Tải bản đầy đủ (.doc) (199 trang)

Giáo an Hóa học 8 trọn bộ ( Chuẩn KTKN )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 199 trang )

TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
Tuần: 1
Tiết: 1
§1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng
và bổ ích.
-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để
biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.
2.Kĩ năng:
-Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
-Phương pháp tư duy, suy luận.
3.Thái độ:
-Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.
-Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.
Hóa chất Dụng cụ
-Dung dịch CuSO
4
-Dung dịch NaOH
-Dung dịch HCl
-Đinh sắt đã chà sạch
-Ống nghiệm có đánh số
-Giá ống nghiệm
-Kẹp ống nghiệm
-Thìa và ống hút hóa chất
III.PHƯƠNG PHÁP


-Đặt vấn đề,trực quan,giảng giải
VI.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2.Kiểm tra bi củ
GV khơng kiểm tra bi củ
3.Vo bi mới
Gv dặc câu hỏi để vào bài mới
?Cc em cĩ biết mơn hĩa học l gì khơng?
?Mơn hĩa học cĩ ứng dụng gì?
Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hóa học
là gì ?
-Giới thiệu sơ lược về bộ môn hóa
học trong chương trình .
-Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta
sẽ cùng tiến hành 1 số thí nghiệm
sau:
+Giới thiệu dụng cụ và hóa chất 
Yêu cầu HS quan sát màu sắc,
trạng thái của các chất.
+Hướng dẫn học sinh hoạt đông
theo nhóm nhỏ.
+Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm
Hoạt động theo nhóm:
+Quan sát và ghi:
*Ống nghiệm 1: dung dịch
CuSO
4

: trong suốt, màu xanh.
*Ống nghiệm 2: dung dịch
NaOH: trong suốt, không
màu.
*Ống nghiệm 3: dung dịch
HCl: trong suốt, không màu.
*Đinh sắt: chất rắn, màu xám
đen.
I. HÓA HỌC LÀ GÌ ?
Hóa học là khoa học
nghiên cứu các chất, sự biến
đổi và ứng dụng của chúng.
1
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
1 và thí nghiệm 2 trong SGK/3.
+Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
*Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd
CuSO
4
ở ống nghiệm 1 vào ống
nghiệm 2 đựng dd NaOH.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3
đựng dd HCl.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1
đựng dd CuSO
4
.
 Yêu cầu các nhóm quan sát, rút
ra nhận xét.
?Tìm đặc điểm giống nhau giữa

các thí nghiệm trên.
?Tại sao lại có sự biến đổi chất này
thành chất khác. Chúng ta phải
nghiên cứu tính chất của các chất
 Ứng dụng những tính chất đó
vào cuộc sống.
+Làm theo hướng dẫn của
giáo viên .
+Quan sát, nhận xét.
+Ghi nhận xét và giấy.
Nhận xét
*Nhỏ 1 vài giọt dd CuSO
4
vào ống nghiệm 2 đựng dd
NaOH Ở ống nghiệm 2 có
chất mới màu xanh, không tan
tạo thành.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm
3 đựng dd HCl  ở ống
nghiệm 3 có bọt khí xuất
hiện.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm
1 đựng dd CuSO
4
Phần đinh
sắt tiếp xúc với dd có màu đỏ.
- Đều có sự biến đổi chất .
-Đọc kết luận SGK / 3:
Hóa học là khoa học nghiên
cứu các chất, sự biến đổi và

ứng dụng của chúng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai
trò của hóa học trong đời
sống.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi
mục II.1 SGK/4.
-Thảo luận theo nhóm để trả
lời câu hỏi.(4’)
-Yêu cầu các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm.
-Giới thiệu tranh: ứng dụng
của oxi, nước và chất dẻo.
?Theo em hóa học có vai trò
như thế nào trong cuộc sống
của chúng ta ?
- 2 HS đọc câu hỏi SGK.
-Thảo luận và ghi vào giấy.
+Vật dụng dùng trong gia
đình: ấm, dép, đĩa …
+Sản phẩm hóa học dùng
trong nông nghiệp: phân bón,
thuốc trừ sâu, chất bảo quản,

+Sản phẩm hóa học phục vụ
cho học tập: sách, bút, cặp, …
+Sản phẩm hóa học phục vụ
cho việc bảo vệ sức khỏe:
thuốc,…
II. HÓA HỌC CÓ VAI

TRÒ NHƯ THẾ NÀO
TRONG ĐỜI SỐNG CỦA
CHÚNG TA?
Hóa học có vai trò rất
quan trọng trong đời sống
của chúng ta.Như: Sản phẩm
hóa học: làm thuốc chữa
bệnh, phân bón …
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 3:Các em cần
phải làm gì để học tốt môn
hóa học ?
-Yêu cầu HS tự đọc mục III
SGK/5
-Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’)
để trả lời câu hỏi sau: “Muốn
học tốt môn hóa học các em
phải làm gì ?”
-Cá nhân tự đọc SGK/5.
-Thảo luận nhóm và ghi vào
giấy theo câu hỏi
?Các hoạt động cần chú ý khi
học tập bộ môn.
III. CÁC EM CẦN PHẢI
LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT
MÔN HÓA HỌC ?
+Thu thập tìm kiếm kiến
thức.
+Xử lý thông tin.
+Vận dụng.

+Ghi nhớ.
+Biết làm thí nghiệm và quan
2
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
-Gợi ý cho HS thảo luận theo
2 phần:
-Yêu cầu các nhóm trình bày,
bổ sung.
?Vậy theo em học như thế nào
thì được coi là học tốt môn
hóa học.
?Tìm phương pháp tốt để học
tập môn hóa học.
+Đại diện nhóm báo cáo thảo
luận và nhậ xét bổ sung.
+Đại diện nhóm khác nhận xét
chéo
-Cuối cng HS ghi nội dung
chính của bi học.
sát thí nghiệm.
+Có hứng thú say mê.
+Phải nhớ 1 cách chọn lọc.
+Phải đọc thêm sách.
4.Củng cố
GV đặc câu hỏi để cũng cố bài học cho học sinh
?Hĩa học l gi? Lấy ví dụ?
?Lm gì để học tốt môn hóa học?, hóa học có ứng dụng gì?.
5.Dặn dị
-Lm bi tập SGK
-Học bài.

