Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

ĐỀ THI THỬ MÔN VẬT LÝ THPT 2015 KÈM LỜI GIẢI VÀ ĐÁP SỐ - ĐỀ SỐ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.57 KB, 16 trang )


Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Vật Lý THPT Quốc Gia 2015 Trang 1/6 Mã đề 019

MÔN VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian phát đề
Câu 1: Cho mạch RLC nối tiếp theo thứ tự, cuộn dây thuần cảm. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng
U = 200V, tần số f = 50Hz. Khi L = L
1
= 1/π (H) hoặc L = L
2
= 3/π (H) thì công suất tiêu thụ như nhau. Nếu nối tắt cuộn
dây thì công suất P = 80W và công suất này tăng khi R tăng nhẹ. Mở K, hãy tìm giá trị của L để U
Lmax
?
A.
 
5
.H

B.
 
10
.H

C.
 
2, 5
.H

D.
 


5
H


Câu 2: Ngoại lực tuần hoàn có tần số f tác dụng vào một hệ dao động có tần số riêng f
0
(f < f
0
). Phát biểu nào sau đây là
đúng khi có dao động ổn định?
A. Tần số dao động của hệ có giá trị nằm trong khoảng từ f đến f
0
.
B. Chu kỳ dao động của hệ nhỏ hơn chu kỳ dao động riêng.
C. Biên độ dao động của hệ chỉ phụ thuộc vào tần số f, không phụ thuộc biên độ của ngoại lực.
D. Với cùng biên độ của ngoại lực và f
1
<f
2
<f
0
thì khi f=f
1
biên độ dao động của hệ sẽ nhỏ hơn khi f=f
2
.
Câu 3: Một mạch điện không phân nhánh gồm một cuộn thuần cảm L, một tụ điện C và một biến trở R được mắc vào một
hiệu điện thế xoay chiều u = 220
2
sin100πt (V). Đồ thị nào sau đây mô tả tốt nhất sự phụ thuộc của công suất của mạch

điện theo R?
A. B.














Câu 4: Một mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm một cuộn dây có hệ số tự cảm L, điện trở thuần R và một tụ điện
C có điện dung thay đổi được. Cho C thay đổi thì:
A. Hiệu điện thế hiệu dụng trên cuộn dây đạt cực đại khi Z
C
= Z
L
.
B. Công suất tiêu thụ trên cuộn dây luôn bằng không.
C. Công suất trên tụ C cực đại khi Z
C
= (R
2
+ Z
L

2
)/Z
L
.
D. Dòng điện sẽ cùng pha so với hiệu điện thế trên hai đầu cuộn dây.
Câu 5: Cuộn dây thuần cảm được nối với nguồn điện xoay chiều, năng lượng từ trường trong cuộn cảm cực đại khi:
A. hiệu điện thế trên cuộn cảm đạt cực đại.
B. hiệu điện thế trên cuộn cảm bằng không.
C. tích của dòng điện và hiệu điện thế đạt cực đại.
D. không có năng lượng từ trường nào tích lũy trong cuộn cảm đó.
Câu 6: Một máy phát điện mà phần cảm gồm hai cặp cực và phần ứng gồm hai cặp cuộn dây mắc nối tiếp có suất điện
động hiệu dụng 220 V và tần số 50 Hz. Biết từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 5 mWb, số vòng dây của mỗi cuộn dây
trong phần ứng là bao nhiêu ?
A.

198 vòng. B.

50 vòng. C.

14 vòng. D.

3,5 vòng.




C
D
ĐỀ TẶNG KÈM SỐ 10


Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Vật Lý THPT Quốc Gia 2015 Trang 2/6 Mã đề 019
Câu 7: Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi
được. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch là u = U
2
sinωt, với U và ω không đổi. Đồ thị nào biểu diễn đúng nhất sự phụ
thuộc của hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ điện vào dung kháng?
A. B. C. D.
Câu 8: Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch RLC có tần số f = 50 Hz, cuộn dây thuần cảm L=
1

