Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

XÂY DỰNG TRANG WEB QUẢN LÝ ĐỀ TÀI MÔN HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO MÔN HỌC
MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG TRANG WEB
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI MÔN HỌC
Giáo viên hướng dẫn: Lê Hoàn
Nhóm sinh viên thực hiện:
Trần Văn Đại
Đỗ Anh Đức
Trần Văn Hải
Khổng Huy Thịnh
Hà Nội – 12/2012
LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập môn học là điều kiện bắt buộc phải trải qua với mỗi sinh viên, nó giúp
cho sinh viên rèn luyện, củng cố các kỹ năng, phát triển kiến thức đã học, góp phần
định hướng nghề nghiệp cho sinh viên sau này, do đó việc quản lý, đánh giá kết quả là
hết sức quan trọng. Việc quản lý những đề tài thực tập này hiện nay đã áp dụng việc
tin học hóa vào quản lý nhưng việc áp dụng tin học hóa trong quản lý vẫn chưa triệt để
phần nhiều vẫn phụ thuộc nhiều vào sổ sách, ở mức thủ công do con người thực hiện
và chưa hiệu quả. Trước tình hình đó yêu cầu đặt ra là phải tận dụng triệt để lợi ích của
tin học hóa vào trong công việc quản lý đề tài thực tập, xây dựng hệ thống quản lý các
đề tài thực tập môn học của sinh viên mới cho khoa và nhà trường.
Chính vì lý do đó chúng em đã lựa chọn đề tài Phân tích thiết kế trang web
quản lý các đề tài báo cáo thực tập môn học của sinh viên làm đề tài kết thúc môn
học của mình. Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô bộ môn đã tận tình giảng
dạy em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Nhờ có sự chỉ dạy tận tình của thầy Lê
Hoàn trực tiếp hướng dẫn giảng dạy, cùng sự giúp đỡ của các thầy cô bộ môn trong
thời gian qua giúp chúng em hoàn thành bài báo cáo này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy cô!
2


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH
3
DANH MỤC BẢNG
4
1 KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ
1.1. Mô tả bài toán
Giáo dục trong các trường đại học,cao đẳng đang là một trong những vấn đề nan
giải hiện nay. Để giúp các sinh viên sau khi ra trường có một công việc ổn định, kỹ
năng làm việc tốt thì nhiều trường trong đó có trường Đại học Điện Lực của chúng ta
đang nỗ lực đổi mới áp dụng các phương pháp học tập mới hướng tới thực tế hơn bằng
việc giao các bài tập lớn, thực tập,làm đồ án để đánh giá việc học của sinh viên thay vì
thi viết như trước kia.
Việc áp dụng phương pháp học tập này ít nhiều cũng đã mang lại nhiều hiệu quả.
Tuy nhiên công việc quản lý ra sao, như thế nào và đưa công việc này vào tin học hóa
thì vẫn ít nhiều chưa được quan tâm đúng mức, dẫn đến hiệu quả chưa cao. Bằng việc
tự động hóa các nghiệp vụ quản lý, áp dụng quản lý đề tài vào thực tế sẽ giúp việc tính
toán quản lý dễ dàng hơn, tin cậy hơn và nhanh chóng hơn.
1.2. Thực trạng và vấn đề cần giải quyết
1.2.1. Thực trạng
Hiện tại việc quản lý, đánh giá, chấm điểm các môn học kết thúc bằng việc báo
cáo xây dựng chương trình đa số vẫn được thực hiện thủ công.
Sau khi học xong môn học, giáo viên cho sinh viên tự đăng ký chọn nhóm làm đề
tài thực tập. Sau đó sinh viên đăng ký đề tài, giáo viên sẽ xem danh sách và chốt danh
sách. Hạn nộp và báo cáo đề tài sẽ được công bố.
Đến ngày nộp và báo cáo sinh viên sẽ báo cáo và đưa ra kết quả. Giáo viên sẽ
chấm điểm dựa trên kết quả báo cáo. Điểm sau đó sẽ được thông báo cho sinh viên
được biết, dựa vào điểm số đó sẽ quyết định những sinh viên phải báo cáo lần 2.
Điểm số cuối cùng sẽ được nộp lên phòng đào tạo.
Việc thông báo điểm và kết quả tới sinh viên có thế chậm, mất nhiều thời gian