-Đọc bài 2 SGK / 7,8
Tuần: 1
Tiết: 2
Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
§2 CHẤT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Phân biệt vật thể tự nhiên và nhân tạo, vật liệu và chất.
-Ở đâu có vật thể thì ở đó có chất và ngược lại: các chất cấu tạo nên vật thể.
-Mỗi chất có những tính chất nhất định, ứng dụng các chất đó vào đời sống sản xuất.
2.Kĩ năng:
-Kĩ năng dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
-Cách nhận biết 1 chất .
3.Thái độ:
-Học sinh có hứng thú say mê môn học.
-Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-Sắt miếng hoặc Nhôm.
-Nước cất.
-Muối ăn.
-Lưu huỳnh
-Cân.
-Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch.
-Nhiệt kế .
-Đèn cồn , kiềng đun.
2. Học sinh: Đọc SGK / 7,8
III.PHƯƠNG PHÁP
-Trực quan, giảng giải ,thảo luận

IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
3
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
2.Kiểm tra bi củ
Yêu cầu HS trả lời:
? Hóa học là gì.
? Vai trò của hóa học trong đời sống.
? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học
3.Vo bi mới
Ở bài học trước các em đ biết: Mơn hĩa học nghin cứu về chất cng sự biến đổi của chất. Trong bài
học này các em sẽ làm quen vời chất.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Các chất có
ở đâu
? Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung
quanh chúng ta.
-Các vật thể xung quanh ta được
chia thành 2 loại chính: vật thể tự
nhiên và vật thể nhân tạo.Hãy
đọc SGK mục I/7, thảo luận theo
nhóm để hoàn thành bảng sau:
TT
Tên
vật
Vật thể
Chất cấu
tạo vật thể
Tự

nhiê
n
Nhâ
n
tạo
1
Cây
mía
2 Sách
3
Bàn
ghế
4
Sông
suối
5
Bút
bi

-Nhận xét bài làm của các nhóm.
*Chú ý:
Không khí: vật thể tự nhiên
gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic,…
?Qua bảng trên theo em: “Chất có
ở đâu ?”
-Bàn ghế, sách, bút, quần áo, cây cỏ,
sông suối, …
-Cá nhân tự đọc SGK.
-Học sinh thảo luận nhóm (4’)
-Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm

còn lại nhận xét, bổ sung.
TT
Tên
vật
Vật thể
Chất cấu
tạo vật thể
Tự
nhiê
n
Nhâ
n
tạo
1
Cây
mía
X
Đường,nư
ớcxenlulo
2 Sách X Xenlulo
3
Bàn
ghế
X Xenlulo
4
Sông
suối
X Nước, …
5
Bút

bi
X
Chất dẻo,
sắt, …
… …
-Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có
vật thể nơi đó có chất hay chất có ở
khắp mọi nơi.
I.CHẤT CÓ Ở
ĐÂU?
Chất có ở khắp
nơi, ở đâu có vật thể
thì ở đó có chất.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 2:Tìm hiểu
tính chất của chất
-Thuyết trình: Mỗi chất có những
tính chất nhất định:
+Tính chất vật lý:  ví dụ: màu
sắc, mùi vị, trạng thái, tính tan,
nhiệt độ sôi, …
+Tính chất hóa học:  ví dụ: tính
cháy được, bị phân huỷ, …
-Nghe – ghi nhớ và ghi vào vở.
-Thảo luận nhóm (5’) để tìm cách xác
định tính chất của chất.
1.MỖI CHẤT CÓ
NHỮNG TÍNH
CHẤT NHẤT
ĐỊNH.

a. Tính chất vật lý:
+ Trạng thái, màu
sắc, mùi vị.
+ Tính tan trong
nước.
4
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
-Ngày nay, khoa học đã biết Hàng
triệu chất khác nhau, nhưng để
phân biệt chất này với chất khác
ta phải dựa vào tính chất của chất.
Vậy, làm thế nào để biết được
tính chất của chất ?
-Trên khay thí nghiệm của mỗi
nhóm gồm: nhôm , cốc đựng
muối ăn. Với các dụng cụ có sẵn
trong khay các nhóm hãy thảo
luận , tự tiến hành 1 số thí nghiệm
cần thiết để biết được tính chất
của các chất trên.
-Hướng dẫn:
+muốn biết muối ăn, nhôm có
màu gì, ta phải làm như thế nào ?
+muốn biết muối ăn và nhôm có
tan trong nước không, theo em ta
phải làm gì ?
+ ghi kết quả vào bảng sau:
Chất Cách thức
tiến hành
Tính chất

của chất
Nhôm
Muối
-Vậy bằng cách nào người ta có
thể xác định được tính chất của
chất ?
-Giải thích cho HS cách dùng
dụng cụ đo.
-Thuyết trình:
+Để biết được tính chất vật lý:
chúng ta có thể quan sát, dùng
dụng cụ đo hay làm thí nghiệm.
+Để biết được tính chất hóa học
của chất thì phải làm thí nghiệm.
Chất
Cách
thức tiến
hành
Tính chất của
chất
NHÔM
-Quan sát
-Cho vào
nước .
- Cân
cho vào
cốc nước
có vạch
để đo V.
-Chất rắn,

màu trắng bạc
-Không tan
trong nước
-m = ?
-V = ?
Khối lượng
riêng:
V
m
D =
= ?
Muối
-Quan sát
-Cho vào
nước
-Đốt
-Chất rắn,
màu trắng
-Tan trong
nước
-Không cháy
được
-Người ta thường dùng các cách sau:
+Quan sát.
+Dùng dụng cụ đo.
+Làm thí nghiệm.
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt
độ nóng chảy.
+ Tính dẫn diện, dẫn
nhiệt.

+ Khối lượng riêng
b. Tính chất hóa
học:khả năng biến đổi
chất này thành chất
khác.
VD: khả năng bị phân
hủy, tính cháy được,

Cách xác định tính
chất của chất:
+Quan sát
+Dùng dụng cụ đo.
+Làm thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 3: Việc tìm hiểu tính
chất của chất có lợi ích gì ?
? Tại sao chúng phải tìm hiểu tính
chất của chất và việc biết tính
chất của chất có ích lợi gì.
Để trả lời câu hỏi trên chúng ta
cùng làm thí nghiệm sau:
Trong khay thí nghiệm có 2 lọ
đựng chất lỏng trong suốt không
màu là: nước và cồn (không có
nhãn). Các em hãy tiến hành thí
nghiệm để phân biệt 2 chất trên
Gợi ý: Để phân biệt được cồn và
-Kiểm tra dụng cụ và hóa chất trong
khay thí nghiệm.
-Hoạt động theo nhóm (3’)

Để phân biệt được cồn và nước ta
phải dựa vào tính chất khác nhau của
chúng là: cồn cháy được còn nước
không cháy được.
Vậy muốn muốn phân biệt được cồn
và nước ta phải làm như sau:
Lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ
2.VIỆC HIỂU BIẾT
TÍNH CHẤT CỦA
CHẤT CÓ LỢI ÍCH
GÌ ?
- Giúp phân biệt chất
này với chất khác, tức
nhận biết được chất.
-Biết sử dụng các chất.
-Biết ứng dụng chất
thích hợp
5
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
nước ta phải dựa vào tính chất
khác nhau của chúng. Đó là những
tính chất nào ?
-Hướng dẫn HS đốt cồn và nước:
lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào
lỗ nhỏ của đế sứ. Dùng que đóm
châm lửa đốt.
Theo em tại sao chúng ta phải
biết tính chất của chất ?
-Biết tính chất của chất còn giúp
ta biết sử dụng chất và biết ứng

dụng chất thích hợp trong đời
sống sản xuất.
-Kể 1 số câu chuyện nói lên tác
hại của việc sử dụng chất không
đúng do không hiểu biết tính chất
của chất như khí độc CO
2
, axít
H
2
SO
4
, …
nhỏ của đế sứ. Dùng que đóm châm
lửa đốt.
Phần chất lỏng cháy d8ược là cồn,
còn phần không cháy dược là nước.
-Chúng ta phải biết tính chất của chất
để phân biệt được chất này với chất
khác.
-Nhớ lại nội dung bài học, trả lời câu
hỏi của giáo viên.
4.Củng cố
GV đặc câu hỏi củng cố bài học cho học sinh
?Chất có ở đâu?
?Chất v vật thể giống khc nhau chổ no?
5.Dặn dị
-Học bài.
-Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 .
-Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11

