Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

ĐỀ THI THỬ MÔN HÓA HỌC THPT 2015 KÈM LỜI GIẢI VÀ ĐÁP SỐ - ĐỀ SỐ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.99 KB, 24 trang )


Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 1


Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút (50 câu trắc nghiệm)

Câu 1. Cho sơ đồ phản ứng : C
2
H
2
→ X → CH
3
COOH. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng. X là chất nào
sau đây ?
A. CH
3
COONa B. HCOOCH
3
. C. C
2
H
5
OH D. CH
3
CHO
Câu 2.
Cho amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với axit cacboxylic Y thu được muối amoni Z có công thức phân tử là
C
4
H


11
O
2
N. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo ?

A.
4
B.
3
C.
2
D.
5
Câu 3. Cho các phát biểu sau về phenol (C
6
H
5
OH)
a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh
b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.
d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.
e) Cho nước Brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5.
Câu 4. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công thức phân tử
C
7
H
6

O
2
tác dụng hết với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với
300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 19,8 gam. B. 20,8 gam. C. 16,4 gam. D. 8,0 gam.
Câu 5. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO
4
; 0,12 mol Fe
2
(SO
4
)
3
và 0,44 mol NaCl bằng dòng
điện có cường độ 2 ampe. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 26055 giây điện phân là
A. 5,488 lít B. 5,936 lít C. 4,928 lít. D. 9,856 lít.
Câu 6. Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C
3
H
7
O
2
N, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất
X phản ứng với dung dịch NaOH giải phóng khí, chất Y tham gia phản ứng trùng ngưng. Các chất X, Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. axit 2 – aminopropionic và axit 3 – aminopropionic.

C. axit 2 – aminopropionic và amoni acrylat.
D. amoni acrylat và axit 2 – aminopropionic.
Câu 7. Cao su Buna – N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp buta – 1,3 – đien và acrilonitrin (CH
2
= CH – CN).
Đốt cháy hoàn toàn một loại cao su buna – N (polime X) với không khí vừa đủ, sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về
136,5
0
C thu được hỗn hợp khí Y có chứa 76,7% N
2
về thể tích. Tỉ lệ số mắt xích giữa buta – 1,3 – đien và acrilonitrin
trong polime X là
A. 2 : 3 B. 1 : 2 C. 2 : 1 D. 3 : 2
Câu 8. Khi nhiệt phân 100 gam mỗi chất sau : KClO
3
(xúc tác MnO
2
), KMnO
4
, KNO
3
và AgNO
3
. Chất tạo ra lượng
oxi lớn nhất là
A. KClO
3
B. AgNO
3
C. KNO

3
D. KMnO
4
.
Câu 9. Cho các phát biểu sau :
a) Anđehit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
c) Anđehit tác dụng với H
2
(dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.
d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)
2
.
e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen.
Số phát biểu đúng là :
ĐỀ TẶNG KÈM SỐ 6

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 2

A. 3 B. 5 C. 4 D. 2.
Câu 10. Hòa tan m gam NaOH rắn vào dung dịch NaHCO
3
nồng độ C mol/l, thu được 2 lít dung dịch X . Chia dung
dịch X thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl
2
(dư) thu được 11,82 gam kết tủa.
- Phần 2 cho dung dịch CaCl
2

vào tới dư rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết
tủa.
Giá trị của C, m tương ứng là
A. 0,14 và 2,4 B. 0,08 và 4,8 C. 0,04 và 4,8 D. 0,07 và 3,2.
Câu 11. Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glyxin; gam 3,56
alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala – Val – Gly và đi peptit Gly – Ala,
không thu được đi peptit Ala – Gly. Công thức cấu tạo của X là :
A. Gly – Ala – Gly – Val – Gly – Ala B. Ala – Val – Gly – Ala – Ala – Gly.
C. Gly – Ala – Val – Gly – Gly – Ala D. Gly – Ala – Val – Gly – Ala – Gly.
Câu 12. Cho 3,36 lít khí hidrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu
được 3,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là :
A. C
4
H
4
. B. C
2
H
2.
C. C
4
H
6
. D. C
3
H

4
.
Câu 13. Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO
2
(đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K
2
CO
3
1M. cô cạn dung
dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là
A. 140. B. 200 C. 180 D. 150.
Câu 14. Xác định nồng độ mol/l a của dung dịch Ba(OH)
2
biết rằng khi dẫn từ từ 3,808 lít khí CO
2
(đktc) vào 500 ml
dung dịch Ba(OH)
2
này thì thu được m gam kết tủa trắng. Mặt khác, nếu dẫn từ từ 7,392 lít khí CO
2
(đktc) vào 500 ml
dung dịch Ba(OH)
2
này thì vẫn thu được m gam kết tủa.
A. 0,5M B. 0,75M C. 1M D. 0,25M
Câu 15. Cho chất rắn A gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch B chứa Cu(NO
3
) và AgNO
3
sau khi phản ứng hoàn

toàn thu được dung dịch E và chất rắn F chứa 3 kim loại. Kết luận nào sau đấy không đúng ?
A. Hai muối của dung dịch B đều đã phản ứng hết.
B. Chất rắn F gồm Ag, Cu và Fe dư.
C. Dung dịch E chứa tối đa hai muối.
D. Sau phản ứng không có Mg hay Fe dư.
Câu 16. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:


Nếu cho NH
3
dư vào sẽ thu được kết tủa là:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 17. Tripeptit mạch hở X và Đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α – aminoaxit (no, mạch hở, trong phân
tử chỉ chứa một nhóm – NH
2
và một nhóm – COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO
2


Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 3

H
2
O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)
2
dư, sau phản
ứng khối lượng dung dịch này
A. giảm 32,7 gam B. giảm 27,3 gam C. giảm 23,7 D. giảm 37,2 gam.
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO
3

60% thu được dung dịch X (không có ion
+
4
NH
). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y
được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO
3
)
2

trong X là
A. 28,66%. B. 30,08%. C. 27,09%. D. 29,89%.
Câu 19. Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8
0
với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol
etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu
được là :
A. 7,99% B. 2,47% C. 2,51% D. 3,76%.
Câu 20: Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức
phân tử của X là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 21. Cho dãy các chất: CH
4
, C
2
H
2
, C
2

H
4
, C
2
H
5
OH, CH
2
=CH-COOH, C
6
H
5
NH
2
(anilin),C
6
H
5
OH

(phenol), C
6
H
6

(benzen),CH
3
CHO. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là

A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.

Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi rượu X thu được 3 thể tích CO
2
, thể tích oxi cần dùng để đốt cháy bằng
1,5 lần thể tích khí CO
2
thu được ở cùng điều kiện. Công thức của rượu X là
A. C
3
H
5
OH. B. C
3
H
7
OH C. C
3
H
5
(OH)
3
. D. C
3
H
6
(OH)
2
.
Câu 23. Cho các dung dịch sau : NaOH, NaHCO
3
, BaCl

2
, Na
2
CO
3
, NaHSO
4
. Nếu trộn các dung dịch với nhau theo
từng đôi một thì tổng số cặp có phản ứng xảy ra là :
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4.
Câu 24. Cho bột Cu vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H
2
SO
4
0,5M và HNO
3
1M cho tới dư, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối
khan thu được là
A. 28,2 gam B. 24 gam C. 52,2 gam D. 25,4 gam.
Câu 25. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một
nhóm -COOH và một nhóm –NH
2
. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO
2
,
H
2
O, N
2

, trong đó tổng khối lượng của CO
2
và H
2
O là 47,8 gam. Số mol oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,3
mol X là
A. 3,375 mol. B. 1,875 mol. C. 2,025 mol. D. 2,8 mol.
Câu 26. Nguyên tử đồng có ký hiệu là :
64
29
Cu
. Số hạt proton, notron và electron tương ứng của nguyên tử này là
A. 29, 29, 29 B. 29, 35, 29 C. 29, 29, 35. D. 35, 29, 29.

