảnh dòng màu
phụt ngược từ thất trái vào nhó trái.
phụt ngược từ thất trái vào nhó trái.
25
Phát hiện các biến chứng của
Phát hiện các biến chứng của
NMCT cấp.
NMCT cấp.


*Vỡ thành tự do của tâm thất.
*Vỡ thành tự do của tâm thất.

Biến chứng này cũng thường xảy ra vào tuần đầu của
Biến chứng này cũng thường xảy ra vào tuần đầu của
bệnh cảnh NMCT cấp. Vỡ thành tự do tâm thất có thể chỉ
bệnh cảnh NMCT cấp. Vỡ thành tự do tâm thất có thể chỉ
là một vệt nhỏ, có thể là một lổ thủng lớn. Trong trường
là một vệt nhỏ, có thể là một lổ thủng lớn. Trong trường
hợp lổ thủng lớn thì sẽ là bệnh cảnh tràn máu màng tim

hợp lổ thủng lớn thì sẽ là bệnh cảnh tràn máu màng tim
lượng nhiều, gây chèn ép tim cấp. Siêu âm tim 2D và
lượng nhiều, gây chèn ép tim cấp. Siêu âm tim 2D và
Doppler có thể phát hiện được lổ thủng, dòng máu đi từ
Doppler có thể phát hiện được lổ thủng, dòng máu đi từ
tâm thất ra khoang màng ngoài tim, tràn dòch màng ngoài
tâm thất ra khoang màng ngoài tim, tràn dòch màng ngoài
tim, dấu hiệu chèn ép tim cấp. SÂT là phương tiện hữu
tim, dấu hiệu chèn ép tim cấp. SÂT là phương tiện hữu
dụng nhất trong chẩn đoán biến chứng này.
dụng nhất trong chẩn đoán biến chứng này.

×