Tải bản đầy đủ (.ppt) (74 trang)

X quang viêm khớp chẩn đoán phân biệt.PPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.02 MB, 74 trang )


Viêm khớp
Chẩn đoán phân biệt.
Chẩn đoán phân biệt.
BS Nguyễn Văn Công.
BS Nguyễn Văn Công.
TTYK Medic
TTYK Medic

Đại cương

Đònh nghóa : Viêm khớp là từ chung của các
bệnh về khớp. Có thể chia ra làm các loại
chính :

Thoái hóa khớp/hư khớp
Thoái hóa khớp/hư khớp
(Osteoarthritis/arthrosis hay
(Osteoarthritis/arthrosis hay
degenerative joint disease DJD)
degenerative joint disease DJD)

Viêm khớp (inflammatory arthritis)
Viêm khớp (inflammatory arthritis)

Bệnh lý khớp do biến dưởng (Metabolic
Bệnh lý khớp do biến dưởng (Metabolic
arthropathy).
arthropathy).

Viêm nhiễm khớp (Septic arthritis).


Viêm nhiễm khớp (Septic arthritis).

Đại cương.
Ba dạng viêm khớp:
1. Thoái hóa khớp:
-Gai xương.
-Xơ xương dưới sụn.
-Hẹp khe khớp không cân xứng.
2. Bệnh khớp do viêm:
-Khuyết xương dưới sụn không viền xơ xương.
-Loãng xương cạnh khớp.
-Hẹp đều khe khớp.
3. Bệnh khớp do biến dưởng:
-khớp lổn nhổn, phu nề.
-khuyết xương có bờ viền rõ.

Dấu X quang đặc trưng
Thoái hóa khớp.

Gai xương (Osteophyte): dấu hiệu bắt buộc phải có ở
thoái hóa khớp. (sine qua non of diarthrodial of
osteoarthritis)

5 dấu X quang đặc trưng:
1. Hẹp khe khớp bất đối xứng
2. Xơ xương dưới sụn.
3. Nang dưới sụn. (nang thật & giả nang)
4. Gai xương.
5. Không có loãng xương cạnh khớp.
Thoái hóa khớp


Thoaùi hoùa khôùp baøn tay.

Dấu X quang đặc trưng.
Dấu khuyết xương cạnh khớp (Erosion):
-Bệnh lý viêm (Inflammatory disease)
-Bệnh khớp do trầm tụ tinh thể (Mirocristaline
deposit)
-Viêm nhiễm khớp ( infection).

Do các pannus sẽ bào mòn sụn khớp và xương
Do các pannus sẽ bào mòn sụn khớp và xương
cạnh khớp. Hoặc sự viêm nhiễm khớp sẽ phá
cạnh khớp. Hoặc sự viêm nhiễm khớp sẽ phá
hủy sụn khớp và xương bờ khớp. Thường có
hủy sụn khớp và xương bờ khớp. Thường có
loãng xương cạnh khớp.
loãng xương cạnh khớp.

Erosion in
Rheumatoid
Arthritis/JRA
Narrowing of
joint spaces


Dấu X quang đặc trưng.
Hiện diện tinh thể giữa khe khớp là đặc
trưng của bệnh lý khớp vi tinh thể.
CPPD: gây vôi hóa sụn khớp vào bao khớp.

Gout: sự khuyết xương do sự bào mòn do tophi gần
giống viêm khớp dạng thấp nhưng sụn khớp
không bò ảnh hưởng.

Thoáng Phong (Gout)

Thoáng Phong (Gout)

Vôi hóa dây chằng tam giác cổ
tay do CPPD.

Dấu X quang đặc trưng.
Các dấu hiệu tương đối không đặc hiệu:
-
nang xương dưới sụn.(sub chondral bone cyst)
-
Xơ xương.(Sclerosis)
-
Cứng khớp.(ankylosis)
-
Bán trật khớp.(Sub luxation)

Giúp cho biết độ nặng của bệnh nhưng không
đặc hiệu tìm nguyên nhân.

Mô hình tiếp cận chẩn đoán.
(Pattern approach)
Phân phối vò trí đặc trưng của các loại viêm khớp.
OA: osteoarthris; RA: rheumatoid arthritis


Pure erosion
of carpal and
MCP joint
with soft
tissue
sweling,
symmetric:
Rhumatoid
arthritis
Osteoarthritis

Thoái hóa khớp hũy xương. Tổn
thương co dạnh cánh hải âu.

Vieâm khôùp daïng thaáp.

Mô hình tiếp cận chẩn đoán.
(Pattern approach)
Các khớp vùng cổ tay:
CMC (first carpometacarpal)
CCMC (common carpometacarpal)
ST (scaphotrapezial)
MC(midcarpal)
RC (radiocarpal)
DRUJ (distal radioulnar joint)

Các vò trí đặc trưng viêm khớp ở cổ tay.

Tóm tắt vò trí vùng bàn/cổ tay.
Thoái hóa khớp (osteoarthritis):

- Khớp liên đốt xa.(DIP)
- Khớp cổ-bàn ngón 1 (1st CMC ).
- Khớp thuyền-thang.
- Khớp liên đốt gần (PIP) hiếm hơn.
Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid arthritis):
-khớp liên đốt gần & khớp bàn ngón. (PIP) & (MCP)
-Tất cả các khớp cổ tay (pancarpal involvement).
Viêm khớp tinh thể (CPPD deposition disease)
-
khớp quay-cổ tay (RC).
-
Khớp bàn – đốt.

3. Mô hình tiếp cận chẩn đoán.
Các vò trí đặc trưng viêm khớp ở khớp gối.

Calcium Pyrophosphate Dihydrate
Crystal Deposition disease.
Beọnh lyự vieõm khụựp tinh theồ.

1. Thoái hóa
khớp: hẹp
khe khớp bất
đối xứng, xơ
xương, ít phù
nề phần
mềm.
2. Thấp
khớp: hẹp
khe khớp

cân xứng,
loãng xương
cạnh khớp,
phù nề phần
mềm
1
2

3. Mô hình tiếp cận chẩn đoán.
Các vò trí đặc trưng viêm khớp ở khớp háng.

×