Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ THI HKII LỊCH SỬ 6 (10-11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.02 KB, 3 trang )

PHÒNG GD& ĐT Y ÊN TH ÀNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2010-2011
TRƯỜNG THCS HÙNG THÀNH MÔN:Lịch Sử (Kối 6)
Thời gian: 45phút (không kể thời gian phát đề)
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1 . Kiến thức :
Thông qua việc kiểm tra đánh giá:
- Chính sách cai trị của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta rất
thâm độc và tàn bạo. Không cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy
đấu tranh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Triệu Quang
Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng , Ngô Quyền
- Trong thời Bắc thuộc, tuy bị bóc lột tàn nhẫn, bị chèn ép, khống chế nhưng nhân
dân ta vẫn cần cù, bền bỉ lao động sáng tạo để duy trì cuộc sống; do vậy đã thúc đẩy nền
kinh tế nước nhà tiến lên.
2 . Tư tưởng :
HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước , ý thức
vươn lên , bảo vệ nền văn hóa dân tộc .
3 . Kĩ năng :
Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến
thức để so sánh sự kiện.
II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA
- Hình thức : Tự luận
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ
cao
1. Ách thống trị
của các triều đại
phong kiến
Trung Quóc đối
với nhân dân ta
Khái quát được


ách thống trị
của các triều
đại phong kiến
phương Bắc
Chính sách
thâm hiểm
nhất
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu 3/4
Số điểm 3
Số câu 1/4
Số điểm 1
Số câu
Số
điểm
Số câu 1
4 điểm
40%
2. Bước ngoặc
lịch sử ở đầu thế
kỉ X
Trình bày
diễn biến,
kết quả ý
nghĩa lịch
sử của trận

đánh trên
sông Bạch
Đằng của
Ngô Quyền
Số câu Số câu 1 Số câu Số câu Số câu Số câu 1
Số điểm
Tỉ lệ %
Số điểm 3 Số điểm Số điểm Số
điểm
3 điểm
30%
3. Sự chuyển
biến về kinh tế
và văn hóa xã
hội của nước ta
thời kì Bắc thuộc
như thế nào?
Những truyền
thống bản sắc
của dân tộc vẫn
được giữ vững
Ý nghĩa của
những ruyền
thống bản sắc
của dân tộc
vẫn được giữ
vững
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Số câu
Số điểm
Số câu 2/3
Số điểm 2
Số câu 1/3
Số điểm 1
Số câu
Số
điểm
Số câu 1
3 điểm
30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 3
30%
Số câu 3/4+2/3
Số điểm 5
50%
Số
câu1/4+1/3
Số điểm 2
20 %
Số câu 3
Số điểm10
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: Trình bày chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Phương Bắc đối với
nhân dân ta. Chính sách nào là thâm hiểm nhất ? (4 điểm)

Câu 2: Trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa lịch sử chiến thắng trên sông Bạch Đằng
của Ngô Quyền năm 938?
Câu3: Theo em sau hơn một ngàn năm Bắc Thuộc tổ tiên ta vẫn giữ được những
phong tục tập quán nào ? Ý nghĩa của điều này? (3 điểm)
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu 1: (4 điểm)
- Chính trị : Thực hiện phân biệt đối sử giữa người Việt và người Hán, (người Hán
nắm mọi chức vụ quan trọng từ cấp huyện trở lên.) (1 đ)
- Kinh tế: Ra sức vơ vét, bóc lột nặng nề,( bắt dân ta phải nộp nhiều loại thuế , lao
dịch và cống nộp những sản vật quý.)(1 đ)
- Văn hoá : Thực hiện “đồng hoá dân tộc”một cách triệt để và sâu sắc.(1 đ)
- ChÝnh s¸ch ®ång ho¸ d©n téc lµ chÝnh s¸ch th©m ®éc nhÊt.Vì thông qua chính sách
đồng hóa phong kiến Trung Quốc muốn dân ta quênh đi phong tục tập quán, cội nguồn
dân tộc để dễ dàng cai trị và biến nước ta. ”(1 đ)
Câu 2: (3 điểm)
- Diễn biến:
+ Cuối năm 938, đoàn thuyền chiến Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy tiến vào nước
ta. 0,5®
+ Ngô Quyền cho thuyền nhệ ra đánh nhử giặc vào cửa sông Bạc Đằng lúc nước triều
đang lên. Lưu Hoằng Tháo hăm hở đuổi theo, vượt qua bãi cọc ngầm rơi vào trận địa mai
phục. 0,5®
+ Nước triều rút. Ngô Quyền hạ lệnh phản công, quân Nam Hán không chống nổi bị
đánh tan tác Lưu Hoằng Tháo thiệt mạng. 0,5®
- Kết quả: Quân Ngô Quyền toàn thắng. 0,5®
- Ý nghĩa:
+ Chấm dứt 1000 năm phong kiến Trung Quốc đô hộ ta. 0,5®
+ Mở ra thời kì mới-thời kì độc lập dân tộc. 0,5®
Câu 3: (3 điểm)
- Nhân dân ta vẫn giữ tiếng việt, phong tục và tập quán cổ truyền, cũng như nếp
sống riêng của tổ tiên từ ngàn xưa.(1 đ)

- Như tục nhuộm răng, ăn trầu vào dịp cưới hỏi, đặc biệt là làm bánh trưng và bánh
giầy, lối sống cần cù, giản dị và tình cảm tương thân - tương ái của con người Việt
Nam…(1 đ)
- Ý nghĩa: Chứng tỏ sức sống mãnh liệt của tiếng nói, phong tục, nếp sống… (bản
sắc vãn hoá của dân tộc ta không gì có thể tiêu diệt được).(1 đ)
* Một số lưu ý khi chấm: Trên đây là những nội dung cơ bản của đáp án. Yêu cầu
bài thi nội dung phải đầy đủ, chính xác, phần tự luận diễn đạt phải rõ ràng, sạch sẽ,
bài làm vượt đáp án có thể thưởng điểm nội dung đó, song tổng điểm toàn bài không
quá 10 điểm, bài có nhiều sai sót có thể trừ điểm thoả đáng.

×