Tải bản đầy đủ (.doc) (155 trang)

Giáo án Vật Lý 9 ( Cả năm chuẩn KTKN )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 155 trang )

Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
Ngày soạn:15/8/2010
Tuần: 1 - Tiết: 1
§1 - SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Kiến thức: -Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của I vào U giữa hai
đầu dây dẫn.
-Vẽ và sử dụng được đồ thò biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
2/ Kỹ năng: -Mắc được mạch điện theo sơ đồ và sử dụng được các dụng cụ đo: Vôn kế, Ampe kế.
-Sử dụng được một số thuật ngữ khi nói về I và U.
-Vẽ và xử lý được thông tin từ đồ thò.
3/ Thái độ: Yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:2
Thầy: Bảng phụ ghi nội dung Bảng 1 và 2 -SGK
Trò: +mỗi nhóm học sinh chuẩn bò: 1 điện trở mẫu, 1 ampe kế có giới hạn đo là 1,5A và ĐCNN là 0,1A; 1
vôn kế có GHĐ là6V và ĐCNN là 0,1V; 1 công tắc; 1 nguồn điện 6V; 7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài 30cm
+Mỗi học sinh chuẩn bò giấy kẻ ô li hoặc vỡ BTVL9 in sẵn
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ n đònh tổ chức: Trật tự + Sỉ số (1 ph)
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Giới thiệu chương trình vật lý 9 và trọng tâm của chương I (3 ph)
b/Tiến trình bài dạy:
T
G
HỌAT ĐỘNG CỦA HS HỌAT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG

08


Hoạt động 1:Ôn lại những
kiến thức liên quan đến bài
học.
Trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn HS ôn lại những
kiến thức về điện đã học ở lớp 7
dựa vào sơ đồ hình 1.1 SGK.
* Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi:
- Để đo cường độ dòng điện
chạy qua bóng đèn và hiệu điện
thế giữa hai đầu bóng đèn, cần
dùng những dụng cụ gì?
-Nêu nguyên tắc sử dụng những
dụng cụ đó?
15

Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự
phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn.
a. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện
hình 1.1 như yêu cầu trong
SGK.
b. Tiến hành thí nghiệm.
* Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ
mạch điện hình 1.1 SGK.
* Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ
các nhóm mắc mạch điện thí
I Thí nghiệm:

1.Sơ đồ mạch điện:
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
1
1
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
T
G
HỌAT ĐỘNG CỦA HS HỌAT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG
- Các nhóm HS mắc mạch điện
theo sơ đồ hình 1.1 SGK.
- Tiến hành đo, ghi các kết quả
đo được vào bảng 1 trong vở.
- Thảo luận nhóm để trả lời C1.
nghiệm.
* Yêu cầu đại diện một vài HS
trả lời C1.
2.Tiến hành thí nghiệm:
C1:Từ kết quả thí nghiệm, ta
thấy: khi tăng, (hoặc giảm)
hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn bao nhiêu lần thì
cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn cũng tăng (hoặc
giảm) bấy nhiêu lần.
10’
Hoạt động 3:Vẽ và sử dụng đồ
thò để rút ra kết luận.
a. Từng HS đọc phần thông báo
về dạng đồ thò trong SGK để
trả lời câu hỏi của GV.

b. Từng HS làm C2.
c. Thảo luận nhóm, nhận xét
dạng đồ thò, rút ra kết luận.
* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Đồ thò biểu diễn sự phụ thuộc
của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế có đặc điểm gì?
* Yêu cầu HS trả lời C2.
- Hướng dẫn HS xác đònh các
điểm biểu diễn, vẽ một đường
thẳng đi qua góc tọa độ, đồng
thời đi qua gần tất cả các điểm
biểu diễn. Nếu có điểm nào nằm
quá xa đường biểu diễn thì phải
tiến hành đo lại.
* Yêu cầu đại diện một vài
nhóm nêu kết luận về mối quan
hệ giữa I và U.
II/ đồ thò biểu diến sự phụ
thuộc của cường độ dòng
điện vào HĐT:
1.Dạng đồ thò:
C2:
2.Kết luận :SGK
10

Hoạt động 4: Củng cố và vận
dụng.
a. Từng HS chuẩn bò trả lời câu
hỏi của GV.

b. Từng HS chuẩn bò trả lời C3.
* Yêu cầu HS nêu kết luận về
mối quan hệ giữa U, I.
- Đồ thò biểu diễn mối quan hệ
này có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS tự đọc phần ghi
nhớ trong SGK rồi trả lời câu
hỏi.
* Yêu cầu HS trả lời C5
- HS làm tiếp C3, C4.
• Hướng dẫn về nhà:
 Học thuộc phần ghi nhớ
 Đọc thêm mục “Có thể
em chưa biết”.
Làm BT 1 SBT
III/ Vận dụng:
C3:
U=2,5V

I=0,5A
U=3,5V

I=0,7A

Muốn xác đònh giá trò U,I
ứng với một điểm M bất kỳ
trên đồ thò ta làm như sau:
• Kẻ đường thẳng song song
với trục hoành, cắt trục tung
tại điểmcó cường độ I tương

ứng.
• Kẻ đường thẳng song song
với trục tung, cắt trục hoành
tại điểmcó HĐT U tương ứng.
C4:Các giá trò còn thiếu:
0.125A; 4V; 5V; 0.3A.
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
2
2
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
T
G
HỌAT ĐỘNG CỦA HS HỌAT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG
*Ghi nhớ: SGK
4- Dặn dò: (1ph) thuộc phần “Ghi nhớ”.Làm bài tập SBT,Xem trước bài “Điện trở của dây dẫn - Đònh luật
Ôm”
Ngày soạn:16/8/2010
Tuần: 1 - Tiết: 2
§2 - ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Kiến thức: - Nắm được k/niệm điện trở, công thức tính điện trở vàvận dụng được công thức tính điện trở
vào bài tập.
- Phát biểu và viết được biểu thức đònh luật m,vận dụng được đònh luật để giải một số bài tập đơn giản
2/Kỹ năng: -Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U và I.
-Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác đònh điện trở của một dây dẫn.
3/Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy: Tranh kẻ bảng số liệu thực nghiệm
Dây dẫn 1
KQ đo

Lần đo
Hiệu điện thế
(V)
Cường độ dòng điện
(A)
1 1,5 0,3
2 3 0,6
3 4,5 0,9
4 6 1,2
5 7,5 1,5
Dây dẫn 2
KQ đo
Lần đo
Hiệu điện thế
(V)
Cường độ dòng điện
(A)
1 1,5 0,1
2 3
0,2
3 4,5 0,3
4 6 0,4
5 7,5
0,5
Bảng: Tính thương số U/I của mỗi dây dẫn trên
Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2
1 5 15
2 5 15
3 5 15
4 5 15

GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
3
3
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
Trung bình cộng
5 15
Trò: Học bài cũ và làm bài tập ở nhà.Đọc trước bài mới ở nhà.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ n đònh tổ chức: Trật tự + Sỉ số (1 ph)
2/ Kiểm tra bài cũ: (3 ph) gọi 1 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau
-Em hãy cho biết mối quan hệ giữa I chạy qua dây dẫn với U ở 2 đầu dây dẫn đó? Đồ thò biểu diễn mối
quan hệ này có đặc điểm gì?
- Điền số liệu vào bảng 2 SGK
Trả lời: +I qua dây dẫn tỉ lệ thuận với U ở 2 đầu dây dẫn đó. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ này là đường
thẳng đi qua gốc toạ độ (I= 0, U = 0).
+ Điền số liệu vào bảng 2 (phần vận dụng)
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bài:
b/Tiến trình bài dạy:
TG HỌAT ĐỘNG CỦA HS HỌAT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG
9’
Hoạt động 1 : Ôn lại các
kiến thức có liên quan đến
bài mới.
Từng HS chuẩn bò, trả lời
câu hỏi của GV.
10’
Hoạt động 2 :
Xác đònh thương số
I