H. Tụ điện biến dung
lúc dầu có giá trị là C
1
=
4
4
.1 0


F. Điện trở thuần không đổi. Tăng dần điện dung của tụ điện từ giá trị C
1
thì cường độ
hiệu dụng của dòng điện sẽ:
A. Tăng. B. Lúc đầu tăng, sau đó giảm.
C. Giảm. D. Lúc đầu giảm, sau đó tăng.
Câu 9: Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 30 μH, một tụ điện có C = 3 nF. Điện trở thuần của mạch dao động
là 1 Ω. Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực đại trên tụ là 6 V thì phải cung cấp cho mạch một năng
lượng điện có công suất bao nhiêu?
A. 1,80 mW. B. 0,18 W. C. 1,8 W. D. 5,5 mW.
Câu 10: Chiếu bức xạ tử ngoại có λ = 0,26μm, công suất 0,3mW vào bề mặt một tấm kẽm để electron bật ra. Biết cứ 1000

photon tử ngoại đập vào kẽm thì có 1 electron thoát ra. Số electron thoát ra từ tấm kẽm trong 1s:
A. 3,925.10
14
. B. 3,925.10
11
. C. 1,76.10
13
. D. 1,76.10
11
.
Câu 11: Nhận xét nào sau đây là không đúng khi nói về hiện tượng quang điện và quang dẫn?
A. Hiện tượng quang dẫn và hiện tượng quang điện thể hiện cùng bản chất ánh sáng.
B. Nếu một chùm sáng gây ra hiện tượng quang điện đối với một chất thì có thể gây ra hiện tượng quang dẫn đối với
chất đó.
C. Hiện tượng huỳnh quang là trường hợp riêng của hiện tượng quang điện.
D. Cũng giống như sự phụ thuộc của dòng quang điện bão hòa, khi hiện tượng quang dẫn xảy ra, cường độ chùm sáng
càng lớn thì độ dẫn điện của vật càng tăng.
Câu 12: Trong công thức Anhxtanh: hf = A +mv
2
max
/2, đại lượng v
max
cần được hiểu như thế nào?
A. v
max
là vận tốc của photon chiếu vào bề mặt kim loại.
B. v
max
là vận tốc của êlectrôn trên quỹ đạo ngoài cùng của nguyên tử.
C. v

max
là vận tốc của êlectrôn khi vừa bị bứt ra khỏi nguyên tử ở lớp ngoài cùng của kim loại.
D. v
max
là vận tốc của êlectrôn khi vừa đến anốt.
Câu 13: Các nguyên tố phát xạ ra quang phổ có dạng của một quang phổ vạch là do:
A. nguyên tử có các mức năng lượng riêng rẽ.
B. êlectrôn chuyển động trên các quỹ đạo tròn hoặc elip.
C. êlectrôn có thể bứt ra khỏi nguyên tử.
D. êlectrôn bị các hạt nhân hút.
Câu 14: Hai điểm trên cùng một sóng ngang mà cùng cách vị trí cân bằng một khoảng như nhau là đồng pha nếu các điểm:
A. nằm cùng một phía so với vị trí cân bằng và chuyển động về cùng một hướng.
B. nằm cùng một phía so với vị trí cân bằng và chuyển động theo hai chiều ngược nhau.
C. nằm khác phía so với vị trí cân bằng và chuyển động về cùng một hướng.
D.
C.
B.
A.
U
C

0
Z
C

U
C

0
Z

C

U
C

0
Z
C

U
C
0
Z
C

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Vật Lý THPT Quốc Gia 2015 Trang 3/6 Mã đề 019
D. nằm khác phía so với vị trí cân bằng và chuyển động theo hai chiều ngược nhau.
Câu 15: Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng λ
1
= 400 nm và λ
2
= 0,25 μm lên catốt của một tế bào quang điện thấy vận
tốc ban đầu cực đại của các electrôn quang điện có độ lớn gấp đôi nhau. Cho h = 6,6 25.10
-34
J.s, c=3.10
8
m/s. Giới hạn
quang điện của kim loại đó là:
A. 0,55 μm. B. 0,5 μm. C. 0,6 μm. D. 1,0 μm.
Câu 16: Quả cầu kim loại của con lắc đơn có khối lượng m =0,1 kg tích điện q = 10

