Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

111 690 0
Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

Thông tin tài liệu

Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam

GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh LỜI MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài:Trong tình hình hiện nay, khi nền kinh tế nước ta vận hành theo chế thị trường thì việc đạt được mục tiêu cuối cùng là sự tồn tại lâu dài, phát triển và kinh doanh lãi là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ tổ chức, đơn vị kinh tế trong cũng như ngoài quốc doanh. Chính vì vậy, bất kỳ tổ chức, đơn vị nào dù thuộc lĩnh vực sản xuất hay dịch vụ đều phải một lượng tài sản và nguồn vốn nhất định bao gồm: máy móc, thiết bị, hàng hóa, nhà xưởng…Do đó mà mỗi doanh nghiệp đều phải tổ chức, huy động và sử dụng vốn sao cho hiệu quả nhất trên sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính tín dụng cũng như chấp hành đúng pháp luật. Vì vậy, doanh nghiệp muốn kinh doanh hiệu quả, hạn chế rủi ro, doanh nghiệp phải phân tích hoạt động kinh doanh của mình đồng thời định hướng hoạt động kinh doanh trong thời gian tới để đưa ra những chiến lược phù hợp. Chính vì thế, việc doanh nghiệp thường xuyên tiến hành phân tích tài chính sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy được tình hình tài chính hiện tại, xác định đầy đủ, đúng đắn nguyên nhân cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Từ đó giảp pháp cụ thể để ổn định và tăng cường tình hình tài chính. Chính vì vậy đó cũng là lý do mà vì sao tôi chọn đề tài “Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam” nhằm tìm hiểu và đưa ra các giải pháp phù hợp giúp công ty những định hướng phát triển hiện tại cũng như trong tương lai. Đối tượng nghiên cứu:Đối tượng nghiên cứu của tôi trong đề tài này là công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.  Mục tiêu và nội dung nghiên cứu:Mục tiêu của đề tài này nhằm tìm hiểu, phân tích, đánh giá tình hình tài chính của công ty. Chính vì thế, quá trình phân tích chủ yếu dựa vào sự biến động của các Trang 1 GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanhbáo cáo tài chính để thực hiện các nội dung: đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty, phân tích sự biến động trong các khoản mục của bảng cân đối kế toán cũng như báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, phân tích các tỷ số tài chính…để đưa ra một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty. Phương pháp nghiên cứu: Thu thập thông tin và tài liệu từ nguồn tài liệu nội bộ của công ty bằng phương pháp so sánh và liên hệ cân đối. Phạm vi giới hạn của đề tài:Do quá trình tiếp xúc chưa nhiều, thời gian thực tập còn hạn chế nên chưa thể kết hợp chặt chẽ giữa vấn đề tài chính với các yếu tố thị trường cũng như xu hướng phát triển của công ty. Với hai phương pháp so sánh và liên hệ cân đối nên đề tài chỉ giới hạn trong việc phân tích tình hình tài chính của một công ty riêng lẽ chưa kết hợp với các công ty khác cùng ngành nghề. Do đó việc phân tích, đánh giá tình hình của công ty một cách toàn diện và xác thực là điều rất khó khăn. Với kiến thức hạn hẹp, tôi xin tìm hiểu về tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam trong giới hạn khả năng của mình. Trang 2 GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương ThanhPHẦN NỘI DUNGCHƯƠNG 1 : SỞ LÝ LUẬN1.1. Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính: 1.1.1. Khái niệm:Phân tích tình hình tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tình hình tài chính hiện hành và quá khứ. Tình hình tài chính của đơn vị với những chỉ tiêu trung bình của ngành, thông qua đó các nhà phân tích thể thấy được thực trạng tài chính hiện tại và những dự đoán cho tương lai. 1.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính:- Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng vốn của doanh nghiệp. Trên sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.- Phân tích tình hình tài chínhcông cụ quan trọng trong các chức năng quản trị hiệu quả của doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là sở cho ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt được các mục tiêu kinh doanh.- Phân tích tình hình tài chínhcông cụ không thể thiếu phục vụ công tác quản lý của cấp trên, quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc cho vay vốn…1.2. Vai trò, mục đích và nội dung của phân tích tài chính:1.2.1. Vai trò: Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các liên hệ kinh tế gắn với việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tại doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp. Vì vậy việc phân tích tình hình tài chính cho phép các doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh cũng như hạn chế của doanh nghệp. Chính Trang 3 GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanhtrên sở này, các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng với chiến lược kinh doanh hiệu quả. Phân tích