Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

ĐỀ THI THỬ MÔN HÓA HỌC THPT 2015 KÈM LỜI GIẢI VÀ ĐÁP SỐ - ĐỀ SỐ 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.4 KB, 20 trang )




Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 Trang 1

Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút( 50 câu trắc nghiệm)
Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố (theo đvC): C = 12; H = 1; O = 16; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; S =
32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; Li = 7.
Câu 1: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C
6
H
14
O mà khi đun với H
2
SO
4
đặc ở 170
o
C luôn cho
anken có đồng phân hình học cis – trans ?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 6.
Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Benzen
H N O ® Æ c (1:1 )
H SO ® Æ c

     
3
24
X


B r (1 :1)
Fe , t

   
2
0
Y
( Fe dd HC l) d -
     
Z
N aO H ®Æ c , d-
t cao , P cao

     
0
T
Biết X, Y, Z, T là các sản phẩm chính và đều là dẫn xuất của benzen. Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Y, Z có công thức lần lượt là m-BrC
6
H
4
NO
2
và m-BrC
6
H
4
NH
3
Cl.

B. T có công thức là m-NH
2
C
6
H
4
OH.
C. X và Z có công thức lần lượt là C
6
H
5
NO
2
và p-BrC
6
H
4
NH
2
.
D. Y và T có công thức lần lượt là o-BrC
6
H
4
NO
2
và p-NH
2
C
6

H
4
ONa.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(1) Phenol tan vô hạn trong nước ở 66
0
C.
(2) Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic.
(3) Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol.
(4) Phenol tan tốt trong etanol.
(5) Phenol làm quỳ tím hóa đỏ.
(6) Nhóm OH phenol không bị thế bởi gốc axit như nhóm OH ancol.
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 4: Tổng số liên kết xích-ma có trong phân tử aren có công thức C
n
H
2n-6

A. 3n - 7. B. 2n - 6. C. n - 1. D. 3n - 6.
Câu 5: Tổng số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên tử nguyên tố kim loại X bằng 34. Tổng số electron trên các
phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 11. Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. X được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
B. Hợp chất tạo bởi X và Y có trong khoáng vật xinvinit.
C. Hợp chất tạo bởi X và Y là hợp chất ion.
ĐỀ TẶNG KÈM SỐ 5



Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 Trang 2


D. Đơn chất Y tác dụng với N
2
, O
2
ở nhiệt độ thường.
Câu 6: X là dẫn xuất đibrom sinh ra khi cho isopentan phản ứng với brom có chiếu sáng. Thủy phân hoàn toàn X cho
hợp chất hữu cơ đa chức Y hòa tan được Cu(OH)
2
. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của Y là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 8.
Câu 7: Axit xitric (axit 2-hiđroxipropan-1,2,3-tricacboxylic) có trong quả chanh có công thức cấu tạo thu gọn là
A. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-COOH.
B. HOOC-CH
2
-C(OH)(COOH)-CH
2
-COOH.
C. HOOC-CH(OH)-CH
2
-COOH.
D. HOOC-C(COOH)(OH)-COOH.
Câu 8: Điện phân với điện cực trơ (H = 100%) 100 gam dung dịch X chứa FeCl
3
16,25%; HCl 3,65% và CuCl
2
13,5%
trong 1 giờ 15 phút với cường độ dòng điện không đổi là 7,72 ampe thu được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y thay
đổi thế nào so với khối lượng dung dịch X (biết khí sinh ra không tan trong nước và nước bay hơi không đáng kể)?
A. giảm 12,72 gam. B. giảm 19,24 gam.

C. giảm 12,78 gam. D. giảm 19,22 gam.
Câu 9: Trong các chất sau: tripanmitin, alanin, crezol, hiđroquinon, cumen, phenol, poli(vinyl axetat), anbumin. Có bao
nhiêu chất có phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng ?
A. 6. B. 4. C. 8. D. 7.
Câu 10: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho nhôm vào dung dịch NaOH.
(2) Cho etyl axetat vào dung dịch NaOH, đun nóng.
(3) Cho natri tác dụng với nước.
(4) Cho sắt tác dụng với nước ở nhiệt độ lớn hơn 570
0
C.
(5) Cho từ từ bari vào dung dịch chứa HCl dư.
Có bao nhiêu thí nghiệm mà nước là chất oxi hóa?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 11: Cho hơi nước qua than nung đỏ, sau khi làm khô hết hơi nước thu được hỗn hợp khí X (gồm CO, H
2
, và CO
2
)
có tỉ khối của X so với H
2
bằng 7,875. Cần bao nhiêu kg than có chứa 4% tạp chất trơ để thu được 960 m
3
hỗn hợp khí X
trên đo ở 1,64 atm và 127
o
C, biết rằng có 96% cacbon bị đốt cháy ?
A. 225,000 kg. B. 234,375 kg. C. 216,000 kg. D. 156,250 kg.
Câu 12: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
3

H
12
O
3
N
2
khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được hai
khí làm xanh quỳ tím tẩm nước cất. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.



Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 Trang 3

Câu 13: Trong các chất sau: KI, CuSO
4
, KClO
3
, NaNO
3
, NaOH, NH
4
NO
3
, AgNO
3
. Có bao nhiêu chất mà bằng một
phản ứng có thể tạo ra O
2
?

A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 14: Khử m gam hỗn hợp X (chứa Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
có số mol bằng nhau) bằng CO trong một thời gian thu được 25,6
gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho ½ hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO
3
dư thì thu được sản phẩm khử chỉ gồm 2 khí
NO và NO
2
, có thể tích là 4,48 lít (ở đktc) và có tỉ khối so với H
2
bằng 19. Giá trị của m là
A. 15,68. B. 28,22. C. 31,36. D. 37,12.
Câu 15: Chỉ dùng thêm dung dịch NaHSO
4
thì có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong 6 dung dịch riêng biệt
sau: BaCl
2
, NaHCO
3
, NaOH, Na
2
S, Na
2

SO
4
và AlCl
3
?
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic
thu được 24,2 gam CO
2
và 9 gam H
2
O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ
thu được bao nhiêu gam xà phòng ?
A. 11,90. B. 18,64. C. 21,40. D. 19,60.
Câu 17: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp
thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi trong tăng 27 gam. Số
mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,150. B. 0,100. C. 0,025. D. 0,050.
Câu 18: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch X chứa NaHCO
3
4,2% và Na
2
CO
3
. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít CO
2
thoát ra (ở đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu
được tối đa 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 100. B. 300. C. 400. D. 200.