U

đối với mỗi dây dẫn.
a. Từng HS dựa vào bảng 1
và bảng 2 ở bài trước, tính
thương số
I
U
đối với mỗi
dây dẫn.
b. Từng HS trả lời C2 và
thảo luận với cả lớp.
* Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các HS
yếu tính toán cho chính xác.
* Yêu cầu một vài HS trả lời C2 và
cho cả lớp thảo luận.
I Điện trở của dây dẫn
1.xác đònh thương số
U
I
đối với
mỗi dây dẫn.
C2:
• Thương số
U
I
không đổi với
vật dẫn cố đònh.
• Giá trò
U

I
khác nhau với các
vật dẫn khác nhau.
8’
Hoạt động 3:
Tìm hiểu khái niệm
điện trở.
a. Từng học sinh đọc phần
thông báo khái niệm điện
trở trong SGK.
b. Cá nhân suy nghó và trả
lời các câu hỏi GV đưa ra.
* Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Tính điện trở của một dây dẫn bằng
công thức nào?
- Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn lên hai lần thì điện trở
của nó tăng mấy lần? Vì sao?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
là 3V, dòng điện chạy qua có có
cường độ là 250mA. Tính điện trở
của dây.
- Hãy đổi các đơn vò sau:
2. Điện trở:
a. Công thức tính điện trở: R=
U
I
b. Kí hiệu:
c. Đơn vò:
Đơn vò điển trở là Ôm.

Kí hiệu:

.
• Các đơn vò khác:
Kílôôm(K

)1K

=1000

GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
4
4
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
TG HỌAT ĐỘNG CỦA HS HỌAT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG
0,5 M

= ………K

= ………

.
- Nêu ý nghóa của điện trở.
Mêgaôm(M

):
1M

=1.000.000


• nghóa:điện trở biểu thò mức
độ cản trở dòng điện nhiều hay
ít của dây dẫn.
5’
Hoạt động 4 :
Phát biểu và viết hệ
thức của đònh luật Ôm.
Từng HS viết hệ thức của
đònh luật Ôm vào vở và
phát biểu đònh luật.
* Yêu cầu một vài HS phát biểu đònh
luật Ôm.
II/ Đònh luật Ôm:
1. Hệ thức đònh luật :
U
I
R
=
U:đo bằng vôn.(V)
I: đo bằng Ampe(A)
R: đo bằng Ôm(

).
2.Đònh luật Ôm: SGK.
8’
Hoạt động 5 :
Củng cố bài học và vận
dụng.
a) Từng HS trả lời các câu
hỏi GV đưa ra.

b) Từng HS giải C3 và C4.
* Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Công thức
I
U
R =
dùng để làm gì?
- Từ công thức này có thể nói rằng U
tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy
nhiêu lần được không? Tại sao?
* Gọi một vài HS lên bảng giải C3,
C4 và trao đổi với cả lớp.
* GV chính xác hóa các câu hỏi trả
lời của HS.
• Hướng dẫn về nhà:
 Ôn lại bài 1 và
đọc kỹ bài 2.
 Chuẩn bò mẵu báo
cáo thực hành.
Làm BT 2 SBT
III/ Vận dụng:
C3:
Tóm tắt:
R=12

I=0,5A
U=?
HĐT giữa hai đầu dây tóc
U
I

R
=

U=I.R=12.0,5=6V
C4:
Vì cùng 1 HĐT đặt vào hai đầu
các dây dẫn khác nhau, I tỉ lệ
nghòch với R. Nên R
2
=3R
1
thì
I
1
=3I
2
.
4- Dặn dò: (1ph) thuộc phần “Ghi nhớ”.Làm bài tập SBT,Xem trước bài “Thực hành” ở nhà.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hết
Ngày soạn:22/8/2010
Tuần: 2 - Tiết: 3
§3 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY
DẪN
BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Kiến thức: -Nêu được cách xác đònh điện trở từ công thức tính điện trở.
-Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác đònh điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn kế.

GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
5
5
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
2/Kỹ năng: -Mắc mạch điện theo sơ đồ.
-Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế và Ampe kế.
-Kỹ năng làm bài thực hành và báo cáo thực hành.
3/Thái độ: -Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
-Hợp tác trong hoạt động nhóm.
-Yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy: Một đồng hồ đa năng.
Trò: Chuẩn bò đồ dùng TN cho mỗi nhóm HS:
- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trò - 1 Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN là 0,1V
- 1 nguồn điện có thể thay đổi được U từ 0 đến 6V - 1 công tắc đèn
- 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN là 0,1A - 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30 cm
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ n đònh tổ chức: Trật tự + Sỉ số (1 ph)
2/ Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) : -Phát biểu định luật Ơm, viết biểu thức, nêu đơn vị của các đại lượng có mặt trong
cơng thức?
-Vẽ sơ đồ mạch điện gòm: 1 điện trở, 1 Vơn kế để đo U giữa hai đầu điện trở và 1 Ampe kế để đo I qua mạch
điện, một nguồn điện có U = 6V. Ampe kế chỉ 2A, tính giá trị của R?
Trả lời: - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây và tỉ lệ
nghòch với điện trở của dây. Biểu thức:
R
U
I
=
, trong đó: I(A); U(V); R(Ω)
-Sơ đồ mạch điện:

Ta có:
6
3( )
2
U
R
I
= = = Ω
3/ Bài mới:
a/Giới thiệu bài:
b/Tiến trình bài dạy:
TL HỌAT ĐỘNG HỌC CỦA HS TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
8’
Hoạt động 1
Trình bày phần trả lời câu
hỏi trong báo cáo thực hành.
a. Từng HS chuẩn bò trả lời câu
hỏi nếu GV yêu cầu.
b. Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện
TN (có thể trao đổi nhóm)
KIỂM TRA:* Kiểm tra việc
chuẩn bò báo cáo thực hành của
HS.
* Yêu cầu một HS nêu công thức
tính điện trở.
* Yêu cầu một vài HS trả lời câu
b và câu c.
* Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ
đồ mạch điện thí nghiệm.

MẪU BÁO CÁO
THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH
ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT
DÂY DẪN BẰNG AMPE
KẾ VÀ VÔN KẾ
Họ và tên: lớp
1/Trả lời câu hỏi:
a/Viết công thức điện
trở
b/Muốn đo U giữa 2 đầu dây
dẫn cần dùng dụng cụ gì?Mắc
dụng cụ đó như thế nào đối
với dây dẫn cần đo?
c/Muốn đo I chạy qua 1 dây
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
6
6
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
dẫn cần dùng dụng cụ gì?
mắc dụng cụ đó như thế nào
với dây dẫn đó?
2/ kết quả đo:
KQ đo
Lần đo
U A R
1
2
3
4
a/Tính R của dây dẫn đang

xét trong mỗi lần đo
b/Tính giá trò TB cộng của
R
c/Nhận xét về nguyên
nhân gây ra sự khác
nhau(nếu có) của các trò số
điện trở vừa tính được
trong mỗi lần đo
30’
Hoạt động 2
Mắc mạch điện theo sơ đồ và
tiến hành đo.
a. Các nhóm HS mắc mạch điện
theo sơ đồ đã vẽ.
b. Tiến hành đo, ghi kết quả vào
bảng.
c. Cá nhân hoàn thành bản báo
cáo để nộp.
d. Nghe giáo viên nhận xét để
rút kinh nghiệm cho bài sau.
* Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các
nhóm mắc mạch điện, đặc biệt là
khi mắc vôn kế và ampe kế.
* Theo dõi, nhắc nhỡ mọi HS đều
phải tham gia hoạt động tích cực.
* Yêu cầu HS nộp báo cáo thực
hành.
* Nhận xét kết quả, tinh thần và
thái độ thực hành của một vài
nhóm.