Câu 27. Một chất hữu cơ X có CTPT là C
4
H
11
O
2
N. Cho X tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch NaOH 2M, sau
phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn lượng khí Y này với 3,36 lít H
2
(đktc) thì được
hỗn hợp khí có tỉ khối so với H
2
là 9,6. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 8,62 g. B. 12,3 g . C. 8,2 g. D. 12,2 g.
Câu 28. Dẫn từ từ khí C
2

H
4
vào dung dịch KMnO
4
, hiện tượng quan sát được là :
A. Màu tím của dung dịch KMnO
4
chuyển sang màu xanh của C
2
H
4
(OH)
2
.
B. Dung dịch màu tím bị nhạt màu dần thành không màu.
C. Màu tím của dung dịch KMnO
4
chuyển sang không màu và có vẩn đục màu nâu đen.
D. Dung dịch không màu chuyển sang màu tím.
Câu 29. Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H
2
với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y có tỉ
khối hơi so với H
2
là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl
4
. Giá trị của m là:

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 4


A. 80. B. 72. C. 30. D. 45.

Câu 30. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C
3
H
6
O
2
lần lượt tác dụng với Na,
NaOH, NaHCO
3
. Số phản ứng xảy ra là :
A. 6 B. 5 C. 4 D. 7.
Câu 31. Hòa tan 0,89 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Điện
phân hoàn toàn dung dịch Y thì chỉ có 0,65 gam kim loại thoát ra ở catot. Tổng số mol của A và B trong hỗn hợp X là
0,02 mol. Hai kim loại A và B là :
A. Cu và Mg B. Cu và Ca C. Zn và Mg D. Zn và Ca.
Câu 32. Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic và hỗn hợp gồm 8,4 gam 3 ancol là đồng đẳng của ancol
etylic. Sau phản ứng thu được 16,8 gam 3 este. Lấy sản phẩm của phản ứng este hoá trên thực hiện phản ứng xà
phòng hoá với dung dịch NaOH 4 M thì thu được m gam muối. (Giả sử hiệu suất phản ứng este hoá là 100%). Giá
trị của m là
A. 10,0. B. 20,0. C. 16,4. D. 8,0.
Câu 33. Sắp xếp các loại phân đạm sau theo trình tự độ dinh dưỡng tăng dần :
A. (NH
4
)
2
SO
4
, NaNO

3
, NH
4
NO
3
, và (NH
2
)
2
CO
B. (NH
4
)
2
SO
4
, NaNO
3
, NH
4
NO
3
, và (NH
2
)
2
CO
C. NaNO
3
, (NH

4
)
2
SO
4
, NH
4
NO
3
, và (NH
2
)
2
CO
D. NH
4
NO
3
, NaNO
3
, (NH
4
)
2
SO
4
, và (NH
2
)
2

CO.
Câu 34. Hợp chất hữu cơ X công thức phân tử C
4
H
9
O
2
N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một
muối của một amino axit và một ancol đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2.
Câu 35. Cho hỗn hợp X gồm CH
4
, C
2
H
4
và C
2
H
2
. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dd brom (dư) thì khối lượng
brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dd AgNO
3

trong NH
3
, thu được 36 gam kết tủa. Thành phẩn % về thể tích của CH
4
trong X là
A. 50%. B. 25%. C. 60%. D. 20%.

Câu 36. Cho 1,37 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi tác dụng với dung dịch HCl dư thấy giải
phóng 1,232 lít khí H
2
(đktc) . Mặt khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với lượng khí Cl
2
diều chế bằng cách cho
3,792 gam KMnO
4
tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Tỉ lệ số mol của Fe và M trong hỗn hợp là 1 : 3. Kim loại M
là :
A. Zn B. Al C. Cu D. Mg.
Câu 37. Dung dịch X gồm 0,1 mol K
+
; 0,2 mol Mg
2+
; 0,1 mol Na
+
; 0,2 mol Cl
-
và a mol Y
2-
. Cô cạn dung dịch X, thu
được m gam muối khan. Ion Y
2-
và giá trị của m là
A.
2
4
SO


và 56,5. B.
2
3
CO

và 30,1. C.
2
4
SO

và 37,3. D.
2
3
CO

và 42,1.
Câu 38. Thực hiện các thí nghiệm sau :
1) Cho bột Mg vào dung dịch AgNO
3
. 2) Cho bột Zn vào dung dịch CrCl
3
(dư)
3) Cho Na vào dung dịch CuSO
4
. 4) Cho bột Fe vào dung dịch CuSO
4
.
5) Cho bột Zn vào dung dịch Fe
2
(SO

4
)
3
(dư) 6) Cho bột Ni vào dung dịch CrCl
2
.
Số thí nghiệm sinh ra kim loại sau phản ứng là :
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2.
Câu 39. Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm : H
2
SO
4
0,0375M và
HCl 0,0125M thu được dung dịch X Giá trị pH của dung dịch X là
A. 2 B. 1 C. 6 D. 7.
Câu 40. Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít
khí H
2
(đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO
2
. Giá trị của a là
A. 8,8 B. 6,6 C. 2,2 D. 4,4.
Câu 41. Cho phương trình hóa học của phản ứng X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01
mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất Y trong khoảng
thời gian trên là

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 5


A. 2,0. 10
-4
mol/(l.s) B. 4,0. 10
-4
mol/(l.s) C. 1,0. 10
-4
mol/(l.s) D. 8,0. 10
-4
mol/(l.s).
Câu 42. Cho các phản ứng hóa học sau :
1) (NH
4
)
2
CO
3
+ CaCl
2
→ 4) K
2
CO
3
+ Ca(NO
3
)
2

2) Na
2
CO

3
+ CaCl
2
→ 5) H
2
CO
3
+ CaCl
2


3) (NH
4
)
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
→ 6) CO
2
+ Ca(OH)
2

Số phản ứng có cùng một phương trình ion rút gọn :
22
3
C O C a



CaCO
3
↓ là
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5.
Câu 43. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H
2
PO
4
)
2
và CaSO
4

B. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H
2
PO
4
)
2

C. Urê có công thức là (NH
2
)
2
CO
D. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng.
Câu 44. Nguyên tố R, có cấu hình electron nguyên tử 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
3
. Công thức hợp chất với hidro và công thức oxit
cao nhất của R là
A. RH
3
và R
2
O
5
B. RH
4
và RO
2
C. RH
2
và RO
3
D. RH và R
2
O
7
.
Câu 45. Có các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh.

(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
(3) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(5) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
Các nhận định đúng là:
A. (1), (2), (5), (6). B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (4), (5). D. (3), (4), (5).
Câu 46. Trong các polime sau đây : tơ tằm, sợi bông, sợi len, tơ visco, tơ enang, tơ axetat và nilon – 6,6. Số tơ có
nguồn gốc xenlunozo là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3.
Câu 47. Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO
3
đặc, nóng thu được 1,344 lít khí
NO
2
(duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH
3
(dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 78,05% và 0,78 B. 21,95% và 2,25 C. 21,95% và 0,78 D. 78,05% và 2,25.
Câu 48. Cho các nhận xét sau :
1) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn họp alanin và glyxin
2) Khác với axit axetic, axit amino axetic có thể phản ứng với axit HCl và tham gia phản ứng trùng ngưng.
3) Giống với axit axetic, aminoaxit có thể tác dụng với bazo tạo ra muối và nước.
4) Axit axetic và axit α – amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
5) Thủy phân không hoàn toàn peptit : Gly – Phe – Tyr – Gly – Lys – Gly – Phe – Tyr có thể thu được 6
tripeptit có chứa Gly.
6) Cho HNO
3

đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.
Có bao nhiêu nhận xét đúng ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6.
Câu 49. Cho các chất có công thức cấu tạo như sau :
(X) HOCH
2
– CH
2
OH (Z) HOCH
2
– CHOH – CH
2
OH (R) CH
3
-CH
2
-O-CH
2
-CH
3
.
(Y) HOCH
2
– CH
2
– CH
2
OH (T) CH
3
-CHOH –CH

2
OH (M) CH
3
-CH
2
-COOH
Những chất tác đụng được với Cu(OH)
2
tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Z, T B. Z, R, T, M C. X, Y, R, T D. X, Z, T, M.

