Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Bài tập Sinh học 9 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.05 KB, 35 trang )

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
Câu 1: ( 4.5 điểm )
Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây cao,
hạt dài có tỷ lệ là 18,75%.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên mỗi nhiễm sắc thể khác
nhau; ngược với cây cao, hạt dài là các tính trạng cây thấp, hạt tròn.
Xác định tính chất của tỷ lệ trên và viết sơ đồ lai để nhận biết tỷ lệ kiểu gen,
kiểu hình của F2.
Giải:
Câu 1: ( 3.5đ )
0.5đ - 18,75% = 3/16 chứng tỏ F2 có 16 tổ hợp, suy ra F1 cho 4 loại giao tử
( dị hợp tử 2 cặp gen ). F1 : A a B b
1đ - Sơ đồ lai: F1, giao tử F1, F2 đúng và đầy đủ.
0.75đ - Tỷ lệ kiểu gen đúng: 1:1:1:1:2:2:2:2:4
Kiểu gen tổng quát F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
0.5đ - Nếu kiểu gen A-bb tương ứng với kiểu hình cây cao hạt dài, ta có quy
định gen: A : cây cao; a : cây thấp
B : hạt tròn; b : hạt dài
0.5đ - Kiểu hình của F2 là: 9 cây cao hạt tròn
3 cây cao hạt dài
3 cây thấp hạt tròn
1cây thấp hạt dài
0.5đ -Nếu kiểu gen aaB- tương ứng với kiểu hình cây cao hạt dài, ta có quy
định gen: A : cây thấp; a : cây cao
B : hạt dài; b : hạt tròn
0.5đ - Kiểu hình của F2 là: 9 cây thấp hạt dài
3 cây thấp hạt tròn
3 cây cao hạt dài
1 cây cao hạt tròn
0.25đ - Tỷ lệ kiểu gen không thay đổi:1:1:1:1:2:2:2:2:4


Câu 2: ( 3.5 điểm )
Một đoạn ADN nhân đôi một số đợt. Trong tổng số ADN con sinh ra thấy có 6
mạch đơn đều chứa các nuclêôtit tự do, hai mạch đơn còn lại có nguồn gốc từ
ADN ban đầu.
Mạch thứ nhất của ADN ban đầu có A = 225 và G = 375 và mạch thứ hai của
1
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
ADN đó có A = 300 và G = 600. Tính số nuclêôtit từng loại môi trường cung
cấp cho quá trình nhân đôi nói trên của ADN ?
Câu2: ( 3.5điểm )
0.5đ - Mỗi ADN con có 2 mạch. Có 6 mạch mới và 2 mạch từ ADN ban đầu.
Vậy tổng số mạch ở các ADN con là: 6+2 = 8 mạch; vậy số ADN con = 8/2 = 4.
0.5đ - Một ADN ban đầu nhân đôi tạo ra 4 ADN con chứng tỏ đã nhân đôi 2
đợt.
0.5đ - ADN ban đầu có:
A2 = T1 = 300 ; T2 = A1 = 225
G2 = X1 = 600 ; X2 = G1 = 375
1đ - ADN có:
A = T = A1 + A2 = 300 + 225 = 525
G = X = G1 + G2 = 375 + 600 = 975
1đ - Số nuclêôtit tự do cung cấp là:
A = T = 525 x 3 = 1575 nu.
G = X = 975 x 3 = 2925 nu
Câu 3: ( 5đ )
Ở thế hệ P lai hai cây cà chua, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn
với nhau, F2 thu được:
- 630 cây thân cao, quả đỏ. - 210 cây thân cao, quả vàng.
- 209 cây thân thấp, quả đỏ. - 70 cây thân thấp, quả vàng.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể

thường và di truyền độc lập với nhau.
a) Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ F1 đến F2.
Từ đó suy ra kiểu gen, kiểu hình của P đã mang lai và lập sơ đồ lai minh họa
Giải:
Câu 4 : ( 5đ)
a) Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai F1 :
0.5 – Xét về chiều cao cây ở F2:
Thân cao/Thân thấp = xấp xỉ 3 cao/ 1 thấp (tỷ lệ của quy luật phân
li)
Suy ra, cao là trội so với thấp. Quy định A: cao, a: thấp.
0.5 - F2 có tỷ lệ: 3cao : 1 thấp, suy ra F1 đều dị hợp: A a
F1: A a x A a
0.5 - Xét về màu quả của cây ở F2:
Quả đỏ/Quả vàng = xấp xỉ 3 đỏ/ 1 vàng (tỷ lệ của quy luật phân li)
Suy ra, đỏ là trội so với vàng. Quy định B: đỏ, b: vàng.
0.5 - F2 có tỷ lệ: 3đỏ : 1 vàng, suy ra F1 đều dị hợp: B b
F1: B b x B b
0.25 - Tổ hợp 2 tính trạng, do PLĐLập, suy ra F1: A a B b (thân cao, quả đỏ)
2
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
Sơ đồ lai:
0.5 - Đúng kiểu gen từ F1 đến F2.
0.25 - Đúng kiểu hình từ F1 đến F2.
b) Kiểu gen, kiểu hình của P:
Do F1 chứa đồng loạt 2 cặp gen dị hợp: A a B b ; suy ra P mang lai phải
thuần chủng về 2 cặp gen tương phản. Có thể có 1 trong 2 trường hợp sau:
0.5 - P : A A B B (cao đỏ) x a a b b (thấp vàng)
0.5 - P : A A b b (cao vàng) x a a B B ( thấp đỏ)
Sơ đồ lai:

0.5 - P : A A B B (cao đỏ) x a a b b (thấp vàng)
GP : A B a b
F1 : 100% A a B b ( 100% cao đỏ)
0.5 - P : A A b b (cao vàng) x a a B B (thấp đỏ)
GP : A b a B
F1 : 100% A a B b ( 100% cao đỏ)
Câu 5: trình bày phương pháp giải một bài toán di truyền ?
Cách 1:
+ Từ F
1
biện luận được tương quan trội –lặn ( 0,5 điểm)
+ Rút ra được qui luật di truyền. ( 0,5 điểm)
+ Tính được tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình F
2.
( Dựa vào qui luật phân li độc lập) ( 1điểm)
Cách 2:
+ Từ F
1
biện luận được tương quan trội –lặn ( 0,25 điểm)
+ Quy ước gen ( 0,25 điểm)
+ Viết được kiểu gen ( 0,25 điểm)
+ Lập được sơ đồ lai. ( 0,75 điểm)
+ Tính được tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình F
2.
( 0,5 điểm)
Câu 6: ( 4 điểm)
Khi cho hai giống cà chua thân cao ,quả đỏ lai với thân tháp , quả vàng thu được
ở F1 toàn bộ cây thân cao, quả đỏ .F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 9 cây