4- Dặn dò: (1 phút) Xem trước bài 4: “Đoạn mạch nối tiếp”
IV/ RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………….
Hết
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
7
7
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
Ngày soạn:23/8/2010
Tuần: 2 - Tiết: 4
§4 ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Kiến thức: -Xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gòm 2 điện trở mắc nối tiếp: R

=
R
1
+ R
2
và hệ thức :
2
1
2
1
R
R
U
U
=

từ các kiến thức đã học.
-Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
2/Kỹ năng: -Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, Ampe kế.
-Kỹ năng bố, trí tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
-Kỹ năng suy luận và lập luận Logíc
3/Thái độ: -Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
-Yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy: Chuẩn bò đồ dùng TN cho mỗi nhóm HS:
- 3 điện trở mẫu có giá trò là: 6Ω, 10Ω, 16Ω - 1 Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN là 0,1V
- 1 nguồn điện 6V - 1 công tắc đèn
- 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN là 0,1A - 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30 cm
Trò: Xem lại kiến thức ở lớp 7 về đoạn mach mắc nối tiếp.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ n đònh tổ chức: Trật tự + Sỉ số (1 ph)
2/ Kiểm tra bài cũ:((4phút) Nêu câu hỏi và u cầu học sinh nhắc lại kiến thức cũ ở lớp 7
3/ Bài mới:
a/Giới thiệu bài mới:
b/Tiến trình tiết dạy:
T
G
HỌAT ĐỘNG CỦA HS HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
5’
Hoạt động 1
Ôn lại những kiến thức
có liên quan đến bài mới.
Từng HS chuẩn bò, trả lời
các câu hỏi của GV.
KIỂM TRA BÀI CŨ:* Yêu cầu HS

cho biết, trong đoạn mạch gồm hai
bóng đèn mắc nối tiếp:
- Cường độ dòng điện chạy qua mỗi
đèn có mối liên hệ như thế nào với
cường độ dòng điện mạch chính?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch có mối liên hệ như thế nào
với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi
đèn?
I/ cường độ dòng điện và HĐT
trong đoạn mạch nối tiếp .
1.kiến thức lớp 7:
Xét đoạn mạch gồm hai bóng
đèn mắc nối tiếp
Ta có:I=I
1
=I
2
(1 )
U=U
1
+U
2
(2)
7’
Hoạt động 2
Nhận biết được đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc
nối tiếp.
a. Từng HS trả lời C1.

* Yêu cầu HS trả lời C1 và cho biết
hai điện trở có mấy điểm chung.
2.Đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp
C1:
R1,R2 và Ampe kế được mắc
nối tiếp với nhau.
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
8
8
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
T
G
HỌAT ĐỘNG CỦA HS HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
b. Từng HS làm C2.
* Hướng dẫn HS vận dụng các kiến
thức vừa ôn tập và hệ thức của đònh
luật Ôm để trả lời C2.
* Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm
tra các hệ thức (1) và (2) đối với
đoạn mạch gồm các điện trở mắc
nối tiếp.
C2:
Ta có: I
1
=I
2
hay
1 2
1 2

U U
R R
=
Suy ra:
1 1
2 2
U
R
U R
=
(đpcm)
8’
Hoạt động 3 Xây dựng
công thức tính điện trở
tương đương của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc
nối tiếp.
a. Từng HS đọc phần khái
niệm điện trở tương đương
trong SGK.
b. Từng HS làm C3.

* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế
nào là điện trở của một đoạn mạch?
* Hướng dẫn HS xây dựng công
thức 4.
- Kí hiệu hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch là U, giữa hai đầu mỗi
điện trở là U
1

, U
2
. Hãy viết hệ thức
liên hệ giữa U, U
1
và U
2
.
- Cường độ dòng điện chạy qua
đoạn mạch là I. Viết biểu thức tính
U, U
1
và U
2
theo I và R tương ứng.
II/ Điện trở tương đương của
đoạn mạch nối tiếp.
1.Điện trở tương đương: SGK
2.Công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp:
C3:
R

=R
1
+R
2
CM:
U

AB
=U
1
+U
2
I.R

=I.R
1
+I.R
2
Chia hai vế cho I
R

=R
1
+R
2
8’
Hoạt động 4 Tiến hành
thí nghiệm kiểm tra.
a. Các nhóm mắc mạch
điện và tiến hành thí
nghiệm theo hướng dẫn của
SGK.
b. Thảo luận nhóm để rút ra
kết luận.
* Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như
trong SGK. Theo dõi và kiểm tra
các nhóm HS mắc mạch điện theo

sơ đồ.
* Yêu cầu một vài HS phát biểu kết
luận.
3.Thí nghiệm kiểm tra:
4.Kết luận: SGK
11’
Hoạt động 5 : Củng cố bài
học và vận dụng.
a. Từng HS trả lời C4.
b. Từng HS trả lời C5.
* Cần mấy công tắc để điều khiển
đoạn mạch nối tiếp?
* Trong sơ đồ hình 4.3b SGK, có thể
chỉ mắc hai điện trở có trò số thế nào
nối tiếp với nhau (thay cho việc mắc
ba điện trở)? Nêu cách tính điện trở
tương đương của đoạn mạch AC.
• Dặn dò:
• Học thuộc phần ghi nhớ.
• Làm BT 4 SBT
III/ Vận dụng:
C4:
• Khi K mở, hai đèn không hoạt
động vì mạch hở.
• Khi k đóng, cầu chì bò đứt, 2
đèn cũng không hoạt động vì
mạch hở.
• Khi k đóng, dây tóc Đ
1
bò đứt

Đ
2
cũng không hoạt động vì
mạch hở.
C5:
• R
1,2
=R
1
+R
2
=20+20=40

• R
AC
=R
1,2
+R
3
=40+20=60

GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
9
9
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
4- Dặn dò: (1 phút) Xem trước bài 4: “Đoạn mạch song song”
IV/ RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………….
Hết

Ngày soạn:29/8/2010
Tuần: 3 - Tiết: 5
§5 ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Kiến thức: -Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gòm 2 điện trở mắc
song song:
21
111
RRR

+=
và hệ thức :
1
2
2
1
R
R
I
I
=
từ các kiến thức đã học.
-Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song.
2/Kỹ năng: -Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, Ampe kế.
-Kỹ năng bố, trí tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
-Kỹ năng suy luận và lập luận Logíc.
3/Thái độ: -Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
-Yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

Thầy: Chuẩn bò đồ dùng TN cho mỗi nhóm HS:
- 3 điện trở mẫu có giá trò là: 6Ω, 10Ω, 16Ω - 1 Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN là 0,1V
- 1 nguồn điện 6V - 1 công tắc đèn
- 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN là 0,1A - 9 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30 cm
Trò: Xem lại kiến thức ở lớp 7 về đoạn mach mắc nối tiếp.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ n đònh tổ chức: Trật tự + Sỉ số (1 ph)
2/ Kiểm tra bài cũ: (4 phút) -Trình bày mối quan hệ giữa I, I
1
, I
2
; U,U
1
,U
2
; R

,R
1
,R
2
và mối liên hệ giữa U hai đầu
mỗi điện trở với điện trở đó trong đoạn mạch mắc nối tiếp (2 phút)
- Cho hai điện trở R
1
,R
2
mắc nối tiếp, R1 = 1(Ω); U = 6V; I = 2A. Tính R
2
Trả lời: I= I

1
=I
2
; U= U
1
+ U
2
;
2
1
2
1
R
R
U
U
=
-Ta có:
d
1 2 2 1
6
3( )
2
à : 3 1 2( )
t
td td
U
R
I
M R R R R R R

