Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề + Ma trận mới nhất+ Đáp án Vật lí 9 kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.99 KB, 8 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II: Thời gian làm bài 45 phút
Nội dung kiến thức: Chương 2 chiếm 20%; chương 3 chiếm 50%, chương 4 chiếm 30%
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng
số tiết

thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của
chương
Trọng số bài
kiểm tra
LT VD LT VD LT VD
Ch.2: ĐIỆN TỪ
8 5 3,5 4,5 43,75 56,25 8,75 11,25
Ch.3: QUANG HỌC
20 16 11,2 8,8 56 44 28,0 22,0
Ch.4: SỰ BẢO
TOÀN VÀ CHUYỂN
HÓA NĂNG LƯỢNG
6 4 2,8 3,2 46,7 53,4 14,0 16,0
Tổng 32 25 17.5 14.5 146,45 153,55 50,75 49,25
2. ĐỀ SỐ 1:
Phương án kiểm tra: Kết hợp TNKQ và Tự luận (30%TNKQ, 70% TL)
2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ Nội dung (chủ đề)
Trọn
g số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
T.số TN TL


Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 8,75 0,88 ≈ 1 1 (0,5đ; 2') 0,3 (0,5đ,3') 1,0
Ch.3: QUANG HỌC 28,0 2,8 ≈ 3 2 (1đ; 5') 1 (2đ; 7') 3,0
Ch.4: SỰ BẢO TOÀN
VÀ CHUYỂN HÓA
NĂNG LƯỢNG
14,0 1,4 ≈ 1 1 (0,5đ; 2') 0,5 (1,0 đ; 5') 1,5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 11,25 1,1 ≈ 1 0,7 (1,1đ; 4') 1,0
Ch.3: QUANG HỌC 22,0 2,2≈ 2 1 (0,5đ; 3') 1 (1,5đ,7') 2,0
Ch.4: SỰ BẢO TOÀN
VÀ CHUYỂN HÓA
NĂNG LƯỢNG
16,0 1,6 ≈ 2 1 (0,5đ; 3') 0,5 (1,0đ; 5) 1,5
Tổng 100 10 6 (3đ; 15') 4 (7đ; 30') 10
2.2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
Chương 1.
Điện từ
học
8 tiết
1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo
và hoạt động của máy phát

điện xoay chiều có khung dây
quay hoặc có nam châm quay.
2. Nêu được các máy phát điện
đều biến đổi cơ năng thành
điện năng.
3. Nêu được dấu hiệu chính
phân biệt dòng điện xoay chiều
với dòng điện một chiều và các
tác dụng của dòng điện xoay
chiều.
4. Nhận biệt được ampe kế và
vôn kế dùng cho dòng điện một
chiều và xoay chiều qua các kí
hiệu ghi trên dụng cụ.
5. Nêu được các số chỉ của ampe
kế và vôn kế xoay chiều cho biết
giá trị hiệu dụng của cường độ
hoặc của điện áp xoay chiều.
6. Nêu được công suất điện hao
phí trên đường dây tải điện tỉ lệ
nghịch với bình phương của
điện áp hiệu dụng đặt vào hai
đầu đường dây.
7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo
của máy biến áp.
8. Phát hiện được dòng điện là
dòng điện một chiều hay xoay
chiều dựa trên tác dụng từ của
chúng.
9. Giải thích được nguyên tắc hoạt

động của máy phát điện xoay chiều
có khung dây quay hoặc có nam
châm quay.
10. Giải thích được vì sao có sự hao
phí điện năng trên dây tải điện.
11. Nêu được điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu các cuộn dây của máy
biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây
của mỗi cuộn và nêu được một số
ứng dụng của máy biến áp.
12. Giải được một số bài tập
định tính về nguyên nhân
gây ra dòng điện cảm ứng.
13. Mắc được máy biến áp
vào mạch điện để sử dụng
đúng theo yêu cầu.
14. Nghiệm lại được công
thức
1 1
2 2
U n
U n
=
bằng thí
nghiệm.
15. Giải thích được nguyên
tắc hoạt động của máy biến
áp và vận dụng được công
thức
1 1

2 2
U n
U n
=
.
Số câu hỏi 1 0,3 0,7 2
C6.1 C7.7 C15.7
Số điểm 0,5
0,5
1,0 2,0 (20%)
Chương 2.
Quang học
20 tiết
16. Nhận biết được thấu kính
hội tụ, thấu kính phân kì .
17. Nêu được mắt có các bộ
phận chính là thể thuỷ tinh và
màng lưới.
18. Nêu được kính lúp là thấu
kính hội tụ có tiêu cự ngắn và
được dùng để quan sát vật nhỏ.
19. Kể tên được một vài nguồn
phát ra ánh sáng trắng thông
thường, nguồn phát ra ánh sáng
màu và nêu được tác dụng của
tấm lọc ánh sáng màu.
20. Nhận biết được rằng khi
nhiều ánh sáng màu được chiếu
vào cùng một chỗ trên màn ảnh
trắng hoặc đồng thời đi vào