Câu 19: Cho các dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: đường mía, đường mạch nha, lòng trắng trứng,
giấm ăn, fomalin, ancol etylic. Thuốc thử dùng để nhận biết tất cả các dung dịch trên là
A. dung dịch nước brom. B. Cu(OH)
2
/OH

.
C. dung dịch AgNO
3
trong NH
3
. D. xô đa.
Câu 20: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C
3
H
x
O vừa phản ứng với H
2
(xúc tác Ni, t
o
), vừa
phản ứng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
đun nóng ?
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các axit thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy
hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch Ca(OH)
2

1M thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch sau phản ứng
tăng 25,4 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 9,80. B. 11,40. C. 15,0. D. 20,8.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử có số C nhỏ hơn
4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O
2
còn lại là N
2
) vừa đủ thì thu được CO
2
, H
2
O và 3,875 mol N
2
. Mặt khác,



Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 Trang 4

cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được khí N
2
có thể tích bé hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ
lớn hơn trong X là
A. trimetylamin. B. etylamin.
C. đimetylamin. D. N-metyletanamin.
Câu 23: Cho 25,24 gam hỗn hợp X chứa Al, Zn, Mg, Fe phản ứng vừa đủ với 787,5 gam dung dịch HNO
3
20% thu được
dung dịch chứa m gam muối và 0,2 mol hỗn hợp khí Y (gồm N

2
O và N
2
) có tỉ khối so với H
2
là 18. Giá trị của m là
A. 163,60. B. 153,13. C. 184,12. D. 154,12.
Câu 24: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch X chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)
2
1M để sau khi hấp thụ hết 3,584 lít
CO
2
(ở đktc) thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 0,84 gam so với khối lượng dung dịch X (biết hơi nước bay
hơi không đáng kể)?
A. 80 ml. B. 60 ml. C. 50 ml. D. 100 ml.
Câu 25: Nước Gia-ven và clorua vôi thường được dùng để
A. sản xuất clo trong công nghiệp. B. tẩy trắng sợi, vải, giấy và tẩy uế.
C. sản xuất HCl trong phòng thí nghiệm. D. sản xuất phân bón hóa học.
Câu 26: Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO
3
, Fe
3
O
4
vào 0,5 lít dung dịch HNO
3
2M thì thu được dung dịch Y
(không có NH
4
NO

3
) và hỗn hợp khí Z gồm CO
2
và NO. Lượng HNO
3
dư trong Y tác dụng vừa đủ với 13,44 gam
NaHCO
3
. Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích không đổi 8,96 lít chứa O
2
và N
2
tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 0
0
C và áp suất
0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 0
0
C thì trong bình không còn O
2
và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối
lượng của Fe
3
O
4
trong hỗn hợp X là
A. 52,73%. B. 26,63%. C. 63,27%. D. 42,18%.
Câu 27: Cho 0,03 mol hỗn hợp X (có khối lượng 1,38 gam) gồm hai anđehit đơn chức tráng bạc hoàn toàn thì thu được
8,64 gam bạc. Mặt khác m gam X phản ứng tối đa với 4,704 lít H
2
(ở đktc) khi có Ni xúc tác, đun nóng. Giá trị của m là

A. 9,660. B. 4,830. C. 5,796. D. 4,140
Câu 28: Sau khi điện phân (với điện cực trơ) dung dịch muối ăn, có màng ngăn người ta thu được dung dịch chứa hai
chất tan. Để tách riêng hai chất này ra khỏi dung dịch người ta sử dụng phương pháp
A. chưng cất thường. B. chiết.
C. chưng cất bằng sự lôi cuốn hơi nước. D. kết tinh.
Câu 29: X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức. Nếu đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau thì
đều thu được CO
2
có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 và hơi nước có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hỗn hợp X, Y có phản ứng
tráng bạc. Có bao nhiêu cặp chất X, Y thỏa mãn điều kiện trên ?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 30: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 0,5 mol CO
2
. Để
trung hòa 0,15 mol X cần dùng vừa đủ 250 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit trong X là
A. axit fomic và axit ađipic. B. axit axetic và axit malonic.
C. axit fomic và axit oxalic. D. axit axetic và axit oxalic.



Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 Trang 5

Câu 31: Cho 29,5 gam hỗn hợp hai muối sunfit và cacbonat của một kim loại kiềm tác dụng với 122,5 gam dung dịch
H
2
SO
4
20% thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Nồng phần trăm của chất tan trong dung dịch X là
A. 18,20%. B. 25,72%. C. 26,30%. D. 27,10%.
Câu 32: X là este 2 chức có tỉ khối hơi so với H

2
bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4 và nếu cho 1
mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn thỏa mãn
điều kiện trên của X là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 6.
Câu 33: Một loại phân amophot chỉ chứa hai muối có số mol bằng nhau. Từ 1,96 tấn axit photphoric sản xuất được tối
đa bao nhiêu tấn phân bón loại này ?
A. 2,81 tấn. B. 2,64 tấn. C. 2,30 tấn. D. 2,47 tấn.
Câu 34: Tác hại nào sau đây không phải do nước cứng ?
A. Làm tốn bột giặt tổng hợp khi giặt rửa.
B. Đóng cặn khi đun nấu.
C. Làm giảm mùi vị thực phẩm khi nấu và lâu chín.
D. Làm ảnh hưởng tới chất lượng vải, sợi sau khi giặt.
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được x gam
Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là
A. 99,3 và 30,9. B. 84,9 và 26,7. C. 90,3 và 30,9. D. 92,1 và 26,7.
Câu 36: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 50,85 gam hỗn hợp X chứa Al, CuO, Fe
3
O
4
có số mol bằng nhau trong điều
kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng, dư thu

được V lít khí SO
2
(ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 2,24. C. 6,72. D. 1,12.
Câu 37: Ngâm một lá Zn tinh khiết trong dung dịch HCl, sau đó thêm vài giọt dung dịch CuSO
4
vào. Trong quá trình thí
nghiệm trên
A. chỉ xẩy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
B. lúc đầu xẩy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học sau đó xẩy ra thêm hiện tượng ăn mòn hóa học.
C. lúc đầu xẩy ra hiện tượng ăn mòn hóa học sau đó xẩy ra thêm hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
D. chỉ xẩy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
Câu 38: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO
3
, Fe(NO
3
)
2
trong bình chân không đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì
thu được chất rắn là Fe
2
O
3
và 10,08 lít (ở đktc) hỗn hợp chỉ gồm hai khí. Nếu cho ½ hỗn hợp X trên tác dụng với dung
dịch H
2
SO
4
loãng dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít khí (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất là NO) ?
A. 2,80 lít. B. 2,24 lít. C. 5,60 lít. D. 1,68 lít.

Câu 39: Cho hình vẽ thu khí như sau:



Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 Trang 6


Những khí nào trong số các khí H
2
, N
2
, NH
3
,O
2
, Cl
2
, CO
2
,HCl, SO
2
, H
2
S có thể thu được theo cách trên?
A. H
2
, NH
3
, N
2

, HCl, CO
2
B.H
2
, N
2
, NH
3
, CO
2

C. O
2
, Cl
2
, H
2
S, SO
2
, CO
2
, HCl D.Tất cả các khí trên
Câu 40: Cho cân bằng: 2SO
2
(k) + O
2
(k)
 
 
2SO

3
(k) ; H < 0 xảy ra trong bình kín. Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. Khi tăng nhiệt độ phản ứng thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H
2
tăng.
B. Khi tăng áp suất chung của hệ phản ứng thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H
2
tăng.
C. Khi tăng nồng độ SO
2
thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H
2
tăng.
D. Khi cho thêm xúc tác V
2
O
5
thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H
2
không đổi.
Câu 41: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm mantozơ và saccarozơ có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 và hiệu suất thủy phân
lần lượt là 80% và 75% thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
đun nóng, thu
được 90,72 gam Ag. Giá trị của m là
A. 85,50. B. 108,00. C. 75,24. D. 88,92.
Câu 42: Chất nào trong các chất sau có lực axit yếu nhất ?
A. axit axetic. B. axit cacbonic.