tình hình tài chính còn là công cụ quan trọng trong các chức năng quản trị hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là sở cho ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý nhất là chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt được mục tiêu kinh doanh. Chính vì tầm quan trọng trên mà các doanh nghiệp phải thường xuyên tiến hành phân tích tài chính của doanh nghiệp mình. 1.2.2. Mục đích của phân tích tài chính: Phân tích tài chính là giúp nhà phân tích đánh giá chính xác sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi, tiềm năng, hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá những triển vọng cũng như những rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp để từ đó đưa ra quyết định cho phù hợp. 1.2.3. Nội dung của phân tích tài chính: Nội dung chủ yếu của phân tích tài chính đi từ khái quát đến cụ thể, bao gồm các nội dung sau: - Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp.- Phân tích tình hình bố trí cấu tài sản, nguồn vốn.- Phân tích tình hình công nợ của doanh nghiệp.- Phân tích tình hình luân chuyển vốn.- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Phân tích khả năng sinh lời.1.3. Phương pháp phân tích và tài liệu phân tích:1.3.1 Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu được dùng khi phân tích tài chính. Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu gốc. Khi sử dụng phương pháp so sánh phải chú ý 3 nguyên tắc sau:  Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh:Trang 4 GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh Tiêu chuẩn so sánh là các chỉ tiêu được chọn làm căn cứ so sánh được gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục đích nghiên cứu mà lựa chọn gốc so sánh cho thích hợp, gốc so sánh thể là:- Tài liệu năm trước (kỳ trước) nhằm đánh giá, phát triển của các chỉ tiêu.- Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm đánh giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức.- Các chỉ tiêu trung bình của ngành nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp so với các đơn vị khác trong ngành.- Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh là kỳ gốc (gốc so sánh) được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và là kết quả doanh nghiệp đạt được.  Điều kiện so sánh được:- Các chỉ tiêu kinh tế phải được hình thành trong cùng một khoảng thời gian như nhau.- Các chỉ tiêu kinh tế phải thống nhất về nội dung và phương pháp tính toán.- Các chỉ tiêu kinh tế phải cùng đơn vị đo lường. Kỹ thuật so sánh:  So sánh bằng số tuyệt đối: phản ánh tổng hợp số lượng, quy mô các chỉ tiêu kinh tế, là căn cứ đề tính các số khác. Y : trị số so sánh Y1 : trị số phân tích Y0 : trị số gốc  So sánh bằng số tương đối: là trị số nói lên kết cấu mối quan hệ tốc độ phát triển và mức độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế. Số tương đối nhiều loại tùy thuộc vào nội dung phân tích mà sử dụng cho thích hợp.- Số tương đối kế hoạch: phản ánh bằng tỷ lệ %, là chỉ tiêu mức độ mà doanh nghiệp phải thực hiện.- Số tương đối phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch: 2 cách tính: Trang 5 Y = Y1- Y0 GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh  Tính tỷ lệ % hoành thành kế hoạch được xác định bằng: Tỷ lệ % hoàn Chỉ tiêu thực hiện * 100% thành kế hoạch = __________________________ Chỉ tiêu kế hoạch  Tính theo hệ số tính chuyển:Số tăng (+), giảm (-) tương đối = Chỉ tiêu thực tế - (Chỉ tiêu kế hoạch * hệ số tính chuyển)- Số tương đối động thái: biểu hiện sự biến động về mức độ của các chỉ tiêu kinh tế qua một thời gian nào đó. thể chọn số liệu ở thời gian nào làm gốc, lấy số liệu của thời gian sau đó so với thời gian gốc.- Số tương đối kết cấu: phản ánh tỷ trọng từng bộ phận chiếm trong tổng số.- Số tương đối hiệu suất: là kết quả so sánh giữa hai tổng thể khác nhau nhằm đánh giá tổng quát chất lượng kinh doanh của doanh nghiệp. Tổng thể chất lượng Số tương đối hiệu suất = ____________________ Tổng thể số lượng So sánh bằng số bình quân: số bình quân là biểu hiện đặc trưng chung về mặt số lượng, san bằng mọi chênh lệch giữa các chỉ số của đơn vị để phản ánh đặc điểm tình hình của bộ phận hay tổng thể cùng tính chất, qua so sánh số bình quân đánh giá tình hình biến động chung về mặt số lượng, chất lượng, phương hướng phát triển và vị trí giữa các doanh nghiệp. Khi sử dụng so sánh bằng số bình quân phải chú ý đến tính chất chặt chẽ của số bình quân. So sánh theo chiều dọc: là so sánh để thấy được tỷ trọng của từng loại trong tổng thể ở mỗi bảng báo cáo. Trang 6 GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh So sánh theo chiều ngang: là quá trình so sánh để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các kỳ liên tiếp.1.3.2. Tài liệu phân tích: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là những tài liệu chủ yếu được sử dụng khi phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp.1.3.2.1. Bảng cân đối kế toán: Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.Bảng cân đối kế toán được chia thành 2 phần: phần tài sản và phần nguồn vốn. Phần tài sản: các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân chia như sau: A – Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn. B – Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.  Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện tại doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Nguồn vốn được chia thành 2 phần: A – Nợ phải trả. B – Nguồn vốn chủ sở hữuBảng 1.1 – Bảng cân đối kế toán (Trang 99)  Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn: Tình hình tài chính của công ty là một chỉ tiêu liên quan mật thiết đến công ty. Nó thể hiện được hiệu quả kinh doanh của công ty thông qua các số liệu tài chính này.Để phân tích khái quát về tình hình tài chính, ta xem xét trước hết ở sự thay đổi của bảng cân đối kế toán, tức là sự tăng giảm về mặt tổng số của tài sản và nguồn vốn. Sự thay đổi này nói lên sự thay đổi về mặt quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trang 7 GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương ThanhTuy nhiên, cần lưu ý rằng sự tăng giảm đó chỉ đơn thuần là sự thay đổi về số lượng, chưa thể giải thích gì về hiệu quả tài chính cả.Tiếp đến, dùng phương pháp liên hệ cân đối, lần lượt phân tích những nguyên nhân đã ảnh hưởng đến tình hình thay đổi trên cả hai mặt: tài sản và nguồn vốn. Bằng cách đó, chỉ ra được mức độ tác động khác nhau của từng khoản mục đến sự thay đổi của bảng cân đối kế toán.1.3.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác. Một đơn vị kinh doanh 2 loại hoạt động, trong đó:- Hoạt động chức năng (hoạt động kinh doanh chính) bao gồm: hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ ở đơn vị sản xuất, hoạt động mua bán hàng hóa ở đơn vị thương mại và hoạt động tài chính. Kết quả của hoạt động này được xác định như sau:Lợi nhuận thuần = Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính – Chi phíDoanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ= + + += + + +- Hoạt động khác liên quan đến các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của đơn vị. Kết quả hoạt động này được xác định như sau:= - Bảng 1.2 – Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Trang 102)Trang 8Các khoản giảm trừChiết khấu thương mạiGiảm giá hàng bánHàng bán bị trả lạiThuếChi phíGiá vốn hàng bánChi phí tài chínhChi phí bán hàngChi phí QLDNLợi nhuận hoạt động khácThu nhập khácChi phí khác GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh Phân tích tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận: Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gắn liền với sự vận động của các yếu tố tiền tệ, vì thế các quan hệ kinh tế thường mối liên hệ chặt chẽ với các quan hệ tài chính. Lợi nhuận là chỉ tiêu quan tâm cũng là mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp khi kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ kết quả của việc sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất của quá trình sản xuất: nguyên vật liệu, nhân công, trang thiết bị, … một cách đầy đủ cả về số lượng lẫn chất lượng.Lợi nhuận cũng chính là hiệu số giữa doanh thu thu được và chi phí bỏ ra.Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí1.4. Phân tích các tỷ số tài chính: 1.4.1. Tỷ số về khả năng thanh toán: 1.4.1.1. Tỷ số thanh toán hiện thời (CR): Tỷ số này là thước đo khả năng thể trả nợ của doanh nghiệp khi các khoản nợ đến hạn. Nó chỉ ra phạm vi, quy mô mà các yêu cầu của các chủ nợ được trang trải bằng những tài sản lưu động thể chuyển đổi thành tiền trong thời kỳ phù hợp với thời hạn trả nợ. =Ngoài tỷ số thanh toán hiện thời của doanh nghiệp được sử dụng để đánh giá khả năng hoàn trả nợ ngắn hạn khi đáo hạn. Các nhà phân tích còn lưu ý đến chỉ tiêu tài sản lưu động ròng hay vốn lưu động và được xác định như sau:Tài sản lưu động ròng = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạnHệ số này càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên nếu giá trị của hệ số này quá cao thì điều này lại không Trang 9Tỷ số thanh toánhiện thờiTài sản lưu động và đầu tư ngắn hạnNợ ngắn hạn GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanhtốt vì nó phản ánh doanh nghiệp đã đầu tư quá mức vào tài sản lưu động so với nhu cầu của doanh nghiệp. Tài sản lưu động dư thừa không tạo thêm doanh thu.1.4.1.2. Tỷ số thanh toán nhanh (QR):Hệ số thanh toán nhanh thể hiện quan hệ giữa các loại tài sản lưu động khả năng chuyển nhanh thành tiền để thanh toán các khoản nợ cần chi trả nhanh trong cùng thời điểm. Hàng tồn kho là tài sản khó hoán chuyển thành tiền nên hàng tồn kho không được xếp vào loại tài sản lưu động khả năng chuyển nhanh thành tiền.= Tỷ lệ này thông thường lớn hơn 1 thì tình hình thanh toán của doanh nghiệp tương đối khả quan, doanh nghiệp thể đáp ứng được yêu cầu thanh toán nhanh. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá lớn gây tình trạng mất cân đối vốn lưu động. 1.4.2. Tỷ số về đòn cân nợ:Phản ánh mức độ mà doanh nghiệp dùng nợ vay để sinh lời hay phản ánh mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Trong phân tích tài chính, cấu tài chính dùng để đo lường sự góp vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp so với số nợ vay. 1.4.2.1. Tỷ số nợ:=Các chủ nợ thường thích tỷ số nợ vừa phải, tỷ số nợ càng thấp món nợ càng được đảm bảo ở trường hợp doanh nghiệp bị phá sản. Ngược lại, các chủ sở hữu doanh nghiệp thường muốn một tỷ số nợ cao vì họ muốn gia tăng lợi nhuận nhanh vì việc tăng thêm vốn tự sẽ làm giảm quyền điều khiển hay kiểm soát của doanh nghiệp. 1.4.2.2. Khả năng thanh toán lãi vay:Trang 10Hệ số thanhtoán nhanhTài sản lưu động - Tồn khoNợ ngắn hạnTỷ số nợ Tổng nợ Tổng tài sản [...]... phí Giá vốn hàng bán Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí QLDN Lợi nhuận hoạt động khác Thu nhập khác Chi phí khác GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẨN VẬN TẢI DẦU KHÍ VIỆT NAM 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam:  Tên công ty : Công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.  Tên giao dịch... triển của công ty. Với hai phương pháp so sánh và liên hệ cân đối nên đề tài chỉ giới hạn trong việc phân tích tình hình tài chính của một công ty riêng lẽ chưa kết hợp với các cơng ty khác cùng ngành nghề. Do đó việc phân tích, đánh giá tình hình của cơng ty một cách tồn diện và xác thực là điều rất khó khăn. Với kiến thức hạn hẹp, tơi xin tìm hiểu về tình hình tài chính của cơng ty Cổ Phần Vận Tải. .. công nợ, tài sản và nguồn vốn của Công ty. - Lập báo cáo tài chính của Công ty và hợp nhất báo cáo tài chính toàn Công ty theo quy định. - Thực hiện các chế độ kế toán tại Công ty và phổ biến, hướng dẫn nghiệp vụ chế độ kế toán cho các doanh nghiệp vốn góp, các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong Công ty. 2.3.2.7. Phòng quản lý vốn góp: - Theo dõi, giám sát tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính, ... vị trí vững vàng trong ngành hàng hải Việt Nam và thế giới. Tuy nhiên, Falcon vẫn khơng ngừng hồn thiện mình để phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn. 2.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam: 2.2.1. Chức năng: Cơng ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam được biết đến là một đơn vị hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực vận tải biển với các đội tàu đa dạng về chủng... hằng năm của công ty. - Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại. - Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác. - Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty - Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của Luật... Phương Thanh PHẦN NỘI DUNG  CHƯƠNG 1 : SỞ LÝ LUẬN 1.1. Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính: 1.1.1. Khái niệm: Phân tích tình hình tài chính là q trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tình hình tài chính hiện hành và q khứ. Tình hình tài chính của đơn vị với những chỉ tiêu trung bình của ngành, thơng qua đó các nhà phân tích thể thấy được thực trạng tài chính hiện... doanh. - Phân tích tình hình tài chínhcơng cụ khơng thể thiếu phục vụ công tác quản lý của cấp trên, quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc cho vay vốn… 1.2. Vai trò, mục đích và nội dung của phân tích tài chính: 1.2.1. Vai trị: Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các liên hệ kinh tế gắn với việc hình thành và... & xuất khẩu lao động. - Mở rộng phạm vi hoạt động ở các nước trên thế giới. - Liên kết với các công ty dịch vụ hàng hải khác. 2.2.3. Mục tiêu của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam trong thời gian tới: - Trở thành một trong những Công ty Vận tải biển hàng đầu tại Việt Nam - Trở thành Công ty kinh doanh đa ngành đa nghề, đặc biệt trong lĩnh vực Hàng hải như dịch vụ Hàng hải, xuất khẩu thuyền... lao động của Công ty. 2.3.2.18. Văn phòng công ty : - Quản lý toàn bộ công văn, giấy tờ, sổ sách, hành chính và con dấu. Thực hiện công tác lưu trữ các tài liệu thường và tài liệu quan trọng. Trang 30 GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương SVTH: Nguyễn Thị Phương Thanh báo cáo tài chính để thực hiện các nội dung: đánh giá khái qt tình hình tài chính của cơng ty, phân tích sự biến động trong các khoản mục của bảng... tích các tỷ số tài chính để đưa ra một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của cơng ty.  Phương pháp nghiên cứu: Thu thập thông tin và tài liệu từ nguồn tài liệu nội bộ của công ty bằng phương pháp so sánh và liên hệ cân đối.  Phạm vi giới hạn của đề tài: Do quá trình tiếp xúc chưa nhiều, thời gian thực tập còn hạn chế nên chưa thể kết hợp chặt chẽ giữa vấn đề tài chính với các yếu . CÔNG TY CỔ PHẨN VẬN TẢI DẦU KHÍ VIỆT NAM2 .1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam:  Tên công ty : Công ty Cổ Phần. của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam: 2.2.1. Chức năng :Công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam được biết đến là một đơn vị hàng đầu tại Việt Nam