= = = Ω
= + ⇒ = − = − = Ω
3/ Bài mới:
a/Giới thiệu bài mới:
b/Tiến trình tiết dạy:
T
G
HỌAT ĐỘNGCỦA HS HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
4’
Hoạt động 1
Ôn lại những kiến thức
có liên quan đến bài học.
Từng học sinh chuẩn bò, trả
KIỂM TRA BÀI CŨ:* Yêu cầu HS
trả lời câu hỏi: Trong đoạn mạch
gồm hai bóng đèn mắc song song,
hiệu điện thế và cường độ dòng
điện của đoạn mạch có quan hệ thế
I/Cường độ dòng điện và HĐT
trong đoạn mạch song song
1.ôn lại kiến thức lớp 7:
Trong Đm gồm 2 bóng đèn mắc
song song,
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
10
10
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
T
G
HỌAT ĐỘNGCỦA HS HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG

lời các câu hỏi của
giáo viên.
nào với hiệu điện thế và cường độ
dòng điện của các mạch rẽ?
ta có: I = I
1
+ I
2
(1)
U = U
1
= U
2
(2)
7’
Hoạt động 2 Nhận biết
được đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song.
a. Từng HS trả lời C1.
b. Mỗi HS tự vận dụng các
hệ thức (1), (2) và hệ thức
của đònh luật Ôm, chứng
minh được hệ thức 3.
- Cho HS thảo luận nhóm.
* Yêu cầu HS trả lời C1.
- Cho biết điện trở có mấy điểm
chung?
- Cường độ dòng điện và hiệu điện
thế của đoạn mạch này có đặc điểm
gì?

* Hướng dẫn HS vận dụng các kiến
thức vừa ôn tập và hệ thức của đònh
luật Ôm để trả lời C2.
* Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm
tra các hệ thức (1) và (2) đối với
đoạn mạch gồm các điện trở mắc
song song.
2. đoạn mạch gồm 2 bóng đèn
mắc song song.
C1:
• R
1
, R
2
mắc song song.
• Ampe kế đo cường độ
dòng điện qua mạch chính.
• Vôn kế đo HĐT giữa
2 đầu mỗi điện trở, đồng thời
là HĐT cả đoạn mạch
C2:
CM:
1 2
2 1
I R
I R
=
Ta có:
U
1

=R
1
.I
1
;
U
2
=R
2
.I
2
Mà U
1
= U
2

Nên : R
1
.I
1
=R
2
.I
2
Suy ra:
1 2
2 1
I R
I R
=

(đpcm)
10’
Hoạt động 3 Xây dựng
công thức tính điện trở
tương đương của đoạn
mạch gồm hai điện trở
mắc song song.
Từng HS vận dụng kiến
thức đã học để xây dựng
được công thức 4
-Trả lời C3.
* Hướng dẫn HS xây dựng công
thức 4.
- Viết hệ thức liên hệ giữa I, I
1
, I
2
theo U, R

, R
1
, R
2
.
- Vận dụng hệ thức (1) để suy ra
(4).
II/ Điện trở tương đương của
đoạn mạch mắc song song:
1.công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm hai

điện trở mắc song song
C3:
1 2
1 1 1
td
R R R
= +
Suy ra:
1. 2
1 2
td
R R
R
R R
→ =
+
CM: Ta có:
1 2
1 2
;
U U U
I I I
R R R
= → = =
(1)
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
11
11
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
T

G
HỌAT ĐỘNGCỦA HS HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
Mặc khác:
U = U
1
= U
2
(2 )
I = I
1
+ I
2
(3)
Thay (1),(2) vào (3)
1 2td
U U U
R R R
= +
Chia 2 vế cho U, ta được
1 2
1 1 1
td
R R R
= +
(đpcm)
10’
Hoạt động 4 :Tiến hành
thí nghiệm kiểm tra.
a. Các nhóm mắc mạch
điện và tiến hành thí

nghiệm theo hướng dẫn
của SGK.
b. Thảo luận nhóm để rút
ra kết luận.
* Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các
nhóm HS mắc mạch điện và tiến
hành thí nghiệm theo hướng dẫn
trong SGK.
* Yêu cầu một vài HS phát biểu kết
luận.
2.Thí nghiệm kiểm tra.
H 5.1
3.Kết luận: SGK
8’
Hoạt động 5
Củng cố và vận dụng.
Từng HS trả lời C4.
* Yêu cầu HS trả lời C4.
- Yêu cầu HS làm tiếp C5.
* Hướng dẫn cho HS phần 2 của C5.
Trong sơ đồ hình 5.2b SGK, có thể
chỉ mắc hai điện trở có trò số bằng
bao nhiêu song song với nhau (thay
cho việc mắc ba điện trở)?
- Nêu cách tính điện trở tương
đương của đoạn mạch đó.
• Dặn dò:
• Ghi phần ghi nhớ vào vở và
học thuộc lòng.
• Làm các BT trong vỡ BT.

• Đọc thêm phần có thể em
chưa biết.
III/ Vận dụng:
C4:
• Vì HĐT nguồn là 220V
bằng với HĐT đònh mức của
đèn và quạt nên đèn và quạt
phải mắc song song với nhau
để chúng hoạt động bình
thường.
• Nếu đèn không hoạt
động thì quạt vẫn hoạt động
bình thường vì quạt vẫn được
mắc vào HĐT đã cho.
C5:

1 2
1,2
1 2
. 30.30
15
30 30
R R
R
R R
= = = Ω
+ +
1,2 3
1,2 3
.

15.30
10
45
td
R R
R
R R
= = = Ω
+
4- Dặn dò: (1 phút) Ơn lại kiến thức từ bài 1-5 để tiết đến giải bài tập tại lớp.
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
12
12
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hết
Kiểm tra BGH
Nhận xét…………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………
Hương Toàn, Ngày……tháng… năm 2010
PHT CM
Hoàng Ngọc Kiểu
Ngày soạn:30/8/2010
Tuần: 3 - Tiết: 6
§5 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Kiến thức: vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3

điện trở.
2/Kỹ năng: -Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải.
-Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
-Sử dụng đúng các thuật ngữ.
3/Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy: Bảng liệt kê các giá trò U và I đònh mức của 1 số đồ dùng điện trong gia đình với 2 loại nguồn điện 110(V) và
220(V)
Trò: Ôn tập
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ n đònh tổ chức: Trật tự + Sỉ số (1 ph)
2/ Kiểm tra bài cũ: (3ph) Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng sau:
Đoạn mạch U I R
Nối tiếp U= U
1
+ U
2
I = I
1
= I
2
R = R
1
+R
2
Song song U= U
1
= U
2
I= I

1
+ I
2
21
111
RRR

+=
3/ Bài mới: TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
TG HỌAT ĐỘNG CỦA HS HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giải bài 1.
Từng HS chuẩn bò trả lời
* Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
sau:
Bài tập 1:
Tóm tắt:
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
13
13
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
TG HỌAT ĐỘNG CỦA HS HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
12’
câu hỏi của GV.
a. Cá nhân suy nghó trả lời
câu hỏi của giáo viên để
làm câu a bài 1.
b. Từng HS làm câu b.
c. Thảo luận nhóm để tìm
ra cách giải khác đối với
câu b.

- Hãy cho biết R
1
và R
2
được mắc với
nhau như thế nào?
- Ampe kế và vôn kế đo những đại
lượng nào trong mạch?
- Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch và cường độ dòng điện
chạy qua mạch chính, vận dụng công
thức nào để tính R

?
* Vận dụng công thức nào để tính R
2
khi biết R

và R
1
?
* Hướng dẫn HS tìm ra cách giải
khác.
- Tính hiệu điện thế U
2
giữa hai đầu
R
2
.
- Từ đó tính R

2
.
R
1
= 5

U
AB
=6V
I=0,5A

Rtđ=?
R2=?
Giải
a. điện trở tương dương của
đoạn mạch
6
12
0,5
td
U
R
I
= = = Ω
b. Gia trò điện trở R
2
ta có: Rtđ = R
1
+ R
2



R
2
= Rtđ – R
1
= 12 – 5 = 7

10’
Hoạt động 2: Giải bài 2.
a.Từng HS chuẩn bò trả lời
câu hỏi của GV để làm câu a
b.Từng HS làm câu b.
c.Thảo luận nhóm để tìm
ra cách giải khác đối với
câu
*Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
- Hãy cho biết R
1
và R
2
được mắc với
nhau như thế nào?
- Các ampe kế đo những đại lượng
nào trong mạch?
- Tính U
AB
theo mạch rẽ R
1
.

