Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

MẪU câu THƯỜNG DÙNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.19 KB, 5 trang )

MẪU CÂU THƯỜNG DÙNG KHI ĐI XE BUÝT
Dành cho các bạn hay đi xe buýt nhé
- Let’s take the bus: Bọn mình đi xe buýt đi
- Could you tell me where the bus terminal is?: Làm ơn cho hỏi trạm xe buýt ở đâu?
- Can you tell me where I can catch the number 08 bus, please?: Làm ơn chỉ cho tôi chỗ bắt xe buýt số 08
- Can you let me know where to get off?: Anh/chị có thể cho tôi biết điểm dừng xe được không?
- How often do the buses run?: Xe buýt bao lâu có 1 chuyến?
- How many stops before Hoan Kiem Lake?: Còn bao nhiêu điểm dừng nữa mới đến Hồ Hoàn Kiếm
- When does the first bus to the airport run?: Khi nào chuyến xe buýt đầu tiên tới sân bay khởi hành?
- Is there where I can catch a bus to the Quan Ngua stadium?: Tôi có thể bắt xe buýt tới sân vận động Quần Ngựa ở
đây được không?
- Does this bus go to the library?: Xe này đến thư viện chứ?
- Have you bought the ticket?: Anh đã mua vé chưa?
- Could you please show your commuter’s pass?: Làm ơn cho tôi xem vé
- Don’t worry, I’ll call you when your stop is coming: Đừng lo, khi nào đến điểm dừng tôi sẽ bảo chị
- The bus runs about every 5 minutes: Xe buýt chạy 5 phút 1 chuyến
- It’s your stop: Chị xuống đây nhé.
CÁCH ĐỀ XUẤT Ý KIẾN TRONG TIẾNG ANH
1.Why don’t we/they/you + V?
Why doesn’t he/she + V?
Eg: Why don’t we throw a party for him?
(Sao chúng ta không tổ chức một bữa tiệc cho anh ta nhỉ?)
2. Why not + V?
Eg: Why not have dinner at a luxurious restaurant?
(Sao không ăn tối ở một nhà hàng sang trọng nhỉ?)
3. Let’s + V
Eg: Let’s solve this problem right now together.
(Hãy cùng giải quyết vấn đề này ngay bây giờ)
4.Shall we + V?
Eg: Shall we dance?
(Chúng ta khiêu vũ nhé?)


5. I think + S + should V.
Eg: I think you should see a doctor.
(Tôi nghĩ anh nên đến gặp bác sĩ đấy.)
CÁCH THỂ HIỆN SỰ KHÔNG ĐỒNG TÌNH
TRONG TIẾNG ANH
1. I don’t think so.
2. That’s not what I think.
3. That’s not the way I see it.
4. I can’t say I agree.
5. I couldn’t agree with you less.
6. I’m afraid I don’t agree.
7. Probably not.
8. Not necessarily.
9. Not really.
10. I’m afraid not.
11. I’m not so sure.
CÁC CÁCH THỂ HIỆN SỰ ĐỒNG TÌNH TRONG
TIẾNG ANH
1. So do I.
2. Me too.
3. Neither do I.*
4. I don’t either.*
5. Who wouldn’t?
6. Isn’t he/she/it though! (Didn’t he/
7. Wasn’t she/Hasn’t it though!)
8. I’ll second that.
9. I’ll say!
10. You can say that again.
11. Is/Has/Was it ever!
12. You bet!

13. I couldn’t agree with you more.
14. I feel the same way you do about it.
TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ CÁC MÔN THỂ THAO MẠO HIỂM
Rock climbing /rɔk 'klaimiɳ/: leo núi
Skydiving /ˈskʌɪdʌɪvɪŋ/: nhảy dù
Hang gliding /hæɳ 'glaidiɳ/: dù lượn
Surfing /ˈsɜːfɪŋ/: lướt sóng
Skiing /ˈskiː.ɪŋ/: trượt tuyết
Bungee jumping: nhảy bungee
Mountain biking /'mauntin baik/: chạy xe đạp địa hình
Skateboarding /ˈskeɪtbɔːrd/: trượt ván
Kayaking /'kaiæk/: chèo thuyền kayak
Motor racing /'moutə ˈreɪsɪŋ/: đua xe
DẠNG CÂU HỎI VỚI WHAT
1. Mẫu câu: What+ Be+ S?
(chủ từ có thể là 1 từ hay 1 cụm từ)
2. Chúng ta có thể dùng What để hỏi:
- Đồ vật:
a. Số ít:
+ What is this/ that/ it? - It is a pen.
(nói tắt: What' s và It's)
b. Số nhiều:
+ What are these/ those/ they?- They are pens.
(Không nói tắt What và are, có thể nói tắt They are ==> They're)
- Tên:
a. Số ít:
What's your/ my/ his/ her/ its name? - My/ Your/ His/ Her/ Its name is
b. Số nhiều:
What are your/ our/ their names? - Our/ Your/ Their names are
- Nghề nghiệp:

