Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bai 22 Các đới khí hậu trên trái đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.66 KB, 5 trang )

ĐỊA LỚP 6
TIẾT 26 , BÀI 22 :
CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu bài học :
1/ kiến thức: nắm được vò trí và đặc điểm của các chí tuyến và vòng cực trên
bề mặt Trái Đất .
2/ Kỹ năng : trình bày được vò trí các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm
của các đới khí hậu theo vó độ trên bề mặt Trái Đất .
3/ Thái độ tình cảm : tính thực tiễn của bộ môn, biết vận dụng kiến thức đòa lí
để giải thích các hiện tượng tự nhiên .
II.Trọng tâm :
Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vó độ .
III. Phương pháp :
Trực quan, phát vấn, dùng lời, so sánh.
IV. Đồ dùng dạy học :
1/ GV : hình 58, bản đồ khí hậu thế giới , hình ảnh .
2/ HS : Đọc trứơc bài 22, xem lại kiến thức chí tuyến và vòng cực.
V. Hoạt động dạy học :
1/ Kiểm tra : ( 5’)
- Sữa bài tập 2.1
- Kiểm tra tập bản đồ, tập thực hành.
2/ Bài mới : (32’)
Sự phân bố ánh sáng và nhiệt trên Trái Đất không đống đều , nó phụ thuộc
vào góc chiêú của ánh sáng Mặt Trời .Vạy Trái Đất chia ra làm bao nhiêu
vành đai nhiệt ? bao nhiêu đới khí hậu . Đó là nội dung hôm nay ta tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh TG Nôi dung
 Hoạt động 1 :
• Mục tiêu : Hs nắm được vò trí ,đặc điểm của
các chí tuyến và vòng cực trên bề mặt Trái
Đất, trình bày được vò trí các đai nhiệt.
• Cách tiến hành :


Trực quan , đàm thoại gợi mở , diễn giảng ,
giải thích, phân tích.
Hoạt động cá nhân.
- GV treo hình 24.
? Dựa vào kiến thức đã học , hãy cho biết :
- Trên bề mặt Trái Đất có mấy đường
chí tuyến ?
- Các chí tuyến này nằm ở vó dộ bao
12’
I. Các chí tuyến và các
vòng cực trên Trái Đất:
nào ?
- Các tia sáng Mặt Trời chiếu vuông
góc với mặt đất ở các đường này vào
những ngày nào ?
- GV vẽ vòng tròn Trái Đất ,vẽ chí tuyến, ghi tên,
số độ.
? Chí tuyến là những đường như thế nào ?
? Trên bề mặt Trái Đất có mấy vòng cực ?
- Các đường này nằm ở các vó độ nào ?
- GV vẽ các vòng cực và ghi số độ .
? vòng cực là những đường như thế nào ?
 Chí tuyến và các vòng cực chia Trái Đất ra
thành các vành đai .
?Trái Đất nhận được lượng nhiệt từ đâu ?
- Mặt trời chiếu thẳng góc vào đâu thì nơi ấy nhận
được nhiều ánh sáng và nhiệt .
- GV vẽ bảng nháp và diễn giảng.
21/ 3 Mặt Trời chiếu thẳng góc vào xích đạo .
22/ 6 Mặt Trời chiếu thẳng góc vào CTB.

23/ 9 Mặt Trời chiếu thẳng góc vào xích đạo.
22/12 Mặt Trời chiếu thẳng góc vaò CTN.
- Như vậy 1 năm Mặt trời có 2 lần chiếu thẳng
góc vào xích đạo, 1 lần vào chí tuyến bắc, 1 lần
vào chí tuyến Nam.
 Quanh năm Mặt trời không bao giờ chiếu thẳng
góc ở các vó tuyến cao hơn 23
0

27’B,N.
*Vùng giữa 2 chí tuyến gọi là vùng nội chí tuyến .
*Trong 1 năm vùng nội chí tuyến được Mặt Trời
chiếu vuông góc nhiều nên nhận được nhiều nhiệt
và ánh sáng  đó là vành đai nóng .( GV ghji chú
vào hình ).
*Hai vùng cực là vùng có góc chiếu quanh năm
nhỏ, ví vậy đây là 2ø vùng lạnh nhất trên trái
Đất . Vào mùa hạ ở các vùng gần cực, tuy thời
gian chiếu xạ có dài hơn, nhưng cũng không bù lại
*Các chí tuyến : là những
đường có ánh sáng Mặt
Trời chiếu vuông góc với
măït đất vào các ngày
Đông Chí và Hạ Chí.
*Các vòng cực : là những
đường giới hạn khu vực có
ngày và đêm dài 24 giờ .
được thời kì không có ánh sáng trong mùa đông 
2 vùng này gọi là 2 vành đai lạnh ( GV ghi chú
vào hình).

*Giữa vành đai nóng và 2 vành đai lạnh là khu
vực có góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời không
lớn bằng của vành đai nóng nhưng cũng không
nhỏ như ở vành đai lạnh  gọi là 2 vành đai ôn
hoà .( GV ghi chú vào hình )
- Các vành đai này thực chất chỉ xét về mặt nhiệt
độ. Nhiệt độ chỉ là một yếu tố của khí hậu , nhưng
là yếu tố chính nên gọi là vành đai nhiệt .
• Kết luận :Các chí tuyến và vòng cực là
những ranh giới của các vành đai nhiệt
nào?
-Chuyển ý : tương ứng với 5 vành đai nhiệt nói
trên , Trái Đất có các đới khí hâïu nào ? chúng ta
tìm hiểu trong phần II .
 Hoạt động 2 :
• Mục tiêu : trình bày được các đới khí hậu
và đặc điểm của các đới khí hậu theo vó độ
trên bề mặt Trái Đất .
• Cách tiến hành : Trực quan, đàm thoại gợi
mở, phân tích .Hoạt động nhóm và cá nhân.
- GV Sự phân hoá khí hậu trên bề mặt Trái Đất
phụ thuộc vào nhiều nhân tố ( GV viết bảng nháp)
- Vó độ ( quan trọng)
- Biển.
- Lục đòa .
- Hoàn lưu khí quyển …
? Nhân tố nào quan trọng nhất ? ví sao ? ( trở lại
viết bảng nháp .
- GV lấùy ví dụ chứng minh : các vùng đất nằm ở
các vó độ khác nhau có khí hậu khác nhau.