.RÚT KINH NGHIỆM

Tuần: 2
Tiết: 3
§2: CHẤT (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Khái niệm: chất tinh khiết và hỗn hợp. Thông qua các thí nghiệm học sinh biết được: Chất tinh
khiết có những tính chất nhất định còn hỗn hợp thì không có tính chất nhất định.
-Nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết .
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
6
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
-Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lý (gạn, lắng, lọc, làm bay
hơi, … )
-Kỹ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
-Sử dụng ngôn ngữ hóa học chính xác: Chất, Chất tinh khiết, Hỗn hợp.
-Tiếp tục làm quen với 1 số dụng cụ thí nghiệm và rèn luyện 1 số thao tác thí nghiệm đơn giản.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-Nước cất.
-Nước tự nhiên. ( nước ao, nước khoáng )
-Muối ăn.
-Bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên.
-Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ
-Cốc và đũa thuỷ tinh
-Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng.

2. Học sinh:
-Đọc SGK / 9,10
-Làm bài tập: 1,2,3,5,6 SGK/11
III.PHƯƠNG PHÁP
Trực quan,giảng giải, thuyết trình
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2.Kiểm tra bi củ
-Kiểm tra vở bài tập của HS.
?Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất .
? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì.
3.Vo bi mới
Chất thường có ở xung quanh chúng ta. Vậy chất có những tính chất no?, tiết học ny cc em sẽ tìm
hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu chất tinh
khiết
-Hướng dẫn HS quan sát chai
nước khoáng, mẫu nước cất và
nước ao.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
b
1
:Dùng tấm kính: nhỏ nước lên
trên kính:
+Tấm kính 1:1-2 giọt nước cất.
+Tấm kính 2: 1-2 giọt nước ao.
+Tấm kính 3 : 1-2giọt nước
khoáng.

b
2
: Đặt các tấm kính trên ngọn lửa
đèn cồn để nước bay hơi .
-Hướng dẫn các nhóm quan sát
các tấm kính và ghi lại hiện tượng.
Từ kết quả thí nghiệm trên, các
em có nhận xét gì về thành phần
của nước cất, nước khoáng, nước
ao?
-Quan sát: nước khoáng, nước
cất, nước ao đều là chất lỏng
không màu.
-Các nhóm làm thí nghiệm 
ghi lại kết quả vào giấy nháp:
+Tấm kính 1: không có vết cặn.
+Tấm kính 2: có vết cặn.
+Tấm kính 3: có vết mờ.
Nhận xét:
-Nước cất: không có lẫn chất
khác.
-Nước khoáng, nước ao có lẫn 1
số chất tan.
III. CHẤT TINH KHIẾT
1.CHẤT TINH KHIẾT VÀ
HỖN HỢP.
-Hỗn hợp: gồm nhiều chất
trộn lẫn với nhau, có tính
chất thay đổi.
-Chất tinh khiết: là chất

không lẫn chất khác, có tính
chất vật lý và tính chất hóa
học nhất định.
7
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
-Thông báo:
+Nước cất: không có lẫn chất
khác gọi là chất tinh khiết.
+Nước khoáng, nước ao có lẫn 1
số chất khác gọi là hỗn hợp.
?Theo em, chất tinh khiết và hỗn
hợp có thành phần như thế nào.
?Nước sông, nước biển, … là chất
tinh khiết hay hỗn hợp.
-Nước sông, nước biển,… là hỗn
hợp nhưng đều có thành phần
chung là nước. Muốn tách được
nước ra khỏi nước tự nhiên 
Dùng đến phương pháp chưng cất.
Nước thu được sau khi chưng cất
gọi là nước cất.Giới thiệu bộ thí
nghiệm chưng cất nước tự nhiên.
-Mô tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ
sôi, khối lượng riêng của nước
cất, nước khoáng, …
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét: sự
khác nhau về tính chất của chất
tinh khiết và hỗn hợp.
?Tại sao nước khoáng không được
sử dụng để pha chế thuốc tiêm hay

sử dụng trong phòng thí nghiệm.
? Yêu cầu HS lấy 1 số ví dụ về
chất tinh khiết và hỗn hợp.
*Kết luận:
-Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn
lẫn với nhau .
-Chất tinh khiết: không lẫn với
chất khác .
-Đều là hỗn hợp.
-HS liên hệ thực tế để hiểu rõ
hơn về phương pháp chưng cất:
đun nước sôi, …
Nhận xét:
-Chất tinh khiết: có những tính
chất (vật lý, hóa học) nhất định.
-Hỗn hợp: có tính chất thay đổi
(phụ thuộc vào thành phần của
hỗn hợp)
- Vì: nước khoáng là hỗn hợp
(có lẫn 1 số chất khác)  Kết
quả không chính xác.
-Làm việc theo nhóm nhỏ(2 HS)
-HS để vở bài tập trên bàn học.
- 2 HS trả lời.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi
hỗn hợp
Trong thành phần cốc nước muối
gồm: muối ăn và nước. Muốn tách
riêng được muối ăn ra khỏi nước

muối ta phải làm thế nào?
-Như vậy, để tách được muối ăn
ra khỏi nước muối, ta phải dựa
vào sự khác nhau về tính chất vật
lý của nước và muối ăn.
(t
o
s nước
=100
0
C,t
o
s muối ăn
=1450
0
C)
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm sau:
Tách đường ra khỏi hỗn hợp gồm
đường và cát.
Câu hỏi gợi ý:
?Đường và cát có tính chất vật lý
-Thảo luận theo nhóm ( 3’) 
Ghi kết quả vào giấy nháp.
-Nếu cách làm:
+Đun nóng nước muối  Nước
bay hơi.
+Muối ăn kết tinh.
2. TÁCH CHẤT RA
KHỎI HỖN HỢP
Dựa vào sự khác nhau về

tính chất vật lý có thể tách 1
chất ra khỏi hỗn hợp.
8
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
nào khác nhau.
?Nêu cách tách đường ra khỏi hỗn
hợp trên.
? Yêu cầu đại diện các nhóm trình
bày cách làm của nhóm.
-Nhận xét, đánh giá và chấm
điểm.
?Theo em để tách riêng 1 chất ra
khỏi hỗn hợp cần dựa vào nguyên
tắc nào.
-Ngoài ra, chúng ta còn có thể dựa
vào tính chất hóa học để tách
riêng các chất ra khỏi hỗn hợp.
-Đường tan trong nước còn cát
không tan được trong nước.
-Thảo luận nhóm  Tiến hành
thí nghiệm:
b
1
:Cho hỗn hợp vào nước 
Khuấy đều Đường tan hết.
b
2
:Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần
cát không tan Còn lại hỗn hợp
nước đường.

b
3
:Đun sôi nước đường, để nước
bay hơi  Thu được đường tinh
khiết.
-Để tách riêng 1 chất ra khỏi
hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự
khác nhau về tính chất vật lý.
4.Củng cố
?Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào.
?Nêu nguyên tác để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
5.Dặn dị.
-Học bài.
-Làm bài tập 7,8 SGK/11
-Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155)
-Chuẩn bị mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch.
+ Hỗn hợp muối ăn và cát.