a. Số ít:
What's your/my/ his/ her job? - I am/ You are/ He is/ She is a student.
(Không nói My job is )
b. Số nhiều:
What are your/ our/ their jobs?- We/ You/ They are students.
- Quốc tịch:
What's your/ my/ his/ her/their nationality? - I am/ You are/ He is/ She is/ We are/ They are Vietnamese.
- Ngày:
What's today?- It's Monday.
- Ngày tháng:
What's the date?- It' s September (the) 16th.(không viết chữ the nhưng phải đọc)
- Tháng/năm:
What's the month/year?- It' s March/2009. (hoặc What month/year is it?)
- Giờ:
What's the time?- It' s six ó clock.(cách nói giờ sẽ học 1 bài riêng) (hoặc What time is it?)
Hoa quả cho mùa hè nào
1. Avocado : Bơ
2. Apple : Táo
3. Orange : Cam
4. Banana : Chuối
5. Grape : Nho
6. Grapefruit (or Pomelo) : Bưởi
7. Starfruit : Khế
8. Mango : Xoài
9. Pineapple : Dứa, Thơm
10. Mangosteen : Măng Cụt
11. Mandarin (or Tangerine) : Quýt
12. Kiwi fruit : Kiwi
13. Kumquat : Quất
14. Jackfruit : Mít

15. Durian : Sầu Riêng
16. Lemon : Chanh Vàng
17. Lime : Chanh Vỏ Xanh
18. Papaya (or Pawpaw) : Đu Đủ
19. Soursop : Mãng Cầu Xiêm
20. Custard-apple : Mãng Cầu (Na)
21. Plum : Mận
22. Apricot : Mơ
23. Peach : Đào
24. Cherry : Anh Đào
25. Sapota : Sapôchê
26. Rambutan : Chôm Chôm
27. Coconut : Dừa
28. Guava : Ổi
29. Pear : Lê
30. Persimmon : Hồng
31. Fig : Sung
32. Dragon fruit : Thanh Long
33. Melon : Dưa
34. Watermelon : Dưa Hấu
35. Lychee (or Litchi) : Vải
36. Longan : Nhãn
37. Pomegranate : Lựu
38. Berry : Dâu
39. Strawberry : Dâu Tây
40. Passion fruit : Chanh Dây
41. star fruit : khế
42. persimmon : hồng
43. tamarind : me
44. mangosteen :măng cụt

45. jujube : táo ta
46. dates : quả chà là
47. green almonds : quả hạnh xanh
48. passion-fruit :quả lạc tiên
49. ugli fruit : quả chanh vùng tây ấn
50. citron : quả thanh yên
51. kumquat : quả quất vàng
52. currant : nho Hy Lạp
13 CẶP "COUPLE" KHÔNG THỂ RỜI NHAU:
1. Safe and sound: an toàn, bình an
2. Fast and furious: nhanh chóng và mãnh liệt
3. Now and then: thỉnh thoảng
4. Be sick and tired of: chán ngán, mệt mỏi
5. Give and take: sự cho và nhận
6. Do’s and don’ts: những điều nên và không nên làm
7. Pros and cons: những cái lợi và hại
8. Ups and downs: lúc thăng lúc trầm
9. Ins and outs: chi tiết
10. Flesh and blood: họ hàng
11. Far and near: gần xa
12. Odds and ends: đồ linh tinh
13. Spick and span: gọn gàng, sạch sẽ
Một số từ vựng về điện thoại
-to leave a message: để lại tin nhắn
-answerphone : máy trả lời tự động
-dialling tone : tín hiệu gọi
-engaged : máy bận
-wrong number: nhầm số
-text message : tin nhắn chữ
-switchboard : tổng đài

-receiver: ống nghe
-phone book hoặc telephone directory: danh bạ
-directory enquiries: tổng đài báo số điện thoại
-area code: mã vùng
-country code: mã nước
100 CỤM ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG NHẤT TRONG GIAO TIẾP TIẾNG ANH
Lưu ý:
s.o viết tắt cho someone (người nào đó)
s.th: viết tắt cho something (cái gì đó)