đôi khi có thể quá hạn phúc khảo dẫn đến thiệt thòi cho sinh viên.
Đôi khi kết quả bảng điểm gửi lên còn sai sót do lỗi đánh máy, nhầm kết quả dẫn
đến sai lệch trong điểm số, và rất khó khăn khi sửa đổi. Các công việc này nếu được
thực hiện bằng máy sẽ nhanh hơn và cho độ chính xác cao hơn.
5
1.2.2. Vấn đề cần giải quyết
Cần tin học hóa các công việc quản lý đáp ứng các vấn đề sau:
- Về hệ thống quản lý của trường ta: gồm có nhiều khoa, hệ đào tạo khác nhau, trong đó
các lớp được quản lý bởi các khoa. Do vậy cần phải quản lý được vấn đề này.
- Mỗi lớp theo từng khóa học, học kỳ có một số môn kết thúc bằng việc làm bài tập lớn,
báo cáo tổng kết. Với những học kỳ cuối sẽ có những đề án lớn hoặc báo cáo thực tập,
ta cần quản lý những phần này đây là mục tiêu trọng tâm của hệ thống.
- Mỗi môn thực tập, đề án hay bài tập lớn đều có giáo viên phụ trách hướng dẫn sinh
viên làm bài, tùy theo lịch phân công giảng dạy. Tùy theo loại môn học mà có cách
đánh giá điểm số khác nhau, nếu đề tài là một bài tập kết thúc môn học thì điểm gồm
có các điểm thành phần và điểm báo cáo điểm tổng kết sẽ là điểm trung bình nhân theo
hệ số các điểm đó. Vời đề tài thực tập sẽ có 3 điểm điểm tổng kết là điểm trung bình 3
điểm trên. Riêng với việc thực tập sinh viên sẽ có một thời gian thực tập, quá trình này
ta không quản lý ở đây.
- Việc chọn đề tài có thể theo nhóm hoặc cá nhân và do sinh viên thực hiện, với mỗi
môn học trong một học kỳ mỗi sinh viên chỉ được đăng ký làm một đề tài và trong một
nhóm. Đề tài sau đó sẽ được giáo viên phục trách kiểm duyệt. Hết thời hạn nộp đề tài
bài sẽ được lưu lại và giáo viên tiến hành chấm điểm đánh giá, bài được nộp có thể
gòm 2 tài liệu bản báo cáo và bản phần mềm, tùy theo yêu cầu môn học.
- Về số lượng thành viên tối đa trong nhóm sẽ do thầy cô giáo quyết định, hạn nộp đề tài
được thông báo tới từng sinh viên.
- Điểm cần được báo cho sinh viên sớm nhất có thể để sinh viên được biết và có thể sửa
nếu có sai sót. Điểm số cần phải được đánh giá để có thể phân loại được các mức điểm
để xem xét báo cáo lại hay không.
- Hệ thống cần phải quy định được quyền hạn của từng đối tượng truy cập hệ thống.

+ Sinh viên có thể đăng nhập hệ thống để đăng ký nhóm, chọn đề tài, xem
thông tin đăng ký của bản thân về các đề tài đã thực hiện trước đó.
+ Giáo viên bộ môn có thể xem lịch giảng dạy, thông tin cá nhân, danh sách
sinh viên các lớp mình quản lý. Cho phép sửa điểm, duyệt đề tài …
1.3. Đề xuất phương án
Trước những vấn đề nêu trên thì việc xây dựng một trang web quản lý đề tài cho
khoa và trường là cần thiết. Trang web phải đáp ứng đầy đủ các chức năng quản lý cho
các vấn đề nêu trên, tổng hợp được báo cáo tổng kết, có giao diện thân thiện, và tối ưu.
Việc xây dựng trang web sẽ giúp cho việc tương tác với hệ thống linh động hơn,
mạnh hơn, cập nhật được điểm và thông báo cho sinh viên kết quả sớm nhất thông qua
6
email, giúp sinh viên có thể đăng ký đề tài trực tiếp trên web mà không cần phải gặp
thầy cô giáo, tránh lãng phí thời gian không cần thiết.
Mục tiêu của tài liệu nhằm đặc tả và phân tích chi tiết các chức năng của hệ
thống trang web quản lý đề tài nhằm phục vụ cho việc triển khai và xây dựng trang
web.
1.4. Khảo sát sơ bộ nghiệp vụ
Sau khi khảo sát chúng ta có thể mô tả chung về hệ thống nghiệp vụ như sau:
• Đầu học kỳ:
- Phòng đào tạo sẽ lập danh sách các môn học trong kỳ học của các lớp.
- Danh sách này sẽ được chuyển xuống các khoa.
- Các khoa sẽ phân công giảng viên giảng dạy các môn học này.
- Sau khi phân công giảng dạy cho giảng viên, phòng đào tạo sẽ xếp lịch học cho
các lớp.
- Lịch học bao gồm các thông tin: phòng học, tiến độ học( tuần nào học đến phần
gì), thời gian học xong bắt đầu nghỉ để ôn thi kết thúc môn học.
• Trong thời gian nghỉ ôn thi:
- Giáo viên thông báo cho sinh viên về hình thức thi, phổ biến về việc báo cáo làm
bài tập đánh giá kết quả thay vì thi viêt, phổ biến các quy tắc đăng ký chọn đề tài.
- Sinh viên chọn nhóm làm bài tập lớn, báo cáo kết thúc môn học.