thân cao, quả

đỏ ; 3 cây thân cao, quả vàng; 3 cây thân thấp, quả đỏ; 1 cây thân thấp, quả
vàng.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P  F2.
b. Cho các cây thân cao, quả đỏ của F2 lai phân tích, hãy viết các sơ đồ lai.
Giải :
3
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
a. Biện luận:
- Xét cặp tính trạng Thân cao: thân thấp. F1100% thân cao. F2có tỉ lệ
Cao: Thấp= 3:1.
Đúng với quy luật phân li của Menden  P t/c. Cao là trội hoàn toàn
so với thấp.
- Tương tự như trên ta có ở cặp Quả đỏ : quả vàng  Pt/c .quả đỏ là
trội hoàn toàn so với vàng.
- Xét tỉ lệ kiểu hình F2 của hai cặp tính trạng : 9 : 3 : 3 : 1 = (3:1).(3:1)
 các tính trạng di truyền độc lập.
- Quy ước: A - Thân cao; a - thân thấp; B - quả đỏ; b - quả vàng.
- Kiểu gen : + Cây thân cao, quả đỏ t/c: AABB
+ Cây thân thấp , quả vàng : aabb
- Viết sơ đồ lai: (HS tự viết)
- Kết luận : Kết quả đúng như đề ra
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

b. Các phép lai là:
1. P : AABB x aabb
2. P : AaBB x aabb

3. P : AABb x aabb
4. P : AaBb x aabb
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 7: ( 2,0 điểm) Bộ NST của một loài được kí hiệu như sau:
A đồng dạng với a, B đồng dạng với b, C đồng dạng với c , D đồng dạng với d.
1. Xác định bộ NST lưỡng bộ của loài đó?
2. Viết kí hiệu bộ NST của loài đó ở kỳ I và giữa I của quá trình giảm phân.
Giải:
Câu 7. ( 2điểm):
1. Bộ NST lỡng bội của loài đó là: 2n = 8 ( 1,0 điểm)
2. Kí hiệu bộ NST ở kỳ trớc I và kỳ giữa I:
AAaaBBbbCCccDDdd.
Câu 8: ( 3,0 điểm) Một gen có khối lượng phân tử là 9.10
5
ĐVC trong đó A =
1050 Nuclêotít.
1. Tìm số lượng Nuclêotít loại T , X, G trong gen
2. Chiều dài của gen?
3. Số lượng Ribô Nuclêotít trên phân tử ARN thông tin
4
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
Giải :
Câu 8. ( 3 điểm) :
1. Dựa vào NTBS, nếu trong gen A = 1050N thì suy ra T = 1050N ( 0,25
điểm)
Gen có khối lợng phân tử

9.10
5
ĐVC mà 1 nuclêotít có
khối lợng 300 ĐVC. Vậy số Nuclêotít của gen = N ( 0,5 điểm)
Ta suy ra: X = G = 1500 - 1050 = 450 ( 0,25 điểm)
2. Chiều dài của gen bằng số N trên mỗi mạch đơn nhân với kích thớc của 1
N là 3,4 A
0
.
L = 1500 . 3,4 A
0
= 5100A
0
hay 0,51
m
( 1,0 điểm).
3. Số lợng Ribônuclêotít trên ARN thông tin
Ribônuclêotít
( 1,0 điểm
Câu 9: (6,0 điểm)
Lai hai giống đậu thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng đối lập cây
hạt vàng trơn với cây hạt xanh nhăn. F
1
thu được toàn đậu hạt vàng trơn. Cho 10
cây đậu F
1
tự thụ phấn, F
2
thu được 210 cây đậu hạt vàng trơn, 72 cây đậu hạt
xanh trơn, 69 cây đậu hạt vàng nhăn, 24 cây đậu hạt xanh nhăn.

1. Hãy xác định từng cặp tính trạng và xét xem chúng di truyền theo qui luật
nào?
2. Viết sơ đồ lai từ P đến F
2
. Rút ra tỉ lệ các loại kiểu gen?
3. Cho đậu hạt vàng trơn F
1
lai phân tích. Kết quả sẽ như thế nào?
Giải:
Câu 9. ( 6 điểm)
1.
- Lai hai giống đậu thuần chủng hạt vàng trơn với hạt xanh nhăn F
1
thu
3000
300
10.9
5
=
µ
1500
2
3000
=

5
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
đợc toàn đậu hạt vàng trơn ( đồng tính) P thuần chủng ( 0,5 điểm).
- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F

2
.
Vàng 210 + 69 297 3
= = (0,25 đ)
Xanh 72 + 24 96 1
Trơn 210 + 72 282 3
= = (0,25 đ)
Nhăn 69 + 24 93 1
Từ kết quả trên ta suy ra:
• Tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với xanh, tính trạng hạt trơn là
trội hoàn toàn so với nhăn ( 0,5 điểm).
• Hai cặp tính trạng màu sắc và hình dạng vỏ hạt di truyền độc lập với nhau
( 0,5
điểm)
2. Qui ớc gen A qui định tính trạng hạt vàng; a qui định tính trạng hạt xanh.
(0,25
điểm)
Qui ớc gen B qui định tính trạng hạt trơn; b qui định tính trạng hạt nhăn.
( 0,25
điểm)
Cây đậu hạt vàng trơn thuần chủng có kiểu gen AABB (0,25
điểm)
Cây đậu hạt xanh nhăn thuần chủng có kiểu gen aabb (0,25
điểm)
Học sinh viết sơ đồ lai( 1 điểm)
Xác định tỉ lệ kiểu gen ( 0,5
điểm)


6

Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
3. Cho đậu F
1
lai phân tích ta có:
viết đúng sơ đồ (0,5 điểm)
P
A
aa Bb x aabb
G AB ; Ab ; aB ; ab ab
F
A
aa Bb : aaBb: Aabb: aabb (0,5 điểm)
Xác định tỷ lệ kiểu gen 1 AaBb; 1 aaBb; 1 Aabb; 1 aabb (0,5điểm)
Xác định tỷ lệ kiểu hình (0,5 điểm)
25% vàng trơn; 25% Xanh trơn; 25% Vàng nhăn; 25% Xanh nhăn
Cõu 10: Ở cà chua, gen A quy định cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a
quy định cà chua quả vàng .
a. Cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai với cà chua quả vàng. Viết sơ đồ
lai từ P đến F
2
.
b. Khi cho cà chua quả đỏ F
2
tự thụ phấn thu được kết quả như thế nào?
c. Gen A và a đều dài 5100A
0
. Gen A cú số liờn kết H là 3900, gen a cú
hiệu số giữa A với G là 20% số nuclờụtit của gen. Tỡm số lượng mỗi loại
nuclêôtit trong kiểu gen Aa

Giải :
Cõu 3
a. Cà chua quả đỏ thuần chủng có KG AA, cà chua quả vàng có KG
aa ta có sơ đồ lai:
P: AA (Đỏ) x aa (Vàng)
G: A a
F
1:
Aa (100% đỏ)
F
1
x F
1 :
Aa x Aa
G: A, a A, a
F
2
: 1AA : 2Aa : 1aa
3 đỏ : 1 vàng
7
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
b. F
2
quả đỏ có KG là AA và Aa.Khi cho tự thụ phấn có 2 trường
hợp xảy ra.
Trường hợp 1: AA x AA.
Trường hợp 2: Aa x Aa.
(Học sinh viết đúng 2 trường hợp lai trên)
c. Số N. của gen : N = (2 x 5100) : 3,4 = 3000.