C. axit sunfuhiđric. D. axit sunfuric.
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial và anđehit acrylic cần 0,975
mol O
2
và thu được 0,9 mol CO
2
và 0,65 mol H
2
O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO
3
trong NH
3
thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag ?
A. 54,0 gam. B. 108,0 gam. C. 216,0 gam. D. 97,2 gam.
Câu 44: Hòa tan hết m gam hai kim loại Na, K có số mol bằng nhau vào 500 ml dung dịch chứa HCl 1M và H
2
SO
4
1M
thu được dung dịch X. Biết 1/5 dung dịch X hòa tan tối đa 1,02 gam nhôm oxit, giá trị của m là
A. 37,2 hoặc 49,6. B. 44,64 hoặc 47,12.
C. 43,1 hoặc 4,805. D. 18,86 hoặc 24,8.
Câu 45: Để phân biệt các chất lỏng không màu đựng riêng biệt trong các bình mất nhãn: axit fomic, etanal, propanon,
phenol thì chỉ cần dùng
A. quỳ tím. B. dung dịch xút.
C. dung dịch AgNO
3
trong NH
3

. D. dung dịch nước brom.



Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 Trang 7

Câu 46: X là hợp chất hữu cơ khi tác dụng với Na dư thu được H
2
có số mol gấp 1,5 lần số mol CO
2
thu được khi cho
cùng lượng X trên tác dụng với dung dịch NaHCO
3
dư. Công thức phân tử của X là công thức nào trong các công thức
sau ?
A. C
5
H
10
O
3
. B. C
3
H
6
O
2
. C. C
4
H

8
O
4
. D. C
4
H
10
O
4
.
Câu 47: Trộn 1000 ml dung dịch X chứa NaOH 0,86M và Ba(OH)
2
0,5M với V lít dung Y chứa HCl 1M và H
2
SO
4
2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z có pH = 1 và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 186,4. B. 233,0. C. 349,5. D. 116,5.
Câu 48: Cho các gluxit: mantozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Có bao nhiêu chất làm nhạt màu
dung dịch nước brom và có phản ứng tráng bạc ?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 49: Cho các chất: N
2
, H
2
S, SO
2
, HBr, CO
2

. Có bao nhiêu chất có phản ứng với O
2
ở điều kiện thích hợp ?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 50: Cho hỗn hợp FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
, Fe(OH)
3
vào dung dịch HI dư. Có bao nhiêu trường hợp có phản ứng oxi hóa -
khử xảy ra ?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
HẾT
GIẢI CHI TIẾT VÀ ÔN TẬP, TỰ LUYỆN
Câu 1: Giải:
 Chỉ có 1 đồng phân duy nhất khi tách nước cho anken luôn có đồng phân hình học cis – trans là:
CH
3
CH
2
CH(OH)CH
2
CH
2
CH

3
.
 Tách nước cho:
C H C H C H C H C H C H
C H C H C H C H C H C H





3 2 2 3
3 2 2 3
đều có đồng phân cis – trans.
Đáp án A.
 Lưu ý: Có những đồng phân tách nước cũng cho anken có đồng phân cis – trans nhưng không thỏa mãn vì khi
tách H ở vị trí C khác thì tạo anken không có đồng phân cis – trans.
Ví dụ:
C H C H (O H )C H C H C H C H
3 2 2 2 3
tách nước cho

C H C H C H C H C H C H
3 2 2 3
có đồng phân cis – trans nhưng nếu tách nước cho
C H C H C H C H CH C H
2 2 2 2 3

thì không có đồng phân cis – trans.

Câu 2.Giải:




Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 Trang 8

NO
2



3
24
HNO ®Æc(1:1)
H SO ®Æc

2
0
Br (1:1)
Fe,t


NO
2
Br



(Fe ddHCl)d
NH
3

Cl
Br



0
NaOH®Æc,d
t cao,Pcao
NH
2
ONa
(X)
(Y)
(Z)
(T)

A đúng.
Đáp án A.
Câu 3: Đúng. Phenol ít tan trong nước lạnh nhưng ở 66
0
C, phenol tan vô hạn.
(1) Đúng. Phenol có thể tác dụng với NaOH còn ancol ethylic thì không.
(2) Sai. Brom muốn thể vào benzen cần có xúc tác Fe, nhiệt độ và brom ở dạng lỏng còn muốn thế vào nhân phenol
thì chỉ cần brom ở dạng dung dịch, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường.
(3) Đúng. Ethanol là một dung môi hữu cơ, có khả năng hòa tan tốt benzen.
(4) Sai. Phenol có tính acid nhưng không đủ mạnh để hóa đỏ quỳ tím.
(5) Đúng. Đôi electron tự do ở O liên hợp vào vòng thơm làm bền liên kết OH với nhân thơm, không tham gia phản
ứng thế với acid như nhóm OH ancol.
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Đáp án B.

Câu 4: Giải:
 Trong phân tử C
n
H
2n – 6
có:
+ 2n – 6 liên kết C – H.
+ n liên kết C – C (vì mạch C đóng vòng)
 Có tổng số liên kết xích – ma = 2n – 6 + n = 3n – 6
Đáp án D.
Câu 5: Giải:
 X có e + p + n = 34  e = p

34
3
 11
,33
 Kết hợp bảng tuần hoàn suy ra e = p = 11, n = 12, X là Na.

A. đúng. Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối của nó, chẳng hạn NaCl.
 Cấu hình electron của Y:
s s p s p
2 2 6 2 5
1 2 2 3 3
 Y là Cl.
B đúng. Khoáng vật xinvinit là NaCl.KCl có chứa Na (X) và Cl (Y).
C đúng. NaCl là hợp chất ion, tạo bởi ion dương Na
+
và ion âm Cl
-

.
D sai. Cl
2
không tác dụng với N
2
, O
2
ở nhiệt độ thường.
Đáp án D.
Câu 6: Giải:
 Y hòa tan được Cu(OH)
2
 Y có 2 nhóm OH gắn với 2 C liền kề.
 Các CTCT của Y thỏa mãn:
CH
3
CH
3
OH
OH
CH
3
CH
3
CH
3
OH
OH
CH
3

CH
3
OH
OH




Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 Trang 9

Vậy có 3 công thức thỏa mãn.
Đáp án C.
Câu 7: Giải:
A. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-COOH: Acid 2,3 – dihydroxi buthandioic.
B. HOOC-CH
2
-C(OH)(COOH)-CH
2
-COOH: Acid 2 – hydroxicloprpan – 1,2,3 – tricarboxylic.
C. HOOC-CH(OH)-CH
2
-COOH: Acid 2 – hydroxi buthandioic.
D. HOOC-C(COOH)(OH)-COOH: Acid hydroximethan tricarboxylic.
Vậy đáp án B đúng.
Đáp án B.
Câu 8: Giải:
FeC l H Cl C uC l
, % . , % . , % .
n , m ol, n , m ol, n , m ol
,,

     
32
1 6 25 1 0 0 3 6 5 1 0 0 1 3 5 100
0 1 0 1 0 1
1 6 2 5 3 6 5 1 3 5

 Đổi 1 giờ 15 phút = 4500 giây.
 Thứ tự điện phân ở catot:
Fe e Fe
C u e Cu
H e H
Fe e F e








32
2
2
2
1
2
22
2

 Ở anot:

C l C l e
H O H O e



  
2
22
22
2 4 4

+ Điện phân hết Fe
3+
cần:
,.
ts
,

1
0 1 9 6 5 0 0
1250
7 72

+ Điện phân hết Cu
2+
cần:
, . .
ts
,


2
0 1 2 9 6 5 0 0
2500
7 72

 Thời gian điện phân
H

= 4500 – 1250 – 2500 = 750s
Khối lượng khí
Cl
2
bay lên =
. , .
, gam
.