- Nhóm sinh viên sẽ chọn đề tài đăng ký.
- Nhóm sinh viên đăng ký nhóm và đề tài với giáo viên của mình.
- Giáo viên xem xét lại danh sách đăng ký xem có hợp lý không, chốt danh sách và
báo cáo lên lãnh đạo khoa.
• Cuối học kỳ:
- Giáo viên tổ chức buổi báo cáo tổng kết để đánh giá khả năng của sinh viên.
- Giáo viên tiến hành chấm điểm và thông báo cho sinh viên.
- Sinh viên thắc mắc có thể kịp thời liên hệ với giáo viên của mình.
- Giáo viên tiến hành chốt danh sách điểm và gửi cho phòng đào tạo khi hết hạn
phúc khảo.
- Phòng đào tạo nhập điểm và thông báo những nhóm hay sinh viên phải báo cáo
lại, và ngày thực hiện.
- Giáo viên tổ chức báo cáo lại cho sinh viên và chốt điểm lần cuối và thông báo
cho sinh viên.
- Điểm sẽ được gửi lại lần nữa cho phòng đào tạo chốt điểm và thông báo chính
thức cho sinh viên.
1.5. Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ
1.5.1. Nghiệp vụ đăng ký đề tài
7
Hình 1.1 Nghiệp vụ đăng ký đề tài
8
1.5.2. Nghiệp vụ chấm điểm và đánh giá kết quả cho sinh viên
Hình 1.2 Nghiệp vụ chấm điểm và đánh giá kết quả cho sinh viên
9
1.6. Mô hình hóa các lớp nghiệp vụ
1.6.1. Lớp User
Biểu diến các đối tượng người dùng trong hệ thống (giảng viên, sinh viên, lãnh
đạo khoa, quản trị viên).
Các thuộc tính của lớp User là các thuộc tính của một người dùng mà hệ thống
cần quan tâm. Các thuộc tính được trình bày ở dưới đây:

Tên thuộc tính Mô tả
tendn Tên đăng nhập vào hệ thống
mk Mật khẩu xác thực người dùng
quyen Quyền đối với hệ thống
Bảng 1.1 Các thuộc tính của lớp user
1.6.2. Lớp sinh viên
Mô tả các đối tượng sinh viên trong hệ thống.
Các thuộc tính của lớp sinh viên:
Tên thuộc tính Mô tả
masv
Mã sinh viên phân biệt các sinh viên khác
nhau trong hệ thống.
hotensv Họ và tên đầy đủ của sinh viên
malop Mã lớp sinh viên đang học
mahe Mã hệ đào tạo sinh viên đang theo học
diachi Địa chỉ quê quán của sinh viên
email Email liên hệ
username Tên đăng nhập vào hệ thống
ngaysinh Ngày sinh
gioitinh Giới tính
Bảng 1.2 Các thuộc tính của lớp sinh viên
1.6.3. Lớp nhóm sinh viên
Mô tả các nhóm sinh viên tham gia đăng ký đề tài trong hệ thống.
Các thuộc tính bao gồm:
Tên thuộc tính Mô tả
manhom Mã nhóm sinh viên
masv Mã sinh viên
tenhom Tên nhóm
Bảng 1.3 Các thuộc tính của lớp nhóm sinh viên
10

1.6.4. Lớp đề tài
Mô tả các đề tài thực tập của sinh viên.
Các thuộc tính của lớp đề tài:
Tên thuộc tính Mô tả
madt Mã đề tài
tendt Tên đề tài
maloaidt Mã loại đề tài
mota Mô tả đề tài,các yêu cầu của đề tài
Bảng 1.4 Các thuộc tính của lớp đề tài
1.6.5. Lớp giảng viên
Mô tả các đối tượng giảng viên trong hệ thống.
Các thuộc tính bao gồm:
Tên thuộc tính Mô tả
magv Mã giảng viên
hotengv Họ tên giảng viên
ngaysinh Ngày sinh
gioitinh Giới tính
diachi Địa chỉ
sdt Số điện thoại
email Email liên hệ
makhoa Mã khoa
username Tài khoản đăng nhập vào hệ thống
Bảng 1.5 Các thuộc tính của lớp giảng viên
1.6.6. Lớp đăng ký đề tài
Mô tả các đề tài được đưang ký bởi sinh viên.
Các thuộc tính bao gồm:
Tên thuộc tính Mô tả
madk Mã đăng ký
manhom Mã nhóm
madt Mã đề tài

mapcgd Mã phân công giảng dạy
ngaydk Ngày đăng ký
ghichu Ghi chú
Bảng 1.6 Các thuộc tính của lớp đăng ký đề tài
11
1.6.7. Lớp thông báo đăng ký
Mô tả các môn đăng ký làm bài tập lớn, thời hạn đăng ký.
Các thuộc tính bao gồm:
Tên thuộc tính Mô tả
matb Mã thông báo
mapcgd Mã phân công giảng dạy
ngaybddk Ngày bắt đầu đăng ký
ngayktdk Ngày kết thúc đăng ký
soluong Số lượng tối đa thành viên trong nhóm
ngaybc Ngày báo cáo
ghichu Ghi chú
Bảng 1.7 Các thuộc tính của lớp thông báo đăng