mắt thì chúng được trộn với
nhau và cho một màu khác
hẳn, có thể trộn một số ánh
sáng màu thích hợp với nhau
để thu được ánh sáng trắng.
21. Nhận biết được rằng vật tán
xạ mạnh ánh sáng màu nào thì
có màu đó và tán xạ kém các
ánh sáng màu khác. Vật màu
trắng có khả năng tán xạ mạnh
tất cả các ánh sáng màu, vật
22. Mô tả được hiện tượng khúc xạ
ánh sáng trong trường hợp ánh sáng
truyền từ không khí sang nước và
ngược lại.
23. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia
phản xạ, góc khúc xạ và góc phản
xạ.
24. Mô tả được đường truyền của
các tia sáng đặc biệt qua thấu kính
hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được
tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu
kính là gì.
25. Nêu được các đặc điểm về ảnh
của một vật tạo bởi thấu kính hội
tụ, thấu kính phân kì.
26. Nêu được máy ảnh có các bộ
phận chính là vật kính, buồng tối và
chỗ đặt phim.
27. Nêu được sự tương tự giữa cấu

tạo của mắt và máy ảnh.
28. Nêu được mắt phải điều tiết khi
muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa,
gần khác nhau.
29. Nêu được đặc điểm của mắt
cận, mắt lão và cách sửa.
30. Nêu được số ghi trên kính lúp là
số bội giác của kính lúp và khi
dùng kính lúp có số bội giác càng
33. Xác định được thấu kính
là thấu kính hội tụ hay thấu
kính phân kì qua việc quan
sát trực tiếp các thấu kính
này và qua quan sát ảnh của
một vật tạo bởi các thấu
kính đó.
34. Vẽ được đường truyền
của các tia sáng đặc biệt qua
thấu kính hội tụ, thấu kính
phân kì.
35. Dựng được ảnh của một
vật tạo bởi thấu kính hội tụ,
thấu kính phân kì bằng cách
sử dụng các tia đặc biệt.
36. Giải thích được một số
hiện tượng bằng cách nêu
được nguyên nhân là do có
sự phân tích ánh sáng, lọc
màu, trộn ánh sáng màu
hoặc giải thích màu sắc các

vật là do nguyên nhân nào.
37. Xác định được một ánh
sáng màu, chẳng hạn bằng
đĩa CD, có phải là màu đơn
sắc hay không.
38. Tiến hành được thí
nghiệm để so sánh tác dụng
39. Xác định được
tiêu cự của thấu kính
hội tụ bằng thí
nghiệm.
màu đen không có khả năng
tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.
31. Nêu được chùm ánh sáng trắng
có chứa nhiều chùm ánh sáng màu
khác nhau và mô tả được cách phân
tích ánh sáng trắng thành các ánh
sáng màu.
32. Nêu được ví dụ thực tế về tác
dụng nhiệt, sinh học và quang điện
của ánh sáng và chỉ ra được sự biến
đổi năng lượng đối với mỗi tác
dụng này.
nhiệt của ánh sáng lên một
vật có màu trắng và lên một
vật có màu đen
Số câu hỏi
2
C17.2; C21.3

1
C29.8
1
C35.4
1
C36.9
5
Số điểm 1,0 2,0 0,5 1,5 5,0 (50%)
Chương 3.
Bảo toàn
và chuyển
hóa năng
lượng
40. Nêu được một vật có năng
lượng khi vật đó có khả năng
thực hiện công hoặc làm nóng
các vật khác.
41. Kể tên được các dạng năng
lượng đã học.
42. Phát biểu được định luật
bảo toàn và chuyển hoá năng
lượng.
43. Nêu được động cơ nhiệt là
thiết bị trong đó có sự biến đổi
từ nhiệt năng thành cơ năng.
Động cơ nhiệt gồm ba bộ phận
cơ bản là nguồn nóng, bộ phận
sinh công và nguồn lạnh.
44. Nhận biết được một số
động cơ nhiệt thường

46. Nêu được ví dụ hoặc mô tả
được hiện tượng trong đó có
sự chuyển hoá các dạng
năng lượng đã học và chỉ ra
được rằng mọi quá trình
biến đổi đều kèm theo sự
chuyển hoá năng lượng từ
dạng này sang dạng khác.
47. Nêu được ví dụ hoặc mô tả
được thiết bị minh hoạ quá trình
chuyển hoá các dạng năng lượng
khác thành điện năng.
48. Vận dụng được công
thức Q = q.m, trong đó q là
năng suất toả nhiệt của
nhiên liệu.
49. Giải thích được một số
hiện tượng và quá trình
thường gặp trên cơ sở vận
dụng định luật bảo toàn và
chuyển hoá năng lượng.
50. Vận dụng được
công thức tính hiệu
suất
Q
A
H =
để giải
được các bài tập đơn
giản về động cơ nhiệt.