Tuần: 2
Tiết : 4
§3: BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT
TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến Thức
-Làm quen và sử dụng 1 số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
-Nắm được nội qui và 1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
-Thực hành, so sánh nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất Thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng
chảy của 1 số chất.

2.Kĩ năng
-Kỹ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
-Sử dụng ngôn ngữ hóa học chính xác: Chất, Chất tinh khiết, Hỗn hợp.
9
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
-Tiếp tục làm quen với 1 số dụng cụ thí nghiệm và rèn luyện 1 số thao tác thí nghiệm đơn giản.
-Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
-1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen.
-Tranh:1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
Hóa chất Dụng cụ
-Bột lưu huỳnh.
-Parafin.
-2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.
-3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ.
-Phễu và đũa thuỷ tinh.
-Đèn cồn và giấy lọc.
2. Học sinh:
-Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) .
-Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch.
+ Hỗn hợp muối ăn và cát.
-Kẻ BẢN TƯỜNG TRÌNH vào vở:
STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm
01
02
III.PHƯƠNG PHÁP
Trực quan , giảng giải,thảo luận
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp

GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2.Kiểm tra bi củ
?Chất cĩ những tính chất no?
?Dựa vào đâu để phân biệt chất này với các chất khác?
3.Vo bi mới
Ở tiết học trước các em đ học xong bi chất. Ở tiết học ny cc em sẽ được thực hành để thấy được
sự khác nhau giữa chất ny v chất khc.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí nghiệm. -Sắp xếp dụng cụ và hóa chất thí nghiệm lên bàn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: Hướng dẫn 1 số qui tắc an
toàn và cách sử dụng dụng cụ hóa chất
trong phòng thí nghiệm
-Nêu mục tiêu của bài thực hành.
-Nêu các bước làm trong bài thực hành:
b
1
:GV hướng dẫn thí nghiệm.
b
2
:HS tiến hành thí nghiệm.
b
3
:HS báo cáo kết quả thí nghiệm và làm
tường trình.
b
4
:HS làm vệ sinh.
-Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản trong phòng

thí nghiệm.
-Nghe và ghi vào vở:
* Các bước làm trong bài thực hành:
b
1
:GV hướng dẫn thí nghiệm.
b
2
:HS tiến hành thí nghiệm.
b
3
:HS báo cáo kết quả thí nghiệm và làm tường trình.
b
4
:HS làm vệ sinh.
-Đọc SGK Nắm được các qui tắc an toàn trong
10
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
-Yêu cầu HS đọc SGK/154 Rút ra nhận xét
về cách sử dụng háo chất trong phòng thí
nghiệm.
phòng thí nghiệm và cách sử dụng các hóa chất.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 3:Tiến hành thí nghiệm
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK/12.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện
tượng để trả lời các câu hỏi sau:
?Parafin nóng chảy khi nào, nhiệt độ nóng
chảy của parafin là bao nhiêu.
?Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa.

?So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và
lưu huỳnh .
-Qua thí nghiệm em có nhận xét gì về nhiệt độ
nóng chảy của các chất?
-Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm 2 SGK/13
Làm thí nghiệm Trả lời các câu hỏi sau:
?Dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc có
hiện tượng gì.
?Chất nào còn lại trên giấy lọc.
?Khi làm bay hơi hết nước thu được chất gì.
* Nhắc nhở HS:
-Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống nghiệm tính
từ miệng ống nghiệm.
-Đun nóng dung dịch đựng nước lọc: lúc đầu
hơ dọc ống nghiệm đẻ ống nghiệm nóng đều,
sau đó tập trung đun ở đáy cốc, vừa đun vừa
lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm về phía
không có người.
-HS đọc thí nghiệm 1 ghi nhớ cách làm.
-Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm nhỏ,quan sát và
ghi lại hiện tượng vào giấy nháp.
-Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
+ Nhiệt độ nóng chảy của parafin là: 42
0
C.
+ Ở t
0
= 100
0
C nước sôi, lưu huỳnh chưa nóng chảy.

+ Nhiệt độ nóng chảy của S = 113
0
C lớn hơn nhiệt độ
nóng chảy của parafin.
Nhận xét: Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng cảy
khác nhau.
-Hoạt động theo nhóm: ( 5’)
+Dung dịch trước khi lọc bị vẩn đục còn sau khi
lọctrong suốt.
+ Chất nào còn lại trên giấy lọc là cát.
+ Khi làm bay hơi hết nước thu được: muối ăn tinh
khiết.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 4: Làm bản tường trình
-Hướng dẫn HS làm bản tường trình theo mẫu
( đã kẻ sẵn )
-Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí nghiệm và dọn
vệ sinh lớp học.
-Cá nhân nhớ lại thí nghiệm tự hoàn thành bản tường
trình vào vở.
4.Củng cố- dặn dị
-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15
IV.RÚT KINH NGHIỆM


11
KÍ DUYỆT
Sơng đốc;Ngày …tháng…năm 2010
TRNG THCS SễNG C 2 GV:TRN QUC TRIU

Tun: 3:Tit:5
Đ4: NGUYấN T
I. MC TIấU
1.Kin thc:
Bit đc:- Các cht đu đc tạo nên t các nguyên t.
- Nguyên t là hạt vô cng nh, trung hoà v đin, gm hạt nhân mang đin tích dơng và v
nguyên t là các electron (e) mang đin tích âm.
- Hạt nhân gm proton (p) mang đin tích dơng và nơtron (n) không mang đin.
- V nguyên t gm các eletron luôn chuyn đng rt nhanh xung quanh hạt nhân và đc sắp xp
thành tng lớp.
- Trong nguyên t, s p bằng s e, đin tích ca 1p bằng đin tích ca 1e v giá trị tuyt đi nh-
ng trái du, nên nguyên t trung hoà v đin.
(Cha c khái nim phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N)
2.K năng
Xác định đc s đơn vị đin tích hạt nhân, s p, s e, s lớp e, s e trong mỗi lớp da vào sơ đ cu tạo
nguyên t ca mt vài nguyên t c th (H, C, Cl, Na).
3.Thỏi :
Hỡnh thnh th gii quan khoa hc v to hng thỳ cho HS trong vic hc tp b mụn.
II.CHUN B:
1. Giỏo viờn :
S nguyờn t ca: H
2
, O
2
, Mg, He, N
2
, Ne, Si , Ca,
2. Hc sinh:
12
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU

-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15 .
III.PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải , thuyết trình , minh họa, trực quan
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2.Kiểm tra bi củ
GV khơng kiểm tra bi cũ
3.Vo bi mới3.Vo bi mới
13
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
14
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử
là gì ?
-“Các chất đều được tạo nên từ
những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa
về điện gọi là nguyên tử”.
Vậy nguyên tử là gì ?
-Có hàng triệu chất khác nhau,
nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên
tử với kích thước rất nhỏ bé…
-“Nguyên tử gồm hạt nhân mang
điện tích dương và vỏ tạo bởi 1
hay nhiều electron mang điện tích
âm”.
-Minh họa: Sơ đồ nguyên tử He
-Thông báo đặc điểm của hạt
electron.

?Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế
nào.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân
nguyên tử ?
-“Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi
2 loại hạt là hạt proton và nơtron”.
-Thông báo đặc điểm của từng loại
hạt.
-Phân tích: Sơ đồ nguyên tử O
2

Na.
? Điện tích của hạt nhân là điện
tích của hạt nào.
?Số proton trong nguyên tử O
2

Na.
-Giới thiệu khái niệm: nguyên tử
cùng loại.
-Quan sát sơ đồ nguyên tử H
2
, O
2
và Na. Em có nhận xét gì về số
proton và số electron trong nguyên
tử ?
? Em hãy so sánh khối lượng của 1
hạt electron với khối lượng của 1
hạt proton và hạt nơtron.

-Vì electron có khối lượng rất bé
nên khối lượng của hạt nhân được
coi là khối lượng của nguyên tử.
Hoạt động 3:Tìm hiểu lớp
electron
-“Trong nguyên tử các electron
-Nguyên tử là những hạt vô cùng
nhỏ, trung hòa về điện.
-Nghe và ghi vào vở:
*Nguyên tử gồm:
+1 hạt nhân mang điện tích
dương.
+Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron
mang điện tích âm.
*Electron:
+Kí hiệu: e
+Điện tích:-1
+Khối lượng:9,1095.10
-28
g
-Nghe và ghi bài:
“Hạt nhân nguyên tử tạo bởi
proton và nơtron”.
a/Hạt proton:
+Kí hiệu: p
+Điện tích:+1
+Khối lượng: 1,6726.10
-24
g
b/ Hạt nơtron:

+kí hiệu: n
+điện tích:không mang điện.
+khối lượng: 1,6726.10
-24
g
-Các nguyên tử có cùng số proton
trong hạt nhân được gọi là các
nguyên tử cùng loại.
Nhận xét: Vì nguyên tử luôn
luôn trung hòa về điện nên:
Số p = số e
-Khối lượng: proton = nơtron.
-Electron có khối lượng rất bé
(bằng 0,0005 lần khối lượng của
hạt p)
m
nguyên tử
= m
hạt nhân

1.NGUYÊN TỬ LÀ GÌ ?
Nguyên tử là những
hạt vô cùng nhỏ,
trung hòa về điện.
Nguyên tử gồm:
+1 hạt nhân mang
điện tích dương.
+Vỏ tạo bởi 1 hay
nhiều electron mang
điện tích âm.

2.HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
-Hạt nhân nguyên tử
tạo bởi các hạt proton
và nơtron.
a.Hạt proton
+Kí hiệu: p
+Điện tích: +1
+Khối lượng:
1,6726.10
-24
g
b.Hạt nơtron
+Kí hiệu: n
+Điện tích: không
mang điện.
+Khối lượng:
1,6726.10
-24
g
-Trong mỗi nguyên
tử:
Số p = số n
Chú ý:
m
nguyên tử
. m
hạt nhân
3. LỚP ELECTRON
-Electron luôn
chuyển động quanh

hạt nhân và sắp xếp
thành từng lớp.
-Nhờ có các electron
mà nguyên tử có khả
năng liên kết.
TRNG THCS SễNG C 2 GV:TRN QUC TRIU
4. Cng c
?Nguyờn t l gỡ .
?Trỡnh by cu to ca nguyờn t .
?Hóy cho bit tờn, kớ hiu, in tớch ca cỏc ht cu to nờn nguyờn t.
? Th no l nguyờn t cựng loi.
?Vỡ sao cỏc nguyờn t cú kh nng liờn kt c vi nhau.
5.Dn d
-Bi tp v nh: 1,2,3,4 SGK/15,16
-c bi c thờm SGK/16
-c bi 5: Nguyờn t húa hc
Tun: 3
Tit: 6
Đ5: NGUYấN T HểA HC
I. MC TIấU
1.Kin thc:
Bit đc:
- Những nguyên t c cng s proton trong hạt nhân thuc cng mt nguyên t hoá hc. Kí hiu hoá
hc biu din nguyên t hoá hc.
2.K năng
- Đc đc tên mt nguyên t khi bit kí hiu hoá hc và ngc lại
- Tra bảng tìm đc nguyên t khi ca mt s nguyên t c th.
3.Thỏi :
To hng thỳ hc tp b mụn.
II.CHUN B:

1. Giỏo viờn :
-Tranh v: Hỡnh 1.8 SGK/19 v Bng 1 SGK /42
2. Hc sinh:
c bi 5: Nguyờn t húa hc
III.PHNG PHP
t vn ,trc quan,ging gii thuyt trỡnh
IV.HOT NG DY HC
1.n nh lp
2.Kim tra bi c
Ni Dung kim tra ỏp ỏn
?Nguyờn t l gỡ, trỡnh by cu to ca nguyờn t

?Xỏc nh s p, e, s lp e, s e lp ngoi cựng ca
nguyờn t Mg
?Vỡ sao núi khi lng ht nhõn c coi l khi
lng nguyờn t
Nguyờn t l nhng ht vụ cựng nh, trung
hũa v in.
Mg=24.P = 12 ,e =12 ,s e lp ngi cng l 6e
-Vỡ s P = s E
15
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
3.Vo bi mới
Trong cc chất cĩ chứa ít hay nhiều nguyn tố hĩa học. Vậy nguyn tố hĩa học l gì?, tiết học ny cc em
sẽ tìm hiểu.
16
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
17
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên

tố hóa học là gì ?
-Khi nói đến 1 lượng rất nhiều
nguyên tử cùng loại, người ta
dùng đến thuật ngữ : “ nguyên tố
hóa học” thay cho cụm từ “loại
nguyên tử”. Vậy nguyên tố hóa
học là gì ?
-Số p là số đặc trưng của 1
nguyên tố hóa học, các nguyên tử
thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học
đều có tính chất hóa học như
nhau.
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng
sau:
Số p Số n
Số e
Nguyên tử
1
19 20
Nguyên tử
2
20 20
Nguyên tử
3
19 21
Nguyên tử
4
17 18
Nguyên tử
5

17 20
-Trong 5 nguyên tử trên, những
cặp nguyên tử nào thuộc cùng 1
nguyên tố hóa học ? Vì sao?
-Hãy tra bảng 1 SGK/42 để biết
tên các nguyên tố đó?
-Mỗi nguyên tố được biểu diễn
bằng 1,2 chữ cái Gọi là kí hiệu
hóa học.
-Treo bảng 1 và giới thiệu kí hiệu
hóa học của 1 số nguyên tố như:
Nhôm, Canxi, …
-Yêu cầu lên bảng viết lại 1 số kí
hiệu hóa học của các nguyên tố
trên.
*Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa
học.
+Chữ cái đầu tiên viết bằng chữ
in hoa.
+Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ
thường và nhỏ.
-Yêu cầu 1 số HS sửa lại kí hiệu
hóa học của nguyên tố đã viết.
-Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ 1
nguyên tử của nguyên tố đó.
-Nguyên tố hóa học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại, có
cùng số p trong hạt nhân.
-Dựa vào đặc điểm:
Số p = số e