1.6.8. Lớp điểm
Lưu lại các điểm của từng sinh viên.
Các thuộc tính bao gồm:
Tên thuộc tính Mô tả
madk Mã đăng ký đề tài
diem1 Điểm thành phần 1
diem2 Điểm thành phần 2
diem3 Điểm thành phần 3
dbcl1 Điểm báo cáo lần 1
dbcl2 Điểm báo cáo lần 2
dtk Điểm tổng kết môn
filemem Đường dẫn lưu file báo cáo mềm

filedemo Đường dẫn lưu file demo
nx Nhận xét
Bảng 1.8 Các thuộc tính của lớp điểm
12
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Xác định và đặc tả các gói ca sử dụng
2.1.1. Xác định các tác nhân
- Sinh viên: Người đăng ký và làm đề tài, đăng ký thông qua web, có thể xem
thông tin cá nhân, điểm, môn học, giảng viên hướng dẫn.
- Giảng viên: Người chịu trách nhiệm quản lý, hướng dẫn, đánh giá kết quả làm
bài của sinh viên. Có thể thêm xóa sửa tài khoản cho sinh viên, quản lý đăng ký
đề tài, kết xuất báo cáo.
- Lãnh đạo khoa: là người đứng đầu trong khoa, quản lý giảng viên trong khoa
mình và nhận kết quản báo cáo.
- Nhân viên phòng đào tạo: người quản lý các thông tin về vấn đề đào tạo môn
học, lớp học, khoa, khóa học.
- Quản trị: Là người có quyền hạn cao nhất trong hệ thống phân quyền truy nhập
theo từng đối tượng user, có quyền thao tác với toàn bộ thông tin hệ thống.
Tác nhân Nghiệp vụ Mục đích nghiệp vụ
Sinh viên
Đăng nhập, đăng xuất hệ thống. Vào ra khỏi hệ thống.
Xem thông tin cá nhân của mình.
Hủy, sửa, đăng ký đề tài, xem danh
sách đã đăng ký hiện tại.
Đăng ký đề tài.
Xem đề tài đã đăng ký.
Xem thông tin môn học, kết quả.
Xem thông tin đề tài đã đăng ký.
Biết kết quả,xem xét đánh giá đề
tài của mình.

Giảng viên
Đăng nhập, đăng xuất hệ thống. Vào ra khỏi hệ thống.
Xem thông tin cá nhân của mình.
Xem phân công giảng dạy. Biết được lớp mình dạy.
Xem, xóa, sửa thông tin đề tài,
nhóm sinh viên đăng ký, đăng ký
đề tài.
Thay đổi, cập nhật thông tin đề tài,
nhóm đăng ký đề tài, thông tin
đăng ký đề tài.
Chấm, sửa, xóa điểm, phân loại
điểm.
Tổng kết điểm, đưa ra danh sách
những sinh viên báo cáo hay học
lại
Xem thông tin môn học.
Kết xuất báo cáo. Đưa ra báo cáo.
Lãnh đạo
khoa
Xem, xóa sửa phân công giảng dạy. Cập nhật lịch giảng dạy.
Xem, xóa sửa thông tin giảng viên. Cập nhật thông tin giảng viên.
Đăng nhập, đăng xuất hệ thống. Vào ra khỏi hệ thống.
Yêu cầu báo cáo. Đưa ra được báo cáo.
Xem thông tin các đề tài, lớp, giảng
viên, sinh viên, môn học, đăng ký
13
đề tài, kết quả.
Nhân viên
phòng đào
tạo

Thêm, xóa, sửa thông tin sinh viên,
môn học, khoa, hệ, lớp, khóa học,
kỳ học.
Cập nhật thông tin.
Kết xuất báo cáo. Đưa ra được báo cáo.
Đăng nhập, đăng xuất hệ thống.
Xem thông tin cá nhân của mình. Vào ra khỏi hệ thống.
Quản trị
hệ thống
Có toàn quyền với hệ thống. Quản lý toàn bộ hệ thống.
Bảng 2.1 Các tác nhân và nghiệp vụ
2.1.2. Phân tích các chức năng của hệ thống
Hình 2.1 Biểu đồ user case của hệ thống.
1 Các chức năng với tác nhân là sinh viên
14
Hình 2.2 Biểu đồ user case với tác nhân là sinh viên
Đăng nhập
- Tên ca sử dụng: đăng nhập
- Tác nhân: tất cả các tác nhân trên
- Mục đích: mô tả cách đăng nhập vào hệ thống
- Tiền điều kiện: không có
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập thông tin đăng nhập
2. Tác nhân nhập thông tin đăng nhập
3. Hệ thống chứng thực tên đăng nhập và mật khẩu cho phép tác nhân vào hệ
thống.
4. Nếu thành công tác nhân sẽ vào được hệ thống, nếu không hệ thống không
thay đổi.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh: Nếu tác nhân nhập sai tên đăng nhập hoặc mật khẩu