-7
C được treo bằng một sợi dây không
dãn, mảnh, cách điện, có chiều dài ℓ tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s
2
và được đặt trong một điện trường đều nằm
ngang có độ lớn E = 2.10
6
V/m. Ban đầu người ta giữ quả cầu để sợi dây có phương thẳng đứng vuông góc với phương của
điện trường rồi buông nhẹ với vận tốc ban đầu bằng 0. Lực căng dây của sợi dây khi quả cầu qua vị trí cân bằng mới của nó
là:
A. 1,02 N. B. 1,04 N. C. 1,36 N. D. 1,39 N.
Câu 17: Chọn Câu đúng: Động năng của các hạt nhân con tạo thành trong phóng xạ hạt nhân (hạt nhân mẹ vừa chuyển
động vừa phóng xạ):
A. Chỉ phụ thuộc vào độ hụt khối của hạt nhân mẹ và độ hụt khối các hạt nhân con, không phụ thuộc vào động năng của
hạt nhân mẹ.
B. Phụ thuộc vào độ hụt khối của hạt nhân mẹ, độ hụt khối của các hạt nhân con và động năng của hạt nhân mẹ.

C. Không phụ thuộc vào độ hụt khối của hạt nhân mẹ và độ hụt khối của hạt nhân con, chỉ phụ thuộc vào động năng của
hạt nhân mẹ.
D. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của hạt nhân mẹ và khối lượng của các hạt nhân con, không phụ thuộc vào động năng
của hạt nhân mẹ.
Câu 18: Hình vẽ là đồ thị biểu diễn độ dời dao động x theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Viết phương trình
dao động của vật.
A. x = 4cos(10πt +
2
3

) (cm).
B. x = 4cos(10πt -
3


) (cm).
C. x = 4cos(10t +
5
6

) (cm).
D. x = 4cos(20t +
3

) (cm).
Câu 19: Một vật dao động điều hòa với biên độ bằng 6 cm. Khi pha của dao động là 5π/6 thì tốc độ dao động của vật là 60
cm/s. Chu kỳ của dao động này là:
A. 0,181 s. B. 0,544 s. C. 1,26 s. D. 0,314 s.
Câu 20: Ba sóng A, B và C truyền được 12 m trong 2,0 s qua cùng một
môi trường thể hiện như trên đồ thị. Chu kỳ của sóng A là
A. 0,25 s.
B. 0,50 s.
C. 1,0 s.
D. 2,0 s.
Câu 22: Một mạch điện không phân nhánh gồm một cuộn thuần cảm L,
một tụ điện C và một biến trở R được mắc vào hiệu điện thế xoay chiều


x (cm)
- 4
+ 4
t (s)
-2
0

C
B
A
1
12 m
4 cm
D.
C.
B.
A.
U
R

0
R


U
R

0
R


U
R

0
R



U
R
0
R


Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Vật Lý THPT Quốc Gia 2015 Trang 4/6 Mã đề 019
u=220
2
sin100πt (V). Hỏi khi thay đổi giá trị của R thì hiệu điện thế trên R thay đổi theo đồ thị nào sau đây?
A. B. C. D.
Câu 23: Một mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm một cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L = 1/π H (cảm kháng
Z
L
= 50 Ω), điện trở thuần R = 50 Ω và một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Cho C thay đổi thì hiệu điện thế hiệu
dụng trên tụ C đạt cực đại khi
A. C = 100/π μF. B. C = 400/π μF. C. C = 200/π μF. D. C = 50/π μF.
Câu 24: Đặt điện áp xoay chiều u
AB
= 60
2
cos100πt (V) vào hai đầu
mạch điện như hình vẽ. Khi cho C thay đổi thì thấy có một giá trị của C để
U
MB
đạt cực đại, lúc đó U
L
= 64 V. Tính giá trị cực đại của U
MB

.
A. 60 V. B. 100 V. C. 120 V. D. 64 V.
Câu 25: Một âm thoa rung lên trong không khí tạo ra sóng âm, sóng này được xác định là
A. sóng ngang, bởi vì phân tử không khí dao động song song với hướng của chuyển động sóng.
B. sóng ngang, bởi vì phân tử không khí dao động vuông góc với hướng chuyển động sóng.
C. sóng dọc, bởi vì phân tử không khí dao động song song với hướng của chuyển động sóng.
D. sóng dọc, bởi vì phân tử không khí dao động vuông góc với hướng chuyển động sóng.
Câu 28: Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 8
0
được đặt trong nước. Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên
của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Ta thấy góc lệch đường truyền của tia
sáng khi qua lăng kính là 2
0
. Cho chiết suất của nước đối với ánh sáng đơn sắc trên là 1,34. Chiết suất của lăng kính đối với
ánh sáng trên có giá trị nào?
A. 1,525. B. 1,675. C. 1,625. D. 1,5.
Câu 29: Hai nguồn kết hợp S
1
, S
2
cùng phương, cùng biên độ, lệch pha nhau π/3, đặt cách nhau 50 cm. Tần số sóng là 5
Hz, tốc độ truyền sóng trong môi trường là 60 cm/s. Số điểm dao động cực đại trên đoạn S
1
S
2