7 1 7 72 4 5 0 0
1 2 7 8
2 9 6 5 00


X Y C l H Cu
. , .
m m m m m , . , , gam
.
       
22
2 7 72 7 5 0
1 2 78 6 4 0 1 19 24

2 9 6 50 0

Đáp án B.
Câu 9: Giải:
 Các chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng: tripanmitin, alanin, crezol, hidroquinon, phenol, poli(vinyl
axetat), anbumin.



Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 Trang 10

(C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH
3C
15
H
31
COONa + C
3
H
5

(OH)
3
CH
3
CH(NH
2
)COOH + NaOH CH
3
CH(NH
2
)COONa + H
2
O
CH
3
C
6
H
4
OH + NaOH
CH
3
C
6
H
4
ONa + H
2
O
OH

OH
+ 2NaOH
ONa
ONa
+ 2H
2
O
C
6
H
5
OH + NaOH C
6
H
5
ONa + H
2
O
CH
2
- CH
OCOCH
3
n
+ nNaOH
CH
2
- CH
OH.
n

+ nCH
3
COONa

 Albumin là protein, hình thành bởi liên kết peptit giữa các đơn vị

amino acid nên cũng bị thủy phân bởi
NaOH đun nóng.
Vậy có tất cả 7 chất phản ứng với NaOH đun nóng.
Đáp án D.
Câu 10: Giải:
(1) Cho nhôm vào dung dịch NaOH.
A l N aO H H O N a A lO H

   
0 1 3 0
22
2
2 2 2 2 3

HO
2
đóng vai trò chất oxi hóa.
(2) Cho etyl axetat vào dung dịch NaOH, đun nóng.
C H CO O C H N aO H C H C OO Na C H O H  
3 2 5 3 2 5

Nước đóng vai trò là dung môi.
(3) Cho natri tác dụng với nước:
N a H O N a OH H


  
0 1 1 0
22
2 2 2

HO
2
đóng vai trò chất oxi hóa.
(4) Cho sắt tác dụng với nước ở nhiệt độ lớn hơn 570
0
C.
C
Fe H O Fe O H


    
0
0 1 2 0
570
22

HO
2
đóng vai trò chất oxi hóa.
(5) Cho từ từ bari vào dung dịch chứa HCl dư.
B a H Cl B aCl H  
22
2


Nước đóng vai trò là dung môi.
Vậy có 3 phản ứng nước đóng vai trò là chất oxi hóa.
Đáp án C.
Câu 11. Giải:
t
t
C H O C O H
x x x
C H O C O H
y y y
   
   
0
0
22
2 2 2
22
2

 Có
X / H
x ( x y ) y
d , x , y
( x y).
  
   

2
2 8 2 2 4 4
7 8 7 5 0 5

2 3 2
(1)



Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 Trang 11


X
P V , . .
n m ol x y m ol
R T , .
     
3
1 64 9 6 0 1 0
4 8 0 0 0 2 3 4 8 0 0 0
0 0 8 2 4 0 0
(2)
 Từ (1) và (2) suy ra:
x
y





6000
12000

 Khối lượng than cần dùng =

.(x y )
gam , kg
% .( % % )



12
2 3 4 2 7 5 2 3 4 2 7 5
9 6 1 0 0 4

Đáp án B.
Câu 12. Giải:
 X có công thức cấu tạo quen thuộc là : (CH
3
NH
3
)
2
CO
3
. CTCT này không thỏa mãn.
Hai khí xanh quỳ chỉ có thể là amin và NH
3
.Do X có 3C nên không thể có TH có 2 amin
 Do X có 3 O nên X không thể tạo ra bởi acid đa chức được.
Có 2 chất thỏa mãn là (NH
4
)(C
2
H

5
NH
3
)CO
3
và (NH
4
)((CH
3
)
2
NH
2
)CO
3
.
Đáp án A.
Câu 13. Giải:
 Các chất bằng một phản ứng tạo O
2
:
2KI + O
3
+ H
2
O
2KOH + O
2
+ I
2

2CuSO
4
+ 2H
2
O
2Cu + 2H
2
SO
4
+ O
2
2KClO
3
2KCl + 3O
2
2NaNO
3
2NaNO
2
+ O
2
2AgNO
3
2Ag + 2NO
2
+ O
2
4NaOH
4Na + O
2

+ 2H
2
O
dpnc
dien phan
t
o
t
o
t
o

Vậy có 6 chất có thể tạo ra O
2
bằng 1 phản ứng.
Đáp án B.
Câu 14: Giải:
 Có
N O N O
NO
NO
N O NO
,
n n , m ol
n , m ol
,
n , m ol
n n , . . , gam

  










  

2
2
2
4 48
02
01
2 2 4
01
3 0 4 6 0 2 1 9 2 7 6

½ hỗn hợp Y tác dụng với HNO
3
tạo 0,1 mol NO và 0,1 mol NO
2

 hỗn hợp Y tác dụng với HNO
3
tạo 0,2 mol NO và 0,2 mol NO
2

.
 Quy đổi hỗn hợp Y tương đương với hỗn hợp gồm a mol Fe và b mol O
 56a + 16b = 25,6 gam (1)
 Phương trình trao đổi electron:
Fe Fe e
O e O
N e N
N e N








3
2
52
54
3
2
3
1

 Áp dụng bảo toàn electron có: 3a = 2b + 3.0,2 + 0,2 (2)
 Từ (1) và (2) 
a,
b,






04
02

 Đặt số mol của Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
là x  3x + 2x = a = 0,4 mol
 x = 0,08 mol  m = 232x + 160x = 31,36 gam
Đáp án C.



Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 Trang 12

Câu 15. Giải:
 Cho NaHSO
4
thấy :
- BaCl
2
: Có kết tủa trắng BaSO

4

BaCl
2
+ NaHSO
4
→ BaSO
4
+ NaCl + HCl
- NaHCO
3
: Có khí CO
2
bay lên.
NaHSO
4
+ NaHCO
3
→ Na
2
SO
4
+ CO
2
+ H
2
O
- Na
2
S: Khí mùi trứng thối bay ra

2NaHSO
4
+ Na
2
S → 2Na
2
SO
4
+ H
2
S
- NaOH, Na
2
SO
4
và AlCl
3:
Không có hiện tượng gì.
 Cho BaCl
2
thấy:
- Na
2
SO
4
: Có kết tủa trắng BaSO
4
BaCl
2
+ Na

2
SO
4
→ BaSO
4
+ 2NaCl
- NaOH và AlCl
3
: Không có hiện tượng gì.
 Cho Na
2
S thấy:
- AlCl
3
: Xuất hiện kết tủa
2AlCl
3
+ 3Na
2
S + 6H
2
O → 2Al(OH)
3
+ 6NaCl + 3H
2
S
- NaOH: không có kết tủa
Vậy dùng NaHSO
4
có thể phân biệt được tất cả 6 chất.

