Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài 15 Các mỏ khoáng sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.82 KB, 6 trang )

Tiết 19 – Bài 15 :
CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu bài học :
1/ Kiến thức :
Hiểu được các khái niệm: khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng
sản.
2/ Kỹ năng :
Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng .
3/ Thái độ , tình cảm :
Hiểu khoáng sản không phải là tài nguyên vô tận , vì vậy con người
phải biết khai thác chúng một cách hợp lý .
II. Trọng tâm :
Các loại khoáng sản .
III. Phương pháp :
Trực quan , đàm thoại , so sánh , dùng lời .
IV. Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết :
1/ Giáo viên chuẩn bò :
Hình vẽ trong sách giáo khoa phóng to .
Bản đồ khoáng sản Việt Nam .
Một số mẫu đá khoáng sản .
2/ Học sinh chuẩn bò :
Tìm hiểu trước bài 15 theo các câu hỏi SGK .
V. Hoạt động dạy học :
1/ Kiểm tra : Sửa bài thi HKI .
2/ Bài mới : Giới thiệu bài .
Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất gồm các loại khoáng vật và đá
có ích được con người khai thác , sử dụng vào trong hoạt động kinh tế gọi là
khoáng sản . Vậy thế nào là khoáng sản , là mỏ khoáng sản … chúng được hình
thành như thế nào ? Đó là nội dung bài học hôm nay .
Hoạt động của GV và HS TG Bài ghi
 Hoạt động 1 : Các loại khoáng sản


 Mục tiêu : HS hiểu được các khái niệm : khoáng vật ,
đá , khoáng sản , mỏ khoáng sản .
- Biết phân loại các loại khoáng sản theo công dụng .
 Cách tiến hành : Phương pháp trực quan , phát vấn ,
đàm thoại gợi mở .
17’
I. Các loại
khoáng sản
- GV giới thiệu mẫu một số khoáng vật , đá , khoáng
sản.
- Dựa vào SGK cho biết :
- Các khoáng vật và đá có ở đâu ?
• Khoáng vật : là vật chất trong tự nhiên , có thành phần
đồng nhất , thường gặp dưới dạng tinh thể trong thành
phần của các loại đá , Vd : thạch anh là khoáng vật
thường gặp trong đá granit dưới dạng tinh thể .
• Đá hay nham thạch là vật chất tự nhiên có độ cứng ở
nhiều mức độ khác nhau , tạo nên lớp vỏ Trái Đất . Đá
có thể được cấu tạo do một loại khoáng vật thuần nhất
hoặc do nhiều loại khoáng vật khác nhau kết hợp lại .
• Khoáng sản : là những khoáng vật có ích , thường
được con người khai thác và sử dụng trong kinh tế .
• Mỏ khoáng sản : là nơi tập trung một số lượng lớn
khoáng sản có giá trò khai thác công nghiệp .
- Dựa vào bảng 49 , em hãy phân loại các khoáng sản
theo công dụng .
-Kể tên các khoáng sản và nêu công dụng của chúng .
- Nêu tên một số khoáng sản ở đòa phương em .
- Treo bản đồ “Khoáng sản Việt Nam” .
- Đọc tên và chỉ vò trí của một số loại khoáng sản

trên bản đồ .
Mở rộng : Ngày nay với sự tiến bộ của khoa học con
người đã bổ sung các nguồn khoáng sản ngày càng hao
hụt bằng các thành tựu khoa học .
Vd : bổng sung khoáng sản năng lượng bằng nguồn
năng lượng Mặt Trời , thủy điện , nhiệt năng dưới đất .
• Đọc tư liệu về nguồn năng lượng .
 Kết luận : Trò chơi 1
- Các nhóm : sắp xếp các loại khoáng sản đã cho vào
bảng cho đúng .
Gọi 4 nhóm lên bảng gắn .
Các nhóm còn lãi nhận xét (xem bảng ở phần phụ lục)
Trò chơi 2 :
- Các nhóm : sắp xếp các ý ở cột A với các ý ở cột B
cho đúng  gọi 4 nhóm lên bảng ghi .
- Những khoáng
vật và đá có ích
được con người
khai thác sử dụng
gọi là khoáng sản.

- Dựa theo tính
chất và công
dụng, chia thành 3
nhóm :
o Khoáng sản
năng lượng .
o Khoáng sản
kim loại .
o Khoáng sản