A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 32: Xét những loại bức xạ điện từ: Sóng vô tuyến, sóng hồng ngoại, sóng ánh sáng nhìn thấy được và những kết luận
sau đây:
(i) Chỉ có sóng vô tuyến mới có thể chuyển tải được tín hiệu âm thanh.

(ii) Chỉ có bức xạ hồng ngoại được phát ra từ các vật rất nóng.
(iii) Chỉ có ánh sáng nhìn thấy được mới có thể được nhận ra bởi con người.
Những kết luận nào ở trên là đúng?
A. Chỉ ý (i) đúng. B. Chỉ ý (ii) đúng.
C. Chỉ ý (iii) đúng. D. Không có ý nào đúng.
Câu 34: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn dây thuần cảm L và một bộ tụ điện gồm tụ điện cố
định C
0
mắc song song với tụ xoay C
x
. Tụ xoay có giá trị biến thiên từ 10 pF đến 250 pF, nhờ vậy mạch thu dược sóng điện
từ có bước sóng trong dải từ 10 m đến 30 m. Điện dung C
0
nhận giá trị nào sau đây?
A. 125 pF. B. 16 pF. C. 24 pF. D. 20 pF.
Câu 35: Dùng hạt prôtôn có động năng K
p
= 1,2 MeV bắn vào hạt nhân
7
3
Li
đứng yên thì thu được hai hạt nhân giống nhau
A
Z
X
chuyển động với cùng vận tốc. Cho m
p
= 1,0073u; m
Li
= 7,014u; m

x
= 4,0015u; 1u=931MeV/c
2
. Động năng của mỗi
hạt X là
A. 7,92 MeV. B. 8,52 MeV. C. 18,24 MeV. D. 9,12 MeV.
Câu 36: Tìm ý sai trong các ý sau khi nói về lực hạt nhân.
A. Luôn là lực hút.
B. Lực hút với hai nuclôn khác loại, đẩy với hai nuclôn cùng loại.
C. Là lực rất mạnh, lớn hơn cả lực điện giữa hai prôtôn khi đặt cùng khoảng cách.
D. Có bán kính tương tác rất ngắn, thậm chí ngắn hơn cả kích thước nguyên tử.
M
L
R
C
B
A

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Vật Lý THPT Quốc Gia 2015 Trang 5/6 Mã đề 019
Câu 37: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã là 6,0 giờ. Hỏi sau một ngày đêm thì bao nhiêu phần của mẫu đã bị phóng
xạ?
A. 1/4. B. 3/4. C. 1/16. D. 15/16.
Câu 38: Trong thí nghiệm ghi vết của các tia phóng xạ phát ra từ chất phóng xạ trên phim M bằng tác dụng của điện trường
đều đối với các tia phóng xạ. Phim M ghi được ba vết (1), (2) và (3) như hình vẽ. Chọn phương án đúng.
Các vết này do
A. (1) – tia γ; (2) – tia α; (3) – tia β
-
.
B. (1) – tia β
-

; (2) – tia γ; (3) – tia α.
C. (1) – tia γ; (2) – tia β
-
; (3) - tia α.
D. (1) – tia β
-
; (2) – tia α; (3) - tia γ.
Câu 40: Trong chùm tia Rơn-ghen phát ra từ ống Rơn-ghen, người ta thấy tần số lớn nhất của tia Rơn-ghen phát ra là f
max
=
5.10
18
Hz. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống là:
A. 20,7 kV. B. 2,07 kV. C. 4,14 kV. D. 41,4 kV.
Câu 42: Chọn Câu trả lời đúng.
Có thể thay đổi hằng số phóng xạ của một chất phóng xạ bằng cách nào trong những cách sau?
A. Không có cách nào thay đổi hằng số phóng xạ.
B. Đặt nguồn phóng xạ vào trong điện trường mạnh.
C. Nung nóng nguồn phóng xạ đến nhiệt độ cao.
D. Đặt nguồn phóng xạ lại gần một nguồn phóng xạ mạnh khác.
Câu 43: Tại cùng một nơi, có hai con lắc đơn thực hiện dao động điều hòa với biên độ nhỏ. Trong cùng một khoảng thời
gian, con lắc đơn 1 thực hiện được 40 dao động, con lắc đơn 2 thực hiện được 39 dao động. Biết hiệu số chiều dài của
chúng là 7,9 cm. Chiều dài của 2 con lắc đơn là
A. ℓ
1
= 152,1 cm; ℓ
2
= 160 cm. B. ℓ
1
= 160 cm; ℓ

