Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Bài giảng quá trình và thiết bị truyền khối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.21 KB, 36 trang )

Quá trình & thiết bị truyền khối

Lý thuyết: 30 tiết

Thực hành + bài tập: 90 tiết

Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm

Thực hành: thí nghiệm, báo cáo: hệ số 2
Tài liệu tham khảo

Võ Văn Bang, Vũ Bá Minh – Truyền khối – Trường đại học Bách Khoa
thành phố Hồ Chí Minh, 2001.

Nguyễn Bin – Tính toán quá trình, thiết bị trong công nghệ hóa chất và
thực phẩm. Tập 2 – NXB khoa học kỹ thuật, 1999.
Tài liệu tham khảo

Đỗ Trọng Đài, Nguyễn Trọng Khuông, Trần Quang Thảo, Võ Thị Ngọc
Tươi, Trần Xoa – Cơ sở quá trình và thiết bị công nghệ hóa học. Tập 2 –
NXB đại học và trung học chuyên nghiệp, Hà Nội 1974.

Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa học. Tập 2 – NXB khoa học kỹ
thuật, Hà Nội, 1992.
Tài liệu tham khảo

Phạm Văn Bôn, Hoàng Minh Nam, Vũ Bá Minh – Quá trình và thiết bị công
nghệ hóa học tập 10 – Ví dụ và bài tập – Trường đại học Bách Khoa TP.
Hồ Chí Minh, 2001.

R.E.Treybal – Mass transfer operations – Mc Graw Hill, 1996.


Nội dung chương trình

Chương 1: Kiến thức cơ bản.

Chương 2: Hấp thụ.

Chương 3: Chưng cất.

Chương 4: Trích ly

Chương 5: Hấp phụ

Chương 6: Sấy vật liệu
Chương 1: kiến thức cơ bản

Định nghĩa và phân loại

Biểu diễn thành phần pha

Cân bằng pha - Quá trình khuếch tán

Động lực quá trình khuếch tán

Phương pháp tính thiết bị truyền khối
Định nghĩa và phân loại

Quá trình truyền khối là quá trình di chuyển vật chất giữa 2 pha, khi 2 pha
tiếp xúc trực tiếp với nhau.

Quá trình truyền khối còn gọi quá trình khuếch tán

Định nghĩa và phân loại

Hấp thụ (hấp thu): khí → lỏng

Chưng: tách hỗn hợp lỏng thành cấu tử riêng biệt, lỏng → hơi.

Hấp phụ: khí, lỏng → rắn.

Trích ly: tách chất hòa tan trong lỏng, rắn bằng chất lỏng khác.
Định nghĩa và phân loại

Kết tinh: tách chất rắn trong dung dịch, lỏng → rắn.

Hòa tan: rắn → lỏng, ngược kết tinh

Sấy: tách nước ra khỏi vật liệu ẩm. Rắn, lỏng → khí

Trao đổi ion: trao đổi các nhóm ion linh động với ion trong dung dịch.
Biểu diễn thành phần pha.

Thành phần mol (phần mol): tỷ số giữa mol cấu tử A trên tổng mol hỗn
hợp.
Ký hiệu: x
A
(kmolA/kmol hỗn hợp)

Thành phần phần khối lượng: tỷ số khối lượng cấu tử A trên tổng khối
lượng của hỗn hợp.
Ký hiệu:
Biểu diễn thành phần pha.


Thành phần tỷ số mol: tỷ số giữa mol cấu tử A trên số mol cấu tử B.
Ký hiệu: X
A
(kmolA/kmolB)

Thành phần tỷ số khối lượng: tỷ số giữa khối lượng cấu tử A trên khối
lượng cấu tử B.
Ký hiệu:
Biểu diễn thành phần pha.

Nồng độ mol: tỷ số giữa mol cấu tử A trên tổng thể tích của hỗn hợp.
Ký hiệu: C
A
(kmolA/m
3
hỗn hợp)

Nồng độ khối lượng: tỷ số giữa khối lượng cấu tử A trên tổng thể tích hỗn
hợp.
Ký hiệu:
Biểu diễn thành phần pha.

Ngoài ra đối với hỗn hợp khí, trên cơ sở định luật Clapeyron và Dalton,
phần mol bằng phần thể tích, hoặc phần áp suất.

Nghĩa là:
Biểu diễn thành phần pha.
Pha lỏng Pha hơi (khí)
Phần khối lượng

Phần mol
Tỷ số khối lượng
Biểu diễn thành phần pha.
Pha lỏng Pha hơi (khí)
Tỷ số mol
Nồng độ mol
Nồng độ khối
lượng
Biểu diễn thành phần pha.

L,G: suất lượng mol pha lỏng, hơi (kmol/h)

: suất lượng khối lượng pha lỏng, hơi (kg/h)

V
x
, V
y
: suất lượng thể tích pha lỏng, hơi (m
3
/h).

P
A
: áp suất hơi riêng phần cấu tử A trong pha khí.

P: áp suất tổng cộng của hệ
Cân bằng pha – khuếch tán

Quá trình khuếch tán: thuận

nghịch
Cân bằng pha – khuếch tán

Cân bằng động : thuận =
nghịch
Quá trình đạt cân
bằng
X
cb
= f(y)

Tại cân bằng nồng độ hai
pha không bằng nhau.
Cân bằng pha – khuếch tán

Tại điều kiện t,P xác định, tồn tại mối quan hệ cân bằng giữa nồng độ cấu
tử hai pha, và được biểu diễn bởi đường cân bằng.

Chưa đạt cân bằng: xảy ra khuếch tán. Nếu có đủ thời gian → đạt cân
bằng.

Đạt cân bằng: không còn khuếch tán tổng cộng giữa hai pha.
Cân bằng pha – khuếch tán

Định luật Henry: với dung dịch lý tưởng, áp suất riêng phần (p) của hơi trên
dung dịch tỷ lệ với phần mol (x) của chất tan trong dung dịch:
p*
A
= H.x
A


H: hằng số Henry, có đơn vị của áp suất.

H tăng khi nhiệt độ tăng
Cân bằng pha – khuếch tán

Định luật Raoult: áp suất riêng phần (p) của một cấu tử trên dung dịch
bằng áp suất hơi bão hòa cấu tử đó (ở cùng nhiệt độ) nhân với phần mol
(x) của cấu tử đó trong dung dịch.
P*
A
= P
bhA
.x
A
Cân bằng pha – khuếch tán

Theo Dalton: p = P.y

Khi quá trình đạt cân bằng: y
cb
= y*
p* = P.y*
→ y* = p*/P = (H.x)/P = (H/P).x
Hoặc y* = p*/P = (P
bh
.x)/P = (P
bh
/P).x


Hai phương trình trên: phương trình đường cân bằng.
Động lực quá trình truyền khối

Động lực QTTK giữa hai pha là hiệu số giữa nồng độ làm việc (hiện tại) và
nồng độ cân bằng ở trong cùng một pha.

Nếu y > y* → Δy = y – y*
↔ Δx = x* – x

Vật chất di chuyển từ pha y sang pha x, hay vật chất di chuyển từ pha khí
sang pha lỏng.
Động lực quá trình truyền khối

Khi đó: đường làm việc nằm trên đường cân bằng
y
y*
x*
x
Δy
Δx
Đường làm việc
Đường cân bằng
y* = f(x)
Động lực quá trình truyền khối

Nếu y < y* → Δy = y* – y
↔ Δx = x – x*

Vật chất di chuyển từ pha x sang pha y, hay vật chất di chuyển từ pha lỏng
sang pha hơi.

×