- Tính I
2
chạy qua R
2
, từ đó tính R
2
.
* Hướng dẫn HS tìm cách giải khác:
- Từ kết quả câu a, tính R

.
- Biết R

và R
1
, hãy tính R
2
.
Bài Tập 2:
Tóm tắt:
R
1
= 10

I
1
= 1,2 A
I = 1,8 A
a. U
AB

= ?
b. R
2
= ?
a.HĐT U
AB
của đoạn mạch
U
AB
= I
1
. R
1
= 12.10=12

b.Điện trở R
2
• Cường độ dòng điện qua
R
2
I
2
= I – I
1
= 1,8-1,2=0,6A
• Điện trở R
2
13’
Hoạt động 3: Giải bài 3.
a. Từng HS chuẩn bò trả lời

câu hỏi của GV để làm câu
a.
b. Từng HS làm câu b.
c. Thảo luận nhóm để tìm
ra cách giải khác đối với
câu b.
* Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
sau:
- Hãy cho biết R
2
và R
3
được mắc với
nhau như thế nào?
- R
1
được mắc như thế nào với đoạn
mạch MB. Ampe kế đo đại lượng nào
trong mạch?
- Viết công thức tính R

theo R
1

R
MB
.
* Viết công thức tính cường độ dòng
điện chạy qua R
1

.
- Viết công thức tính hiệu điện thế
U
MB
từ đó tính I
2
, I
3
.
* Hướng dẫn HS tìm cách giải khác:
Bài tập 3:
Tóm tắt:
R
1
= 15

R2 = R3 = 30

U
AB
= 12 V
a. R
AB
= ?
b. I
1
= ?; I
2
= ? I
3

= ?
Giải
a.Điện trở đoạn mạch AB
R
AB
= R
1
+ R
MB
Với R
MB
=
2
30
15
2 2
R
= = Ω

R
AB
= 15+15=30

b.cường độ dòng điện qua
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
14
14
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
TG HỌAT ĐỘNG CỦA HS HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
Sau khi tính được I

1
, vận dụng hệ thức
3
2
2
3
R
R
I
I
=
và I = I
1
+ I
2
, từ đó tính được
I
2
và I
3
.
mỗi điện trở.
• Cường độ d đ qua R
1
1
12
0,4
30
AB
AB

U
I A
R
= = =
• Cường độ d đ qua R
2
, R
3
Ta có U
MB
= R
MB
.I
1
= 15.0,4 =6V
2
2
3
3
6
0,2
30
6
0,2
30
MB
MB
U
I A
R

U
I A
R
= = =
= = =
5’
Hoạt động 4 : Củng cố.
Thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi của GV, củng cố
nài học.
* Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
Muốn giải bài tập về vận dụng đònh
luật Ôm cho các loại đoạn mạch, cần
tiến hành theo mấy bước.
- Cho HS ghi lại các bước giải bài tập
phần này như đã nói ở phần Thông
tin bổ sung.
4- Dặn dò: (1 phút) Xem trước bài 7: “Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn”
Ngày soạn:05/09/2010
Tuần: 4 - Tiết: 7
§7 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1/ Kiến thức:-Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn
-Biết cách xác đònh sự phụ thuộc của điện trở vào1 trong các yếu tố: Chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn.
-Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận
với chiều dài của dây.
-Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài.
2/Kỹ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
3/Thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.

II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy: Một bộ dụng cụ TN giống như HS
Trò: Đối với mỗi nhóm HS
- Một nguồn điện 3(V) - Một công tắc
- Một (A) có giới hạn đo 1,5(A) và ĐCNN 0,1(A) - Một (V) có giới hạn đo 10(V) và ĐCNN 0,1(V)
- 3 dây điện trở có cùng tiết diện và được làm bằng cùng 1 loại vật liệu: một dây dài l (Điện trở 4 ôm), một dây dài
2l và dây thứ 3 dài 3 l.Mỗi dây được quấn quanh 1 lỏi cách điện phẳng, dẹt và dễ xác đònh số vòng dây.
- 8 đoạn dây nối có lỏi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài 30(cm)
* Đối với cả lớp:
- Một đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ cách điện dài 80(cm), tiết diện 1(mm
2
)
-Một đoạn dây thép dài 50 (cm), tiết diện 3 (mm
2
); -Một cuộn dây hợp kim dài 10 (m), tiết diện 0,1 (mm
2
)
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ n đònh tổ chức: Trật tự + Sỉ số (1 ph)
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
15
15
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
2/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng sau:
Đoạn mạch U I R
Nối tiếp U= U
1
+ U
2

I = I
1
= I
2
R = R
1
+R
2
Song song
U= U
1
= U
2
I= I
1
+ I
2
21
111
RRR

+=
3/ Bài mới: TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
TG HỌAT ĐỘNG CỦA HS HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
NỘI DUNG
8’
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu về công dụng của
dây dẫn và các loại dây dẫn

thường được sử dụng.
Các nhóm HS thảo luận (dựa
trên hiểu biết và kinh nghiệm
sẵn có) về các vấn đề:
a. Công dụng của dây dẫn
trong các mạch điện và trong
các thiết bò điện.
b. Các vật liệu được dùng để
làm dây dẫn.
* Nêu các câu hỏi gợi ý sau:
- Dây dẫn được dùng để làm gì?
(để cho dòng điện chạy qua)
- Quan sát thấy dây dẫn ở đâu
xung quanh ta? (Ở mạng điện
trong gia đình, trong các thiết bò
điện như trong bóng đèn, quạt
điện, tivi, nồi cơm điện…, dây dẫn
của mạng điện quốc gia).
* Đề nghò HS, bằng vốn hiểu biết
của mình nêu tên các vật liệu có
thể được dùng để làm dây dẫn
(thường làm bằng đồng, có khi
bằng nhôm, bằng hợp kim; dây
tóc bóng đèn làm bằng vônfam,
dây nung của bếp điện, của nồi
cơm điện được làm bằng hợp
kim…)
10’
Hoạt động 2
Tìm hiểu điện trở của dây

dẫn phụ thuộc vào những yếu
tố nào.
a. Các nhóm HS thảo luận để
trả lời câu hỏi: Các dây dẫn có
điện trở không? Vì sao?
b. HS quan sát các đoạn dây
dẫn khác nhau và nêu được các
nhận xét và dự đoán: Các đoạn
* Có thể gợi ý để HS trả lời câu
hỏi này như sau:
- Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn
một hiệu điện thế U thì có dòng
điện chạy qua nó hay không?
- Khi đó dòng điện này có cường
độ I nào đó hay không?
- Khi đó dây dẫn có một điện trở
xác đònh hay không?
* Đề nghò HS quan sát hình 7.1
SGK hoặc cho HS quan sát trực
tiếp các đoạn hay cuộn dây dẫn
đã chuẩn bò như hướng dẫn trong
I/ Xác đònh sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào 1 trong
những yếu tố khác nhau:
1.Các dây dẫn h 7.1 khác nhau
về chiều dài , tiết diện và vật
liệu làm dây.
2.Để xác đònh sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào 1 yếu
tố x nào đó thì cần phải đo