2
= 152,1 cm.
C. ℓ
1
= 150 cm; ℓ
2
= 157,9 cm. D. Một đáp số khác.
Câu 44: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động đồng pha với tần số f = 13
Hz. Tại một điểm M cách nguồn A, B những khoảng d
1
= 19 cm, d
2
= 21 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường
trung trực của AB không có dãy cực đại nào khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước nhận giá trị nào sau đây?
A. v = 26 cm/s. B. v = 46 cm/s.
C. v = 28 cm/s. D. Một giá trị khác.
Câu 45: Chu kỳ dao động của con lắc đơn có biên độ góc nhỏ phụ thuộc vào chiều dài của dây theo đồ thị nào dưới đây?
A. Đường 1 B. Đường 2 C.Đường 3 D.Đường 4
Câu 46: Một quả cầu khối lượng 100 g được treo thẳng đứng vào đầu của một lò xo và tạo ra một dao động với biên độ 10
cm. Chu kỳ dao động là 1s. Hỏi nếu quả cầu trên được thay bằng một quả cầu khác với khối lượng bằng 400 g và cho dao
động với cùng biên độ trên thì chu kỳ dao động của hệ này sẽ là
A. 1 s. B. 2 s. C. 4 s. D. 8 s.
Câu 47: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V và tần số không đổi vào hai đầu của đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và điện dung C có thể thay đổi được. Điều chỉnh R = R
1
sau đó điều
(1)
(2)
(3)
M

T
2
4
l
1
3

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Vật Lý THPT Quốc Gia 2015 Trang 6/6 Mã đề 019
chỉnh C = C
1
để điện áp giữa hai đầu biến trở đạt cực đại thì thấy dung kháng Z
C1
= R
1
. Điều chỉnh R = R
2
= 2R
1
, sau đó
điều chỉnh C để điện áp giữa hai đầu tụ đạt cực đại. Giá trị cực đại đó là

 
.1 0 0 2 .AV

 
.1 0 0 5 .BV


   
.5 0 5 . .5 0 2C V D V


Câu 48: Hạt nhân
210
84
Po
chuyển động với động năng 1,6 MeV phóng xạ α và biến thành hạt nhân
206
82
Pb
. Biết hạt α bắn ra
theo hướng vuông góc với hướng chuyển động của hạt nhân
210
84
Po
. Cho khối lượng các nguyên tử Po, Pb, hạt α và electron
tương ứng: m
Po
= 209,98286u; m
Pb
= 205,97446u; m
α
= 4,0015u; m
e
= 0,000549u; 1u=931,5MeV/c
2
. Động năng của hạt α
là:
A. 2,636 MeV. B. 3,953 MeV. C. 5,271 MeV. D. 6,588 MeV.
Câu 49: Đặt một nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế U và tần số f vào hai đầu của đoạn mạch gồm có R, L, C mắc nối
tiếp, trong đó cuộn dây thuần cảm. Nối hai đầu tụ điện với một ampe kế thì nó chỉ 1A, khi đó dòng điện tức thời chạy qua

ampe kế chậm pha
6

so với hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch. Nếu thay ampe kế bằng một vôn kế thì nó chỉ
167,3V, khi đó hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu vôn kế chậm pha
4

so với hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn
mạch. Biết rằng ampe kế và vôn kế đều lí tưởng. Hiệu điện thế hiệu dụng của nguồn điện xoay chiều là
A. 100 V. B. 125 V. C. 150 V. D. 175 V.
Câu 50: Hai mạch dao động L
1
C
1
, L
2
C
2
lí tưởng, trong đó chu kì dao động riêng tương ứng là T
1
, T
2
(T
2
=3T
1
). Tại thời
điểm t = 0 điện tích của mỗi bản tụ điện đều có độ lớn cực đại Q
0
. Khi điện tích của mỗi tụ điện đều có độ lớn bằng q thì tỉ

số độ lớn cường độ dòng điện i
1
/i
2
chạy trong mạch là
A. 1,5. B. 2. C. 2,5. D. 3.