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 6

Câu 50. Thủy phân hoàn toàn m
1
gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m
2
gam ancol Y (không có
khả năng phản ứng với Cu(OH)
2
) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m
2

gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO
2
và 0,4 mol H
2
O. Giá trị của m
1


A. 11,6. B. 16,2. C. 10,6. D. 14,6.
HẾT

GIẢI CHI TIẾT VÀ ÔN TẬP, TỰ LUYỆN
Câu 1. Bài giải:
2
Hg
23
CH CH H O CH CH O

    

2
Mn
3 2 3
1
CH CHO O CH COOH
2

   
→Chọn D
 Nhận xét :
 Phản ứng hidrat hóa ankin là phản ứng cộng nước ( HOH) vào nối ba , phản ứng tuân theo quy tắc cộng
maccopnhicop.
 Trong dãy đồng đẳng của axetilen chi có C
2
H
2
khi hidrat thì cho andehit , còn các đổng đẳng khác của axetilen
khi hợp nước thì sản phẩm chính là xeton.

Ví dụ :
 Andehit là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa nhóm chức –CHO. Andehit tồn tại cả tính oxi hóa và tính khử .
+ Tính oxi hóa :
0
/
22
N i t
R C H O H R C H O H   

+ Tính khử :
   
2
22
33
2
/
.
/
( ) /
O
B r H O
R C H O O R C O O H vo i O la
A gN O N H
C u O H O H












Câu 2. Bài giải:
Z: CH
3
CH
2
COONH
3
CH
3
X: CH
3
NH
2
Z : CH
3
COONH
3
CH
2
CH
3
X: CH
3
CH
2

NH
2
Z : HCOONH
3
CH
2
CH
2
CH
3
X: CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
Z: HCOONH
3
CH(CH
3
)
2
X: (CH
3
)
2
CHNH
2



Đáp án A.

Câu 3. Bài giải:
a) Sai.Phenol tan nhiều trong nước nóng và các dung môi không cực
b) Đúng.Theo tính axit của phenol rất yếu không làm đổi màu quỳ
c) Đúng.Theo SGK lớp 11.
d) Đúng.Do ảnh hưởng của gốc –OH nên vòng benzen.
e) Đúng.
 
6 5 2 6 2
3
C H O H 3Br Br C H OH 3H Br   
→Chọn A

Câu 4. Bài giải:
n
X
=


= 0,15 mol ; n
Ag
=


= 0,1 mol < n
X


 Chứng tỏ trong X chỉ có một chất tham gia phản ứng tráng bạc.
2 hợp chất trong X đơn chức  X gồm HCOOC
6
H
5
và C
6
H
5
COOH.
n
este
= ½ n
Ag
= ½ .0,1 = 0,05 mol  n
axit
= 0,15 – 0,05 = 0,1 mol

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 7

Trong 18,3 g X: n
axit
= 0,1 mol; n
este
= 0,05 mol
 Trong 9,15 g X:















HCOOC
6
H
5
+ 2NaOH HCOONa + C
6
H
5
ONa + H
2
O
C
6
H
5
COOH + NaOH C
6
H
5
COONa + H

2
O

2
HO
n 
n
X
= 0,05 + 0,025 = 0,075 mol
Áp dụng bảo toàn khối lượng : m
X
+ m
NaOH
= m
chất rắn
+
2
HO
m

 m
chất rắn
= 9,15 + 0,3.40 – 18.0,075 = 19,8 g
 Đáp án A.
Câu 5. Bài giải:
Ta có :
e
It 2.26055
n 0,54
F 96500

  

22
anot
2
22
2Cl 2e Cl Cl : 0,22
n 0,245 V 5,488
O : 0, 025
2H O 4e 4H O






   

  



→Chọn A
 Nhận xét : Điện phân dung dịch chất điện li trong nước:
 Vai trò của nước: trước hết là dung môi hòa tan các chất điện phân, sau đó có thể tham gia trực tiếp vào quá
trình điện phân:
+ Tại catot (cực âm) H
2
O bị khử: 2H
2

O + 2e → H
2
+ 2OH


+ Tại anot (cực dương) H
2
O bị oxi hóa: 2H
2
O → O
2
+ 4H
+
+ 4e
 Tại catot (cực âm) xảy ra quá trình khử M
+
, H
+
(axit), H
2
O theo quy tắc:
+ Các cation nhóm IA, IIA, Al
3+
không bị khử (khi đó H
2
O bị khử)
+ Các ion H
+
(axit) và cation kim loại khác bị khử theo thứ tự trong dãy thế điện cực chuẩn (ion có
tính oxi hóa mạnh hơn bị khử trước): M

n+
+ ne → M
+ Các ion H
+
(axit) dễ bị khử hơn các ion H
+
(H
2
O)

+ Ví dụ khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl
3
, CuCl
2
và HCl thì thứ tự các ion bị khử là
Fe
3+
+ 1e → Fe
2+
; Cu
2+
+ 2e → Cu ; 2H
+
+ 2e → H
2
; Fe
2+
+ 2e → F
Tại anot (cực dương) xảy ra quá trình oxi hóa anion gốc axit, OH


(bazơ kiềm), H
2
O theo quy tắc:
+ Các anion gốc axit có oxi như NO
3
–, SO
4
2–
, PO
4
3–
, CO
3
2–
, ClO
4
–…không bị oxi hóa
+ Các trường hợp khác bị oxi hóa theo thứ tự: S
2–
> I

> Br

> Cl

> RCOO

> OH

> H

2
O .
 Định luật Faraday


.
A I t
m
nF


Trong đó:
+ m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực (gam)
+ A: khối lượng mol của chất thu được ở điện cực
+ n: số electron trao đổi ở điện cực
+ I: cường độ dòng điện (A)
+ t: thời gian điện phân (s)

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 8

+ F: hằng số Faraday là điện tích của 1 mol electron hay điện lượng cần thiết để 1 mol electron chuyển dời trong mạch
ở catot hoặc ở anot (F = 1,602.10
-19
.6,022.10
23
≈ 96500 C.mol
-1
)
Câu 6. Bài giải:
A. Loại ngay vì Y không tham gia trùng ngưng.

B. Loại ngay vì X + NaOH không có khí bay ra.
C. Loại ngay vì Y không tham gia trùng ngưng.
D. Thỏa mãn . →Chọn D
 Nhận xét :
- Phản ứng trùng ngưng là kết hợp nhiều monome thành polime đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác
(như H
2
O …)
-
Điều kiện cần: các monome tham gia phản ứng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng ứng với
nhau.

Câu 7. Bài giải:
Cách 1 :
CH
2
=CH-CH=CH
2
+ CH
2
=CH-CN

Cao su buna-N .Do đó ta dùng phương pháp quy đổi quy cao su buna –N
thành CH
2
=CH-CH=CH
2
(C
4
H

6
) và CH
2
=CH-CN (C
3
H
3
N) .
Vậy đốt Cao su buna-N coi như đốt C
4
H
6
và C
3
H
3
N.
C
4
H
6
+ 5,5O
2


4CO
2
+ 3H
2
O

a mol

5,5a

4a

3a
2C
3
H
3
N + 7,5O
2


6CO
2
+ 3H
2
O + N
2

b mol

3,75b

3b

1,5b


0,5b
Coi số mol không khí = 1 mol

nO
2 pư
=0,2 mol ;n N
2
=0,8 mol
Vì ở nhiệt độ 136,5
0
C nên H
2
O cũng ở thể khí ( hơi ) .Vậy :
Tổng số mol CO
2
= (4a + 3b) mol
Tổng số mol H
2
O = (3a + 1,5b) mol
Tổng số mol N
2
= (0,5b + 0,8) mol
=> Tổng số mol khí sau phản ứng = 4a + 3b + 3a + 1,5b + 0,5b + 0,8 = 7a + 5b + 0,8
Trong cùng điều kiện % về thể tích cũng là % về số mol .Ta có hệ