hệ thống sẽ thông báo về một lỗi, tác nhân có thể đăng nhập lại hoặc hủy bỏ
đăng nhập. Kết thúc usercase.
Nếu nhập sai Tên đăng nhập: hệ thống thông báo sai tên đăng nhập.
Nếu nhập sai Mật khẩu: hệ thống thông báo sai mật khẩu.
- Hậu điều kiện: Truy nhập thành công.
Đăng ký đề tài
- Tên ca sử dụng: đăng ký đề tài
- Tác nhân: sinh viên, giảng viên, lãnh đạo khoa, admin
- Mục đích: mô tả các bước đăng ký đề tài trong hệ thống
- Tiền điều kiện: đăng nhập vào hệ thống thành công, chọn chức năng đăng ký
đề tài.
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống kiểm tra thời gian đăng ký với thời hạn đăng ký. Nếu thành công tác
nhân sẽ vào được chức năng này, nếu không hệ thống không thay đổi.
2. Tác nhân chọn chức năng tạo nhóm.
3. Tác nhân chọn lớp, và chọn thành viên vào nhóm.
4. Hệ thống xác thực thông tin và tạo nhóm, cho phép nhóm đăng ký đề tài. Nếu
thành công nhóm sẽ được tạo và hiển thị thông tin trên hệ thống, nếu không hệ
thống không thay đổi.
5. Tác nhân nhập thông tin đề tài đăng ký.
6. Hệ thống lưu thông tin đăng ký vào CSDL.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
15
Đã hết hạn đăng ký hệ thống sẽ khóa không cho phép sinh viên hay giảng viên
đăng ký, sửa đổi thông tin đề tài đăng ký. Hệ thống sẽ thông báo một lỗi.
Khi tạo nhóm không thành công hệ thống sẽ thông báo một lỗi. Tác nhân có thể
đăng ký lại hoặc hủy đăng ký.
- Hậu điều kiện: Thoát khỏi chức năng đăng ký đề tài.
Xem thông tin

- Tên ca sử dụng: Xem thông tin
- Tác nhân: sinh viên, giảng viên, lãnh đạo khoa, quản trị viên, nhân viên phòng
đào tạo.
- Mục đích: mô tả các bước xem thông tin trong hệ thống với quyền hạn của
từng user.
- Tiền điều kiện: đăng nhập hệ thống lựa chọn chức năng tìm kiếm.
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm có các thông tin tìm kiếm theo vai trò của
từng tác nhân.
2. Tùy vào nhu cầu thông tin muốn xem tác nhân có thể chọn một trong các kịch
bản sau:
Xem thông tin cá nhân, xem thông tin môn học, xem thông tin giảng viên,xem
thông tin đề tài mình đăng ký, xem kết quả.
3. Hệ thống hiển thị giao diện thông tin cần tìm ứng với mỗi kịch bản.
4. Tác nhân nhập tiêu chí tìm kiếm và điều kiện tìm kiếm.
5. Hệ thống tìm kiếm và hiển thị thông tin cho người dùng
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Khi không tìm thấy thông tin hệ thống sẽ gửi lại một thông báo, người dùng có
thể chọn tiếp tục tìm kiếm hoặc hủy tìm kiếm.
- Hậu điều kiện: Thoát khỏi chức năng xem thông tin.
2 Các chức năng với tác nhân là giảng viên
16
Hình 2.3 Biểu đồ user case với tác nhân là giảng viên
Quản lý đề tài
- Tên ca sử dụng: Quản lý đề tài
- Tác nhân: Giảng viên, lãnh đạo khoa, admin
- Mục đích: mô tả các bước quản lý đề tài.
- Tiền điều kiện: Đăng nhập thành công, chọn chức năng quản lý đề tài
- Luồng sự kiện chính:

1. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý đề tài, số lượng đề tài.
2. Tác nhân thực hiện thao tác quản lý: thêm, sửa, xóa đề tài.
3. Hệ thống xác nhân lại thông tin.Hệ thống lưu thay đổi nếu có. Nếu không hệ
thống không thay đổi.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Khi lưu thông tin thay đổi hệ thống sẽ thông báo để xác nhận thay đổi thông tin.
Chọn lưu để lưu thay đổi và hủy để hủy thao tác.
Khi xóa thông tin hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận. Khi tác nhân xác nhận
xóa, nếu không xóa được hệ thống sẽ hiển thị thông báo một lỗi và cách khắc phục.
Lỗi có thể là: Không xóa được, thông tin này đang được sử dụng hãy xóa thông
tin trước rồi thực hiện xóa lại.
- Hậu điều kiện: Thoát khỏi chức năng quản lý đề tài.
Quản lý đăng ký đề tài
- Tên ca sử dụng: Quản lý đăng ký đề tài
- Tác nhân: Giảng viên, lãnh đạo khoa, admin
- Mục đích: quản lý tốt công việc đăng ký đề tài
- Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống, chọn chức năng quản lý đăng ký đề tài.
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý đăng ký đề tài, danh sách đề tài đã đăng
ký.
2. Tác nhân lựa chọn mã đăng ký đề tài.
3. Tác nhân thao tác thêm, sửa, xóa dữ liệu.
4. Hệ thống xác nhân lại thông tin.Hệ thống lưu thay đổi nếu có. Nếu không
hệ thống không thay đổi.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Khi lưu thông tin thay đổi hệ thống sẽ thông báo để xác nhận thay đổi thông
tin. Chọn lưu để lưu thay đổi và hủy để hủy thao tác.
17

Khi xóa thông tin hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận. Khi tác nhân xác
nhận xóa, nếu không xóa được hệ thống sẽ hiển thị thông báo một lỗi và cách khắc
phục.
Lỗi có thể là: Không xóa được, thông tin này đang được sử dụng hãy xóa thông
tin trước rồi thực hiện xóa lại.
- Hậu điều kiện: Thoát khỏi chức năng quản lý đăng ký đề tài.
Quản lý điểm
- Tên ca sử dụng: Quản lý điểm
- Tác nhân: Giảng viên, lãnh đạo khoa, admin
- Mục đích: Tránh sai sót, đánh giá , phân loại mức điểm
- Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống, chọn chức năng quản lý điểm
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý điểm.
2. Tác nhân chọn môn học, lớp học và sinh viên.
3. Tác nhân kiểm tra, xem lại điểm, nhập điểm mới, sửa điểm đối chiếu với
thực tế.
4. Hệ thống xác nhận thông tin, lưu vào CSDL.
5. Hệ thống tính toán lại điểm tổng kết theo công thức:
ĐTK = ĐTP * 30% + ĐBC * 70%
Trong đó: ĐTK là điểm tổng kết, ĐTP là điểm thành phần, ĐBC là điểm báo cáo.
6. Hệ thống đánh giá phân loại điểm.
7. Tác nhân in báo cáo danh sách điểm.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh: không có
- Hậu điều kiện: Thoát khỏi chức năng quản lý điểm.
Thông báo triển khai
- Tên ca sử dụng: Thông báo triển khai
- Tác nhân: Giảng viên, lãnh đạo khoa, admin
- Mục đích: Thông báo kịp thời các yêu cầu làm đề tài của môn học.
- Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống, chọn chức năng thông báo triển khai

- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện triển khai thông báo.
2. Tác nhân nhập, sửa thông tin.
3. Hệ thống xác nhận, lưu thông tin.
4. Tác nhân nhấn gửi thông báo.
18
5. Hệ thống gửi thông báo tới mail của các sinh viên liên quan.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh: không có
- Hậu điều kiện: thoát khỏi chức năng thông báo.
3 Các chức năng với tác nhân là lãnh đạo khoa
Hình 2.4 Biểu đồ user case với tác nhân là lãnh đạo khoa
Quản lý giảng viên
- Tên ca sử dụng: Quản lý giảng viên
- Tác nhân: Lãnh đạo khoa, admin
- Mục đích: Mô tả thao tác quản lý giảng viên
- Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống, chọn chực năng quản lý giảng viên
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thông hiển thị giao diện quản lý giảng viên
2. Tác nhân lựa chọn giảng viên theo mã giảng viên.
3. Tác nhân thao tác thêm, sửa, xóa dữ liệu.
4. Hệ thống xác nhân lại thông tin.Hệ thống lưu thay đổi nếu có. Nếu không
hệ thống không thay đổi.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Khi lưu thông tin thay đổi hệ thống sẽ thông báo để xác nhận thay đổi thông
tin. Chọn lưu để lưu thay đổi và hủy để hủy thao tác.
Khi xóa thông tin hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận. Khi tác nhân xác
nhận xóa, nếu không xóa được hệ thống sẽ hiển thị thông báo một lỗi và cách khắc
phục.