LỜI GIẢI CHI TIẾT VÀ NHẬN XÉT
Câu 1:
Với hai giá trị của L mà mạch cho cùng công suất thì:

12
200
2
LL
C
ZZ
Z

  

Khi nối tắt cuộn dây (trong mạch không có cuộn dây nữa, chỉ còn R và C)
2
2
12
22
. . 80 400 ; 100
C
U
P I R R R R

RZ
       


Vì P tăng khi R tăng nhẹ nên ta lấy giá trị R=R
2
=100Ω. (theo hình)
Để U
L
đạt giá trị cực đại thì theo lí thuyết ta có:
 
22
2, 5
250
C
L
C
RZ
Z L H
Z

    


Vậy ta chọn đáp án C.

Nhận xét: Dạng bài tập mạch RLC có L biến thiên
+Khi L=L
1
; L=L

2
công suất trong 2 TH bằng nhau. CT ghi nhớ:
12
2
LL
C
ZZ
Z



+Dữ kiện công suất này tăng khi R tăng nhẹ đã tìm ra 2 GT mà ko biết chọn giá trị nào thì thay 2 giá trị R kế tiếp. VD bài
trên R=401, R=101 so sáng 2 giá trị công suất tìm được, chọn giá trị công suất lớn hơn.
Câu 2:
Đây là dao động cưỡng bức nên có các đặc điểm sau:

R
1
R
2

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Vật Lý THPT Quốc Gia 2015 Trang 7/6 Mã đề 019
+ Dao động chịu tác dụng của một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn gọi là dao động cưỡng bức.
+ Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
+ Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưởng bức, vào lực cản trong hệ và vào sự chênh lệch
giữa tần số cưỡng bức f và tần số riêng f
0
của hệ. Biên độ của lực cưỡng bức càng lớn, lực cản càng nhỏ và sự chênh lệch
giữa f và f
0

càng ít thì biên độ của dao động cưỡng bức càng lớn.

Từ đó ta chọn đáp án D.

Câu 3:
Ta
có biểu
thức tính
công suất
của mạch điện:
2
2
22
.
()
LC
U
P I R R
R Z Z



Đặt R=x ; P =y ta có phương trình phụ thuộc của P theo R giống như đồ thị:
2
22
.
()
LC
U
yx

x Z Z



Dễ dàng nhận thấy đồ thị có dạng trong hình ý C.
Ta chọn đáp án C.
Câu 4:
B sai vì cuộn dây có điện trở nên sẽ có công suất tỏa nhiệt (P=I
2
.R)
D sai vì
tan 0 0
L
d
Z
R

   

C sai vì trên tụ không tiêu thụ công suất
A đúng vì khi Z
C
= Z
L
thì trong mạch có cộng hưởng nên I
max
. mà U
d
=I
max

.Z
d
đạt giá trị max.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 5:
Năng lượng từ trường cực đại trên cuộn cảm là:
2
L0
1
W
2
LI
và khi đó thì i=I
0
.
mà i và u
L
là hai đại lượng vuông pha nhau nên khi i cực đại thì u
L
=0.
Ta chọn đáp án B.
Câu 6:
Từ thông cực đại qua 1 vòng dây là: BS=5.10
-3
Wb.
tần số góc: ω=2πf=100π(rad/s)
Suất điện động cực đại:
0
0
3

E
22 0 2
E = N B S N = 19 8
B S 1 0 0 .5.1 0



  
vòng.
mà có 2 cặp cuộn dây tương ứng là 4 cuộn. Vậy số vòng trong mỗi cuộn là 50 vòng.
Chọn đáp án B.
Câu 7:
Ta có biểu thức tính điện áp trên tụ điện:
22

()
C C C
LC
U
U I Z Z
R Z Z



Coi U
C
là hàm số theo ẩn Z
C
, khảo sát ta thấy khi cho Z
C

thay đổi đồ thị có dạng ở hình B.
Ta chọn đáp án B.
P
R
0
R
P
R
0
R
P
R
0
R
P
R
0
R