Tỉ lệ số mol C
4
H
6

và C
3
H
3
N cũng chính là tỉ lệ mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin
=> Đáp án D
Cách 2:
Đặt công thức của cao su buna – N là: (C
4
H
6
)
n
(C
3
H
3
N)
m

Đốt cháy cao su:
(C
4
H
6
)
n
(C
3
H

3
N)
m
+ (





)O
2
→ (4n+3m)CO
2
+ (3n+


)H
2
O +


N
2
 n
N2 ban đầu
= 4n
O2
= 22n + 15m

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 9


Sau phản ứng: n
sp
= (4n + 3m) + (3n+


) +


+ 22n + 15m = 29n + 20m
%V ( CO
2
)

=


= 14,49%  n : m = 1 : 2
Nhận xét: Nhớ kiến thức lí thuyết: Cao su buna – N được tạo bởi phản ứng trùng hợp giữa buta – 1,3 – dien và
CH
2
=CH-CN. Từ đó đặt được CTTQ của cao su là (C
4
H
6
)
n
(C
3
H

3
N)
m

Lưu ý ban đầu trong hỗn hợp khí đã có N
2
.
Câu 8. Bài giải:
Câu này chúng ta có thể viết phương trình hoặc dùng BTE.Tuy nhiên,nên dùng BTE sẽ nhanh.
0
t
4 2 4 2 2
2K M nO K M nO M nO O   

0
t
32
3
K ClO K Cl O
2
  

0
t
3 2 2
K N O K N O 0,5O  

0
t
3 2 2

A gNO A g N O 0,5O   
→Chọn A
Câu 9. Bài giải:
a) Đúng.Andehit thể hiện tính khử,Oxi hóa khi phản ứng với AgNO
3
; H
2
.
b) Sai.Do ảnh hưởng của nhóm –OH nên phenol dễ thế hơn benzen.
c) Đúng.
/
22
o
N i t
R C H O H RCH O H   

d) Đúng
   
3 3 2
22
2CH COOH Cu OH CH COO Cu 2H O  
.
e) Sai.Dung dịch phenol có tính axit rất yếu không làm đỏ quỳ được.
g) Đúng
 
2 3 2 2 4
CH CH CH / H O k k ;H SO
6 6 6 5 3 6 5 3 3
2
C H C H CH CH (cumen) C H OH CH COCH



          
.
→Chọn C
Câu 10. Bài giải:
Khi làm bài tập này chúng ta cần đọc được điểm mấu chốt là ở 2 phần số mol kết tủa khác nhau :
12
11,82 7
0, 06 ( ) ; 0, 07 ( )
197 100
n m ol n m ol

   
.
Do đó chúng ta phải khẳng định chắc chắn rằng. Khi cho NaOH vào dung dịch NaHCO
3
thì dung dịch sau phản ứng
còn NaHCO
3
dư.
Cụ thể :










3
2
33
H CO : 2a (m ol)
N aOH N aH CO X CO : 2 b (m ol )
Na

Với phần 1 : Khi cho tác dụng với dung dịch BaCl
2
(dư) thì :

2
3
3
22
33
. 0,06 ( )
B aC O
CO
C O B a B aC O n n b m ol


     

Với phần 2 : Khi cho tác dụng với dung dịch CaCl
2
( dư) sau đó đun nóng thì quá trình phản ứng xảy ra như sau :

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 10



0
2
3 3 2 2
22
33
2
0,5
0,5 0,5
t
H C O C O C O H O
aa
C O B a C aC O
a b a b


    
  


Do vậy ta có :
0,5 0, 0 7 , 0, 0 6 0,02a b b a    

33
(C )
0,1 6
2 2 2 .0, 0 2 2.0, 0 6 0,1 6 0, 08
2
B T N T

N a H C O N a H C O
n a b C M           

( ) 2 4 2.0, 02 4. 0,06 0, 28 ( )
Na
BTD T X n a b m ol

     

3
0, 28 0,16 0,1 2
0,12.40 4,8 ( )
B TN T N a
N a O H N a N aH C O
N a O H
n n n
m gam
         
  

Đáp án B
 Nhận xét : Bài toán trên khai thác về phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li .
- Một số phương trình ion xảy ra trong dung dịch cần nhớ như :

2
3 3 2
3 2 2
4 3 2
H C O O H C O H O
H C O H H O C O

N H O H N H H O
  


  
   
   

- Trong dung dịch khi cô cạn thì khối lượng chất rắn thu được chính bằng tổng khối lượng cation và khối
lượng anion có trong dung dịch . Tuy nhiên cần chú ý nếu trong dung dịch có ion
3
H C O

. Khi cô cạn
ion này bị phân hủy bởi nhiệt theo phương trình :

0
2
3 3 2 2
2
t
H C O C O C O H O

    

Câu 11. Bài giải:
Bài toán này ta có thể tính toán cụ thể tuy nhiên không cần thiết.Chỉ cần suy luận từ đáp án là đủ.
A. Gly – Ala – Gly – Val – Gly – Ala Loại vì không thu được Ala – Val – Gly
B. Ala – Val – Gly – Ala – Ala – Gly. Loại vì thu được Ala – Gly
C. Gly – Ala – Val – Gly – Gly – Ala Thỏa mãn.

D. Gly – Ala – Val – Gly – Ala – Gly. Loại vì thu được Ala – Gly
→Chọn C
Câu 12. Bài giải:
Do đây là bài toán trắc nghiệm nên ta thử đáp án là nhanh nhất :
Giả sử X là C
2
H
2
khi đó
22
3,36
0, 015 ( )
22, 4
CH
n m ol

Khi sục khí X vào dung dịch AgNO
3
thì kết tủa thu được là : C
2
Ag
2
.
2 2 2 2 2 2
0,015 0,015 .240 3,6
C Ag C H C Ag
n n m    

Do đó ta chọn luôn đáp án B.
 Nhận xét :

Khi một hidrocacbon phản ứng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
tạo được kết tủa điều đó chứng tỏ hidrocacbon đó phải có
liên kết 3 ở đâu mạch.

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 11

TQ :
33
/
2 2 2 2 2 2
AgN O N H
n n k n n k x x
C H C H Ag

    
     


Câu 13. Bài giải:
Chúng ta cần nhận thấy rằng khi hấp thụ CO
2
vào dung dịch chứa NaOH và K
2
CO
3
dung dịch thu được gồm 4 muối .
Điều đó chứng tỏ dung dịch muối thu được gồm các ion sau :

3
2
3
K
Na
H C O
CO











.
Theo bài ra ta tính được :
2
8,96
0, 4 ( )
22, 4
CO
n m ol
;
23
2, 75. ;
N aO H K C O

n V n V
( Ta coi V = 1 lít).
Để thu được dung dịch gồm 4 muối thì quá trình phản ứng xảy ra như sau :

2
2 3 2
2
2 3 3
2
2
C O O H C O H O
C O C O H O H H C O


  
  

Đặt







3
2
3
H CO : a
CO : b


dung dịch muối baogồm
3
2
3
:2
: 2, 75
:
:
KV
N a V
H C O a
C O b












()
3
2
3
: 0,8 2, 7 5

0, 4
: 3,75 0, 4
2 2,75 2
B T N T C
B T D T
H C O V
a b V
C O V
a b V V





      




     





Theo bài ra khi cô cạn dung dịch muối ở nhiệt độ thường tổng khối lượng muối khan thu được là 64,5 gam.

         

BTK L

2
33
64,5 m (K ,Na,HCO ,CO ) 23.2,75V 39.2.V 60(3,75V 0, 4) 61(0,8 2,75V )

V 0,2
.
Đáp án B.
 Nhận xét :
- Bài toán trên trở nên phức tạp khi chúng ta không hiểu bản chất của phản ứng CO
2
tác dụng với dung
dịch kiềm. Khi cho CO
2
tác dụng với hỗn hợp gồm
2
3
;O H C O

thì do tính bazo của
OH

lớn hơn
2
3
CO

nên thứ tự phản ứng xảy ra như sau :

2
2 3 2

2
2 3 3
2
2
C O O H C O H O
C O C O H O H H C O


  
  

- Do bài toán trắc nghiệm chúng ta nên sử dụng linh hoạt các định luật như định luật bảo toàn nguyên tố ;
định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn khối lượng.
Câu 14. Bài giải:
Theo bài ra ta có :
22
( 1) ( 2 )
3,808 7, 392
0,17 ; 0, 33
22, 4 22, 4
C O TN C O T N
nn   
.