điện trở của các dây dẫn có
yếu tố x khác nhau , nhưng tất
cả các yếu tố khác như nhau.
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
16
16
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
TG HỌAT ĐỘNG CỦA HS HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
NỘI DUNG
dây dẫn này khác nhau ở
những yếu tố nào, điện trở của
dây dẫn này liệu có như nhau
hay không, những yếu tố nào
của dây dẫn có thể ảnh hưởng
tới điện trở của dây…
c. Nhóm HS thảo luận tìm câu
trả lời đoid với câu hỏi mà GV
nêu ra.
phần II.
* Yêu cầu HS dự đoán xem điện
trở của các dây dẫn này có như
nhau hay không, nếu có thì những
yếu tố nào có thể ảnh hưởng tới
điện trở của dây.
* Nêu câu hỏi: Để xác đònh sự
phụ thuộc của điện trở vào một
trong các yếu tố thì phải làm nh
thế nào?
* Có thể gợi ý cho HS nhớ lại

trường hợp khi tìm hiểu sự phụ
thuộc của tốc độ bay hơi của một
chất lỏng vào một trong các yếu
tố là nhiệt độ, diện tích mặt
khoáng và gió thì các em đã làm
như thế nào?
15’
Hoạt động 3
Xác đònh sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều dài dây dẫn.
a. HS nêu dự kiến cách làm
hoặc đọc hiểu mục 1 phần II
trong SGK.
b. Các nhóm HS thảo luận và
nêu dự đoán như yêu cầu của
C1 trong SGK.
c.Từng nhóm HS tiến hành thí
nghiệm kiểm tra theo mục 2
phần II trong SGK và đối
chiếu kết quả thu được với dự
đoán đã nêu theo yêu cầu của
C1 và nêu nhận xét.
• Đề nghò từng nhóm HS nêu dự
đoán theo yêu cầu của C1 và ghi
lên bảng các dự đoán đó.
* Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ
các nhóm tiến hành thí nghiệm,
kiểm tra việc mắc mạch điện, đọc
và ghi kết quả đo vào bảng 1
trong từng lần thí nghiệm.

* Sau khi tất cả hoặc đa số các
nhóm HS hoàn thành bảng 1, yêu
cầu mỗi nhóm đối chiếu kết quả
thu đựoc với dự đoán đã nêu.
* Đề nghò một vài HS nêu kết
luận về sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào chiều dài dây.
II/ Sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài dây dẫn
1.Dự kiến cách làm:
Đo điện trở của những dây dẫn
có chiều dài l. 2l, 3l. nhưng có
tiết diện như nhau và làm từ
cùng một loại vật liệu.
C1:
Dây dẫn có chiều dài l có điện
trở R.
Dự đoán:
Dây dài 2l có điện trở 2R
Dây dài 3l có điện trở 3R
2. Thí nghiệm kiểm tra.
• Sơ đồ mạch điện:
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
17
17
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
TG HỌAT ĐỘNG CỦA HS HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
NỘI DUNG
• Kết luận: SGK

7’
Hoạt động 4 : Củng cố và vận
dụng.
a.Từng HS trả lời C2.
b.Từng HS làm C3.
c.Từng HS tự đọc phần Có thể
em chưa biết.
d. Ghi nhớ phần đóng khung ở
cuối bài.
Ghi vào vở những điều GV dặn
dò và các bài tập sẽ làm ở nhà.
* Có thể gợi ý cho HS trả lời C2
như sau:
Trong hai trường hợp mắc bóng
đèn bằng dây dẫn ngắn và bằng
dây dẫn dài, thì trong trường hợp
đoạn mạch có điện trở lớn hơn và
do đó dòng điện chạy qua sẽ có
cường độ nhỏ hơn?
* Có thể gợi ý cho HS như sau:
Trước hết, áp dụng điònh luật Ôm
để tính điện trở của cuộn dây, sau
đó vận dụng kết luận đã rút ra
trên dây để tính chiều dài của
cuộn dây.
* Nếu còn thời gian, đề nghò HS
đọc phần Có thể em chưa biết.
* Đề nghò một số HS phát
biểiều cần ghi nhớ của bài học
này.

* Lưu ý HS những điều cần thiết
khi học bài này ở nhà. Giao C4 và
thêm một hoặc hai bài trong SBT
để HS làm ở nhà.
III/ Vận dụng:
C2: Khi giữ HĐT không đổi,
nếu mắc bóng đèn vào HĐT
này bằng dây dẫn càng dài thì
điện trở của đoạn mạch càng
lớn, theo đinh luật Ôm, cường
độ dòng điện càng nhỏ, do đó
đèn sáng yêùu hơn.
C3:
 Điện trở cuộn dây là
6
20
0,3
U
R
I
= = = Ω
 Chiều dài cuộn dây là
20
.4 40
2
l m= =
C4:
Vì I
1
=0,25I

2
=
1
4
I
2
Nên R
1
=4R
2
4- Dặn dò: (1 phút) Xem trước bài 8: “Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn”
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hết
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
18
18
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
Ngày soạn:11/09/2010
Tuần: 4 - Tiết: 8
§8 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Kiến thức:-Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của
chúng tỉ lệ nghòch với tiết diện của dây (trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện trở tương đương của đ/m song song).
-Bố trí và tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn.
-Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghòch với tiết diện
của dây.
2/Kỹ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.

3/Thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
III/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy: Một bộ dụng cụ TN giống như HS
Trò: Đối với mỗi nhóm HS
- Một nguồn điện 6(V) - Một công tắc
- Một (A) có giới hạn đo 1,5(A) và ĐCNN 0,1(A) - Một (V) có giới hạn đo 10(V) và ĐCNN 0,1(V)
- 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, có cùng chiều dài nhưng có tiết diện lần lượt là S
1
và S
2
(tương ứng với
đường kính là d
1
và d
2
)
- 7 đoạn dây nối có lỏi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài 30(cm); - 2 chốt kẹp nối dây
dẫn.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ n đònh tổ chức: Trật tự + Sỉ số (1 ph)
2/ Kiểm tra bài cũ: 10ph
3/ Bài mới: TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
TL HỌAT ĐỘNG CỦA
HS
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
10’
Hoạt động 1
Trả lời câu hỏi kiểm
tra bài cũ và trình bày
lời giải bài tập ở nhà

theo yêu cầu của GV.
KIỂM TRA:yêu cầu một HS trả
lời một hoặc hai trong số các câu
hỏi sau:
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
- Phải tiến hành thí nghiệm với các
dây dẫn vào chiều dài của chúng.
- Các dây dẫn có cùng tiết diện và
làm từ cùng một vật liệu phụ thuộc
vào chiều dài dây như thế nào?
* Đề nghò một HS khác trình bày
lời giải một trong số các bài tập đã
ra cho HS làm ở nhà.
* Nhận xét câu trả lời và lời giải
của hai HS trên.
10’
Hoạt động 2
Nêu dự đoán về sự
phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào tiết diện.
* Đề nghò HS nhớ lại kiến thức đã
có ở bài 7:
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
I/ Dự đoán sự phụ thuộc của
điện trở vào tiết diện dây dẫn.
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
19
19

Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
TL HỌAT ĐỘNG CỦA
HS
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
a. Các nhóm HS thảo
luận xem cần phải sử
dụng các dây dẫn loại
nào để tìm hiểu về sự
phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào tiết diện
của chúng.
b. Các nhóm HS thảo
luận để nêu ra dự đoán
về sự phụ thuộc của dây
dẫn vào tiết diện của
chúng.
- Tìm hiểu xem các điện
trở hình 8.1 SGK có đặc
điểm gì và được mắc với
nhau như thế nào. Sau
đó thực hiện yêu cầu
của C1.
- Thực hiện yêu cầu của
C2.
- Tương tự như đã làm ở bài 7, để
xét sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn vào tiết diện thì cần phải sử
dụng các dây dẫn loại nào?
* Đề nghò HS tìm hiểu các mạch
điện trong hình 8.1 SGK và thực

hiện C1.
* Giới thiệu các điện trở R
1
, R
2

R
3
trong các mạch điện hình 8.2
SGK và đề nghò HS thực hiện C2.
* Đề nghò từng nhóm HS nêu dự
đoán theo yêu cầu của C2 và ghi
lên bảng các dự đoán đó.
Hình 8.1 b,c
C1:
2
2
R
R =
;
3
3
R
R =
C2:
• Tiết diện tăng gấp 2 lần thì
điện trở của dây giảm 2 lần.
2
2
R