Đáp án A.
Câu 16: Giải:
 Chú ý : Axit oleic có 1 liên kết π trong mạch cacbon
Axit linoleic có 2 liên kết π trong mạch cacbon.
 Do đó : X có tổng cộng 6 liên kết π :
 Có ngay(với m gam X) :
X C O H O X
X C H O
n n n , , , m ol n , m ol
m m m m , . . , , . . , gam
      



      


22
5 0 5 5 0 5 0 0 5 0 0 1
0 55 1 2 2 0 0 5 0 01 6 1 6 8 56

 Với 2m gam X:
X glix erol
X
n , n
m , gam








0 0 2
1 7 1 2

 Áp dụng bảo toàn khối lượng có: m
X
+ m
KOH
= m
xà phòng
+ m
glixerol

 m
xà phòng
= 17,12 + 56.0,02.3 – 92.0,02 = 18,64 gam
Đáp án B.
Câu 17: Giải:
 Có
C O CaC O
n n , mol  
23
45
0 45
100

 m
bình tăng

=
C O H O H O H O
m m . , n gam n , m o l     
2 2 2 2
4 4 0 4 5 1 8 2 7 0 4

 Để ý : Chỉ có axit acrylic có 2 liên kết π ,2 chất kia có 1 liên kết π nên có ngay:
n
acid acrylic
=
C O H O
nn
22
= 0,45 – 0,4 = 0,05 mol
Đáp án D.
Câu 18. Giải:
 Có khí CO
2
thoát ra khi cho từ từ HCl vào dung dịch X chứng tỏ Na
2
CO
3
phản ứng hết.
 Dung dịch Y + Ca(OH)
2
→ tối đa 20 gam kết tủa 
N aH CO ( Y ) C aC O
n n , mol  
33
20

02
100


N aH C O p u CO
,
n n , m ol
,
  
32
1 1 2
0 0 5
2 2 4


N aH C O ( X ) N a C O ( X ) N aH C O ( Y ) N aH C O pu
n n n n , , , m ol     
3 2 3 3 3
2 0 2 0 0 5 0 2 5




Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 Trang 13

 Mà
H C l N a C O ( X ) CO N a C O ( X )
n n n , m o l n , , , m ol      
2 3 2 2 3
0 2 0 2 0 05 0 1 5



N aH C O ( X )
.,
n , , , m ol m gam
,%
      
3
8 4 0 1
0 25 0 1 5 0 1 2 0 0
42

Đáp án D.
Câu 19. Giải:
 Chọn thuốc thử là Cu(OH)
2
/OH

.
 Cho Cu(OH)
2
/OH

tác dụng lần lượt với các dung dịch ở nhiệt độ thường.
+ Nhóm (I): Đường mía (saccharose), đường mạch nha (maltose): Cho phức màu xanh đậm.
+ Lòng trắng trứng: Cho phức màu tím xanh.
+ Giấm ăn: Cho dung dịch màu xanh lam.
+ Nhóm (II): Formalin, ancol ethylic: Không có hiện tượng gì.
 Đun nóng dung dịch nhóm (I) và (II):
+ Đường mạch nha: xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

+ Đường mía: Không xuất hiện kết tủa.
+ Formalin: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
+ Ancol ethylic: Không xuất hiện kết tủa.
 Đối với các trường hợp còn lại:

đường mía
đường mạch
nha
Lòng trắng
trứng
giấm ăn
formalin
Ancol ethylic
Dung dịch
nước brom
Không phản
ứngKhông có
hiện tượng gì
Dung dịch
nước brom
mất màu
Không phản
ứng
Không có hiện
tượng gì
Không có
hiện tượng gì
Dung dịch
nước brom
mất màu

Không có
hiện tượng gì
dung dịch
AgNO
3

trong NH
3

Không có hiện
tượng gì
Có kết tủa
màu trắng bạc
Không có hiện
tượng gì
Không có
hiện tượng gì
Có kết tủa
màu trắng bạc
Không có
hiện tượng gì
NaHCO
3
Không có hiện
tượng gì
Không có
hiện tượng gì
Không có hiện
tượng gì
Có khí bay

lên
Không có hiện
tượng gì
Không có
hiện tượng gì


Như vậy các chất trên đều không phân biệt được các dung dịch đã cho.
Đáp án B.
Câu 20: Giải:
 C
3
H
x
O vừa phản ứng với H
2
(xúc tác Ni, t
o
), vừa phản ứng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
đun nóng
 C
3
H
x
O có chức –CHO hoặc có nối ba đầu mạch.
 Các CTCT phù hợp:
CH≡C-CHO CH

2
=CH-CHO CH
3
CH
2
CHO
CH≡C-CH
2
OH CH≡C-OCH
3
 Vậy có 5 CTCT thỏa mãn.
Đáp án C.
Câu 21. Giải:
C a (O H ) C aC O
n , m ol, n , m ol  
23
10
0 35 0 1
100

C aC O
CO
C aC O C a ( H C O )
n , m ol
n
n n , .( , , ) , m o l





    


3
2
3 3 2
01
2 0 1 2 0 35 0 1 0 6

m
dung dịch tăng
=
C O H O C aC O C O H O
m m m n n , gam     
2 2 3 2 2
4 4 1 8 1 0 2 5 4




Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 Trang 14

HO
HO
HO
. , n , gam
, m ol
n
. , n , gam , m ol




  






2
2
2
4 4 0 1 18 35 4
1 7 2
4 4 0 6 1 8 35 4 0 5

Mà các acid đều thuộc dãy đồng đẳng của acid acrylic nên khi đốt cháy cho
H O C O
nn
22

C O H O h h ac id CO H O
C H O
n , m ol, n , m ol n n n , m o l
m m m m . , . , . . , , gam
      
       
2 2 2 2
0 6 0 5 0 1
1 2 0 6 2 0 5 1 6 2 0 1 1 1 4


Đáp án B.
Câu 22: Giải:
 Đặt công thức chung cho X là
nn
C H N
23
(x mol)
 Đốt cháy X thu được nx mol CO
2
, (n + 1,5)x mol H
2
O, 0,5x mol N
2


O p u
n 
2
(1,5n + 0,75)x mol

 Số mol N
2
ban đầu =
O
n .( , n , ) x
2
4 4 1 5 0 7 5
= 3,875 – 0,5x  6nx + 3,5x = 3,875 mol
 Mà 11,25 = (14n + 17)x  n = 2, x = 0,25 (1)