Hoàn thành bảng
Số p Số n Số e
Nguyên tử
1
19 20 19
Nguyên tử
2
20 20 20
Nguyên tử
3
19 21 19
Nguyên tử
4
17 18 17
Nguyên tử
5
17 20 17
-Nguyên tử 1 và 3; Nguyên tử 4
và 5 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa
học vì có cùng số p trong hạt
nhân.
- Nguyên tố K, Cl
-Nghe và ghi vào vở.
+ Oxi: O
+ Sắt: Fe
+ Bạc: Ag
+ Kẽm: Zn
+ …
-HS ghi nhớ cách viết kí hiệu hóa
học và hoàn chỉnh lại các kí hiệu

hóa học đã viết sai.
I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ
GÌ ?
1. ĐỊNH NGHĨA:
Nguyên tố hóa học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại, có
cùng số proton trong hạt nhân.
* Số proton là số đặc trưng
của 1 nguyên tố hóa học.
Số p = số e
2. KÍ HIỆU HÓA HỌC:
Biểu diễn nguyên tố và chỉ 1
nguyên tử của nguyên tố đó.
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
4. Củng cố
Đề bài: Hãy điền tên, kí hiệu và số thích hợp vào
ô trống trong bảng sau:
Tên
nguyên
tố
Kí hiệu
hóa học
Tổng
số
hạt
Số
p
Số
e
Số

n
34 12
15 16
18 6
16 16
-Hướng dẫn:
+Tổng số hạt = số p + số e + số n.
+Số p = số e.
+Dựa vào số p, tra bảng 1 SGK/42  Tìm tên
nguyên tố và kí hiệu hóa học.
-Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng:
Tên
nguyên
tố
KHHH Tổng
số
hạt
Số
p
Số
e
Số
n
Natri Na 34 11 11 12
Photpho P 46 15 15 16
Cacbon C 18 6 6 6
Lưu
huỳnh
S 48 16 16 16
5.Dặn dị

-Học bài.
-Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK/42
-Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20
18
KÍ DUYỆT
Sông đốc;ngày tháng…năm 2010
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
Tuần: 4
Tiết: 7
§5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết
- Khi lỵng nguyªn tư vµ nguyªn tư khi
-Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon ( đ.v.C)
-Mỗi đ.v.C bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử C.
-Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
2.Kĩ năng:
-Kĩ năng xác định tên và kí hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối.
-Kĩ năng tính toán.
3.Thái độ:
- Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Tranh vẽ: bảng 1 SGK/ 42
2. Học sinh:
Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố trong bảng 1 SGK/42
III.PHƯƠNG PHÁP
Đặt vấn đề,trực quan,giảng giải thuyết trình,thảo luận
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bi củ
Nội Dung Đáp Án
-Định nghĩa nguyên tố hóa học.
-Viết kí hiệu hóa học của 10 nguyên tố.
-Yêu cầu 1 HS làm bài tập 3 SGK/ 20.
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại, có cùng số proton
trong hạt nhân.
- H,C,N,O,Al,Fe,Cl,Na…
a 2C :Hai nguyn tử ccbon
- 5O :Năm nguyên tử oxi
- 3Ca :Ba nguyn tử canxi
b.3N,7Ca,4Na
3.Vo bi mới
Ở tiết trước các em đ tìm hiểu xong về nguyn tố hĩa học. Tiết học ny cc em sẽ tìm hiểu tiếp về
nguyn tử khối v tỉ lệ của nguyn tố cĩ trong vỏ tri đất.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử
khối của nguyên tố.
-NTK có khối lượng vô cùng bé,
nếu tính bằng gam thì quá nhỏ
không tiện sử dụng. Vì vậy người
ta qui ước lấy 1/12 khối lượng
nguyên tử C làm đơn vị khối
lượng nguyên tử, gọi là đơn vị
cacbon, viết tắt là đ.v.C
-Nghe và ghi vào vở.
-Ví dụ:
II.NGUYÊN TỬ KHỐI

Là khối lượng của nguyên tử
tính bằng đơn vị cacbon.
-1 đơn vị cacbon bằng 1/12
khối lượng của nguyên tử C.
Kí hiệu là: đ.v.C
- Mỗi nguyên tố có nguyên tử
khối riêng biệt.
VD:
19
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
-Các giá trị khối lượng này cho biết
sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử
Vậy trong các nguyên tử trên
nguyên tử nào nhẹ nhất ?
? Nguyên tử C, nguyên tử O nặng
gấp bao nhiêu lần nguyên tử H.
-Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là
khối lượng tương đối giữa các
nguyên tử.Người ta gọi khối
lượng này là nguyên tử khối.
?Vậy, nguyên tử khối là gì
-Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK /
42 để biết nguyên tử khối của các
nguyên tố. Mỗi nguyên tố đều có 1
nguyên tử khối riêng biệt, vì vậy
dựa vào nguyên tử khối của 1
nguyên tố chưa biết, ta có thể xác
định được tên của nguyên tố đó.
-Yêu cầu HS đọc đề Bài tập 6
SGK/ 20.

-Hướng dẫn:
?Muốn xác định được X là nguyên
tố nào ta phải biết được điều gì về
nguyên tố X
?Với dữ kiện đề bài trên ta có thể
xác định được số p trong nguyên tố
X không
Vậy ta phải xác định nguyên tử
khối của X.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
(5’) để giải bài tập trên.
+Khối lượng của 1 nguyên tử H
bằng 1 đ.v.C (qui ước là H = 1
đ.v.C )
+Khối lượng 1 nguyên tử C bằng
12 đ.v.C.
+Khối lượng 1 nguyên tử O
bằng 16 đ.v.C.
-Nguyên tử nhẹ nhất: H.
-Nguyên tử C nặng gấp 12 lần
nguyên tử H.
-Nguyên tử O nặng gấp 16 lần
nguyên tử H.
-Nguyên tử khối là khối lượng
của nguyên tử tính bằng đ.v.C.
HS tra bảng 1 SGK / 42 để biết
nguyên tử khối của các nguyên
tố.
-HS đọc SGK Tóm tắt đề bài.
-Phải biết số p hoặc nguyên tử

khối (NTK)
-Với dữ kiện đề bài trên ta
không thể xác định được số p
trong nguyên tố X.
*Thảo luận nhóm:
+NTK của X = 2.14 = 28 đ.v.C
+Tra bảng 1 SGK/ 42  X là
nguyên tố Silic (Si).
-Bài tập 6 SGK/ 20
+NTK của X = 2.14
= 28 đ.v.C
+Vậy X là nguyên tố Silic
(Si).
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố A có 16 p .
Hãy cho biết:
a. Tên và kí hiệu của A.
b. Số e của A.
c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên -Các nhóm đọc kĩ đề bài, tóm tắt, thảo luận nhóm.
20
TRNG THCS SễNG C 2 GV:TRN QUC TRIU
t Hiro v Oxi.
Hng dn:
?Da vo õu xỏc nh tờn v kớ hiu húa hc
ca nguyờn t A
?Nguyờn t khi ca A l bao nhiờu
-Yờu cu HS cỏc nhúm tho lun (5) gii bi
tp trờn.
-Yờu cu cỏc nhúm trỡnh by, nhn xột.