Số N. của 1 mạch : 3000 /2 = 1500.
* Số N. mỗi loại của gen A:
Theo bài ra ta cú : A + G = 1500
2A + 3 G = 3900.
Giải ra ta cú : A = T = 600 . G = X = 900.
* Số N. mỗi loại của gen a:
Theo bài ra ta cú : A + G = 1500.
A – G = 3000 x 20% = 600.
Giải ra ta cú : A = T = 1050 G = X = 450.
Trong KG Aa số lượng N. mỗi loại là:
A = T = 600 + 1050 = 1650. G = X = 900 + 450 = 1350.
Câu 11 : Sau khi học xong các qui luật di truyền của Mendel , bạn Tuấn làm thí
nghiệm kiểm chứng như sau :
Cho lúa thân cao chín sớm thuần chủng lai với lúa thân thấp chín muộn .
F
1
thu được toàn lúa thân cao chín sớm . Cho F
1
lai phân tích đời sau thu được
50% lúa thân cao chín sớm : 50% lúa thân thấp chín muộn . Tuấn thắc mắc
không hiểu vì sao !
Bằng kiến thức đã học. Em hãy giải thích kết quả lai và lập sơ đồ lai minh
hoạ ?
Câu 11 : (1,5 điểm )
1/ Biện luận : (1 điểm)
- Theo giả thiết P thân cao chín sớm lai với thân thấp chín muộn mà F
1
100%
thân cao chín sớm => Thân cao chín sớm là trội so với thân thấp chín muộn ,
F

1
dị hợp tử.
Qui ước : Gen A qui định thân cao
Gen a qui định thân thấp
Gen B qui định chín sớm
Gen b qui định chín muộn
- F
1
dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích mà đời sau chỉ thu được tỉ lệ 1 :1 => F
1
chỉ
tạo được 2 loại giao tử => các gen đã liên kết hoàn toàn với nhau .
- Kiểu gen của P : + Cây thân cao chín sớm :
+ Cây thân thấp chín muộn :
AB
AB
ab
ab
8
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
2/ Sơ đồ lai.
(0,5 điểm )
P : x
G
P
: AB ab
F
1
:

F
1
lai phân tích :
F
1
: x
GF
1
: AB , ab ab
F
B
: ;
TLKH : 50% thân cao chín sớm :
50% thân thấp chín muộn
Câu 12 : Một phân tử ADN có 8400 Nuclêotit gồm 4 gen .
Số lượng Nuclêôtit của từng gen lần lượt theo tỉ lệ : 1 : 1,5 : 2 :
2,5 .
1/ Tính chiều dài của từng gen ?
2/ Trên mạch một của gen ngắn nhất có tỉ lệ : A : T : G : X = 1 : 2 : 3 :
4 .
Tính số lượng từng loại Nu trên từng mạch đơn và của cả gen ?
3/ Gen dài nhất có 3900 liên kết Hiđrô . Tính phần trăm và số lượng từng
loại Nu của gen ?
Giải :
Câu 13 :
(2điểm)
1/ Chiều dài của từng gen
(0,5đ)
- Theo đề bài , tổng số Nu là 8400 mà các gen chiếm tỉ lệ là : 1 : 1,5 : 2 :
2,5

=> Số Nu của từng gen lần lượt là :
+ NgenI = 8400 : (1 + 1,5 + 2 + 2,5 ) .1 = 1200 => L = (N/2) . 3,4 =
2040 A
0
.
+ NgenII = 1200 . 1,5 = 1800 => L = (N/2) . 3,4 =
3060 A
0
+ NgenIII = 1200 . 2 = 2400 => L = (N/2) . 3,4 =
4080 A
0
+ NgenIV = 1200 . 2,5 = 3000 => L = (N/2) . 3,4 =
5100 A
0
2/ * Số lượng Nu từng loại trên mạch đơn.
(0,75đ)
AB
AB
ab
ab
ab
AB
ab
AB
ab
ab
ab
AB
ab
ab

9
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
Gen ngắn nhất là gen I . N = 1200 => N/2 = 600.
Theo đề bài mạch 1 có tỉ lệ : A1 : T1 : G1 : X1 = 1 : 2 : 3 : 4

= > A1 = 600 : (1 + 2 + 3 + 4).1 = 60 = T2 .
T1 = 60 . 2 = 120 = A2
G1 = 60 . 3 = 180 = X2
X1 = 60 . 4 + 240 = G2.
* Số lượng Nu từng loại của cả gen .
A = T = A1 + A2 = 180.
G = X = G1 + G2 = 420.
3/ Gen dài nhất là gen IV . N= 3000.
(0,75đ)
Theo đề bài . N= 2A + 2G = 3000
H = 2A + 3G = 3900.
HS giải . A = T = 600 , G = X= 900
Câu 14 : Có 3 tế bào A , B , C . Tế bào A nguyên phân 2 lần , tế bào B nguyên
phân 5 lần .
Tổng số tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân của 3 tế bào
trên là bình phương của một số nguyên dương .
Xác định số lần nguyên phân của tế bào C ?
Câu 14 : (1đ) Số lần nguyên phân của TB C.
Gọi số lần nguyên phân của TB C là : x => điều kiện x nguyên
dương.
Gọi số Tb con được tạo thành là : K
2

Ta có pt : 2

2
+ 2
5
+ 2
x
= K
2
=> 2
x
= K
2
- 36  2
x
= (K - 6)(K + 6 )
- Đặt K + 6 = 2
m
Điều kiện m>n .
K – 6 = 2
n
=> 2
x
= 2
m
. 2
n
=> x = m + n
Giải hệ ta có : 2
m
– 2
n