 X + HNO
2
thu được
N
n m ol , m ol
,
   
2
25
0 25
2 2 4 5 6
Chứng tỏ chỉ có 1 amin bậc 1. (2)
 Amin có số C < 4 (3)
 Từ (1), (2), (3)  2 amin là
C H N HC H , C H C H N H
3 3 3 2 2
.
Đáp án C.
Câu 23: Giải:
 Có
N N O N
N N O N O
n n , m ol n , m ol
n n , . . , gam n , m ol
  




   



2 2 2
2 2 2
0 2 0 1
2 8 4 4 0 2 2 1 8 7 2 0 1


HNO
% . ,
n , mol
3
2 0 7 8 7 5
25
63

 Đặt a =
N H N O H N O N N O N N O
n n n n a n n n a , m ol       
4 3 3 2 2 2 2
1 0 8 8 2 2 2 2 5

 a = 0,03 mol  m = m
X
+ 



ạốớạ
 






= 25,24 + 62.(10.0,1 + 8.0,1 + 8.0,03) + 80.0,03 = 154,12 gam
Đáp án D.
Câu 24: Giải:
C O C O
,
n , mo l m , gam
,
   
22
3 5 8 4
0 1 6 7 0 4
2 2 4

m
dung dịch giảm
=
B a C O CO BaC O B a C O
m m n , , gam n , m ol     
3 2 3 3
1 9 7 7 0 4 0 8 4 0 0 4

C O BaC O
H CO
B aC O
O H HC O

n n n , , , m o l
n n n , . , , m ol .V .V .V , m ol


     
         
23
3
3
3
0 1 6 0 0 4 0 1 2
2 0 1 2 2 0 0 4 0 2 1 1 2 0 2

V , l m l  0 05 50

Đáp án C.
Câu 25: Giải:
A sai. Sản xuất clo trong công nghiệp dùng NaCl.
B đúng. Nước Gia-ven và clorua vôi có tính oxi hóa mạnh khi tạo ra gốc tự do, có khả năng tẩy trắng sợi vải, giấy và tẩy
uế.
C sai. Sản xuất HCl phòng thí nghiệm bằng cách khử nước của axít clohiđric theo 2 cách:
 Giải phóng ra nhờ bổ sung axít sulfuric đậm đặc vào dung dịch axít clohiđric đậm đặc.
 Giải phóng ra nhờ bổ sung clorua canxi khan vào dung dịch axít clohiđric đậm đặc.
Ngoài ra, HCl có thể sinh ra nhờ phản ứng của axít sulfuric với clorua natri:



Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 Trang 15

NaCl + H

2
SO
4
→ NaHSO
4
+ HCl↑
D sai. Nước Gia-ven và clorua vôi không chứa nguyên tố P, K hay N để sản xuất phân bón hóa học.
Đáp án B.
Câu 26: Giải:
 Theo bài ra ta tính được

H N O N aH CO H N O pu
,
n , . mol, n , m ol n , , m ol       
3 3 3
1 3 4 4
0 5 2 1 0 16 1 0 16 0 84
84
O N O N
, . ,
n n , m ol n . , , m ol, n , m o l
,.
      
2 2 2 2
0 375 8 9 6 1
0 1 5 0 1 5 0 0 3 0 1 2
0 0 8 2 2 7 3 5


t

N O O N O  
0
22
22

 Sau phản ứng thu được
, . ,
, m ol
,.

0 6 8 9 6
0 2 4
0 08 2 2 7 3
khí.
 n
Z
+ 0,15
O sp
nn  
2
Z
n 
0,24 + 0,03 – 0,15 = 0,12mol
 Đặt
CO
NO
nb
n , b








2
0 12
và trong 22 gam X:
Fe
F eC O
F e O
na
n b a b c g a m
nc




    





3
34
5 6 1 1 6 2 3 2 2 2
(1)
 Áp dụng bảo toàn electron có: 3a + b + c= 3.(0,12 – b) (2)


H N O p u
n (a b c) ( , b) , m ol     
3
3 3 0 1 2 0 8 4
(3)
 Từ (1), (2) , (3) 
Fe O
a,
.,
b , % m . % , %
c,



   




34
0 0 2
2 3 2 0 0 6
0 0 6 1 0 0 6 3 27
22
0 0 6

Đáp án C.
 Nhận xét: Đây là bài khó của đề này, dễ bị nhầm lẫn khi tính ra số mol O
2
đem đốt thì suy ra luôn số mol NO

trong hỗn hợp Z. Trong trường hợp này khí O
2
phản ứng hết nhưng NO còn dư vì vậy chưa thể tính ngay số mol
NO mà chỉ có thể dựa vào số mol O
2
để tính số mol hỗn hợp khí Z.
Câu 27: Giải:

A g X A g
,
n , m ol n n    
8 6 4
0 0 8 2
108
X chứa 1 aldehyd là HCHO (a mol)
 Đặt số mol của aldehyd còn lại là b mol

a b , a ,
a b , b ,
  



  

0 0 3 0 01
4 2 0 0 8 0 0 2
 PTK của aldehyd còn lại =
, . ,
,



1 38 30 0 0 1
54
0 0 2

 Aldehyd còn lại có công thức là CH≡C-CHO
 1,48 gam X phản ứng tối đa với 0,01 + 3.0,02 = 0,07 mol H
2

 m gam X phản ứng tối đa với 0,21 mol H
2

 m =
,
. , , gam
,

0 2 1
1 38 4 1 4
0 07

Đáp án D.
Câu 28: Giải:
 Phương trình điện phân:
2NaCl + 2H
2
O
đệâóàă



















2NaOH + Cl
2
+ H
2

 Dung dịch chứa hai chất tan là NaOH và NaCl. Để tách riêng hai chất này ra khỏi dung dịch người ta dựa vào độ
tan khác nhau của chúng và sử dụng phương pháp kết tinh.



Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 Trang 16

+ Không dùng phương pháp chưng cất được vì phương pháp này chỉ áp dụng với chất có nhiệt độ sôi khác nhau và dễ

bay hơi, ở đây NaCl và NaOH đều không bay hơi.
+ Không dùng phương pháp chưng cất bằng lôi cuốn hơi nước vì 2 chất không bay hơi theo hơi nước.
+ Không dùng được phương pháp chiết (tách 2 chất lỏng không tan vào nhau) vì 2 chất đều tan trong nước nên dung
dịch sau phản ứng không phân lớp.
Đáp án D.
Câu 29. Giải:
 Có:
XY
XY
XY
C O CO
XY
XY
H O H O
nn
C : C :
n : n :
H : H :
n : n :















22
22
23
23
12
12
 X có dạng C
2n
H
m
O
k
, Y có dạng C
3n
H
2m
O
p
 Đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau thì đều thu được tỉ lệ khí và hơi nước như vậy
nên X, Y có cùng PTK  12.2n + m + 16k = 12.3n + 2m + 16p
 12n + m = 16(k – p) > 0  k > p
 X, Y đơn chức  X, Y có 1 – 2 nguyên tử O mà k > p  k = 2, p = 1  12n + m = 16
 n = 1, m = 4  X là C
2
H
4
O