phi kim loại .
Các nhóm còn lại nhận xét (xem bảng ở phần phụ lục)
 Hoạt động 2 : Các mỏ khoáng sản nội sinh và
ngoại sinh .
 Mục tiêu : giúp HS phân biệt được nguồn gốc hình
thành các mỏ nội sinh và ngoại sinh .
- Hiểu khoáng sản không phải là tài nguyên vô tận , vì
vậy con người phải biết khai thác chúng một cách tiết
kiệm và hợp lý .
 Cách tiến hành : Dùng phương pháp trực quan, so
sánh, dùng lời, đàm thoại gợi mở .
- HS đọc SGK : từ “những nơi tập trung … đá vôi …”
- Tại sao gọi là mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh ?
• Mở rộng :
- Các khoáng sản có liên quan đến quá trình nóng chảy
của mắcma ở các lớp dưới sâu rồi được phun trào lên
mặt đất ( do núi lửa ) hoặc đẩy lên mặt đất như : vàng ,
bạc , đồng , thiết … là những khoáng sản có nguồn gốc
nội sinh .
- Các khoáng sản có liên quan đến các quá trình phong
hóa và lắng tụ vật chất lâu dài trên bề mặt Trái Đất , là
những khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh .
- Khoáng sản có 2 nguồn gốc : quặng sắt
Các loại khoáng sản hình thành trong những điều kiện
tự nhiên nhất đònh và trong những khoảng thời gian đòa
chất rất lâu dài  rất quý .
o 90% mỏ quặng sắt được hình thành cách đây 500
-600 triệu năm .
o Than hình thành cách đây 230 – 280 triệu năm .
140 – 195 triệu năm .

o Dầu mỏ : từ xác sinh vật chuyển thành mỏ cách
đây 2 – 5 triệu năm .
* Giáo dục tư tưởng , hướng sử dụng
- Số lượng của các khoáng sản trong vỏ Trái Đất cũng
có hạn , vì vậy chúng không phải là những tài nguyên vô
tận . Chúng ta không thể khai thác sử dụng chúng một
cách bừa bãi , mà phải hết sức hợp lý và tiết kiệm .
13’
II. Các mỏ
khoáng sản nội
sinh và ngoại
sinh
1/ Mỏ nội sinh :
hình thành do nội
lực ( quá trình
mắc ma )
Vd : mỏ đồng ,
chì , …
2/ Mỏ ngoại sinh :
hình thành do các
quá trình ngoại
lực (quá trình
phong hóa , tích
tụ … )
Vd : mỏ than ,
đá vôi , cao lanh…
*Việc khai thác
và sử dụng các
loại khoáng sản
phải hợp lý và

 Kết luận : so sánh
- Quá trình hình thành mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh
khác nhau như thế nào ?
*Đọc bài đọc thêm
- Trang 90 sách bài soạn đòa lý 6 .
3/ Kết luận toàn bài :
a/ Có mấy cách phân loại khóang sản .
b/ Dựa vào công dụng , hãy phân loại các khoáng sản
sau đây ra thành 3 nhóm : năng lượng , kim loại , phi
kim.
- Đất sét - Quặng sắt - Quặng nhôm
- Muối mỏ - Dầu mỏ - Khí đốt
- Than đá - Quặng đồng - Cát
HS trả lời
tiết kiệm .
Năng lượng Kim loại Phi kim loại
Than đá
Dầu mỏ
Khí đốt
Quặng đồng
Quặng sắt
Quặng nhôm
Muối mỏ
Đất sét
Cát
c/ Ghép 2 nhóm A và B với nhau thành cặp khoáng sản công nghiệp sử dụng
khoáng sản .
A
a. Quặng sắt
b. Apatit

c. Dầu mỏ
d. Đất sét
e. Quặng nhôm
f. Cát
g. Khí đốt
h. Than đá
B
1. Phân bón
2. Luyện thép
3. Hóa chất
4. Nhiệt điện
5. Gốm sứ
6. Lọc dầu
7. Thủy tinh
8. Luyện kim màu
4/ Phụ lục :
a/ Phiếu học tập : HS trả lời
Loại khoáng sản Tên khoáng sản
1. Năng lượng
2. Kim loại đen
3. Kim loại màu
4. Phi kim loại
Than đá , than bùn , dầu mỏ, khí đốt …
Sắt , mangan , titan , crôm …
Đồng , chì , kẽm …
Muối mỏ , apatit , thạch anh , kim cương , đá vôi , cát , sỏi …
- Sắp xếp các loại khoáng sản vào bảng cho đúng : than đá , dầu mỏ , sắt , đồng
chì , kẽm , muối mỏ , apatit , than bùn , khí đốt , nhôm , vàng , kim cương , đá vôi .
HS trả lời
Loại khoáng sản (A) Công dụng (B) Chọn A , B cho thích hợp .

1.Năng lượng (nhiên
liệu)
2.Kim loại đen
3.Kim loại màu
4.Phi kim loại
a/ Nguyên nhiên liệu cho sản
xuất phân bón , gốm , sứ ,
vật liệu xây dựng .
b/ Nguyên liệu cho công
nghiệp hóa chất nhiên liệu
cho công nghiệp năng
lượng .
c/ Nguyên liệu cho công
nghiệp luyện kim đen để sản
xuất sắt thép .
d/ Nguyên liệu cho công
nghiệp luyện kim màu .
1 – b
2 – c
3 – d
4 – a
b/ Phiếu giao việc :
* Cá nhân : học bài , trả lời các câu hỏi / 50 SGK .
- Hoàn thành bài tập trong tập bản đồ , tập bài tập thực hành .
- Sưu tầm các tư liệu về mỏ khoáng sản , ôn lại đường đồng mức .
* Nhóm :
- Các nhóm làm 5 câu hỏi trang 51 chuẩn bò tiết sau thảo luận .
c/ Thông tin tham khảo :
- Tìm đọc “tài nguyên biển  dầu mỏ” .
VI. Rút kinh nghiệm :


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×