R =
• Tiết diện tăng gấp 3 thì điện
trở của dây giảm 3 lần
3
3
R
R =
• Điện trở của các dây dẫn có
cùng chiều dài và làm từ cùng 1
loại vật liệu thì tỉ lệ nghòch với
tiết diện của dây.
14’
Hoạt động 3: Tiến
hành thí nghiệm kiểm
tra dự đoán đã nêu theo
yêu cầu của C1.
a. Từng nhóm HS mắc
mạch điện có sơ đồ như
hình 8.3 SGK, tiến hành
thí nghiệm và ghi các
giá trò đo được vào bảng
1 SGK.
b. Làm tương tự với dây
dẫn có tiết diện S
2
.
c. Tính tỉ số
2
1
2

2
1
2
d
d
S
S
=

* Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ
các nhóm tiến hành thí nghiệm
kiểm tra việc mắc mạch điện, đọc
và ghi kết quả đo vào bảng 1 SGK
trong từng lần thí nghiệm.
* Sau khi tất cả hoặc đa số các
nhóm HS hoàn thành bảng 1 SGK,
yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết
quả thu được với dự đoán mà mỗi
nhóm đã nêu.
II/ thí nghiệm kiểm tra:
1.thí nghiệm:
2. Nhận xét: SGK
3.kết luận: SGK:
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
20
20
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
TL HỌAT ĐỘNG CỦA
HS
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG

so sánh với tỉ số
2
1
R
R
từ
kết quả của bảng 1
SGK. Đối chiếu với dự
đoán của nhóm đã nêu
và rút ra kết luận.
Đề nghò một vài HS nêu kết luận
về phụ thuộc của điện trở dây dẫn
vào chiều dài dây.
7’
Hoạt động 4
Củng số và vận
dụng.
a. Từng HS trả lời C3.
b. Từng HS làm C4.
c. Từng HS tự đọc phần
Có thể em chưa biết.
d. Ghi nhớ phần đóng
khung ở cuối bài.
Ghi vào vở những điều
GV dặn dò và các bài
tập sẽ làm ở nhà.
* Có thể gợi ý cho HS trả lời C3
như sau:
- Tiết diện của dây thứ hai gấp
mấy lần dây thứ nhất?

- Vận dụng kết luận trên đây, so
sánh điện trở của hai dây.
* Có thể gợi ý cho HS trả lời C4
tương tự như trên.
* Nếu còn thời gian, đề nghò HS
đọc phần Có thể em chưa biết.
* Đề nghò một số HS phát biểu
điều cần ghi nhớ của bài học này.
* Lưu ý HS những điều cần thiết
khi học bài này ở nhà. Giao bài tập
C5 và C6 để HS làm ở nhà.
III/ Vận dụng:
C3:S
1
=2mm
2
S
2
=6mm
2
1 2
2 1
S R
S R
=
=
2 1
6 3
=
1 2

3R R→ =
C4:
1 2
2 1
S R
S R
=
1 1
2
2
.S R
R
S
→ =
2
0,5.5,5
1,1
2,5
R = = Ω
C5:
•Điện trở dây constantan dài
50m, tiết diện 0,1mm
2
'
1 1
1 500
250
2 2
R R= = = Ω
• Điện trở dây constantan dài

50m, tiết diện 0,5mm
2
'
2 1
1 250
50
5 5
R R= = = Ω
C6:
• Điện trở dây sắt dài 50m tiết
diện 0,2mm
2
'
1 1
1 120
30
4 4
R R= = = Ω
•Tiết diện dây sắt dài 50m và
có điện trở 45

.
' '
1 2 1 1
2
2 1 2
2
.
30.0,2
0,13

45
R S R S
S
R S R
mm
= → =
= ≈
 Ghi nhớ: SGK
4- Dặn dò: (1 phút) Xem trước bài 9: “Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu dây dẫn”
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hết
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
21
21
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
Kiểm tra BGH
Nhận xét…………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………
Hương Toàn, Ngày……tháng… năm 2010
PHT CM
Hoàng Ngọc Kiểu
Ngày soạn:12/09/2010
Tuần: 5 - Tiết: 9
§9 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO VẬT LIỆU DÂY DẪN
I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Kiến thức - Bố trí và tiến hành được TN để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và

được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trò điện trở suất của chúng.
- Vận dụng công thức
S
l
R .
δ
=
để tính được 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại
2/Kỹ năng: Suy luận và vận dụng kiến thức để tính toán.
3/Thái độ: Nghiêmtúc trong công việc
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy: Một bộ dụng cụ TN giống như HS
Trò: Đối với mỗi nhóm HS
- Một nguồn điện 4,5(V) - Một công tắc
- Một (A) có giới hạn đo 1,5(A) và ĐCNN 0,1(A) - Một (V) có giới hạn đo 10(V) và ĐCNN 0,1(V)
- 1 cuộn dây bằng inox, trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1(mm
2
) và có chiều dài l = 2 (m)
- 1 cuộn dây nikêlin với dây dẫn cũng có tiết diện S = 0,1(mm
2
) và có chiều dài l = 2 (m)
- 1 cuộn dây nicrôm với dây dẫn cũng có tiết diện S = 0,1(mm
2
) và có chiều dài l = 2 (m)
- 7 đoạn dây nối có lỏi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài 30(cm); - 2 chốt kẹp nối dây dẫn.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ n đònh tổ chức: Trật tự + Sỉ số (1 ph)
2/ Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
3/ Bài mới: TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

TL HỌAT ĐỘNG CỦA
HS
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
8’
Hoạt động 1
Trả lời câu hỏi kiểm
tra bài cũ và trình bày
lời giải bài tập ở nhà
theo yêu cầu của GV.
KIỂM TRA: Điện trở của dây dẫn
phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phải
tiến hành TN với các dây dẫn có đặc
điểm gì để xác đònh sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào tiết diện của
chúng? Các dây dẫn có cùng chiều dài
và làm từ cùng 1 vật liệu phụ thuộc vào
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
22
22
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
TL HỌAT ĐỘNG CỦA
HS
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
tiết diện của dây như thế nào?
HS 2: Đề nghò HS khác trình bày lời
giải một trong các bài tập đã cho về
nhà làm.
12’
Hoạt động 2
Tìm hiểu sự phụ thuộc

của điện trở vào vật liệu
làm dây dẫn.
a. Từng HS quan sát các
đoạn dây dẫn có cùng
chiều dài, cùng tiết diện
nhưng được làm bằng các
vật liệu khác nhau và trả
lưòi C1.
b. Từng nhóm HS trao đổi
xác đònh điện trở của ba
dây dẫn có cùng cùng dài,
cùng tiết diện nhưng được
làm bằng các vật liệu khác
nhau.
e. Từng nhóm nêu nhận
xét và rút ra kết luận.
* Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn có
cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng
làm bằng các vật liệu khác nhau và đề
nghò một hoặc hai HS trả lời C1.
* Theo dõi và giúp đỡ các nhóm HS vẽ
sơ đồ mạch điện, lập bảng ghi các kết
quả đo và quá trình tiến hành thí
nghiệm của mỗi nhóm.
I/ Sự phụ thuộc cùa điện trở vào vật
liệu làm dây:
C1:Đo điện trở của các dây dẫn có
cùng chiều dài, cùng tiết diện
nhưng làm bằng các vật liệu khác
nhau.