gặp.
45. Nêu được hiệu suất động
cơ nhiệt và năng suất toả nhiệt
của nhiên liệu là gì.
Số câu hỏi
1
C40.5
0,5
C47.10
1
C48.6
0,5
C49.10
3
Số điểm 0,5 1,0 0,5 1,0 3,0 (30%)
TS câu hỏi 4,3 1,5 4,2 10
TS điểm 2,5 3,0 4,5
10,0
(100%)
2.3. NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì
toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ:
A. tăng lên 100 lần. C. tăng lên 200 lần.
B. giảm đi 100 lần. D. giảm đi 10000 lần.
Câu 2. Khi nói về thuỷ tinh thể của mắt, câu kết luận không đúng là
A. Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ.
B. Thủy tinh thể có độ cong thay đổi được.
C. Thủy tinh thể có tiêu cự không đổi.
D. Thủy tinh thể có tiêu cự thay đổi được.

Câu 3. Các vật có màu sắc khác nhau là vì
A. vật có khả năng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu.
B. vật không tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
C. vật phát ra các màu khác nhau.
D. vật có khả năng tán xạ lọc lựa các ánh sáng màu.
Câu 4. Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì. Hình
vẽ nào vẽ đúng ảnh A'B' của AB qua thấu kính?

Câu 5. Ta nhận biết trực tiếp một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năng
A. giữ cho nhiệt độ của vật không đổi.
B. sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động.
C. làm nóng một vật khác.
D. nổi được trên mặt nước.
Câu 6. Biết năng suất toả nhiệt của than đá là 27.10
6
J/kg.K. Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn
toàn 5kg than đá là:
A. 135.10
6
kJ. B. 13,5.10
7
kJ. C. 135.10
6
J. D. 135.10
7
J.
Hình 1
A
'
B

'
A.
A
B
F
O
F
'
A
'
B
'
C.
A
B
F
O
F
'
A
'
B
'
B.
A
B
F
O
F
'

A
'
B
'
D.
A
B
F
O
F
'
B. TỰ LUẬN
Câu 7. Quan sát hình vẽ (máy biến thế), nếu đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp
một hiệu điện thế xoay chiều thì bóng đèn mắc ở hai đầu cuộn thứ cấp có sáng
lên không? Tại sao và cho biết hiệu điện thế xuất hiện ở cuộn thứ cấp là hiệu
điện thế gì?
Câu 8. Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa?
Câu 9. Tại sao, khi nhìn vật dưới ánh sáng lục thì vật màu trắng có màu lục, vật màu lục vẫn có
màu lục, còn vật màu đen vẫn có màu đen?
Câu 10. Một nhà máy nhiệt điện mỗi giờ tiêu tốn trung bình 10 tấn than đá. Biết năng lượng do
1kg than bị đốt cháy là 2,93.10
7
J, hiệu suất của nhà máy là 25%. Hãy tính công suất điện trung
bình của nhà máy?
1.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D C D B C A
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7: 1,5 điểm.

- Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì bóng đèn
phát sáng.
- Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì sẽ tạo ra
trong cuộn dây đó một dòng điện xoay chiều. Lõi sắt bị nhiễm từ trở thành một
nam châm có từ trường biến thiên; số đường sức từ của từ trường xuyên qua tiết
diện S của cuộn thứ cấp biến thiên, do đó trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng
điện cảm ứng (dòng điện xoay chiều) làm cho đèn sáng. Một dòng điện xoay
chiều phải do một hiệu điện thế xoay chiều gây ra. Bởi vậy ở hai đầu cuộn thứ
cấp có một hiệu điện thế xoay chiều.
0,5 điểm
1 điểm
Câu 8. 2 điểm
- Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở
xa. Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường.
- Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, một thấu kính phân kì, có tiêu
điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.
- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.
Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn bình thường.
- Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão, một thấu kính hội tụ thích
hợp, để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 9. 1,5 điểm.
Vì dưới ánh sáng lục:
+ Vật màu trắng tán xạ tốt ánh sáng màu lục nên vật có màu lục.
+ Vật màu lục tán xạ tốt ánh sáng màu lục nên vật vẫn có màu lục.
+ Vật màu đen không tán xạ ánh sáng màu lục nên vật vẫn có màu đen.
0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 10. 2 điểm
Năng lượng do 1 tấn than bị đốt cháy là:
A
tp
= Q = mq = 10
4
. 2,93.10
7
= 2,93.10
11
J
Phần năng lượng chuyển hoá thành điện năng:
10
11
tp
10.3,7
%100
%25.10.93,2
100%
.25%A
A ≈==
J
Công suất trung bình:
7
3
10
10.03,2
10.6,3

10.3,7
t
A
===P
0,75 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm

×