Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Chuyên đề tiếng Anh 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.97 KB, 7 trang )

Thành viên Tuổi Học Trò
123doc.org
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 6
I. THE SIMPLE PRESENT TENSE OF “ TO BE ’’(Thì hiện tại đơn của “TO BE’’)
Thường dùng cho danh từ , tính từ hoặc nói về một nghề nghiệp.
1. Affirmative form. Thể khẳng định.
S + am, is are + a / an + Noun ( danh từ )
Adjective ( tính từ )
I + am I’m ( Ngôi thứ nhất )
You + are You’re ( Ngôi thứ hai )
He, she, it + is He’s, She’s, It’s ( Ngôi thứ ba số ít)
You, we, they + are You’re, We’re, They’re ( Ngôi thứ ba số nhiều )
Ex : I am a student.
She is a teacher.
They are doctors.
2. Negative form. Thể phủ định.
S + am/ is/are + not + Noun ( danh từ )
Adjective ( tính từ )
( Chủ từ ) Is not = Isn’t
Are not = Aren’t
Ex : I am not a doctor.
He isn’t a worker.
3. Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )
Is/ Am / Are + S + Noun ( danh từ ) ?
Adjective ( tính từ ) ?
Ex: Are you a nurse ?  Yes, I am.
Are they hungry?  No, they aren’t.
II. THE SIMPLE PRESENT TENSE OF ORDINARY VERBS (Thì hiện tại đơn của động từ
thường )
Thường có các trạng ngữ chỉ sự thường xuyên đi theo : Always (luôn luôn), usually (thường thường), often
(thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), never (không bao giờ), ever (có bao


giờ), everyday (night, week, month, year)
1. Affirmative form. (Thể khẳng định)
S + + O
Ex : I usually get up at seven o’clock everyday.
Mary likes learning Russian.
Cách chia động từ cho danh từ số ít (he, she, it, Mr. Long, my father) đối với thì hiện tại đơn
a) Thêm – S sau động từ
Ex: She wants to buy a new book.
My mother likes reading books.
b) Động từ tận cùng bằng ‘o, s, ch, x, sh, z’, thêm ‘es’ sau động từ
Ex: He often watches television every night
1
Thành viên Tuổi Học Trò
123doc.org
Nga always washes her hands before having breakfast.
c) Động từ tận cùng bằng ‘y’ ta phải đổi ‘y’ thành ‘i’ rồi mới thêm ‘es’ sau động từ
Ex: Peter never studies his lessons on Sundays.
His father often worries about him when he is away from home.
Lưu ý: Nếu trước ‘y’ là một trong năm nguyên âm ‘a, o, e, u, i’, ta chỉ cần thêm ‘s’ vào sau động từ.
Ex: Tom often plays soccer after school.
Mr. Tâm employs a lot of workers.
2. Negative form. Thể phủ định.
S + + not + V + O
I, you, we, they + Do not = Don’t
She, he ,it + Does not = Doesn’t
Ex: He doesn’t like watching television.
Peter and Tom don’t want to go out with me.
3. Interrogative form. Thể nghi vấn (câu hỏi)
+ S + V + O ?
Ex: Do you study English every day?

Does he play soccer?
III. CÁC MẪU CÂU HỎI VÀ CÁCH TRẢ LỜI
1. Tên
What + be + tính từ sở hữu + name?
Tính từ sở hữu + name + be + tên.
Ex: What is your name?  My name is Viet.
What is her name?  Her name is Hoa.
2. Tuổi
How old + be + S?
S + be + tuổi + years old.
Ex: How old are you?  I’m eleven years old.
How old is he?  He’s nineteen years old.
3. Cấp (lớp)
Which grade / class + be + S + in?
S + be + in + grade / class + số cấp (lớp)
Ex: Which grade are you in?  I’m in grade 6.
Which class is he in?  He is in class 6A
2
Thành viên Tuổi Học Trò
123doc.org
4. Nơi chốn, chỗ ở:
Where + do/ does + S + live?
S + live(s) + in / on / at + …
Ex: Where do you live?  I live on Tran Hung Dao Street.
Where does he live?  He lives on Nguyen Trai Street.
Lưu ý:
-On + tên đường
-In + tên quốc gia, thành phố, quận, huyện
-At + số nhà
5. Số lượng:

How many + N (số nhiều) + are there…?
There is + a / an / one + N (số ít)
There are + số đếm + N (số nhiều)
Ex: How many people are there in your family?  There are four people in my family.
How many tables are there in the living room?  There is one table.
6. Nghề nghiệp:
What + do / does + S + do?
S + be + (a / an) + nghề nghiệp
Ex: What do you do?  I’m a student.
What does your father do?  He is a worker.
7. Hỏi và trả lời về thời gian:
Hỏi: What time is it?
Trả lời:
- Giờ chẵn: It’s + giờ + o’clock
Ex: It’s ten o’clock.
- Giờ lẻ: It’s + giờ + phút
Ex: It’s twelve twenty.
It’s eight fifteen.
- It’s + phút + past + giờ
Ex: It’s ten past seven. (7 giờ 10)
It’s a quarter past six. (6 giờ 15)
3
Thành viên Tuổi Học Trò
123doc.org
- It’s + phút + to + giờ.
Ex: It’s ten to eight. (8 giờ kém 10)
It’s a quarter to ten. (10 giờ kém 15)
8. Hỏi và trả lời về thời gian của các hoạt động:
What time + do / does + S + V
0