Beat one’s self up: tự trách mình (khi dùng, thay
one's self bằng mysel, yourself, himself, herself )
Break down: bị hư
Break in: đột nhập vào nhà
Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt quan
hệ tình cảm với ai đó
Bring s.th up: đề cập chuyện gì đó
Bring s.o up: nuôi nấng (con cái)
Brush up on s.th: ôn lại
Call for sth: cần cái gì đó; Call for s.o : kêu người
nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó
Carry out: thực hiện (kế hoạch)
Catch up with s.o: theo kịp ai đó
Check in: làm thủ tục vào khách sạn
Check out: làm thủ tục ra khách sạn
Check sth out: tìm hiểu, khám phá cái gì đó
Clean s.th up: lau chùi
Come across as: có vẻ (chủ ngữ là người)
Come off: tróc ra, sút ra
Come up against s.th: đối mặt với cái gì đó

Come up with: nghĩ ra
Cook up a story: bịa đặt ra 1 câu chuyện
Cool down: làm mát đi, bớt nóng, bình tĩnh lại (chủ
ngữ có thể là người hoặc vật)
Count on s.o: tin cậy vào người nào đó
Cut down on s.th: cắt giảm cái gì đó
Cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính
Do away with s.th: bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái
gì đó
Do without s.th: chấp nhận không có cái gì đó
Dress up: ăn mặc đẹp
Drop by: ghé qua
Drop s.o off: thả ai xuống xe
End up: có kết cục = wind up
Figure out: suy ra
Find out: tìm ra
Get along/get along with s.o: hợp nhau/hợp với ai
Get in: đi vào
Get off: xuống xe
Get on with s.o: hòa hợp, thuận với ai đó
Get out: cút ra ngoài
Get rid of s.th: bỏ cái gì đó
Get up: thức dậy
Give up s.th: từ bỏ cái gì đó
Go around: đi vòng vòng
Go down: giảm, đi xuống
Go off: reo, nổ (chủ ngữ thường là chuông, bom)
Go on: tiếp tục
Go out: đi ra ngoài, đi chơi
Go up: tăng, đi lên

Grow up: lớn lên
Help s.o out: giúp đỡ ai đó
Hold on: đợi tí
Keep on doing s.th: tiếp tục làm gì đó
Keep up sth: hãy tiếp tục phát huy
Let s.o down: làm ai đó thất vọng
Look after s.o: chăm sóc ai đó
Look around: nhìn xung quanh
Look at sth: nhìn cái gì đó
Look down on s.o: khinh thường ai đó
Look for s.o/s.th: tìm kiếm ai đó/ cái gì đó
Look forward to something/Look forward to doing
something: mong mỏi tới sự kiện nào đó
Look into sth: nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó
Look sth up: tra nghĩa của cái từ gì đó
Look up to s.o: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó
Make s.th up: chế ra, bịa đặt ra cái gì đó
Make up one’s mind: quyết định
Move on to s.th: chuyển tiếp sang cái gì đó
Pick s.o up: đón ai đó
Pick s.th up: lượm cái gì đó lên
Put s.o down: hạ thấp ai đó
Put s.o off: làm ai đó mất hứng, không vui
Put s.th off: trì hoãn việc gì đó
Put s.th on: mặc cái gì đó vào
Put sth away: cất cái gì đó đi
Put up with s.o/ s.th: chịu đựng ai đó/ cái gì đó
Run into s.th/ s.o: vô tình gặp được cái gì / ai đó
Run out of s.th: hết cái gì đó
Set s.o up: gài tội ai đó

Set up s.th: thiết lập, thành lập cái gì đó
Settle down: ổn định cuộc sống tại một chỗ nào đó
Show off: khoe khoang
Show up: xuất hiện
Slow down: chậm lại
Speed up: tăng tốc
Stand for: viết tắt cho chữ gì đó
Take away (take sth away from s.o): lấy đi cái gì đó
của ai đó
Take off: cất cánh (chủ ngữ là máy bay), trở nên thịnh
hành, được ưa chuộng (chủ ngữ là ý tưởng, sản
phẩm )
Take s.th off: cởi cái gì đó
Take up: bắt đầu làm một họat động mới (thể thao, sở
thích,môn học)
Talk s.o in to s.th: dụ ai làm cái gì đó
Tell s.o off: la rầy ai đó
Turn around: quay đầu lại
Turn down: vặn nhỏ lại
Turn off: tắt
Turn on: mở
Turn sth/s.o down: từ chối cái gì/ai đó
Turn up: vặn lớn lên

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×