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 12

Nhận thấy lượng CO
2
ở thí nghiệm thứ 2 dùng nhiều hơn thí nghiệm 1 mà lượng kết tủa lại như nhau. ( Đây chính là
điểm mấu chốt của bài toán ). Do đó chúng ta phải thấy rằng :

Ở thí nghiệm 1 : lượng CO
2
chỉ tạo kết tủa

2 2 3 2
()C O Ba OH BaC O H O   


2 3 2
0,17 ( ) 0,17
C O BaC O CO
n m ol n n   

Ở thí nghiệm 2 : Lượng CO
2
tạo lượng kết tủa cực đại sau đó hòa tan một phần, ta có thể coi phương trình phản ứng
như sau :
3
22
32
:0,17 ( )
()
()
B aCO m ol
C O B a O H
B a H C O






Ta có :
2
( 2 )
7,392
0, 33
22, 4
C O T N
n 
32
()
()
0,33 0,17
0, 08 ( )
2
B T N T C
B a H C O
n m ol

     

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Ba ta tính được
2 3 3 2
( ) ( )
0,17 0, 08 0, 25
Ba O H B aCO B a H CO
n n n    
0, 25
0,5
0,5

aM  

Đáp án A.
Câu 15. Bài giải:
Chất rắn F chứa 3 kim loại là Ag , Cu và Fe.Do đó E là dung dịch Mg
2+
và có thể có Fe
2+
.
A. Đúng. Vì có Fe dư.
B. Đúng.Theo phân tích bên trên.
C. Đúng.Theo phân tích bên trên.
D. Sai.Vì có 3 kim loại nên chắc chắn có Fe dư.
→Chọn D
 Nhận xét :
 Khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối thành phần sản phẩm thu được theo quy tắc
như sau :
- Thành phần dung dịch muối thu được ưu tiên muối của kim loại có tính khử mạnh trước.
- Thành phần chất rắn thu được ưu tiên kim loại có tính khử yếu trước.
 Dãy điện hóa của kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử của kim loại giảm dần ; tính oxi hóa tăng dần

các cặp oxi hóa càng xa nhau thì càng dễ phản ứng .
Mg
2+
Al
3+
Zn
2+
Fe
2+

Ni
2+
Sn
2+
Pb
2+
H
+
Cu
2+
Fe
3+
Ag
+
Au
3+

Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H
2
Cu Fe
2+
Ag Au
- Cần nhớ quy tắc phản ứng : Chất oxi hóa mạnh + Chất khử mạnh

chất oxi hóa yếu + chất khử yếu
hơn.
Câu 16. Bài giải:
- NH
3
có khả năng tạo phức với các dung dịch chứa ion Cu

2+
; Ag
+
; Zn
2+


không xuất hiện kết tủa ở các cốc (2) ;
(3) ; (4).
- Do đó khi nhỏ NH
3
vào dung dịch Al
3+
thì có kết tủa tạo thành.

Câu 17. Bài giải:
3
3 3 4
()Al NH HO H Al O H N H

   

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 13

Đặt công thức tổng quát của amino axit ( no mạch hở , trong phân tử có 1 nhóm NH
2
; COOH ) là :
2 1 2nn
C H N O




Công thức của tripeptit mạch hở X là :
3 3 1 3 4nn
C H N O



Công thức của đipeptit mạch hở Y là :
2 4 3 2nn
C H O N

Theo bài ra khi đốt 0,1 mol Y thì :

 
2 4 3 2 2 2 2 2
2 2
nn
C H O N O nC O nH O N   

Theo phương trình cháy ta tính được :
22
2 .0,1 ; 2 .0,1
C O H O
n n n n

Theo bài ra tổng khối lượng CO
2
và H
2

O bằng 24,8 nên ta có phương trình :

 
0,1 2.44 2 .18 24,8 2n n n   

Vậy X là :
6 1 1 4 3
C H O N
. Khi đốt cháy 0,1 mol X thì :
2
6 11 4 3 2 2
6 5,5
O
C H O N CO H O

  

Do đó
22
0, 6 ( ) ; 0,55 ( )
C O H O
n m ol n m ol
.
Dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)
2
dư thì cả CO
2
và H
2
O đều bị hấp thụ , chỉ có CO

2
phản ứng :

2 2 3 2
()C O C a O H C aCO H O   

32
0, 6 ( ) 0,6.100 60 (gam )
C aC O CO
n n m ol m      

Như vậy khi hấp thụ CO
2
; H
2
O vào dung dịch làm cho khối lượng dung dịch Ca(OH)
2
thay đổi



        
22
CO H O
m m m m 0,6.44 0,55.18 0,6.100 23,7

Do đó khối lượng dung dịch giảm 23,7 gam
→Chọn C
Câu 18. Bài giải:
nhận thấy : Lưu ý bài toán này chưa biết sản phẩm khử, không được quy luôn sản phẩm khử là NO.

Cu





dung dịch X




dung dịch Y





chất rắn Z


8,78 chất rắn.
Giả sử KOH phản ứng hết  chất rắn sau khi nung là KNO
2
.
m
KNO2
= 0,105.85 = 8,925 g > 8,78 g  Chứng tỏ chất rắn còn KOH dư.
Lập hệ 2 phương trình biểu diễn n
KOH
và m

chất rắn
theo n
KOH p.ư
và n
KOH dư
 Giải hệ tìm được n
KOH p.ư
và n
KOH dư

Áp dụng bảo toàn khối lượng tính m
sản phẩm khử
 m
dung dịch X
 C%
Cu(NO3)2

Ta giải bài tập này như sau:
Gọi a là số mol KNO
2
b là số mol KOH trong 8,78 gam chất rắn.
 m
KNO2
+ m
KOH
= 85a + 56b = 8,78 g
Bảo toàn nguyên tố K : a + b = 0,105 mol → a = 0,1 mol ; b = 0,005 mol
n
KOH p.ư
= 2n

Cu(NO3)2
+ n
HNO3 dư
= 2.0,02 + n
HNO3 dư
= 0,1 mol
 n
HNO3 dư
= 0,06 mol  n
HNO3 p.ư
= 0,12 – 0,06 = 0,06 mol.
Xét phản ứng : Cu + HNO
3
 
Cu(NO
3
)
2
+ sản phẩm khử + H
2
O

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 14

Áp dụng bảo toàn khối lượng : m
Cu
+ m
HNO3 p.ư
= m
Cu(NO3)2

+ m
sản phẩm khử
+ m
H2O


m
sản phẩm khử
= 1,28 + 63.0,06 – 188.0,02 – 18.0,03 = 0,76 gam
Vậy m
ddX
= m
Cu
+ m
dd HNO3
- m
sản phẩm khử
= 12,6 +1,78 - 0,76 = 13,12 gam
 C%
Cu(NO3)2
=


= 28,66%
 Đáp án A.
Câu 19. Bài giải:
CH
3
CH
2

OH + O
2

 
CH
3
COOH + H
2
O
25
C H OH
V
= 


36,8 ml 
25
C H OH
m
= 36,8.0,8 = 29,44 gam
 m
CH3COOH
=


11,52 gam
2
HO
V
trong rượu

= 460 – 36,8 = 423,2 ml 
2
HO
m
= 423,2 gam
m
dung dịch
= m
C2H5OH
+ m
H2O trong rượu
+ m
O2
= 29,44 + 423,2 + 32.30%.00,64 = 458,784 gam
 C%

3
CH COOH
=


 2,51%  Đáp án C.
Câu 20. Bài giải:
Áp dụng tăng giảm khối lượng: n
X
=


= 0,2 mol.
 M

X
=


  CTPT của X là C
3
H
9
N
 Các công thức cấu tạo thỏa mãn:
CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
; (CH
3
)
2
CHNH
2
; CH
3
NHCH
2
CH
3

; (CH
3
)
3
N
 Có 4 công thức thỏa mãn.
Đáp án B.
Câu 21. Bài giải:
Chất làm mất màu dung dịch Brom: C
2
H
2
, C
2
H
4
; CH
2
=CH-COOH, C
6
H
5
NH
2
(anilin),C
6
H
5
OH


; CH
3
CHO.
Phương trình phản ứng:
C
2
H
2
+ Br
2
→ BrCH=CHBr
C
2
H
4
+ Br
2
→ BrCH
2
CH
2
Br
CH
2
=CHCOOH + Br
2
→ BrCH
2
CHBrCOOH
O H

O H
Br
Br
Br
O H
N H
2
Br
Br
Br
+ 3Br
2
+ 3HBr
+ 3Br
2
+ 3HBr


Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 15

CH
3
CHO + Br
2
+ H
2
O → CH
3
COOH + 2HBr
Đáp án D.