2
, Y là C
3
H
8
O
 Hỗn hợp X, Y có phản ứng tráng bạc  X có nhóm –CHO.
 CTCT của X, Y phù hợp là:
+ X: HCOOCH
3
; Y: CH
3
CH
2
CH
2
OH
+ X: HCOOCH
3
; Y: (CH
3
)
2
CHOH
Vậy có 2 cặp chất thỏa mãn.
Đáp án A.
Câu 30: Giải:
 Số C trung bình =
CO
X

n
,
,
n,

2
05
1 67
03
 1 acid là HCOOH (a mol)
 Dựa vào đáp án suy ra acid còn lại 2 chức. Đặt số mol của acid còn lại là b

N aO H
a b ,
a,
n a b , m ol
b,






  



0 1 5
0 0 5
2 0 2 5

01

 Số C của acid còn lại =
, . , .
,


5
0 1 5 0 05 1
3
2
01
 Acid còn lại là acid oxalic.
Đáp án C.
Câu 31: Giải:
 Đặt a, b lần lượt là số mol M
2
SO
3
và M
2
CO
3
 (2M + 80)a + (2M + 60)b = 29,5 gam (1)

H S O
, . %
n , mol
24
1 2 2 5 2 0

0 25
98

 Sau phản ứng thu được một chất tan duy nhất  a + b = 0,25 mol (2)
 Thay (2) vào (1) có M.2.0,25 + 20a + 60.0,25 = 29,5  0,5M + 20a = 14,5 gam
 0 < a =
, , M
,


1 4 5 0 5
0 25
20
 19 < M < 29  M = 23 (Na)  a = 0,15, b = 0,1


N a S O
N a S O
X d d H SO CO S O
m
.,
% m . % , %
m m m m , , . , . ,
  
     
24
24
2 4 2 2
1 4 2 0 2 5
1 0 0 2 5 72

2 9 5 1 2 2 5 4 4 0 1 6 4 0 1 5

Đáp án B.
Câu 32: Giải
 Theo bài ra ta tính được M
X
= 166



Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 Trang 17

 X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4  X là este 2 chức tạo bởi acid 2 chức và phenol hoặc acid
đơn chức với phenol.
 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
cho tối đa 4 mol Ag  X chứa 2 nhóm HCOO-
 CTCT của X phù hợp là:

HCOO
OCOH
HCOO
OCOH
HCOO
OCOH

Đáp án A.
Câu 33: Giải:

 Giả sử phân amophot chứa a mol
(N H ) H PO , a m ol N H H PO
4 2 4 4 2 4


H PO
a a n km ol a km ol      
34
1960
2 0 1 0
98

 m
phân bón
= 132a + 115a = 2470 kg = 2,47 tấn.
Đáp án D.
Câu 34. Giải:
A.Giặt bằng nước cứng tốn xà phòng do Ca
2+
làm kết tủa gốc axit trong xà phòng và làm xà phòng không lên bọt.Tuy
nhiên nó lại không làm tốn bột giặt tổng hợp (bột giặt này có thành phần khác xà phòng).
B. Nước cứng tạm thời sẽ bị kết tủa khi đun nóng do ion
H C O

3
chuyển thành
CO
2
3
tạo kết tủa với ion kim loại.

C. Khi đun sôi nước cứng thì canxi cacbonat (CaCO
3
) và magie cacbonat (MgCO
3
) sẽ kết tủa bám vào phía trong
thành nồi hơi (nồi cất, ấm nước, bình đựng.) tạo thành một màng cặn cách nhiệt, làm lâu chín.
D.Khi giặt quần áo bằng xà phòng sản xuất từ gốc axit béo, ion Mg
2+
, Ca
2+
sẽ tạo kết tủa với các gốc axit béo làm xà
phòng ít bọt và làm chóng hư hỏng quần áo
Đáp án A.

Câu 35: Giải:

G ly V al
,,
n , m ol, n , m ol   
3 7 5 35 1
0 5 0 3
7 5 1 1 7

 Đặt a, b lần lượt là số mol của Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly

a b , a ,
a b , b ,
  




  

2 0 5 0 1
0 3 0 2
 n
Ala
= 3a = 0,3 mol  x = 89.0,3 = 26,7 gam
m = 0,1.(89.3 + 117 + 75 – 18.4) + 0,2.(117 + 75.2 – 18.2) = 84,9 gam
Đáp án B.
Câu 36: Giải:
Đặt
A l C u O Fe O
n n n a m ol  
34
 27a + 80a + 232a = 50,85 gam  a = 0,15 mol
Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp gồm 0,15 mol Al, 0,15 mol Cu, 0,45 mol Fe và 0,75 mol O
Áp dụng bảo toàn electron có:
S O S O
. , . , . , . , n n , m ol     
22
3 0 1 5 2 0 1 5 3 0 45 2 0 7 5 2 0 3

 V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Đáp án C.
Câu 37: Giải:
 Ban đầu:
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H

2
Lá kẽm bị ăn mòn hóa học.
 Thêm vài giọt CuSO
4
vào:
Zn + CuSO
4
→ ZnSO
4
+ Cu



Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 Trang 18

 Cu sinh ra bám vào bề mặt lá kẽm, tạo thành 2 điện cực kim loại: Catot (Cu), Anot (Zn).
+ Tại catot: 2H
+
+ 2e → H
2

+ Tại anot: Zn → Zn
2+
+ 2e
Lá kẽm tiếp tục bị ăn mòn điện hóa.
Đáp án C.
Câu 38: Giải:
 Nhiệt phân hỗn hợp X tạo hỗn hợp 2 khí là
C O , N O
22


 Đặt a, b lần lượt là số mol FeCO
3
, Fe(NO
3
)
2
trong m gam X  a + 2b =
,
, m ol
,

1 0 08
0 4 5
2 2 4

 Áp dụng bảo toàn electron có: a + b = 2b  a = b =
,
, m ol
0 45
0 15
3

 ½ hỗn hợp X chứa 0,075 mol FeCO
3
và 0,075 mol Fe(NO
3
)
2


 Áp dụng bảo toàn electron có:
N O NO
n , , n , mol   3 0 0 7 5 0 0 75 0 05

 V
khí
= V
NO
+
CO
V ( , , ). , , l  
2
0 05 0 07 5 2 2 4 2 8

Đáp án A.
 Nhận xét: Chú ý đề bài hỏi thế tích sản phẩm khí thì phải tính cả thế tích của khí CO
2
tạo thành.
Câu 39: Giải:
 Khí thu được như hình vẽ trên là dùng phương pháp đẩy không khí. Chỉ những khí có M nặng hơn không khí
mới thu theo phương pháp trên
 Những khí nặng hơn không khí là: O
2
, Cl
2
, H
2
S, SO
2
, CO

2
, HCl
Đáp án C
Câu 40: Giải:
A sai. Phản ứng có H < 0 nên là phản ứng tỏa nhiệt, khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Khối
lượng khí bảo toàn nên không đổi, chuyển dịch theo chiều nghịch làm tăng số mol khí nên sẽ làm giảm tỉ khối của hỗn
hợp khí so với H
2
.
B đúng. Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận làm giảm số mol khí, dựa theo cách giải
thích của câu A thì như vậy sẽ làm tăng tỉ khối của hỗn hợp khí so với H
2 .
C đúng.Khi tăng nồng độ SO
2
thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận làm giảm số mol khí, dựa theo cách giải thích
của câu A thì như vậy sẽ làm tăng tỉ khối của hỗn hợp khí so với H
2
.
D đúng. V
2
O
5
là một chất xúc tác, nó làm tăng tốc độ phản ứng, làm phản ứng nhanh đạt đến cân bằng nhưng không làm
chuyển dịch cân bằng.
Đáp án A.
Câu 41:Giải:
H
H
C H O (m alto se) H O C H O (g lu co s e )
x % . x