= 12 = 3 .4  2
n
(2
m-n
- 1 ) 3 . 4 .
+ Nếu 2
n
= 3 không thoả mãn => 2
n
= 4 =2
2
=> n = 2 .
=> 2
m
= 16 = 2
4
=> m = 4
Vậy : x= m +n = 4 + 2 = 6.
Tế bào C đã nguyên phân 6 lần .
Cõu 8: (4.0 điểm)
Gen B có 3600 liên kết hiđrô và có hiệu giữa nuclêotit loại timin với một
loại nuclêotit không bổ sung với nó bằng 300.
10
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
a. Tính số lượng nuclêotit từng loại của gen B.
b. Gen B cú chiều dài bằng bao nhiờu A
0
.
c. Khi gen B tự nhân đôi 2 lần thỡ mụi trường nội bào cần cung cấp

bao nhiờu nuclờotit tự do?
Gen B đột biến thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hydro
nhưng chiều dài 2 gen bằng nhau. Đột biến thuộc dạng nào? Tính số
nuclêotit từng loại của gen b/
Cõu 8
4.0 đ
a. Số lượng từng loại nuclêotit của gen.
2T + 3X = 3600 (1)
T – X = 300 (2)
 G = X = 600 (nu)
A = T = 900 (nu)
b. Chiều dài của gen
- Tổng số nuclờotit của gen:
A + G = (900 + 600).2 = 3000 (nu)
- Chiều dài gen : (A
0
)
c. Môi trường nội bào cung cấp số nu tự do:
Ntdo = 3000(2
2
-1) = 9000 (nu)
d.
- Tổng số nu của gen b bằng gen B = 3000 (nu)
- Số nu từng loại của gen b :
2T + 3X = 3599 (1)
2T + 2X = 3000 (2)
 G = X = 599 (nu)
A = T = 901 (nu)
- Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T
( Thí sinh có thể làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho đủ điểm)

Cõu 9
3.0 đ
a.
- Phộp lai 1 cặp tớnh trạng
- F
1
toàn chớn sớm
- F
2
: Chớn sớm : chớn
51004,3
2
3000
=x
1
3
256
769

11
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
muộn =
 F
2
cú 4 tổ hợp giao tử = 2 giao tử ♀ x 2 giao tử ♂
 F
1
dị hợp 1 cặp gen
 P thuần chủng 1 cặp gen, chớn sớm là trội hoàn toàn so với chớn

muộn
- Qui ước gen:
A: chớn sớm, a: chớn muộn
 Kiểu gen của P: chớn muộn (aa) , chớn sớm (AA)
- Sơ đồ lai:
P : aa ( chớn muộn) x AA ( chớn sớm)
G
P
: a ; A
F
1
: 100% Aa (chớn sớm)
F
1
x F
1
: Aa (chớn sớm) x Aa (chớn sớm)
G
F1
: ;
F
2
:
Kiểu gen :
Kiểu hỡnh : A- ( chớn
sớm) : aa ( chớn muộn)
( Thí sinh có thể qui ước khác, nếu đúng vẫn cho đủ điểm)
b. Cho lỳa chớn sớm F
1
lai với cõy lỳa khỏc.

- Lỳa chớn sớm F
1
cú kiểu
gen Aa cho 2 loại giao tử:
Thế hệ con cú tỉ lệ chớn muộn là
 cõy lỳa khỏc phải cho 1 loại giao tử a
 cõy lỳa khỏc cú kiểu gen aa (chớn muộn)
- Sơ đồ lai :
P : Aa (chớn sớm) x aa (chớn muộn)
G : ;
a
F : 50% Aa ( chớn sớm) : 50% aa (chớn muộn)
(Thí sinh có thể giải thích theo cách khác nếu đúng vẫn cho đủ điểm)
Câu 9: (3.0 điểm)
aA
2
1
:
2
1
aA
2
1
:
2
1
aaAaAA
4
1
:

4
2
:
4
1
4
3
4
1
aA
2
1
:
2
1
aa
2
1
aA
2
1
:
2
1
12
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
Khi cho lai 2 thứ lúa chín muộn và chín sớm với nhau người ta thu được
toàn lúa chín sớm. Tiếp tục cho F
1

giao phấn với nhau ở F
2
thu được 256 cây lúa
chín muộn và 769 cây lúa chín sớm.
a. Giải thích kết quả trên. Viết sơ đồ lai từ P  F
2
.
b. Cho cõy lỳa F
1
giao phấn với một cây lúa khác ở đời sau thu được
tỉ lệ 50% chín muộn : 50% chín sớm. Hóy xỏc định kiểu gen của
cây lúa đem lai với cây F
1
.
Cõu 9
3.0 đ
a.
- Phộp lai 1 cặp tớnh trạng
- F
1
toàn chớn sớm
- F
2
: Chớn sớm : chớn
muộn =
 F
2
cú 4 tổ hợp giao tử = 2 giao tử ♀ x 2 giao tử ♂
 F
1

dị hợp 1 cặp gen
 P thuần chủng 1 cặp gen, chớn sớm là trội hoàn toàn so với chớn
muộn
- Qui ước gen:
A: chớn sớm, a: chớn muộn
 Kiểu gen của P: chớn muộn (aa) , chớn sớm (AA)
- Sơ đồ lai:
P : aa ( chớn muộn) x AA ( chớn sớm)
G
P
: a ; A
F
1
: 100% Aa (chớn sớm)
F
1
x F
1
: Aa (chớn sớm) x Aa (chớn sớm)
G
F1
: ;
F
2
:
Kiểu gen :
Kiểu hỡnh : A- ( chớn
sớm) : aa ( chớn muộn)
( Thí sinh có thể qui ước khác, nếu đúng vẫn cho đủ điểm)
b. Cho lỳa chớn sớm F

1
lai với cõy lỳa khỏc.
- Lỳa chớn sớm F
1
cú kiểu
gen Aa cho 2 loại giao tử:
1
3
256
769

aA
2
1
:
2
1
aA
2
1
:
2
1
aaAaAA
4
1
:
4
2
:

4
1
4
3
4
1
aA
2
1
:
2
1
13
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
Thế hệ con cú tỉ lệ chớn muộn là
 cõy lỳa khỏc phải cho 1 loại giao tử a
 cõy lỳa khỏc cú kiểu gen aa (chớn muộn)
- Sơ đồ lai :
P : Aa (chớn sớm) x aa (chớn muộn)
G : ;
a
F : 50% Aa ( chớn sớm) : 50% aa (chớn muộn)
(Thớ sinh cú thể giải thích theo cách khác nếu đúng vẫn cho đủ điểm)
Câu 10. (2,0 điểm)
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp quả đỏ. F1 thu
được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 918 cây
thân cao, quả đỏ, 305 cây thân cao, quả vàng, 320 cây thân thấp, quả đỏ và 100
cây thân thấp, quả vàng.
a. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?