Ngày đăng: 21/09/2012, 17:17

Hình ảnh liên quan

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam: - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

2.1..

Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam: Xem tại trang 15 của tài liệu.
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật Ký Chung - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

r.

ình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật Ký Chung Xem tại trang 32 của tài liệu.
Bảng 3. 1– Bảng cân đối kế tốn tĩm tắt năm 2007-2009 - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

Bảng 3..

1– Bảng cân đối kế tốn tĩm tắt năm 2007-2009 Xem tại trang 49 của tài liệu.
3.1.1.1. Phân tích tình hình biến động tài sản: - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

3.1.1.1..

Phân tích tình hình biến động tài sản: Xem tại trang 52 của tài liệu.
Bảng 3. 5- Bảng phân tích tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

Bảng 3..

5- Bảng phân tích tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn Xem tại trang 59 của tài liệu.
Bảng 3. 7- Bảng phân tích kết cấu nguồn vốn năm 2007-2009 - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

Bảng 3..

7- Bảng phân tích kết cấu nguồn vốn năm 2007-2009 Xem tại trang 61 của tài liệu.
Bảng 3.9 - Bảng phân tích tỷ suất tự tài trợ - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

Bảng 3.9.

Bảng phân tích tỷ suất tự tài trợ Xem tại trang 63 của tài liệu.
3.1.2.1. Phân tích tình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận: 3.1.2.1.1. Doanh thu: - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

3.1.2.1..

Phân tích tình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận: 3.1.2.1.1. Doanh thu: Xem tại trang 65 của tài liệu.
Bảng 3.1 2- Bảng phân tích tình hình biến động chi phí năm 2007-2009 - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

Bảng 3.1.