19
- Lỗi có thể là: Không xóa được, thông tin này đang được sử dụng hãy xóa
thông tin trước rồi thực hiện xóa lại.
- Hậu điều kiện: thoát khỏi chức năng quản lý giảng viên.
Quản lý phân công giảng dạy
- Tên ca sử dụng: Quản lý phân công giảng dạy
- Tác nhân: Lãnh đạo khoa, admin
- Mục đích: Biết được giảng viên nào dạy môn học gì tại lớp học nào vào thời
gian nào.
- Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống chọn chức năng quản lý phân công giảng
dạy.
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý phân công giảng dạy
2. Tác nhân lựa chọn giảng viên theo mã giảng viên.
3. Tác nhân thao tác thêm, sửa, xóa dữ liệu.
4. Hệ thống xác nhân lại thông tin.Hệ thống lưu thay đổi nếu có. Nếu không
hệ thống không thay đổi.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Khi lưu thông tin thay đổi hệ thống sẽ thông báo để xác nhận thay đổi thông
tin. Chọn lưu để lưu thay đổi và hủy để hủy thao tác.
Khi xóa thông tin hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận. Khi tác nhân xác
nhận xóa, nếu không xóa được hệ thống sẽ hiển thị thông báo một lỗi và cách khắc
phục.
Lỗi có thể là: Không xóa được, thông tin này đang được sử dụng hãy xóa
thông tin trước rồi thực hiện xóa lại.
- Hậu điều kiện: thoát khỏi chức năng Quản lý phân công giảng dạy.
4 Các chức năng với tác nhân là nhân viên phòng đào tạo
20
Hình 2.5 Biểu đồ user case với tác nhân là nhân viên phòng đào tạo

Quản lý thông tin các khoa
- Tên ca sử dụng: Quản lý thông tin các khoa
- Tác nhân: Nhân viên PĐT, admin
- Mục đích: Quản lý thông tin về các khoa đào tạo trong trường
- Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống, chọn chức năng quản lý khoa
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý thông tin các khoa
2. Tác nhân lựa chọn khoa theo mã khoa.
3. Tác nhân thao tác thêm, sửa, xóa dữ liệu.
4. Hệ thống xác nhân lại thông tin.Hệ thống lưu thay đổi nếu có. Nếu không
hệ thống không thay đổi.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Khi lưu thông tin thay đổi hệ thống sẽ thông báo để xác nhận thay đổi thông
tin. Chọn lưu để lưu thay đổi và hủy để hủy thao tác.
Khi xóa thông tin hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận. Khi tác nhân xác
nhận xóa, nếu không xóa được hệ thống sẽ hiển thị thông báo một lỗi và cách khắc
phục.
Lỗi có thể là: Không xóa được, thông tin này đang được sử dụng hãy xóa
thông tin trước rồi thực hiện xóa lại.
Hậu điều kiện: thoát khỏi chức năng Quản lý thông tin khoa.
Quản lý thông tin các lớp
- Tên ca sử dụng: Quản lý thông tin các lớp
- Tác nhân: Nhân viên PĐT, admin
21
- Mục đích: Quản lý thông tin về các lớp trong trường
- Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống, chọn chức năng quản lý lớp
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý thông tin các lớp
2. Tác nhân lựa chọn lớp theo mã lớp.

3. Tác nhân thao tác thêm, sửa, xóa dữ liệu.
4. Hệ thống xác nhân lại thông tin.Hệ thống lưu thay đổi nếu có. Nếu không
hệ thống không thay đổi.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Khi lưu thông tin thay đổi hệ thống sẽ thông báo để xác nhận thay đổi thông
tin. Chọn lưu để lưu thay đổi và hủy để hủy thao tác.
Khi xóa thông tin hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận. Khi tác nhân xác
nhận xóa, nếu không xóa được hệ thống sẽ hiển thị thông báo một lỗi và cách khắc
phục.
Lỗi có thể là: Không xóa được, thông tin này đang được sử dụng hãy xóa
thông tin trước rồi thực hiện xóa lại.
Hậu điều kiện: thoát khỏi chức năng Quản lý thông tin lớp.
Quản lý hệ
- Tên ca sử dụng: Quản lý hệ
- Tác nhân: Nhân viên PĐT, admin
- Mục đích: Quản lý thông tin về các hệ đào tạo trong trường
- Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống, chọn chức năng quản lý hệ
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý thông tin các hệ
2. Tác nhân lựa chọn hệ theo mã hệ.
3. Tác nhân thao tác thêm, sửa, xóa dữ liệu.
4. Hệ thống xác nhân lại thông tin.Hệ thống lưu thay đổi nếu có. Nếu không
hệ thống không thay đổi.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Khi lưu thông tin thay đổi hệ thống sẽ thông báo để xác nhận thay đổi thông
tin. Chọn lưu để lưu thay đổi và hủy để hủy thao tác.
22
Khi xóa thông tin hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận. Khi tác nhân xác