Bi tp 2: Yờu cu cỏc nhúm tho lun v hon
thnh bng sau:
Tờn
Ng
t
KHHH S
p
S
e
S
n
Tng
s
ht
Nguyờn
t khi
Flo 10
19 20
12 36
3 4
-Yờu cu cỏc nhúm trỡnh by.
-Trao i bi chm chộo.
-Thụng bỏo ỏp ỏn v cỏch tớnh im.
-HS tra bng 1 SGK/ 42:
a.A l nguyờn t lu hunh (S).
b.S e ca S: 16.
c.NTK ca S = 32 .v.C
NTK ca H = 1 .v.C
NTK ca O = 16 .v.C
Vy nguyờn t S nng gp 2 ln nguyờn t O v

nng gp 32 ln nguyờn t H.
-Tho lun nhúm :4
Tờn
Ng t
KHHH S
p
S
e
S
n
Tng
s
ht
Nguyờn
t khi
Flo F 9 9 10 28 19
Kali K 19 19 20 58 39
Magie Mg 12 12 12 36 24
Liti Li 3 3 4 10 7
4.Cng C
G v cho hc sinh lm bi tp sau
Hy xc nh s nguyờn t,nguyờn t sau
.H
2
O ,CO.
2 3
Al O
.
2 12 6
C H O

,
( )
3
Al OH
,
( )
3 4
2
Ca PO
,
( )
2 4 12 22 12 2 5
3
, ,Al SO C H O C H OH
5.Dn d
-Hc thuc nguyờn t khi ca cỏc nguyờn t trong bng 1 SGK/ 42.
-Lm bi tp: 4,5,6,7,8,SGK/ 20
Tun: 4
Tit: 8
Đ6: N CHT V HP CHT PHN T
I. MC TIấU
1.Kin thc
Bit đc:
- Các cht (đơn cht và hp cht) thng tn tại ba trạng thái: rắn, lng, khí.
- Đơn cht là những cht do mt nguyên t hoá hc cu tạo nên.
- Hp cht là những cht đc cu tạo t hai nguyên t hoá hc tr lên
2.K năng
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ v ba trạng thái ca cht.
- Xác định đc trạng thái vt lý ca mt vài cht c th. Phân bit mt cht là đơn cht hay hp cht
theo thành phần nguyên t tạo nên cht đ.

-Kh nng phõn bit c cỏc loi cht, vit kớ hiu cỏc nguyờn t húa hc.
3.Thỏi :
To hng thỳ say mờ mụn hc cho hc sinh .
21
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Tranh vẽ hình 1.10 đến 1.13 SGK
2. Học sinh:
-Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử , nguyên tố hóa học.
-Đọc bài 6 SGK / 22,23
III.PHƯƠNG PHÁP
Đặt vấn đề,trực quan,giảng giải thuyết trình,thảo luận
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bi củ
Nội Dung Đáp Án
- Nguyên tử khối là gì

?Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy cho biết tên và kí
hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A
nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ.

-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 5,8 SGK/ 20
Là khối lượng của nguyên tử tính bằng
đơn vị cacbon.
-1 đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng
của nguyên tử C. Kí hiệu là: đ.v.C
+NTK của A = 4.14 = 56 đ.v.C
+Tra bảng 1 SGK/ 42  A là nguyên tố

Sắt (Fe).
Hai học sinh ln bảng lm bi tập 5SGK
-Nhận xét và chấm điểm.
3.Vo bi mới
Chất cĩ khoảng hng triệu chất, thì lm sao ta cĩ phn loại chng để dể tìm hiểu v học. Điều này các
nhà khoa học đ cĩ cch phn loại chng. Để rỏ hơn hơn tiết học ny cc em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn
chất và hợp chất .
-Hướng dẫn học sinh kẻ đôi vở
để tiện so sánh 2 khái niệm.
-Treo tranh vẽ  Giới thiệu: Đó
là mô hình tượng trưng của 1 số
đơn chất và hợp chất.
Yêu cầu HS quan sát tranh :
Mô hình tượng trưng mẫu các
đơn chất và hợp chất rút ra đặc
điểm khác nhau về thành phần
giữa 2 mẫu đơn chất và hợp
chất.
-Vậy đơn chất là gì ? Hợp chất
là gì ?
-Giới thiệu:
+Đơn chất được chia làm 2 loại:
kim loại và phi kim. Giới
thiệu trên bảng 1 SGK/ 42 1 số
kim loại và phi kim thường gặp
và yêu cầu HS về nhà học thuộc.
+Hợp chất được chia làm 2 loại:
vô cơ và hữu cơ.

-Chia đôi vở theo chiều dọc
Đơn chất Hợp chất
1.Định nghĩa:
*Phân loại:
2. Đặc điểm
cấu tạo:
1.Định nghĩa:
*Phân loại:
2. Đặc điểm
cấu tạo:
-Đơn chất: chỉ gồm 1 loại
nguyên tử ( 1 nguyên tố )
-Hợp chất : gồm 2 loại nguyên
tử trở lên ( 2 nguyên tố )
Kết luận:
-Đơn chất: là những chất tạo
nên từ 1 nguyên tố hóa học.
-Hợp chất: là những chất tạo
nên từ 2 nguyên tố hóa học trở
lên.
I. ĐƠN CHẤT
1.ĐỊNH NGHĨA:
Là những chất tạo nên từ 1 nguyên
tố hóa học.
*Phân loại:
+Đơn chất kim loại:Ví dụ:
+Đơn chất phi kim:Ví dụ:
2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:
-Đơn chất kim loại:các nguyên tử
sắp xếp khít nhau.