b. Tìm kiểu gen và kiểu hình của P để ngay F1 có sự phân ly tính trạng là:
1: 1 : 1 :1.
Câu 10 (2.0 điểm)
a. Biện luận (0,5đ)
- Xét tính trạng chiều cao thân theo đề bài ta có tỷ lệ F2 là (918 + 305):
(320 + 100) = 3 cao :1 thấp. =>tính trạng thân cao là trội
hoàn toàn so với tính trạng thân thấp
- Xét tính trạng màu quả theo đề bài ta có tỷ lệ F2 là (918 + 320) : ( 305
+ 100) = 3 đỏ :1 vàng
=> TT quả đỏ là trội hoàn toàn so với TT quả vàng
- Qui ước:A thân cao, a thân thấp
B quả đỏ, b quả vàng
- Vì F1 đồng tính và F2 phân li TT là 918 : 305 :320 : 100 = 9:3:3:1
suy ra P thuần chủng và F1 dị hợp 2 cặp gen từ đó theo đề bài ta có:
Sơ đồ lai (0,5đ)
P thân cao, quả vàng x thân thấp, quả đỏ
A A bb a aBB
( Nếu biện luận # mà vẫn ra phép lai trên thì vẫn cho điểm tối đa. Viết
đúng sơ đồ lai từ P đến F2
(0,5đ)
b.Tỷ lệ 1: 1:1 :1 (1,0đ)
- Tỷ lệ 1:1:1:1 =(1:1)(1:1) tức là cả 2 cặp tính trạng đều có kết quả của
aa
2
1
aA
2
1
:
2

1
14
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
phép lai phân tich.
- Theo qui định như phần a ta có (Aa x a a)(Bb x bb) tức là có 2 trường hợp
sau:
+TH1: P AaBb ( thân cao, quả đỏ) x aabb( thân thấp, quả vàng)
Gp : AB, Ab, aB, ab x ab
F1: 1AaBb(cao, đỏ) : Aabb(cao, vàng) :1 aaBb( thấp, đỏ) :1aabb(thấp,
vàng)
+TH 2: P A abb ( thân cao, quả vàng) x a aBb(thân thấp, quả đỏ)
Gp: Ab, ab x aB, ab
F1: 1AaBb(cao, đỏ) : Aabb (cao, vàng) :1 aaBb ( thấp đỏ) :1aabb (thấp,
vàng)
Câu 11. (1,5 điểm)
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Một hợp tử của loài
ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 4 lần. Hỏi:
a.Số tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?
b. Môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nhiễm sắc thể cho quá
trình nguyên phân nói trên?
Câu 11 (1,5 điểm) Mỗi ý cho 0,75
a. Số tế bào con tạo ra sau 4 lần nguyên phân liên tiếp là: 2
4
= 16 tế bào con.
(0,5đ)
b. Số NST mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nguyên phân nói trên
là:
2n(2
4

- 1) = 8.15 = 120 NST đơn
(0,5đ)
Cõu 12.
Một đứa trẻ bị mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh
đôi bỡnh thường (khụng mắc bệnh).
. Hai trẻ sinh đôi nói trên thuộc loại sinh đôi cùng trứng hay sinh đôi khác
trứng ? Giải thích.
. Nếu cặp sinh đôi nói trên đều cùng mắc bệnh thỡ cú thể khẳng định chắc
chắn rằng chúng là cặp sinh đôi cùng trứng hay không ? Giải thớch.
Trả lời :
Cõu 12. (2,0 điểm)
10.1. Sinh đôi cùng/khác trứng (1,0) :
Cặp sinh đôi gồm hai trẻ : một mắc bệnh, một không  kiểu gen của
chỳng khỏc nhau (0,5) -/-  sinh đôi khác trứng (0,5).
15
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
10.2. Giải thớch (1,0) :
* (0,25) Không thể khẳng định được (là cặp sinh đôi cùng trứng).
* (1,0) Vỡ : do sự kết hợp ngẫu nhiờn của cỏc tinh trựng và trứng
trong quỏ trỡnh thụ tinh (0,5) -/- mà cỏc trẻ sinh đôi (đồng sinh) khác
trứng vẫn cú thể cú kiểu gen giống nhau (  mắc cựng một thứ bệnh, cú
cựng giới tớnh, giống nhau về một số/nhiều tớnh trạng) (0,5).
Câu 13: (2đ)
Phân tích thành phần hóa học của 1 phân tử AND, người ta có kết quả số
nuclêotit trân các mạch đơn như sau:
+ Trờn mạch đơn 1 có: A
1
= 2000, G
1

=3000
+ Trên mạch đơn 2 có: A
2
=1000, G
2
=4000
a) Hóy xỏc định số nuclêotit mỗi loại trên từng mạch và trong cả phân tử
AND
b) Tính chiều dài của phân tử AND theo đơn vị milimet (mm)
Câu 14 : (2đ)
a) (1đ)
Số nulờotit trờn từng mạch
A
1
= T
2
= 2000, G
1
= X
2
= 3000 (0.5đ)
A
2
= T
1
= 1000, G
2
= X
1
= 4000 (0.5đ)

Số nuclêotit trong cả phân tử ADN (0.5đ)
N = A
1
+ A
2
+ T
1
+ T
2
+ G
1
+ G
2
+ X
1
+ X
2
= 20000
b) Chiều dài của phân tử ADN (0.5đ)

Câu 16: (2đ)
Việc nghiờn cứu di truyền ở người gặp những khó khăn gỡ? Nờu những
nột cơ bản của các phương pháp nghiên cứu di truyền người?
L = N/2*3,4 = 34*10
-4
mm
Cõu 16 :
- Khó khăn khi nghiên cứu di truyền người :
+ Người sinh sản chậm và đẻ ít con (0.5đ)
+ Vỡ lớ do xó hội, khụng thể áp dụng các phương pháp lai

và gây đột biến (0.5đ)
- Những nét cơ bản của phương pháp nghiên cứu di truyền người .
+ Phả hệ : là phương pháp theo dừi sự di truyền của một
tớnh trạng trờn những người thuộc cùng một dũng họ qua nhiều thế hệ, người ta
có thể xác định được đặc điểm di truyền (trội, lặn do một hay nhiều gen quuy
định) (0.5đ)
+ Nghiên cứu trẻ đồng sinh :
 Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rừ vai trũ của
kiểu gen và vai trũ của mụi trường đối với sự hỡnh thành tớnh trạng. (0.25đ)
 Hiểu rừ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường
16
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. (0.25đ)
Câu 17: (3đ)
Ở người bệnh máu khó đông là do gen lặn liên kết với NST giới tính X
quy định. Đàn ông có gen m trên NST X là mắc bệnh, đàn bà chỉ biểu hiện khi
nào có đồng hợp tử gen này.
a) Nếu cha bị bệnh máu khó đông, mẹ không bị bệnh này, con trai và con
gái của họ ra sao?
b) Nếu cha bị bệnh máu khó đông, con trai cũng bị bệnh này, như vậy
bệnh này do ai truyền lại cho con trai? Tại sao
Câu 17 : (3đ)
Theo giả thuyết :
M : khụng bệnh
m : Bệnh (0.25đ)
a)
+ Kiểu gen của người đàn ông mắc bệnh : X
m
Y