1. Thí nghiệm:
a.Sơ đồ mạch điện:

b.bảng ghi kết quả TN:
(tương tự bảng 1 bài 8)

14’
Hoạt động 3
Tìm hiểu về điện trở suất.
a. Từng HS đọc SGK để
tìm hiểu về đại lượng đặc
trưng cho sự phụ thuộc của
điện trở vào vật liệu làm
dây dẫn.
b. Từng HS tìm hiểu bảng
điện trở suất của một số
chất và trả lời câu hỏi của
GV.
* Nêu các câu hỏi dưới đây và yêu cầu
một vài HS trả lời chung cho cả lớp:
- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu
làm dây dẫn được đặc trưng bằng đại
lượng nào?
- Đại lượng này có trò số được xác đònh
như thế nào?
- Đơn vò của đại lượng này là gì?
* Nêu các câu hỏi sau và yêu cầu một
vài HS trả lời trước cả lớp:
- Hãy nêu nhận xét về trò số điện trở
suất của kim loại và hợp kim có trong

bảng 1 SGK.
- Điện trở suất của đồng 1,7.10
-8
m


ý nghóa gì?
- Trong số các chất được nêu trong bảng
thì chất nào dẫn điện tốt nhất?
- Tại sao đồng thường được dùng để
làm lõi dây nối của các mạch điện?
* Đề nghò HS làm C2.
II/ Điện trở suất-công thức điện
trở.
1.Điện trở suất:
điện trở suất của một vật liệu (hay 1
chất ) có trò số bằng điện trở của
một đoạn dây dẫn hình trụ được làm
bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và
có tiết diện là 1m
2
.
Kí hiệu:
ρ
(đọc là rô)
Đơn vò:
mΩ
( ôm mét)
C2:Gọi R’ là điện trở của dây
constantan dài 1m, tiết diện 1mm

2
.
Ta có:
'
'
' '
.R S R S
R
R S S
= → =

6
'
6
0,5.10
0,5
10
R


= = Ω
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
23
23
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
TL HỌAT ĐỘNG CỦA
HS
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
7’
Hoạt động 4

Xây dựng công thức
tính điện trở theo các bước
như yêu cầu của C3.
a. Tính theo bước 1.
b. Tính theo bước 2.
c. Tính theo bước 3.
d. Rút ra công thức điện
trở của dây dẫn và nêu
đơn vò đo các đại lượng có
trong công thức.
Hoạt động 5
Vận dụng, rèn luyện kó
năng tính toán và củng
cố.
a. Từng HS làm C4.
b. Suy nghó và nhớ lại để
trả lời các câu hỏi của GV
nêu ra.
* Đề nghò HS làm C3. Nếu HS tự lực
xây dựng được công thức này ở mức độ
càng cao thì GV càng nên ít hướng dẫn.
Tùy theo mức độ khó khăn cảu HS mà
GV hỗ trợ theo những gợi ý sau:
- Đề nghò HS đọc kỹ lại đoạn viết về ý
nghóa của điện trở suất trong SGK để từ
đó tính R
1
.
- Lưu ý HS về sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài của các dây dẫn có cùng

tiết diện và làm từ cùng vật liệu.
- Lưu ý HS về sự phụ thuộc của điện trở
vào tiết diện của các dây dẫn có cùng
chiều dài và làm từ cùng vật liệu.
- Yêu cầu một vài HS nêu đơn vò đo các
đại lượng có trong công thức tính điện
trở vừa xây dựng.
* Đề nghò từng HS làm C4. Có thể gợi ý
cho HS:
- Công thức tính tiết diện tròn của dây
dẫn theo đường kính d:
4
2
2
d
rS
ππ
==
.
- Đổi đơn vò 1mm
2
= 10
-6
m
2
.
- Tính toán với lũy thừa của 10.
* Để củng cố nội dung của bài học, có
thể yêu cầu một vài HS trả lời các câu
hỏi sau:

- Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm
dây dẫn?
- Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn
điện tốt hơn hay kém hơn chất kia?
- Điện trở của dây dẫn được tính theo
công thức nào?
* Đề nghò HS làm ở nhà C5 và C6.
• 1 HS đọc phần ghi nhớ.
Về nhà đọc thêm có thể em chưa biết.
2 . Công thức điện trở :
C3: điện trở dây dẫn được tính bằng
công thức:
l
R
S
ρ
=
ρ
:điện trở suất (
m

)
l:chiều dài dây dẫn (m)
S: tiết diện dây dẫn (m
2
)
III/ Vận dụng:
- C4:cho biết
l=4m

d=1mm=10
-3
m
8
1,7.10
ρ

=

m
R=?
Giải
Tiết diện dây đồng
2 3 2
(10 )
3,14
4 4
d
S
π

= =
8
3 2
4.4
1,7.10
3,14.(10 )
l
R
S

ρ


= =
=0,087

C5:

2
5,6.10R

= Ω

25,5R ≈ Ω

3,4R = Ω
C6:chiều dài dây tóc
10
8
. 25.3,14.10
5,5.10
R S
l
ρ


= =
4- Dặn dò: (1 phút) Xem trước bài 10: “biến trở điện trở dùng trong kó thuật” Học và làm BT 9 SBT
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn

24
24
Giáo án Vật lý 9 Năm học: 2010-2011
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hết
Ngày soạn:18/09/2010
Tuần: 5 - Tiết: 10
§10 BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Kiến thức - Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của Biến trở.
- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh I chạy qua mạch.
2/Kỹ năng: - Nhận ra được các điện trở dùng trong kỹ thuật (không yêu cầu xác đònh trò số của điện trở
theo các vòng màu)
3/Thái độ: Nghiêmtúc trong công việc
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy: Một bộ dụng cụ TN giống như HS
Trò: Đối với mỗi nhóm HS
- Một nguồn điện 3(V) - Một công tắc
- 7 đoạn dây nối có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài 30(cm) - 3 điện trở kỹ thuật loại có ghi trò số
- bóng đèn 2,5 (V)-1 (W) chốt kẹp nối dây dẫn; - 1 biến trở than (chiết áp) có các trò số kỹ thuật như biến trở con chạy
nói trên.
- 1 biến trở con chạy có điện trởû lớn nhất 20(Ω) và chòu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2 (A)
Đối với cả lớp: Một biến trở tay quay có cùng trò số kỹ thuật như biến trở con chạy nói trên.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ n đònh tổ chức: Trật tự + Sỉ số (1 ph)
2/ Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Các dây dẫn có
cùng chiều dài, tiết diện nhưng được làm từ các vật liệu khác nhau thì điện trở giữa chúng có quan hệ gì với
nhau? từ đó em rút ra được kết luận gì về mối quan hệ giữa điện trở với vật liệu làm dây dẫn?
Điệ trở suất là gì? công thức tính R? khi nói: điện trở suất của đồng là 1,7.10

-8
(Ω.m) có ý nghóa gì?
HS 2: Đề nghò HS khác trình bày lời giải một trong các bài tập đã cho về nhà làm.
GV: Cho HS nhận xét câu trả lời và lời giải của 2 HS trên.
3/ Bài mới: TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
TL HỌAT ĐỘNG CỦA HS HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
16’

Hoạt động 1
- Tìm hiểu cấu tạo và hoạt
động của biến trở.
a. Từng HS thực hiện C1 để
nhận dạng các loại biến trở.
* Yêu cầu HS trong mỗi nhóm này
quan sát hình 10.1 SGK và đối chiếu
với các biến trở có trong bộ thí
nghiệm để chỉ rõ từng loại biến trở.
* Cho cả lớp quan sát từng biến trở và
yêu cầu HS nêu tên của loại biến trở
đó. Nếu không có các loại biến trở
thật thì cho HS quan sát hình 10.1
SGK và yêu cầu một vài HS kể tên
các loại biến trở.
I/ biến trở:
1. cấu tạo và hoạt động
của biến trở
C1: các loại biến trở: BT
con chạy, BT tay quay, BT
than.
C2: Không vì khi dòch

chuyển con chạy C, khong
làm thay đỏi chiều dài
cuộn dây có dòng điện
chạy qua

không có tác
dụng làm thay đổi điện
trở.
GV: Trần Duy Nam Trường THCS Hương Toàn
25
25

×