nhận xóa, nếu không xóa được hệ thống sẽ hiển thị thông báo một lỗi và cách khắc
phục.
Lỗi có thể là: Không xóa được, thông tin này đang được sử dụng hãy xóa
thông tin trước rồi thực hiện xóa lại.
Hậu điều kiện: thoát khỏi chức năng Quản lý thông tin hệ.
Quản lý sinh viên
- Tên ca sử dụng: Quản lý sinh viên
- Tác nhân: Nhân viên PĐT, admin
- Mục đích: Quản lý thông tin về các sinh viên trong trường
- Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống, chọn chức năng quản lý sinh viên
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý thông tin sinh viên
2. Tác nhân lựa chọn sinh viên theo mã sinh viên.
3. Tác nhân thao tác thêm, sửa, xóa dữ liệu.
4. Hệ thống xác nhân lại thông tin.Hệ thống lưu thay đổi nếu có. Nếu không
hệ thống không thay đổi.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Khi lưu thông tin thay đổi hệ thống sẽ thông báo để xác nhận thay đổi thông
tin. Chọn lưu để lưu thay đổi và hủy để hủy thao tác.
Khi xóa thông tin hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận. Khi tác nhân xác
nhận xóa, nếu không xóa được hệ thống sẽ hiển thị thông báo một lỗi và cách khắc
phục.
Lỗi có thể là: Không xóa được, thông tin này đang được sử dụng hãy xóa
thông tin trước rồi thực hiện xóa lại.
Hậu điều kiện: thoát khỏi chức năng Quản lý thông tin sinh viên.
Quản lý môn học
- Tên ca sử dụng: Quản lý môn học
- Tác nhân: Nhân viên PĐT, admin
- Mục đích: Quản lý thông tin về các môn học

- Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống, chọn chức năng quản lý môn học
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý thông tin các môn học
23
2. Tác nhân lựa chọn môn học theo mã môn.
3. Tác nhân thao tác thêm, sửa, xóa dữ liệu.
4. Hệ thống xác nhân lại thông tin.Hệ thống lưu thay đổi nếu có. Nếu không
hệ thống không thay đổi.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Khi lưu thông tin thay đổi hệ thống sẽ thông báo để xác nhận thay đổi thông
tin. Chọn lưu để lưu thay đổi và hủy để hủy thao tác.
Khi xóa thông tin hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận. Khi tác nhân xác
nhận xóa, nếu không xóa được hệ thống sẽ hiển thị thông báo một lỗi và cách khắc
phục.
Lỗi có thể là: Không xóa được, thông tin này đang được sử dụng hãy xóa
thông tin trước rồi thực hiện xóa lại.
Hậu điều kiện: thoát khỏi chức năng Quản lý thông tin môn học.
5 Các chức năng với tác nhân là quản trị viên
Quản lý user
- Tên ca sử dụng: Quản lý user
- Tác nhân: Admin
- Mục đích: Quản lý các user trong hệ thống
- Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống, chọn chức năng quản lý user
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý thông tin các user
2. Tác nhân lựa chọn user theo username.
3. Tác nhân thao tác thêm, sửa, xóa dữ liệu.
4. Hệ thống xác nhân lại thông tin.Hệ thống lưu thay đổi nếu có. Nếu không
hệ thống không thay đổi.

Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Khi lưu thông tin thay đổi hệ thống sẽ thông báo để xác nhận thay đổi thông
tin. Chọn lưu để lưu thay đổi và hủy để hủy thao tác.
Khi xóa thông tin hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận. Khi tác nhân xác
nhận xóa, nếu không xóa được hệ thống sẽ hiển thị thông báo một lỗi và cách khắc
phục.
24
Lỗi có thể là: Không xóa được, thông tin này đang được sử dụng hãy xóa
thông tin trước rồi thực hiện xóa lại.
Hậu điều kiện: thoát khỏi chức năng Quản lý user.
Quản lý ảnh
- Tên ca sử dụng: Quản lý ảnh
- Tác nhân: Admin
- Mục đích: Quản lý thông tin về các ảnh quảng cáo, baner trên trang web
- Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống, chọn chức năng quản lý ảnh
- Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý ảnh
2. Tác nhân lựa chọn ảnh theo mã ảnh.
3. Tác nhân thao tác thêm, sửa, xóa dữ liệu.
4. Hệ thống xác nhân lại thông tin.Hệ thống lưu thay đổi nếu có. Nếu không
hệ thống không thay đổi.
Kết thúc.
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Khi lưu thông tin thay đổi hệ thống sẽ thông báo để xác nhận thay đổi thông
tin. Chọn lưu để lưu thay đổi và hủy để hủy thao tác.
Khi xóa thông tin hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận. Khi tác nhân xác
nhận xóa, nếu không xóa được hệ thống sẽ hiển thị thông báo một lỗi và cách khắc
phục.
Lỗi có thể là: Không xóa được, thông tin này đang được sử dụng hãy xóa

thông tin trước rồi thực hiện xóa lại.
Hậu điều kiện: thoát khỏi chức năng Quản lý ảnh.
2.2. Xây dựng biểu đồ lớp
2.2.1. Tìm các lớp theo chức năng
25

×