-Đơn chất phi kim:các nguyên tử
liên kết với nhau.
II. HƠP CHẤT
1.ĐỊNH NGHĨA: Là những chất
tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở
lên.
*Phân loại:
+Hợp chất vô cơ: ví dụ:
+Hợp chất hữu cơ:ví dụ:
2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:nguyên
tử của các nguyên tố liên kết với
nhau theo 1 tỉ lệ và thứ tự nhất
định.
22
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
-Yêu cầu HS làm bài tập 3
SGK/ 26
-Yêu cầu HS trình bày đáp án
của nhóm Nhân xét.
-Thuyết trình về đặc điểm cấu
tạo của đơn chất và hợp chất.
-Nghe và ghi vào vở Thảo
luận theo nhóm ( 4’)
+Các đơn chất: b,f. Vì mỗi chất
trên được tạo bởi 1 loại nguyên
tử ( do 1 nguyên tố hóa học tạo
nên )
+Các hợp chất: a,c,d,e. Vì mỗi
chất trên đều do 2 hay nhiều
nguyên tố hóa học tạo nên.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: Luyện tập
*Bài tập 1:Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào
chỗ trống trong các câu sau:
-Khí hiđro, oxi, clo là những … … … … đều tạo
nên từ 1 … … … …
-Nước, muối ăn, axít Clohiđric là những … …
… … đều tạo nên từ 2 … … … … trong thành
phần hóa học của nước và axit đều có chung …
… … … còn muối ăn và axit lại có chung … …
… …
-HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập trên.
Đáp án:
-Đơn chất ; nguyên tố hóa học.
-Hợp chất ; nguyên tố hóa học; nguyên tố Hiđro;
nguyên tố Clo.
4.Củng cố
GV đặc câu hỏi củng cố bài học cho học sinh
?Đơn chất là gì?, cho ví dụ?.
?Hợp chất l gì?, cho ví dụ?.
G v cho học sinh lm bi tập sau .Hy cho biết chất no l đơn chất,chất nào là hợp chất sau đây? Giải
thích ?
a.Khí nitơ do nguyên tố nitơ tạo nên.
b.Khí ơzơn cĩ phn tử gồm 3 nguyn tử oxi lin kết với nhau.
c. Axit Sunfuric gồm 2H,1S v 4O tạo nn.
d. Rượu êtylic do 2C,6H,1O liên kết với nhau
5. Dặn Dị
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2 SGK/ 25
-Chuẩn bị bi Phn Tử


23
KÍ DUYỆT
Sông đốc;ngày …tháng năm 2010
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
Tuần: 5:Tiết:9
§6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
các tính chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối
của các nguyên tử trong phân tử.
2.Kĩ năng
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể.
3.Thái độ:
Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh .
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Tranh vẽ hình 1.11 đến 1.14 SGK/ 25,26
2. Học sinh:
Ôn lại khái niệm đơn chất và hợp chất.
III.PHƯƠNG PHÁP
Đặt vấn đề,trực quan,giảng giải,thuyết trình,thảo luận
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bi cũ
Nội Dung Đáp Án

?Hãy định nghĩa đơn chất và hợp chất . Cho ví dụ
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 1,2 SGK/ 25

*Là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa
học.
+Đơn chất kim loại:Ví dụ:Fe, Cu,Al, Zn
+Đơn chất phi kim:Ví dụ:S,P,Cl
*Là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa
học trở lên.
+Hợp chất vô cơ: ví dụ:
2 2 2 4
, ,H O CO H SO
+Hợp chất hữu cơ:ví dụ:
4 6 12 11
,CH C H O
Hai học sinh lên bảng làm bài tập 1,2 sgk
3. Bài mới
Ở tiết học trước các em đ hiểu như thế nào là đơn chất và như thế nào là hợp chất. Tiết học này
các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về phn tử v trạng thi của chất.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân tử
-Yêu cầu HS quan sát tranh 1.11
đến 1.13 , chú ý quan sát các phân
tử H
2
, O
2
,H
2
O trong 1 mẫu khí H

2
,
O
2
và H
2
O Nhận xét về:
+Thành phần .
+Hình dạng.
-Quan sát tranh vẽ trong SGK/
23.
Quan sát, so sánh các phân tử
của mỗi mẫu chất với nhau.
III. PHÂN TỬ
1. ĐỊNH NGHĨA:
Phân tử là hạt đại diện cho
chất, gồm 1 số nguyên tử liên
kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hóa học của chất.
* Đối với đơn chất kim loại:
24
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 GV:TRẦN QUỐC TRIỆU
+Kích thước của các hạt phân tử
hợp thành các mẫu chất trên.
-Đó là các hạt đại diện cho chất,
mang đầy đủ tính chất của chất và
được gọi là phân tử.Vậy phân tử
là gì ?
-Yêu cầu HS quan sát hình 1.10, em
có nhận xét gì về các hạt phân tử

hợp thành mẫu kim loại đồng ?
-Đối với đơn chất kim loại: nguyên
tử là hạt hợp thành và có vai trò
như phân tử.
-Nhận xét:
Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất
nói trên đều có số nguyên tử,
hình dạng và kích thước giống
nhau ( các nguyên tử liên kết với
nhau theo 1 tỉ lệ và trật tự nhất
định)
-Phân tử là hạt đại diện cho
chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết
với nhau và thể hiện đầy đủ tính
chất hóa học của chất.
-Hạt phân tử hợp thành mẫu chất
là nguyên tử.
nguyên tử là hạt hợp thành và
có vai trò như phân tử.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử
khối.
-Yêu cầu HS nhắc lại: Nguyên tử
khối là gì ?
Tương tự như vậy, em hãy nêu
định nghĩa về phân tử khối.
-Vậy phân tử khối được tính bằng
cách nào? Bằng tổng nguyên tử
khối của các nguyên tử có trong
phân tử chất đó.

Ví dụ 1:Tính phân tử khối của:
a/ Oxi
2
O
b/ Clo
2
Cl
c/ Nước
2
H O
-Hướng dẫn:
?1 phân tử khí oxi gốm có mấy
nguyên tử
?1 phân tử nước gồm những loại
nguyên tử nào
-Nhận xét và sửa chữa.
Ví dụ 2: Tính phân tử khối của:
a. Axít sunfuric biết phân tử gồm:
2H ,1S và 4O.
-Nguyên tử khối là khối lượng
của nguyên tử tính bằng đ.v.C
-Phân tử khối là khối lượng của
phân tử tính bằng đ.v.C
-Nghe, theo dõi bài hướng dẫn
của GV.
Bằng tổng nguyên tử khối của
các nguyên tử có trong phân tử
chất đó.
*Phân tử khối của:
+PTK của Oxi:[NTK của Oxi] .2

= 16.2 = 32 đ.v.C
+PTK của Clo:[NTK của Clo] .2
= 35,5.2 = 71 đ.v.C
+PTK của nước:[NTK của
Hiđro] .2 + [NTK của Oxi] = 1.2
+ 16 = 18 đ.v.C
-HS 1: PTK của axit Sunfuric:
1.2 +32 +16.2 =98 đ.v.C
-HS 2: PTK của khí Amoniac:
14.1 + 1.3 = 17 đ.v.C
2.PHÂN TỬ KHỐI:
Là khối lượng của phân tử
tính bằng đ.v.C, bằng tổng
nguyên tử khối của các nguyên
tử trong phân tử.
Ví dụ
PTK của Oxi:[NTK của Oxi] .2
= 16.2 = 32 đ.v.C
+PTK của Clo:[NTK của Clo] .
2 = 35,5.2 = 71 đ.v.C
+PTK của nước:[NTK của
Hiđro] .2 + [NTK của Oxi] =
1.2 + 16 = 18 đ.v.C
PTK của axit Sunfuric:
1.2 +32 +16.2 =98 đ.v.C
-PTK của khí Amoniac:
14.1 + 1.3 = 17 đ.v.C
- PTK của Canxicacbonat:
40.1 + 12.1 + 16.3 =100 đ v C
25

×