- tương ứng với 5 vành đai nhiệt nói trên . trái Đất
cũng chia ra 5 đới khí hậu ( GV gở hình vẽ ra )
? Dựa vào hình 58.hãy kể tên 5 đới khí hậu trên
Trái Đất .
- Do đặc điểm phân bố lục đòa và đại dương trên
bề mặt Trái Đất , do hoàn lưu khí quyển nên ranh
20’
II. Sự phân chia bề mặt
Trái Đất ra các đới khí
hậu khác nhau :
Tương ứng với năm vành
đai nhiệt trên Trái Đất có
năm đới khí hậu theo vó
độ
giới của các đới khí hậu rất phức tạp, không hoàn
toàn toàn trùng khớp với ranh giới của các vành
đai nhiệt .
? Quan sát hình 58, lên bảng xác đònh vò trí của
các đới khí hậu trên bản đồ thế giới.
*Thảo luận nhóm : Phát phiếu học tập.(5’)
Nhóm 1 +2: Trình bày vò trí đặc điểm đới nóng.
Nhóm3 + 4: Trình bày vò trí đặc điểm đới ôn hoa.ø
Nhóm 5 + 6 : Trình bày vò trí đặc điểm đới lạnh.
Hướng dẫn kẻ bảng .
 Các nhóm gắn kết quả lên bảng , GV chuẩn
xác lại kiến thức  ghi kết quả .
*GV chuẩn xác đới nóng .
Mở rộng : đó là khu vực quanh năm có góc chiếu
của ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối lớn
và thời gian xhiếu sáng qunh năm chênh nhau ít ,

lượng nhiệt hấp thu được tương đối nhiều. Mùa
đông chỉ là lúc nhiệt độ giảm đi chút ít , so với các
mùa khác . ( nhiệt độ trung bình trên 27
0
C )
- Giới thiệu cảnh quan đới nóng  liên hệ thực tế
cây cối xanh quanh năm .
*GV chuẩn xác kiến thức đối ôn hoà .
- Mở rộng : là 2 khu vực có góc chiếu của ánh
sáng Mặt Trời và thời gian chiếu sáng quanh năm
chênh nhau nhiều. ( nhiệt đô TB 10
0
C ) các mùa
thể hiện rất rõ trong năm ( Xuân, hạ, thu, đông )
- Giới thiệu cảnh quan 4 mùa .Đới ôn hoà  cảnh
quan phong phú đa dạng .
*GV chuẩn xác kiến thức đới lạnh .
*Mở rộng : là 2 khu vực có góc chiếu của ánh
sáng Mặt Trời rất nhỏ.Thời gian cgiếu ssáng cũng
dao động rất lớnvề số ngày và số giờ chiếu trong
ngày  là khu vực giá lạnh có băng tuyết hầu như
quanh năm ( nhiệt độ trung bình 1
0
C )
- Giới thiệu cảnh quan đới lạnh  liên hệ thực tế)
*Ngoài 5 đới trên, trong các đới người ta còn phân
ra các phạm vi hẹp hơn, có tính chất riêng biệt về
khí hậu như :
- Xích đới : nằm gần đường xích đạo.
- Cận nhiệt đới : nằm ở gần các chí tuyến.

*Liên hệ thực tế :
- GV chỉ trên bản đồ vò trí của Việt Nam.
? VN nằm trong đới khí hậu nào? Liên hệ đặc
điểm khí hậu  LHTT. Giáo dục tư tưởng : bảo
vệ rừng .
• Kết luận : Trên Trái Đất có bao nhiêu đới
khí hậu
Đới nóng
( nhiệt đới)
2 Đới ôn hoà
( ôn đới )
2 Đới lạnh
( hàn đới )
Vò trí Từ : CTB  CTN Từ : CTB VCB
CTN  VCN
Từ: VCB  CB
VCN  CN
Nhiệt độ Nóng quanh năm Nhiệt độ trung bình Giá lạnh, băng tuyết
quanh năm.
Gió Tín phong Gió tây ôn đới Gió đông cực
Lượng mưa 1000mm  2000mm 500mm  1000mm Dưới 500mm
3/ Củng cố : ( 5’)
Tổ chức 2 trò chơi tiếp sức, ( 2đội của 6 nhóm ) cùng tham gia 1 lúc.
• Trò chơi 1: từng em điền vào hình câm ( CTB, CTN,VCB, VCN, số độ, tên
đới khí hậu )
• Trò chơi 2 : gắn vò trí và đặc điểm cho phù hợp với các đới khí hậu.
Từ : CTB  CTN Từ : CTB VCN , CTN  VCN
Từ: VCB  CB , CTN  CN
Nóng quanh năm. Nhiệt độ trung bình . Giá lạnh, băng tuyết quanh năm
Tín phong. Gió tây ôn đới. Gió đông cực

1000mm  2000mm 500mm  1000mm Dưới 500mm

×