C H O (sacc h ar ose ) H O C H O (glu cos e ) C H O (fruto se )
x % . x % . x


   
    
1 2 22 1 1 2 6 1 2 6
1 2 22 1 1 2 6 1 2 6 6 1 2 6
2
3 8 0 6
2 7 5 2 7 5 2

Ag
,
n x. , . . , . x , . x . , . x. x , m ol
m .( . , . , ) , gam
       
   
9 0 7 2
3 0 2 2 2 0 8 6 0 7 5 2 2 0 75 2 2 0 0 5
108
3 4 2 3 0 0 5 2 0 0 5 8 5 5

Đáp án A.
Câu 42: Giải:
 Acid H
2
S có lực axit yếu hơn H
2
CO

3
vì CO
2
có thể phản ứng với Na
2
S tạo H
2
S.
Na
2
S + 2 CO
2
+ 2 H
2
O = 2 NaHCO
3
+ H
2
S
 Acid H
2
CO
3
có lực axit yếu hơn CH
3
COOH vì CH
3
COOH có thể phản ứng với Na
2
CO

3
tạo CO
2
.
2 CH
3
COOH + Na
2
CO
3
= 2 CH
3
COONa + CO
2
+ H
2
O
 Acid CH
3
COOH có lực axit yếu hơn H
2
SO
4
vì H
2
SO
4
có thể phản ứng với CH
3
COONa tạo CH

3
COOH.



Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 Trang 19

2 CH
3
COONa + H
2
SO
4
= 2 CH
3
COOH + Na
2
SO
4
Như vậy H
2
S có lực acid yếu nhất.
Đáp án C.
Câu 43: Giải:
 X: CH
2
(CHO)
2
, CH
3

CHO, OHC-CHO, CH
2
=CH-CHO.
 Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có:
O trong X C O H O O
n n n n . , , . , , m ol      
2 2 2
2 2 2 0 9 0 6 5 2 0 9 7 5 0 5


C H O O trong X A g CH O A g
n n , m ol n n m ol m g am

      0 5 2 1 10 8

Đáp án B.
Câu 44: Giải:
 1/5 dung dịch X hòa tan 1,02 gam Al
2
O
3
 dung dịch X hòa tan 5,1 gam Al
2
O
3
hay 0,05 mol Al
2
O
3
.


H
n , .( . ) , m ol

  0 5 1 2 1 1 5

Xét 2 trường hợp:
 Trường hợp 1: Dư H
+

A l O H A l H O
, , m ol

  
3
2 3 2
6 2 3
0 0 5 0 3


N a K
OH
n , , , m ol n n , m ol m . , . , , gam

         1 5 0 3 1 2 0 6 2 3 0 6 3 9 0 6 37 2

 Trường hợp 2: Dư
OH



A l O O H A lO H O
, , m ol

  
2 3 2 2
22
0 0 5 0 1
N a K
OH
n , , , m ol n n , m ol m . , . , , gam

          1 5 0 1 1 6 0 8 2 3 0 8 3 9 0 8 49 6

Đáp án A.
Câu 45. Giải:
 Chọn thuốc thử là dung dịch nước brom:
+ axit fomic : Mất màu Br
2
có khí CO
2
bay ra
HCOOH + Br
2
→ CO
2
+ 2HBr
+ etanal : Mất màu và không có khí.
+ propanon: Không mất màu.
+ phenol : xuất hiện kết tủa trắng.
Đối với các thuốc thử còn lại:


Acid formic
Ethanal
Propanon
Phenol
Quỳ tím
quỳ tím hóa đỏ
Quỳ tím không đổi
màu
Quỳ tím không đổi
màu
Quỳ tím không đổi
màu
NaOH
Không có hiện tượng gì
Không có hiện tượng

Không có hiện tượng

Không có hiện tượng

dung dịch
AgNO
3
trong
NH
3
.
Xảy ra phản ứng tráng
gương

Xảy ra phản ứng
tráng gương
Không có hiện tượng

Không có hiện tượng
gì.

Như vậy cả 3 thuốc thử trên đều không phân biệt được các chất đã cho.
Đáp án D.
Câu 46: Giải:
 X phản ứng với Na dư thu được H
2
có số mol gấp 1,5 lần số mol CO
2
thu được khi cho cùng lượng X trên tác
dụng với dung dịch NaHCO
3
dư  Số nhóm –OH của X nhiều gấp 3 lần số nhóm –COOH.
 X có tối thiểu 4 nguyên tử O trong phân tử và X có số liên kết π ≥ 1.
 Chỉ có công thức C phù hợp.



Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 Trang 20

CTCT là
H OC H C H (O H ) C H (O H ) C OO H
2

Đáp án C.

Câu 47: Giải:
 Ta có:
 Sau phản ứng thu được dung dịch Z có pH = 1

H ( Z ) H ( Z )
C , M n , .(V )

   0 1 0 1 1

 5V – 1,86 = 0,1.(V + 1)  V = 0,4 lít

H SO B a (O H )
n , . , m o l n m . , , gam     
2 4 2
0 4 2 0 8 23 3 0 5 1 1 6 5

Đáp án D.
Câu 48: Giải:
 Các chất làm nhạt màu dung dịch nước brom và có phản ứng tráng bạc: mantozơ, glucozơ. Hai chất này còn
nhóm –OH hemiacetal nên còn tính khử.
 Các chất còn lại đều không còn nhóm –OH hemiacetal nên không bị oxi hóa bởi nước brom và không tham gia
phản ứng tráng bạc (trừ fructose có thể chuyển hóa thành glucose trong môi trường kiềm nên có phản ứng tráng
bạc).
Đáp án B.
Câu 49: Giải: Các chất phản ứng với O
2
.
2 H
2
S + 3 O

2

t
 
0
2 SO
2
+ 2 H
2
O
2 SO
2
+ O
2

V O , t
   
0
25
2 SO
3
N
2
+ O
2

ửđệ









2 NO
4 HBr + O
2

t
 
0
2 Br
2
+ 2 H
2
O
Đáp án A.
Câu 50. Giải:
 Các phản ứng oxi hóa khử là:
Fe
3
O
4
+ 8 HI → 3 FeI
2
+ I
2
+ 4 H
2

O
Fe
2
O
3
+ 6 HI → 2 FeI
2
+ I
2
+ 3 H
2
O
2 Fe(OH)
3
+ 6 HI → 2 FeI
2
+ I
2
+ 6 H
2
O
Vậy có 3 phản ứng oxi hóa khử
Đáp án A
HẾT

O H H
n .( , . , ) , m ol, n V .( . ) V

     1 0 8 6 2 0 5 1 8 6 1 2 2 5

×