2- Bảng phân tích tình hình biến động chi phí năm 2007-2009 Xem tại trang 66 của tài liệu.
Bảng 3.14- Bảng phân tích kết cấu chi phí và lợi nhuận năm 2007-2009 - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

Bảng 3.14.

Bảng phân tích kết cấu chi phí và lợi nhuận năm 2007-2009 Xem tại trang 69 của tài liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy: - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

ua.

bảng số liệu, ta thấy: Xem tại trang 74 của tài liệu.
Bảng 3.1 8- Bảng phân tích tỷ số nợ - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

Bảng 3.1.

8- Bảng phân tích tỷ số nợ Xem tại trang 75 của tài liệu.
Bảng 3.19 – Bảng phân tích tỷ số thanh tốn lãi vay - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

Bảng 3.19.

– Bảng phân tích tỷ số thanh tốn lãi vay Xem tại trang 76 của tài liệu.
Bảng 3.2 0- Bảng phân tích vịng quay tồn kho - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

Bảng 3.2.

0- Bảng phân tích vịng quay tồn kho Xem tại trang 77 của tài liệu.
Bảng 3.21– Bảng phân tích kỳ thu tiền bình quân - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

Bảng 3.21.

– Bảng phân tích kỳ thu tiền bình quân Xem tại trang 78 của tài liệu.
Bảng 3.2 2- Bảng phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

Bảng 3.2.

2- Bảng phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ Xem tại trang 79 của tài liệu.
Bảng 3.2 3- Bảng phân tích vịng quay tài sản - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

Bảng 3.2.

3- Bảng phân tích vịng quay tài sản Xem tại trang 80 của tài liệu.
Bảng 3.2 4- Bảng phân tích khoản phải thu - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

Bảng 3.2.

4- Bảng phân tích khoản phải thu Xem tại trang 81 của tài liệu.
Bảng 3.26 – Bảng phân tích Doanh lợi tiêu thụ - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

Bảng 3.26.

– Bảng phân tích Doanh lợi tiêu thụ Xem tại trang 83 của tài liệu.
Bảng 3.27 – Bảng phân tích Doanh lợi tài sản - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

Bảng 3.27.

– Bảng phân tích Doanh lợi tài sản Xem tại trang 85 của tài liệu.
Bảng 3.28 – Bảng phân tích Doanh lợi vốn chủ sở hữu - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

Bảng 3.28.

– Bảng phân tích Doanh lợi vốn chủ sở hữu Xem tại trang 86 của tài liệu.
3.1.4. Nhận xét chung về tình hình tài chính của Cơng ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam: - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

3.1.4..

Nhận xét chung về tình hình tài chính của Cơng ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam: Xem tại trang 87 của tài liệu.
Về tình hình tài chính của cơng ty từ 2007-2009 cụ thể như sau: - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

t.

ình hình tài chính của cơng ty từ 2007-2009 cụ thể như sau: Xem tại trang 88 của tài liệu.
Phụ lục 1– Bảng cân đối kế tốn - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

h.

ụ lục 1– Bảng cân đối kế tốn Xem tại trang 98 của tài liệu.
CÁC CHỈ TIÊU NGỒI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc
CÁC CHỈ TIÊU NGỒI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN Xem tại trang 100 của tài liệu.
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

3..

Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Xem tại trang 100 của tài liệu.
Phụ lục 3- BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN NĂM 2007-2009 - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

h.

ụ lục 3- BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN NĂM 2007-2009 Xem tại trang 102 của tài liệu.
Phụ lục 3- BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN NĂM 2007-2009 - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

h.

ụ lục 3- BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN NĂM 2007-2009 Xem tại trang 102 của tài liệu.
1. Tài sản cố định hữu hình. 221 2,201,014,093,959 2,271,212,629,560 1,134,375,269,368 -70,198,535,601 96.91 1,136,837,360,1 92 200.22 - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

1..

Tài sản cố định hữu hình. 221 2,201,014,093,959 2,271,212,629,560 1,134,375,269,368 -70,198,535,601 96.91 1,136,837,360,1 92 200.22 Xem tại trang 104 của tài liệu.
3. Nguồn kinh phí đã hình - Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.doc

3..

Nguồn kinh phí đã hình Xem tại trang 107 của tài liệu.

Từ khóa liên quan

Tài liệu cùng người dùng

  • Đang cập nhật ...

Tài liệu liên quan