Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Ứng dụng tiêu chuẩn ASTM D6193 vào việc giảng dạy các học phần Công nghệ may trang phục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852 KB, 8 trang )

Ứng dụng tiêu chuẩn ASTM D6193
1

Ứng dụng tiêu chuẩn ASTM D6193 vào việc giảng dạy
các học phần Công nghệ may trang phục

Lê Thị Mộng Trang
Tóm tắt: Với mục đích nâng cao chất lượng giảng dạy, tác giả đã tìm hiểu
những khó khăn của sinh viên trong quá trình học tập các học phần Công nghệ
may trang phục. Từ đó, tác giả đã nghiên cứu và vận dụng các tiêu chuẩn
ASTM D6193 (American Society for Testing and Materials), ISO 4915 vào
trong việc biên soạn bài giảng phục vụ cho công việc giảng dạy.

Trước đây, may mặc ở nước ta chủ yếu là may đo. Giai đoạn sau này, cùng
với sự phát triển của công nghiệp sản xuất hàng may mặc và thị trường xuất
khẩu, ngành may mặc nước ta đã chuyển sang hướng may gia công hàng xuất
khẩu đi các nước trên thế giới. Để đáp ứng được yêu cầu cao về may hàng xuất
khẩu, đòi hỏi phải có một đội ngũ nhân viên kỹ thuật chuyên phân tích và sản
xuất sản phẩm may mặc. Trước nhu cầu đó vào năm 1994, khoa Kỹ thuật nữ
công của đại học Sư phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh bắt đầu đào tạo
nguồn nhân lực chuyên ngành Công nhệ may.
Học phần Công nghệ sản xuất hàng may công nghiệp là một trong những
học phần chủ yếu cung cấp kiến thức cho nhân lực kỹ thuật của các xí nghiệp
may. Trong đó, kiến thức về phân tích sản phẩm may mặc bao gồm các nội
dung sau:
- Qui cách may sản phẩm
- Qui trình may sản phẩm
- Sơ đồ nhánh cây
Trong giới hạn của đề tài này, tôi xin phép trình bày về thực tiễn đào tạo
phần kiến thức: Qui cách may sản phẩm
Vào năm 1994, kiến thức đào tạo cán bộ kỹ thuật về Qui cách may sản phẩm


như sau:
Ứng dụng tiêu chuẩn ASTM D6193
2

* Qui cách may sản phẩm: là bảng hướng dẫn các yêu cầu kỹ thuật của từng đường
may trên từng chi tiết sản phẩm:
- Cách sử dụng chỉ và mật độ chỉ trên các đường may cụ thể của sản phẩm.
- Các qui định về thùa dính.
- Các qui định về lắp ráp các chi tiết.
- Các qui định về cách gắn các nhãn cở vóc, nhn sử dụng…
Ví dụ tham khảo:
BẢNG QUI CÁCH MAY SẢN PHẨM
Mã hàng: áo chemise nam dài tay LX – 325
Kế hoạch: 10.000 áo; Giao hàng: 10/10/2005
Stt
Tên chi tiết
Qui cách may
1
Nắp túi
May lộn theo rập mẫu, diễu hai đường song song cách
đều 5,6mm
2
Túi áo
Miệng túi bẻ mép ti một đường cách mép 0,6cm.
Túi may đáp, diễu hai đường song song cách nhau
5,6cm
3
Đô áo
Xếp plis 1cm qui cách may theo áo mẫu
4

Sườn vai
May lộn
5
Tay áo
Tra tay lộn, machette tra lộn.
6
Sườn áo
May lộn
7
Cổ áo
Lá cổ, chân cổ hai lớp – ép mex 603
8
Lai áo
May cuộn 0,6cm
9
Khuy áo
Áo có 15 khuy, 6 khuy thùa ở nẹp áo (1 khuy cách
chân cổ 9cm, khoảng cách giữa các khuy còn lại là
10cm)
1 khuy ở chân cổ, 4 khuy thùa ở manchette.
10
Nút áo
Có 13 nút lớn và 3 nút nhỏ (đã có tính nút dự trữ mỗi
loại 1 cái), các nút nằm đối xứng với các tâm khuy đã
thùa, các tâm khuy và nút ở nẹp áo phải nằm ngay giữa
Ứng dụng tiêu chuẩn ASTM D6193
3

nẹp áo để khi gài nút vào hai nẹp phải trùng khít lên
nhau.