 Nhận xét :
Những chất phản ứng được với dung dịch Br
2
bao gồm :
+ Hợp chất hữu cơ không no (có liên kết
CC
,
CC
).
+ Hợp chất anđehit.
2
2 2 2
22
2
O O 2
P han un g oxi h oa khu
C C B r C B r C B r
C C B r C Br C Br
C H O B r H O C H H B r
   
        
        
       

+ Hợp chất nhóm chức đính vào vòng benzen như : Phenol ; Anilin
Chú ý :
+ Anđehit không phản ứng được với dung dịch Br
2
trong môi trường trơ, ví dụ Br
2

/CCl
4
.
+ Các xicloankan có vòng 3 cạnh có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng với dung dịch Br
2
.

Câu 22. Bài giải:
Trong cùng điều kiện nhiệt độ ; áp suất thì tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ số mol
Do khi đốt cháy 1 thể tích X thu được 3 thể tích CO
2


Trong X có 3 nguyên tử C.
Đặt công thức của X là
3 yz
C H O

Phương trình phản ứng cháy của X như sau :
3 2 2 2
6 0,5
3
22
yz
y z y
C H O O C O H O

  

Theo bài ra thể tích O

2
gấp 1,5 lần thể tích CO
2
thu được.

6 0,5
1, 5
6
yz


1
8
z
y






Đáp án B
Câu 23. Bài giải:
Các cặp có phản ứng xảy ra là :
NaOH và NaHCO
3

2
3 3 2
O H H CO CO H O

  
  

NaOH và NaHSO
4

2
H OH H O



NaHCO
3
và NaHSO
4

3 2 2
H H CO CO H O

  

BaCl
2
và Na
2
CO
3

22
33

Ba CO BaCO

  

BaCl
2
và NaHSO
4

22
44
Ba SO BaSO



→Chọn C
Câu 24. Bài giải:
Ta có

24
H SO
n 0,5.0,2 0,1 (mol )
;

3
HNO
n 0,2 (mol)
.

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 16


Khi đó dung dịch 2 axit chứa các ion sau :








3
2
4
H :0,4 (mol)
N O : 0,2 (m ol)
SO : 0,1 (m ol )

Khi cho Cu vào dung dịch 2 axit thì phương trình phản ứng như sau :
  
    
2
32
3 Cu 8 H 2NO 3Cu 2NO 4H O

Nhận thấy



3
NO

H
n
n
82
trong phản ứng trên H
+
hết .

  
H
NO
n
n 0,1 (mol)
4

Dung dịch X thu được bao gồm các ion sau :







    




2
2

2
BT DT
4
Cu
3
Cu
0,1.2 0,1
SO : 0,1 (m ol) n 0,15 (m ol)
2
N O : 0,2 0,1 0,1 (m ol )

Vậy khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch là :
  
      
22
43
m uoi
Cu SO N O
m m m m 0,15.64 0,1.96 0,1.62 25,4 (gam )

Đáp án D.
 Nhận xét :
- HNO
3
là axit có tính oxi hóa mạnh
- Ion

3
NO
thể hiện tính oxi hóa mạnh trong môi trường axit hoặc môi trường môi bazo.Khi viết dạng này

chúng ta sử dụng phương trình ion thu gọn
- Ví du: khi cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO
3
và HCl . Ta viết phương trình ion thu
gọn như sau:

  
    
2
32
3 Cu 8 H 2NO 3Cu 2NO 4H O

Khi cho Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và NaNO
3
.

  
     
3 4 3
8A l 3N O 5OH 18H OH 8 A l(OH ) 3N H

- Về kĩ năng tính toán chúng ta lập tỉ lệ số mol / đương lượng phản ứng để xác định thành phần sau phản
ứng : Ví dụ với phương trình :
  
    
2
32
3 Cu 8 H 2NO 3Cu 2N O 4H O



Ta xét tỷ lệ :


3
NO
Cu
H
n
n
n
;;
3 8 2
tỉ lệ nào nhỏ nhất thì chất , ion đó hết.
Câu 25. Bài giải:
Giả sử CTPT của amino axit là C
m
H
2m+1
NO
2
 CTPT của Y = 4A – 3H
2
O = C
4m
H
8m-2
N
4
O
5,


của X = 3A – 2H
2
O = C
3m
H
6m-1
N
3
O
4
.
Đốt Y được :

22
CO H O
mm
= 0,1.4m.44 + 0,1. (4m – 1) .18 = 47,8 g
 m = 2  CTPT của X là C
6
H
11
N
3
O
4


Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 17


C
6
H
11
N
3
O
4
+


O
2
→ 6CO
2
+


H
2
O +


N
2
0,3 →2,025 mol
Đáp án C
Nhận xét : Lưu ý cách xác định CTTQ của một peptit.
Peptit tạo bởi n đơn vị amino axit C
m

H
2m+1
NO
2
(A) sẽ có công thức : nA – (n – 1)H
2
O
Rút gọn biểu thức trên để được CTTQ của peptit.
Câu 26. Bài giải:
64
29
Cu


      



Z 29
; A Z N N 64 29 35
A 64

Nguyên tử được cấu tạo bới 3 loại hạt cơ bản nhất như proton ; electron và notron.
Trong nguyên tử trung hòa về điện nên số hạt proton bằng số hạt electron
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = Số hiệu nguyên tử = Số hạt proton

Đáp án B.

Câu 27. Bài giải:
Trộn khí Y với H

2
được hỗn hợp có n
hh
= n
Y
+
2
H
n
=


= 0,25 mol.
 m
hh
= 9,6.2.0,25 = 4,8 gam  m
Y
= 4,8 – 0,15.2 = 4,5 g
 M
Y
=


= 45  Khí Y là C
2
H
5
NH
2
 X là CH

3
COONHCH
2
CH
3
3
CH COONa
n

= n
Y
= 0,1 mol; n
NaOH dư
= 0,1.2 – 0,1 = 0,1 mol
 m
chất rắn
= 0,1.82 + 0,1.40 = 12,2 g
Đáp án D
 Nhận xét :
- Trong hóa vô cơ khi cho muối Y tác dụng với NaOH sản phẩm thấy có khí thoát ra

Y là muối amoni
. Ví dụ
    
4 3 2
N H Cl NaOH NaCl N H H O

- Trong hóa hữu cơ khi cho muối Y ( hợp chất chứa N)




CR
Y N aOH
H oi huu co

Y là muối của amin với axit vô cơ / hữu cơ.

Hợp chất có công thức tổng quát C
x
H
y
O
2
N
- Nếu y = 2x + 3

Y là muối amoni / amin của axit hữu cơ no
- Nếu y = 2x +1

Y là muối amoni/ amin của axit có 1 nối đôi. Hoặc amino axit no ; aminoeste no ;
hợp chất nitro.
Câu 28. Bài giải:
Khi dẫn từ từ khí C
2
H
4
vào dung dịch KMnO
4
thì phương trình phản ứng là :
     

2 4 4 2 2 4 2 2
3C H 2K M nO 4H O 3C H (OH ) 2M nO 2 K OH

Như thế hiện tượng quan sát được sẽ là
Màu tím của dung dịch KMNO
4
chuyển sang không màu đổng thời có vẩn đục màu nâu đen là của MnO
2
.