+ Kiểu gen của người đàn bà không mắc bệnh : X
M
X
M
, X
M

X
m
(0.25đ).  Cha bị bệnh máu khó đông, mẹ không bị bệnh, con
trai và con gỏi của họ :
TH
1
: Người đàn ông bệnh có kiểu gen X
m
Y x người
đàn bà bỡnh thường có kiểu gen X
M
X
M
đời con của họ bỡnh thường (SĐL :
0.5đ, giải thích : 0.25đ)
TH
2
: Người đàn ông bệnh có kiểu gen X
m
Y x người
đàn bà bỡnh thường có kiểu gen X
M
X

m
đời con của họ có 1 người con gái và 1
người con trai bị bệnh do gen lặn biểu hiện (X
m
X
m
), (X
m
Y) (SĐL : 0.5đ, giải
thích : 0.25đ)
b) Cha bị bệnh máu khó đông, con trai cũng bị bệnh này, như vậy
bệnh này do người mẹ truyền vỡ : người con trai phải nhận từ bố 1 NST Y và từ
mẹ 1 NST X mà bệnh là do gen lặn liên kết với NST giới tính X.(0.5đ)
Câu 18 (3đ)
Ở lỳa tớnh trạng cõy cao là trội hũan tũan so với cõy thấp. Hóy xỏc định
kết quả ở F
1
trong cỏc phộp lai sau:
a) Cõy cao x Cõy cao
b) Cõy cao x Cõy thấp
c) Cõy thấp x Cõy thấp
Câu 18 : (3đ)
Quy ước gen :
A : cõy cao
a : cõy thấp
• Cõy cao cú kiểu gen : AA và Aa
• Cõy thấp cú kiểu gen : aa
17
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org

a) Cõy cao x cõy cao
Th1 : AA x AA (100% cây cao, 100%AA) (0.5đ)
Th2 : AA x Aa (100% cõy cao, 50%AA : 50%Aa) (0.5đ)
Th3 : Aa x Aa (75% cây cao : 25% cây thấp,
25%AA :50%Aa :25%aa) (0.5đ)
b) Cõy cao x cõy thấp
Th1 : AA x aa (100% cây cao, 100% Aa) (0.5đ)
Th2 : Aa x aa (50% cây cao : 50% cây thấp, 50%Aa :50%aa) (0.5đ)
c) Cõy thấp x cõy thấp
aa x aa (100% cây thấp, 100%aa) (0.5đ)
Cõu V :
Bệnh mù màu đỏ và lục do một loại gen kiểm soát . Người vợ bỡnh thường lấy
chồng bỡnh thường , sinh được 4 người con ( 3 trai , một gái ) . Trong đó 3 người con
trai đều bị bệnh mù màu. Người con gái bỡnh thường của cặp vợ chồng này lấy chồng
bỡnh thường sinh được 2 con trai đều bị mù màu.
a) Bệnh mù màu này do gen trội hay lặn quy định . Giải thích?
b) Gen quy định bệnh này nằm trên NST thường hay NST giới tính.
c) Xác định kiểu gen của những người trong gia đỡnh trờn.
18
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
Giải:
a ) mARN là bản sao của gen cấu trỳc vỡ : Trỡnh tự cỏc nuclờotit của mARN
bổ sung với trỡnh tự cỏc nuclờụtit trờn mạch khuụn của gen cấu trỳc ( mạch tổng
hợp ra mARN ) và sao chộp nguyờn vẹn trỡnh tự cỏc nuclờụtit trờn mạch đối
diện , trừ một chi tiết là T
( timin) trên mạch khuôn được thay bằng U ( uraxin) . Vỡ vậy mARN được xem
là bản sao của gen cấu trúc .
b ) Phõn biệt quỏ trỡnh phiờn mó ( tổng hợp mARN ) với quỏ trỡnh tự sao
( nhân đôi của ADN ) của axit nuclêic .

mARN ADN
- Xảy ra khi tế bào cần tổng hợp
protờin.
- Gen tháo xoắn 2 mạch đơn ( tương
ứng với từng gen ) tách rời nhau .
- A của ADN liên kết với U của
môi trường nội bào .
- Chỉ có một đoạn ADN dùng làm
khuụn tổng hợp nhiều phõn tử
mARN cựng loại.
- Mạch mARN sau khi được tổng
hợp rời ADN ra tế bào chất .
- Diễn ra theo 2 nguyờn tắc :
Nguyờn tắc bổ sung , nguyờn tắc
khuụn mẫu .
- Xảy ra trước khi phân bào .
- Toàn bộ hai mạch đơn của ADN
tách rời
- A của ADN sẽ liên kết với T ở môi
trường nội bào .
- Cả hai mạch đơn của ADN đều
được dùng làm khuôn mẫu tổng
hợp nên hai ADN con giống với
ADN mẹ .
- Một mạch của ADN mẹ liờn kết
với mạch mới tổng hợp tạo thành
phõn tử ADN mới .
- Diễn ra theo 3 nguyờn tắc :
Nguyờn tắc bổ sung , nguyờn tắc
khuụn mẫu , nguyờn tắc bỏn bảo

toàn .
Cõu VI :
Một gen cú chiều dài 5100A
0
. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen . Biết
rằng số lượng nuclêôtit loại X nhỏ hơn 2 lần so với số lượng loại nuclêôtit không bổ
sung với nú .
Giải:
- Gọi N là tổng số nuclờụtit của gen .Gọi L là chiều dài của gen.
- Áp dụng cụng thức : L = x 3,4 ( L = 5100 A
0
)
→ N = x 2 = x 2 = 3000 ( nuclờụtit )
- Theo NTBS : ta cú N = 2 X + 2 T ( 1)
- Theo bài ra : T = 2 X ( 2)
- Từ ( 1) ( 2) → N = 2 X + 2 x 2 X.
→ X = = 500 ( nuclờụtit )
→ T = 2 x 500 = 1000 ( nuclờụtit )
- Theo NTBS : A = T ; G = X
→ Số lượng mỗi loại nucleotit : A = 1000(nuclêôtit) G = 500 (nuclêôtit)
2
N
4,3
L
4,3
5100
6
3000
19
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ

123doc.org
T = 1000(nuclờụtit ) X = 500 (nuclờụtit )
Cõu VII :
Một loài cú bộ NST 2n = 24. Một hợp tử sau khi thụ tinh nguyên phân liên tiếp 1
số lần , đó tạo ra 256 tế bào con mới .
a) Hóy xỏc định số lần nguyên phân của hợp tử này .
b) Tế bào của loài đang ở kỳ sau của nguyên phân, tế bào đó có bao nhiêu
NST
Giải:
a ) Số lần nguyờn phõn của hợp tử :
Gọi x là số lần nguyờn phõn của hợp tử .
Ta cú : 2
x
= 256 ( tế bào )
→ 2
x
= 2
8
→ x = 8 ( lần nguyờn phõn )
b ) Kỳ sau của nguyên phân có : 2 x 2n = 2 x 24 = 48 NST đơn
Cõu 3 (1,5 điểm).
Từ hai dạng lỳa có một cặp gen dị hợp ( kiểu gen Aabb và aaBb), người
ta muốn tạo ra giống lúa có hai cặp gen dị hợp ( kiểu gen AaBb). Hóy trỡnh bày
cỏc bước để tạo ra giống lỳa đó? Trong thực tế sản xuất, người ta sử dụng cỏc
bước nói trên với mục đích gỡ?
Giải
* Cỏc bước tiến hành:
- Bước 1: Cho hai dạng lúa có kiểu gen Aabb và aaBb tự thụ phấn:
+ Từ dạng Aabb khi tự thụ phấn sẽ tạo ra thế hệ lai gồm 3 loại kiểu gen là AAbb, Aabb,
aabb.

+ Từ dạng aaBb khi tự thụ phấn sẽ tạo ra thế hệ lai gồm 3 loại kiểu gen là aaBB, aaBb,
aabb.
- Bước 2: Tiếp tục cho thế hệ lai tự thụ phấn kết hợp với chọn lọc để thu được hai dũng
thuần là AAbb và aaBB.
- Bước 3: Lai hai dũng thuần AAbb và aaBB với nhau để tạo ra con lai khác dũng AaBb
* Trong thực tế sản xuất, người ta sử dụng các bước nói trên để tạo ra ưu thế lai ở thực
vật.
Câu 5. ( 4,0 điểm)
Khi phân tích hai gen A và B người ta nhận thấy:
-Tổng số Nuclêotit của gen A ít hơn tổng số Nuclêotit của gen B
600 Nuclêotit. Tỉ lệ số lượng Nuclêotit loại A của gen A với số
Nuclờotit khụng bổ sung với nú là .
-Gen B cú chiều dài là 5100 A
0
. Số Nuclêotit loại T nhiều hơn số
Nuclêotit loại X là 300 Nu.
a/.Xác định số lượng, tỉ lệ phần trăm các loại Nuclêotit trong gen A
và B.
b/.Tính số lượng liên kết hiđrô của hai gen.
Giải
Câu 5 ( 4,0 điểm)
3
2
20
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
a/.Xác định số lượng, tỉ lệ phần trăm các loại Nuclêotit trong gen A và
B.
Xột gen B ta cú:
T = X + 300 (1)

L = 5100 (2)
Vậy Số Nuclờotit trong gen B là
N = = = 3000 Nuclờotit. (3)
Mặt khỏc ta cú:
N = 2 A + 2 X
Từ (1) và (3) ta được:
3000 = 2 X + 600 + 2X
 4X = 2400
=> X = G = 600 Nu
T = A = 900 Nu
Vậy: % A = % T = x 100 = 30%
% G = % X = 20%
Xột gen A ta cú:
N (B) = N (A) + 600 (1)
3 A = 2 G (2)
Mặt khỏc ta cú:
N = 2 A + 2 X
Từ (1) và (2) ta được:
2400 = 2A + 3A
 5A = 2400
=> A = T = 480 Nu
X = G = 720 Nu
Vậy: % A = % T = x 100 = 20%
% G = % X = 30%
b./ Số liờn kết hidro của 2 gen
- Số liờn kết hidro của gen A
H = 2 A + 3 G
= 960 + 2160 = 3120 H
- Số liờn kết hidro của gen B
H = 2 A + 3 G

= 1800 + 1800 = 3600 H
Câu 2: Bệnh Đao là gì? Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh Đao và lập sơ đồ
minh hoạ.
Giải:
Câu 2:
a. Khái niệm bệnh Đao:
4,3
2Lx
4,3
25100x
3000
900
2400
480
21
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
Bệnh Đao là hội chứng bệnh phát sinh ở những người thuộc thể dị bội 3 nhiễm,
thừa một NST số 21; trong tế bào sinh dưỡng có 3 NST số 21, tức thuộc dạng
2n +1 = 47 NST.
b. Cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh Đao
Trong giảm phân tạo giao tử ,cặp NST số 21 trong tế bào sinh giao tử của bố
( hoặc mẹ0 không phân ly dẫn đến tạo ra 2 loại giao tử: Loại giao tử chứa 2
NST số 21 và loại giao tử không chứa NST số 21. Giao tử chứa 2 NST số 21
kết hợp với giao tử bình thường chưa 1 NST số 21 tạo hợp tử chứa 3 NST số 21
và bị bệnh Đao.
Sơ đồ minh hoạ.
Bố mẹ 2 NST số 21 2 NST số 21

Giảm phân Đột biến

bình thường
Giao tử 1 NST số 21 2 NST số 21 0 NST số 21

Hợp tử 3 NST số 21
( Bệnh Đao)
Câu 3: Hai gen có chiều dài bằng nhau và bằng 5100A
0
tự sao liên tiếp 1 số lần
không bằng nhau kết quả đã tạo ra 24 gen con. Trong quá trình tự sao môi
trường đã cung cấp 17200 nuclêôtít loại A.
a. Xác định số lần tự sao của mỗi gen?
b. Số nu từng loại của mỗi gen, biết rằng gen I có số nuclêôtít loại A ít hơn số
nuclêôtít của gen II là 120 nucêôtít.
c. Do bị tác nhân phóng xạ gen I bị đột biến có 3799 liên kết hiđro. Hãy cho biết
đây là dạng đột biến gì? Số nu từng loại của mỗi gen là bao nhiêu? Biết rằng
chiều dài của gen không thay đổi
Giải:
Câu 3:
a. - Gọi k
1
là số lần tự sao của gen I => Số gen con được tạo ra từ gen I là 2
k1
.
- Gọi k
2
là số lần tự sao của gen II => Số gen con được tạo ra từ gen II là 2
k2
.
Theo đầu bài tổng số gen con được tạo ra là 2
k1