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Vật Lý THPT Quốc Gia 2015 Trang 8/6 Mã đề 019
Câu 8:
Dễ thấy: Z
L
=100Ω ; Z
C1
=25 Ω
Ta có biểu thức cường độ dòng điện trong mạch:
22
()
LC

U
I
R Z Z



Nếu Tăng dần điện dung C
1
thì trong mạch Z
C
sẽ giảm dần từ 25Ω xuống 0. Khi đó hiệu
()
LC
ZZ
sẽ tăng dần. Vậy I sẽ
giảm dần.
Chọn đáp án C.
Câu 9:
Khi có dòng điện trong mạch thì hao phí do tỏa nhiệt được tính theo công thức:
P=I
2
.R , để duy trì dao động trong mạch thì ta phải bù vào đó một năng lượng có công suất bằng công suất hao phí.
Ta có:
9
22
0 0 0 0
6
1 1 3.10
6
2 2 30 .10

C
L I CU I U
L


   

Với cường độ dòng điện hiệu dụng:
0
2
I
I 

Công suất hao phí do tỏa nhiệt:
23
1,8.1 0 W = 1 ,8m WP I R



Vậy đáp án là A.

Nhận xét: Mạch dao động trên có điện trở R là mạch dao động tắt dần
+Khi đó công suất tỏa nhiệt
2
P I R
(I cường độ hiệu dụng
2
2
o
I

I 
)
+Để duy trì dao động điều hòa trong mạch cần cung cấp cho mạch công suất P đúng bằng công suất bị mất ΔP


Câu 10 :
Ta có công thức tính công suất chùm sáng:
14
.
3, 925.10
hc P
P n n
hc



   

Nhưng vì Biết cứ 1000 photon tử ngoại đập vào kẽm thì có 1 electron thoát ra nên số e thoát ra là:

11
3, 925.10
1000
e
n
n



Vậy chọn đáp án B


Câu 11:
A đúng vì hai hiện tượng này đều thể hiện ánh sáng có tính chất hạt và giải thích bằng thuyết lượng tử ánh sáng.
B đúng vì năng lượng cần thiết xảy ra hiện tượng quang điện lớn hơn năng lượng cần thiết để có hiện tượng quang dẫn.
C sai vì huỳnh quang là hiện tượng quang phát quang.
D đúng vì cường độ chùm sáng lớn sẽ càng nhiều electron và lỗ trống được giải phóng.
Vậy chọn đáp án C
Câu 12:
Trong công thức ta có A là năng lượng nhỏ nhất cần thiết để cho electron thắng được liên kết, như vậy nó phải là ở lớp
ngoài cùng của kim loại, vì càng bên trong liên kết càng mạnh.
Khi một electron nhận được năng lượng photon truyền cho thì sau khi thoát ra ngoài, phần năng lượng còn dư lại chính là
dưới dạng động năng với v
max.
Vậy ta chọn đáp án C.

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Vật Lý THPT Quốc Gia 2015 Trang 9/6 Mã đề 019
Câu 13:
- Nguyên tử có các mức năng lượng riêng rẽ
- Các vạch quang phổ xuất hiện khi nguyên tử chuyển từ các mức năng lượng cao về mức năng lượng thấp.
C và D không liên quan đến sự chuyển mức năng lượng.
Câu 14:
hai điểm dao động gọi là cùng pha nếu chúng dao động có cùng trạng thái (bao gồm vị trí, vận tốc).
B sai vì có vận tốc ngược chiều
C sai vì có vị trí ngược nhau
D có vị trí và vận tốc ngược nhau
A đúng vì thỏa mãn cùng vị trí, chiều của vận tốc.
Vậy đáp án là A.
Câu 15:
22
11

1 0 1 0
22
11
2 0 2 0
11
22
11
(2 ) (2 )
22
hc hc h c h c
m v m v
hc hc h c h c
m v m v
   
   

   





   



chia vế với vế của hai phương trình ta có:
2
1
10

1 0 0
2
1
2 0 0
20
0
1
1 1 1 1
2
0, 4
11
1 1 1 1
1
44
(2 )
0, 2 5
2
0, 5
hc hc
mv
hc hc
mv
m

  
  








   








Ta chọn đáp án B.