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 18

 Nhận xét :
- Đây là phản ứng dùng để điều chế etylen glycol C
2
H
4
(OH)
2
.
- Phản ứng trên xảy ra ngay ở điều kiện thường.
- Bản chất của phản ứng chính là phản ứng oxi hóa khử . Do KMnO
4
là chất có tính oxi hóa mạnh.
- Ta có thể tổng qt phương trình trên như sau :
     
n 2 n 4 n 2 n 2 2
3C H 2K M nO 4HOH 3C H (OH ) 3M nO 2 K OH

Câu 29. Bài giải:

Theo bảo tồn khối lượng, sự giảm số mol khí trong phản ứng cộng H
2
và sử dụng cơng thức

22
hợp chất hữu c ơ H p hản ứng B r phản ư ùn g
k .n n n
, ta có :


   







2
YX
Y
YY
H pha ûn ư ùng X Y
0 ,4 0 ,2 5
mm
0,2.5 2 0,2.2
n 0,25
2 1,6.2
MM
n n n 0,15


  
  
4 4 2 2
2
C H B r pha ûn ư ùn g H p hản ứng
0 ,2
? 0 ,1 5
B r ph ản ứn g
3 n n n
n 0, 4 5 72 gam

 Nhận xét :
Những chất phản ứng được với H
2
(t
o
, Ni) bao gồm :
+ Hợp chất hữu cơ khơng no (có liên kết
CC
,
CC
).
+ Hợp chất anđehit và xeton.
   

         
         
       
o

o
o
t , N i
2
t , N i
2 2 2
t , N i
2
anđ e hit ho ặc x eto n
C C H C H C H
C C 2 H C H C H
C O H C H O H

+ Trong phản ứng cộng H
2
, số mol khí giảm bằng số mol H
2
đã tham gia phản ứng.
+ Nếu hợp chất có liên kết
  CC
phản ứng với H
2
(t
o
, Pd/PbCO
3
) thì :
          
o
3

t , P d / Pb CO
2
C C H C H C H

+ Các xicloankan có vòng 3 cạnh hoặc 4 cạnh có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng với H
2
(t
o
, Ni).

Câu 30. Bài giải:
C
3
H
6
O
2
có độ bất bão hòa


2.3 2 6
k1
2
. Là hợp chất đơn chức có khả năng phản ứng với Na ; NaOH ;
NaHCO
3
.
Trường hợp 1 :
25
C H COO H

có 3 phản ứng xảy ra.

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 19

   
  
    
2 5 2 5 2
2 5 2 5 2
2 5 3 2 5 2 2
1
C H CO O H N a C H CO O N a H
2
C H CO O H N aO H C H CO O N a H O
C H CO O H N aH CO C H CO O N a CO H O

Trường hợp 2 :
2 5 3 3
H CO O C H CH CO O CH
có 2 phản ứng với NaOH
  
  
2 5 2 5
3 3 3 3
H CO O C H N aO H H CO O N a C H OH
CH CO O CH N aO H CH CO O N a CH OH

Chọn B
Câu 31. Bài giải:
Nhận thấy ở các đáp án A ; B ; C ; D đều là những kim loại hóa trị II. Do vậy ta đặt công thức chung của 2 kim loại là

M
Ta có sơ đồ phản ứng như sau :


     


2
H Cl dpdd
2
Cl
M M Cl
Catot : 0,65gam k im loai

Ta nhận thấy ở catot chỉ có 0,65 gam kim loại thoát ra . Mà khối lượng kim loại ban đầu là 0,89

Chứng tỏ có cation kim loại không bị điện phân.
Mặt khác tổng mol hỗn hợp 2 kim loại là 0,02 mol

Do tính chất trắc nghiệm nên ta giả sử 0,65 gam kim loại thu được ở catot là Zn (B)
Vậy
  
Zn
n 0,01 (m ol ) m ol (A ) 0,01

Ta có phương trình : 0,01.A = 0,89 - 0,65

  
0,89 0,65
A 24

0,01
 A : M g

Đáp án C
Câu 32. Bài giải:
Áp dụng tăng giảm khối lượng: n
ancol
= n
este
=


 0,2 mol
n
muối
= n
este
= 0,2 mol  m = 0,2.82 = 16,4 gam.
Đáp án C.
 Nhận xét: Ta không cần quan tâm đến gốc ancol trong hỗn hợp este mà chỉ cần chú ý sản phẩm muối là
CH
3
COONa. Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để tìm nhanh số mol este để suy ra số mol muối.
Câu 33. Bài giải:
Với NaNO
3

% N 16, 47%

với (NH

4
)
2
SO
4

% N 21,21%

Với NH
4
NO
3

%N 35%

Với Ure (NH
2
)
2
CO
% N 46,67%

→Chọn C
 Nhận xét :
Câu 34. Bài giải:
Hợp chất hữu cơ X khi tác dụng với NaOH thu được muối của một amino axit và một ancol đơn chức . Điều đó chứng
tỏ X là este của amino axit với ancol.

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 20


 
2 2 2 3 3 2 2 3
H N CH CH COO CH CH CH N H COO CH      

2 2 2 3
H N CH COO CH CH   

→Chọn A
Câu 35. Bài giải:
Hướng tư duy:
Đặt số mol CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
trong 8,6 gam X lần lượt là a, b, c.
Giả sử 13,44 lít X nhiều gấp k lần 8,6 gam X
 Trong 13,44 lít X có số mol các khí CH
4
, C
2
H
4
, C
2

H
2
lần lượt là ka, kb, kc.
Lập hệ 3 phương trình tìm a, b, c.
Giải: Đáp án A.
Thí nghiệm 1: m
X
= 16a + 28b + 26c = 8,6 g (1)
n
Br2
= n
C2H4
+ 2n
C2H2
= b + 2c =


= 0,3 mol (2)
Thí nghiệm 2: n
X
= k.(a + b + c) =


= 0,6 mol
n
C2H2
= kc = n
kết tủa
=



= 0,15 mol






 (3)
Từ (1), (2), (3) 




 %V

CH
4
= 50%
Nhận xét: Cần chú ý lượng chất đem thí nghiệm ở 2 trường hợp khác nhau, vì vậy đặt giả thiết lượng chất trong thí
nghiệm 2 gấp k lần trong thí nghiệm 1.
Câu 36. Bài giải:
Nhận thấy kim loại M là kim loại có hóa trị không đổi , có khả năng phản ứng với dung dịch HCl tạo khí H
2
. Chứng tỏ
M là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
Ta tính được :

4
K M nO

3,792
n 0,024 (m ol )
158
.
Để điều chế lượng Cl
2
người ta cho KMnO
4
tác dụng với HCl đặc dư.
Phương trình phản ứng :
     
4 2 2 2
2K M nO 16 H Cl 2K Cl 2M nCl 5Cl 8H O

Theo định luật bảo toàn electron ( hoặc theo phương trình phản ứng )
   
4
2
K M nO
Cl
5.n
5.0,024
n 0,06 (mol)
22

Theo bài ra tỉ lệ mol của Fe và M trong hỗn hợp là 1 :3



     



2
H Cl
2H
Fe : a
1,232
1,37 gam X H , n 0,055 (m ol)
22,4
M : 3a

Kết hợp định luật bảo toàn electron ta có hệ phương trình sau :


   


   
  


  


BTE
Fe : a n 3
2a 3na 0,055.2
2 3n 0,11
1,37
56 3.M 1,37

M : 3a M 27
56.a M .3a 1,37

Vậy kim loại M là Al.
Đáp án B
Câu 37. Bài giải:

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 21

Bảo toàn điện tích:
mol0,2a2a0,20,12.0,20,12nnn2nn
22
YClNaMgK



Loại đáp án B, D vì
2
3
CO

tạo kết tủa với Mg
2+



2
4
2
SO:Y


m
muối
=
    
         
22
4
K M g N a Cl SO
m m m m m 0,1.39 0,2.24 0,1.23 0,2.35,5 0,2.96 37,3g
Đáp án C
Nhận xét :
Nguyên tắc sử dụng định luật bảo toàn điện tích:
Trong dung dịch tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm.Từ đó suy ra tổng số mol điệnt tích dương bằng tổng số
mol điện tích dương.
Xét dung dịch gồm các ion:
+ Ion dương:
1 1 1
a + b + c +
1 1 1 1 1 1
A (x :m ol);B (y :m ol);C (z :m ol)

+ Ion âm:
2 2 2
a + b + c +
2 2 2 2 2 2
A (x :m ol);B (y :m ol);C (z :m ol)

Áp dụng ĐLBTĐT ta có:
1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2

x a +y b +z c + = x a + y b +z c +

Câu 38. Bài giải:
1) Có kim loại Ag :
2
M g 2 A g M g 2 A g

   

2) Không có kim loại do Cr
3+
dư.
3 2 2
Z n 2Cr Zn 2Cr
  
  

3) Không có kim loại.
4) Có kim loại Cu.
5) Không có kim loại do Fe
3+
dư.
6) Không có phản ứng xảy ra do Ni đứng sau Cr trong dãy điện hóa. →Chọn D
Câu 39. Bài giải:

2
Ba( OH ) NaOH
n 0,01(mol) ; n 0,01 (mol)
.
  

24
H SO H Cl
n 0,4.0,0375 0,015 ; n 0,005 (m ol )









         





OH
du
H
H
n 0,03
0, 005
n 0, 035 0, 03 0, 005 H 0, 01 PH 2
n 0, 035 0, 5

Đáp án A.
Câu 40. Bài giải:
Cách 1: Nhận xét hệ số, áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố

ancol metylic CH
3
OH và etylen glicol C
2
H
4
(OH)
2
đều có số C bằng số nhóm OH
Khi 2 rượu trên phản ứng với Na dư thì n
H2
=


n
OH
=


n
C


n
C
=2.


= 0,2mol
Đốt cháy hoàn toàn X : Bảo toàn nguyên tố C ta được n

CO2
= n
C
= 0,2 mol

m
CO2
= 8.8 gam
Cách 2: Ta có sơ đồ phản ứng
CH
3
OH + Na

½ H
2

x x 0,5x
CH
3
OH

CO
2
+ 2H
2
O
x x 2x

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 22


C
2
H
4
(OH)
2
+Na

H
2

y y
Ta có n
H2
= 0,5x + y = 0,1mol
C
2
H
4
(OH)
2


2CO
2
+ 3H
2
O
y 2y
 n

CO2
= x +2y = 2.( 0,5x+y) =0,2 mol
m
CO2
=0,2.44 =8.8 gam
 Đáp án A.
Câu 41. Bài giải:
 
Y X 4
MM
0, 004
C 2 C 2 0,01 0, 008 0, 004 v 10
2.20

        

Đáp án C
Chú ý : tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất nào cũng cho ra cùng đáp số.
Câu 42. Bài giải:
1)Thỏa mãn :
22
33
Ca CO CaCO

  

2) Thỏa mãn :
22
33
Ca CO CaCO


  

3) Không thỏa mãn :
22
4 3 3 3 2
Ca OH N H CO CaCO N H H O
   
     

4) Thỏa mãn :
22
33
Ca CO CaCO

  

5) Không thỏa mãn vì H
2
CO
3
là chất điện ly yếu.
6) Không thỏa mãn .
→Chọn C
Câu 43. Bài giải:
A. sai vì thành phần chính của supephotphat kép gồm có muối Ca(H
2
PO
4
)

2

B. sai vì :Thành phần chính của Supephotphat đơn gồm hai muối Ca(H
2
PO
4
)
2
và CaSO
4
D. sai vì: Phân lân cung cấp
P
2
O
5
cho cây trồng. Đạm cung cấp N cho cây trồng.
Đáp án C.
Câu 44. Bài giải:
Từ cấu hình của R ta thấy R có 5 electron lớp ngoài cùng

R nằm nhóm VA trong bảng tuần hoàn.
Vậy công thức oxit cao nhất của R với O là
25
RO
.
Công thức hợp chất khí của R với H là :
3
RH

Đáp án A.

Câu 45. Bài giải:
(3) sai vì chất béo chứa các gốc axit không no thường là các chất lỏng ở nhiệt độ thường.
(4) sai vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

Đáp án A.
Câu 46. Bài giải:
Các loại tơ có nguồn gốc xenlulozo gồm : sợi bông tơ axetat tơ visco

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 23

→Chọn D
 Nhận xét :
- Tơ là những polime thiên nhiên hoặc tổng hợp có thể kéo thành sợi dài và mảnh.
- Có hai loại tơ : tơ thiên nhiên (có sẵn trong thiên nhiên như tơ tằm, len, bông ) và tơ hóa học (chế biến
bằng phương pháp hóa học).
- Tơ hóa học được chia thành hai nhóm : tơ nhân tạo và tơ tổng hợp.
- Tơ nhân tạo được sản xuất từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng con đường hóa học.
Thí dụ : từ Xenlulozơ đã chế tạo ra tơ visco, tơ axetat, tơ đồng -amoniac.
- Tơ tổng hợp được sản xuất từ những polime tổng hợp. Thí dụ : tơ poliamit, tơ polieste.
Câu 47. Bài giải:
Ta có sơ đồ phản ứng như sau :








   




   






3
3
2
HNO
2
NH
3
3
N O : 0,06 ( m ol )
Cu
1,23 gam
Cu
Al
A l(O H )
Al

   
   
  
   

    
   
Cu : a 64a 27b 1,23 a 0,015 % Cu 78,05
1,23
A l : b 2a 3b 0,06 (BT E ) b 0,01 m 0,01.78 0,78

Đáp án A.
Câu 48. Bài giải:
1) Sai.Có thể thu được tối đa là 4 đipeptit.
2) Đúng vì axit amino axetic có 2 nhóm chức – NH
2
; - COOH.
3) Đúng vì có chức của axit nên phản ứng với HCl tạo muối và nước
4) Đúng vì phân tử axit α – amino glutaric có 2 nhóm –COOH nên nó chuyển quỳ sang màu đỏ
5) Sai vì chỉ thu được 5 tripeptit chứa gly.
6) Sai.Màu vàng.
→Chọn A
Câu 49. Bài giải:
Chất hữu cơ tác dụng với Cu(OH)
2
tạo thành dung dịch màu xanh lam :
- Ancol đa chức có nhóm OH liền kề nhau
- Axit cacboxylic.
Đáp án D.
Câu 50. Bài giải:
Nhận thấy : bài toán này không hỏi CTPT hay cấu tạo của este nên không quan tâm axit là axit nào mà chỉ cần tim đủ
các đại lượng để áp dụng bảo toàn khối lượng.
Đốt cháy hoàn toàn m
2
gam ancol Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO

2
và 0,4 mol H
2
O.

Y là ancol no đơn chức
mạch hở  Tính n
Y
 Số C, số H.
este X + dung dịch NaOH dư → hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức.
 ancol đa chức, kết hợp dữ kiện ancol không hòa tan được Cu(OH)
2
để xác định CTCT ancol.

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Hóa Học THPT Quốc Gia 2015 24

Áp dụng bảo toàn khối lượng tính m
este

Giải:
n
Y
= 0,4 – 0,3 = 0,1 mol

Số C của Y =








3  CTTQ của Y: C
3
H
8
O
z
( z ≥ 2)
ancol đáp án chức không hòa tan được Cu(OH)
2
nên không thể là glixerol  z = 2, propan-1,3-điol

m
2
= 0,1.76 =
7,6 gam
Este có dạng (RCOO)
2
C
3
H
6
nên phản ứng :
(RCOO)
2
C
3
H
6

+ 2NaOH
 
2R COONa

+ C
3
H
6
(OH)
2

n
NaOH
= 2n
rượu
= 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng có: m
1
= m
2
+ m
axit
- m
NaOH
= 15 + 7,6 – 0,2.40 = 14,6 gam.
 Đáp án D.



×