+ 2
k2
= 24.
Lập bảng
k
1
1 2 3 4 5
22
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
k
2
lẻ lẻ 4 3 âm
Vậy sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
k
1
= 3 và k
2
= 4 hoặc k
1
= 4

và k
2
=3.
b. Tính số nu từng loại của gen.
- Số nu loại A môi trường cần cung cấp cho quá trình tự sao của gen I là:
A
I
. ( 2

k1
- 1).
- Số nu loại A môi trường cần cung cấp cho quá trình tự sao của gen I là:
A
II
. ( 2
k2
- 1).
Theo giả thiết ta có: A
I
. ( 2
k1
- 1) + A
II
. ( 2
k2
- 1) = 17200
=> A
I
. ( 2
k1
- 1) + (A
I
+ 120). ( 2
7-k1
- 1) = 17200.
+ Trường hợp 1: k
1
= 3
=> 7 A

1
+ ( A
I
+ 120) . 15 = 17200
22A
I
= 15400
A
I
= 700 (nu)
Gen I có : A
I
= T
I
= 700 (nu)
G
I
= X
I
= 800( nu)
Câu 4: ở người, bệnh teo cơ do gen d nằm trên NST giới tính X qui định; gen
trội D qui định cơ phát triển bình thường.
a. Nếu mẹ và bố có cơ phát triển bình thường thì các con sinh ra sẽ thế nào?
b. Nếu các con trong một gia đình có con trai bình thường, con trai teo cơ, con
gái bình thường, con gái teo cơ thì kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ như thế
nào? Lập sơ đồ minh hoạ?
Giải:
Câu 4:
a. Xác định con:
Qui ước: X

D
: Bình thường
X
d
: Teo cơ
- Mẹ bình thường có kiểu gen : X
D
X
D
hoặc X
D
X
d

- Bố bình thường có kiểu gen X
D
Y.
Có 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1: Mẹ bình thường có kiểu gen X
D
X
D
Sơ đồ lai:
P : Mẹ X
D
X
D
x Bố X
D
Y

Gp : X
D
X
D
; Y
Kiểu gen F
1
: X
D
X
D
: X
D
Y
Kiểu hình: 1 con gái bình thường; 1 con trai bình thường.
+ Trường hợp 2: Mẹ bình thường có kiểu gen X
D
X
d
Sơ đồ lai:
P : Mẹ X
D
X
d
x Bố X
D
Y
Gp X
D
; X

d
X
D
; Y
23
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
Kiểu gen F
1
: X
D
X
D
: X
D
X
d
: X
D
Y : X
d
Y
Kiểu hình F
1
: 2 Con gái bình thường
1 con trai bình thường
1 Con grai teo cơ.
b. Xác định bố mẹ:
- Xét con trai:
Con trai bình thường: X

D
Y. Đứa con trai này nhận giao tử X
D
từ mẹ và giao
tử Y từ bố.
Con trai teo cơ: X
d
Y. Đứa con trai này nhận giao tử X
d
từ mẹ và giao tử Y từ
bố.
Vậy mẹ tạo được 2 loại giao tử là X
D
và X
d
nên kiểu gen của mẹ là X
D
X
d
, kiểu
hình bình thường.
- Xét con gái:
Con gái có đứa teo cơ, kiểu gen X
d
X
d
. Đứa con này nhận 1 giao tử X
d
từ mẹ và
giao tử X

d
từ bố.
Bố tạo được giao tử X
d
nên kiểu gen của bố là X
d
Y, kiểu hình bị teo cơ.
Sơ đồ lai minh hoạ:
P : mẹ X
D
X
d
x bố X
d
Y
Gp XD ; Xd Xd ; Y
Kiểu gen F1 : XDXd : XdXd : XDY : XdY
Kiểu hình : 1 con gái bình thường.
1 con gái teo cơ.
1 con trai bình thường.
1 con trai teo cơ.


Câu 2 : 2 điểm
Ở một bệnh nhân : Người ta đếm thấy trong bộ nhiễm sắc thể có 45 chiếc, gồm 44 chiếc
nhiễm sắc thể thường và 1 chiếc nhiễm sắc thể giới tính X.
a. Bệnh nhõn là nam hay nữ? Vỡ sao?
b. Đây là loại bệnh gỡ? Biểu hiện bờn ngoài và biểu hiện sinh lớ ra sao?
c. Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh trên và lập sơ đồ minh họa?
Trả lời:

24
Thành Viên Tu i H c Tròổ ọ
123doc.org
Câu 2 : 2 điểm
a. Bệnh nhõn là nam hay nữ? Vỡ sao? 0,5 đ.
+Trả lời bệnh nhân là nữ cho 0,25 đ
+ Giải thích đúng cho 0,25 đ
- Bệnh nhõn là nữ
- Vỡ : Ở người bỡnh thường bộ NST có 46 chiếc. Trong đó có 1 cặp NST giới tính
+ XX : Nữ
+ XY : Nam
Bệnh nhõn là nữ( Bệnh nhõn chỉ cú 1 chiếc NST X (
b. Đây là loại bệnh gỡ? Biểu hiện bờn ngoài và biểu hiện sinh lớ ra sao? 0,5 đ. Thang điểm
như sau:
• Đây là loại bệnh:0,25 đ
Tớcnơ (OX), bệnh nhân chỉ có 1 NST giới tính và đó là NST X
• Biểu hiện bên ngoài và biểu hiện sinh lí ra sao : 0,25 đ
- Biểu hiện bề ngoài : Lựn, cổ ngắn, tuyến vỳ khụng phỏt triển
- Biểu hiện sinh lí : Không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí nhớ và khụng
cú con
c. Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh trên và lập sơ đồ minh họa :1 đ. Thang điểm như sau:
• Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh trên : 0,5 đ. Mỗi ý đúng cho 0.25 đ
- Trong giảm phân do các tác nhân gây đột biến dẫn đến cặp NST giới tính của tế bào
tạo giao tử của bố hoặc mẹ khụng phõn li, tạo ra 2 loại giao tử : Giao tử chứa cả cặp
NST giới tớnh (n+1) và giao tử khụng chứa NST giới tớnh (n-1)
- Trong thụ tinh, giao tử khụng chứa NST giới tớnh (n-1) kết hợp với giao tử bỡnh
thường mang NST giới tính X tạo hợp tử XO (2n-1), phát triển thành bệnh Tớcnơ.
• Lập sơ đồ minh họa: 0,5 đ. Vẽ đúng từ tế bào sinh giao tử đến giao tứ
cho 0,25 đ. Đúng hợp tử cho 0,25 đ
Tế bào sinh giao tử : Mẹ Bố

XX XY
Giao tử : X X Y
Hợp tử : X
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×