?
S + V + at + giờ
Ex: What time do you go to school? I go to school at half past twelve.
9. Hỏi và trả lời về phương tiện đi lại:
How + do / does + S + V (go / travel) to …?
S + V … + by + phương tiện
Ex: How do you go to school?  I go to school by motorbike.
How does he travel to work?  He travels to work by car.
IV. GIỚI TỪ
1. Chỉ địa điểm, vị trí:
In: dùng trước quốc gia, thành phố, quận, huyện
Ex: In Viet Nam, in the city, in London
On: dùng trước tên đường, tầng nhà, bề mặt phẳng
Ex: on Le Loi Street, on the second floor, on the table
At: dùng trước địa chỉ nhà
Ex: at 55 Nguyen Du Street
Near: gần
Next to: bên cạnh, sát bên
In front of: phía trước
Behind: phía sau
To the left/ right of: ở bên trái / phải
Between: ở giữa (2 người / vật)
Opposite: đối diện, trước mặt
2. Chỉ thời gian:
In: dùng trước năm, tháng, mùa, các buổi trong ngày
Ex: in 2013, in December, in the spring, in the morning
On: dùng trước thứ, ngày, ngày trong tháng
Ex: on Sunday, on June 13
th
4

Thành viên Tuổi Học Trò
123doc.org
At: dùng trước giờ
Ex: at ten, at nine thirty
From … to … : khoảng thời gian
Ex: from nine to eleven, from Monday to Wednesday
V. DANH TỪ SỐ NHIỀU
a) Danh từ số nhiều thường được thành lập bằng cách thêm ‘s’ vào sau danh từ
Ex: a boy  boys, a door  doors, a book  books, roof  roofs
b) Các trường hợp đặc biệt:
- Danh từ tận cùng là ‘ch, sh, s, x, z’ , phụ âm + o  thêm ‘es’ vào sau danh từ
Ex: a church  churches (nhà thờ)
a dish  dishes (món ăn)
a box  boxes
potato  potatoes (khoai tây)
- Danh từ tận cùng bằng nguyên âm + o, danh từ mượn từ tiếng nước ngoài khi chuyển sang số nhiều
chỉ cần thêm ‘s’
Ex : a radio  radios
a piano  pianos
a photo  photos
- Danh từ tận cùng bằng phụ âm + y, đổi y thành i rồi thêm ‘es’:
Ex : a city  cities
a family  families
lady  ladies
story  stories
- Danh từ tận cùng bằng ‘f’ hoặc ‘fe’, đổi f, fe thành v rồi thêm ‘es’
Ex : a wife  wives
a calf  calves
a knife  knives
- Một số danh từ khi ở số nhiều vẫn không thay đổi hình thức

Ex: a sheep  sheep
a fish  fish
a deer  deer
c) Cách phát âm đuôi ‘s’, ‘es’ :
5
Thành viên Tuổi Học Trò
123doc.org
/s/ : danh từ tận cùng bằng ‘p, f, k, t,th’
Ex : cups, cats, books, cloths, …
/iz/ : danh từ tận cùng bằng ‘ch, x, s, sh, z, ge …’
Ex: watches, boxes, couches, bridges, …
/z/ : danh từ tận cùng bằng các âm còn lại
Ex : toys, answers, lessons, numbers, …
VI. POSSESSIVE ADJECTIVE ( TÍNH TỪ SỞ HỮU)
I MY Của tôi
YOU YOUR Của bạn
SHE HER Của cô ta
HE HIS Của anh ta, Của ông ta
IT ITS Của nó
WE OUR Của chúng ta, Của chúng tôi
YOU YOUR Của các bạn
THEY THEIR Của họ, Của chúng nó
Tính từ sở hữu luôn luôn đứng sau một danh từ.
Ex: She is my mother.
I am his pupil.
They are her chidren.
Your mother is a housewife.
Our parents are very lovely.
Mr. Long is their father .
VII. POSSESSIVE CASE ( SỞ HỮU CÁCH )

Có 2 hình thức để diễn đạt sự sở hữu của 1 người hay 1 vật nào đó.
1. Dùng giới từ of (có thể dùng cho cả người, con vật và đồ vật)
Ex: the roof of the house  house’s roof
2. Dùng ’s (cho người và con vật)
Ex: the house of Ngan  Ngan’s house
the sister of Hung  Hung’s sister
Lưu ý: - Danh từ số ít: thêm ’s vào sau danh từ sở hữu
- Danh từ số nhiều tận cùng bằng s: thêm ’ vào sau danh từ sở hữu
Ex: parents  parents’
- Danh từ số nhiều không tận cùng bằng s: thêm ’s vào sau danh từ sở hữu
Ex: people  people’s , children  children’s
VIII. OBJECTS ( TÚC TỪ )
I ME Tôi
YOU YOU Bạn
SHE HER Cô ta, Bà ta
6
Thành viên Tuổi Học Trò
123doc.org
HE HIM Anh ta, Ông ta
IT IT Nó
WE US Chúng ta, Chúng tôi
YOU YOU Các bạn
THEY THEM Họ, Chúng nó

Túc từ đứng sau động từ bổ ngữ cho nó
Ex: You like me
I visit them.
He goes with us .
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×