11
Mật độ mũi chỉ
5 mũi/cm
Ngày … tháng … năm …
Người lập bảng
Ký tên
Hầu như kiến thức này được lấy từ thực tế sản xuất ở các xí nghiệp may,
làm cho người học, tức người chưa bao giờ tiếp cận với thực tế sản xuất cảm
thấy rất mơ hồ, nhất là phần các qui định về lắp ráp chi tiết.
Thực tế này đòi hỏi người giảng viên phải liên tục bổ sung kiến thức, thay
đổi phương pháp giảng dạy và kiến thức về “các qui định về lắp ráp chi tiết”
của Qui cách may sản phẩm, cụ thể nên bổ sung thêm phần kết cấu đường may
của từng loại sản phẩm.
Ví dụ: Kết cấu đường may của sản phẩm áo chemise nam được trình bày
theo cách cũ như sau:

Ứng dụng tiêu chuẩn ASTM D6193
4


Hình 2. Kết cấu đường may của áo chemise nam (cách thể hiện cũ)
Khi đó nhìn vào hình vẽ trên, người học sẽ hình dung được ngay kết cấu
lắp ráp các chi tiết của sản phẩm.
Ví dụ: nhìn vào kết cấu ở vị trí nách tay của áo chemise nam trên,
người học sẽ biết được tại nách tay áo có 2 đường may:
- Một đường may tra tay vào thân áo
- Một đường may diễu nách tay
thế nhưng lại chưa nắm được các loại thiết bị được sử dụng để may trên
sản phẩm.
Vì thế, khi trình bày kết cấu đường may trong “các qui định về lắp ráp chi

tiết” của Qui cách may sản phẩm chemise nên bổ sung thêm phần các kí hiệu về
thiết bị may, ví dụ như minh họa sau:
Ứng dụng tiêu chuẩn ASTM D6193
5



Hình 2. Kết cấu đường may của áo chemise nam (có thể hiện ký hiệu thiết bị
may)
Như vậy, khi nhìn vào hình vẽ trên, người học sẽ biết thêm có 2 loại thiết
bị được sử dụng để may sản phẩm trên là:
- Máy bằng 1 kim
- Máy vắt sổ 5 chỉ
Ở đây một vấn đề nữa lại được đặt ra: các loại mũi may nào được ứng dụng
trên sản phẩm?
Ví dụ: nhìn vào kết cấu ở vị trí nách tay của áo chemise nam trên
người học sẽ biết được:
Ứng dụng tiêu chuẩn ASTM D6193
6

- Mũi may dùng để tra tay vào thân áo là mũi vắt sổ năm chỉ.
- Mũi may dùng để diễu nách tay thì có thể là:
+ Mũi may tới, máy bằng 1 kim (ứng dụng khi áo chemise nam này được
sử dụng trong điều kiện làm việc ở văn phòng)
+ Mũi may chuỗi một chỉ (ứng dụng khi áo chemise nam này được sử
dụng trong điều kiện làm việc ở xưởng sản xuất)
Chính điều này sẽ gây khó khăn cho người học ở bước lý luận kế tiếp: viết
qui trình may sản phẩm.
Ở trường hợp này, có thể vận dụng tiêu chuẩn ASTM D6193 (American
Society for Testing and Materials) cụ thể là các kí hiệu về mũi may để thể hiện

kết cấu đường may trong “các qui định về lắp ráp chi tiết” của Qui cách may
sản phẩm, ví dụ như minh họa sau:

Hình 3. Kết cấu đường may của áo chemise nam (thể hiện theo cách mới)
Như vậy, khi nhìn vào kết cấu đường may tại một đường may nào đó trên
sản phẩm, người học sẽ nhận biết được:
- Cách thức lắp ráp sản phẩm
- Loại mũi may ứng dụng
Ứng dụng tiêu chuẩn ASTM D6193
7

- Qui tắc đan của mũi may
- Thiết bị sử dụng
Điều này giúp người học dễ dàng trình bày các phần tiếp theo trong qui
trình may sản phẩm.
Ví dụ: nhìn vào kết cấu ở vị trí may lai của mô tả kết cấu quần short
trẻ em trên. Người học sẽ biết được tại vị trí lai:
- Cách thức lắp ráp sản phẩm: may bẻ lai
- Loại mũi may ứng dụng:

Hình 4. Loại mũi may sử dụng

- Thiết bị sử dụng:






Hình 5. Thiết bị sử dụng cho đường may lai


- Qui tắc đan của mũi may

Ứng dụng tiêu chuẩn ASTM D6193
8

Hình 6. Quy tắc đan của mũi may

×