Nhận xét: Công thức chủ chốt bài tập trên là công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện

22
22
oo
o
m v m v
h c h c
h f A    

trong đó:

bước sóng của bức xạ chiếu vào

o


giới hạn quang điện của kim loại được chiếu

o
v
vận tốc van đầu cực đại của e thoát ra

Câu 16:
Vị trí cân bằng mới có góc lệch α
0
được tính:
-7 6
0
1 0 .2.10
tan 0, 204 11, 5 3
0,1.9 , 8
F q E
P m g

     

Khi đó trọng lực hiệu dụng bằng lực căng dây:
P’=
2 2 2 2 2 7 6 2
( ) ( ) (0,1.9, 8) (10 .2.10 )T P F mg qE

     
=1N
Gia tốc trọng trường hiệu dụng:
2
'

' 1 0 ( / )
P
g m s
m


Lực căng qua vị trí cân bằng mới là lực căng cực đại:
0
ax
'(3 2 o s ) 0,1.1 0 (3 2 o s11 ,53 ) 1, 0 4
m
T m g c c N

    

Vậy ta chọn đáp án B

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Vật Lý THPT Quốc Gia 2015 Trang 10/6 Mã đề
019

Nhận xét: Dạng bài xác định lực căng sợi dây
Khi đi xây dựng Ct tính lực căng sợi dây thì ta xây dựng CT tính tốc độ của con lắc
2 (co s co s )
o
v g l   
và đi từ phương trình:
hd ht
P T m a

Rút ra được CT:

(3 cos 2 cos )
o
T m g   

+Khi con lắc đi qua VTCB(a
tt
=0)khi đó v=v
max
, T=T
max
m ax
2 (1 co s )
o
v g l  

m ax
(3 2 cos )
o
T m g  

+Khi con lắc đi qua vị trí biên(a
ht
=0) khi đó v=v
min
,T=T
min

m in
m in
0

co s
o
v
T m g




Câu 17:
Phương trình phóng xạ: X
1
-> X
2
+ X
3
Theo định luật bảo toàn năng lượng toàn phần ta có:
1 2 3
X X X
K E K K+ D = +

Vậy động năng của hạt nhân con tạo thành (K
X3
) sẽ phải phụ thuộc vào động năng của hạt nhân mẹ (K
X1
) và năng lượng
phản ứng hạt nhân.
Mà năng lượng phản ứng lại phụ thuộc vào độ hụt khối của hạt nhân mẹ và hạt nhân con:
21
2
3

( ).
X X X
E m m m cD = D + D - D

Vậy ta chọn đáp án B


Câu 18:
Từ đồ thị dao động ta thấy:
tại t=0 thì x= -2 cm Vậy:
12
2 4 os os
23
cc

  
       

Vậy chỉ có đáp án A thỏa mãn.
Câu 19:
(ωt+φ) =5π/6
Ta có biểu thức vận tốc: v=-Aωsin(ωt+φ) hay 60=-6ωsin(5π/6 ) ->ω=20rad/s
Vậy chu kì của vật là: T=2π/ω=0,314 s.
Chọn đáp án D.
Câu 20:
Ta có vận tốc truyền sóng:
v=S/t=12/2=6 m/s
Từ đồ thị ta thấy với sóng A thì: 4λ=12 cm hay λ=3m
Vậy: λ=v.T -> T=λ/v=0,5 s
Vậy chọn đáp án B

Câu 22:
Hiệu điện thế trên điện trở R được tính theo biểu thức:

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Vật Lý THPT Quốc Gia 2015 Trang 11/6 Mã đề
019
2 2 2 2 2
22

( ) ( ) ( )
1
R
L C L C L C
U U U
U I R R
R Z Z R Z Z Z Z
RR
   
    


Khảo sát hàm số U
R
theo R thì ta dễ dàng thấy rằng đồ thị là hình B.
Chọn đáp án B.
Câu 23:
Để U
C
max khi C biến thiên thì ta có:
22
L

C
L
RZ
Z
Z


=100 Ω

1
50 50 ( d /s)
L
Z L ra
   

    

46
1 1 2.10 200 .10 200
. 100.50
C
Z C F
C

    

     

Chọn đáp án C.


Nhận xét: Dạng bài mạch RLC có C biến thiên, 1 số CT cần nhớ:
+
CL
ZZ
mạch cộng hưởng, công suất tiêu thụ đạt cực đại
+
22
2
L
C
RZ
Z


thì
22
m ax
L
CC
U R Z
UU
R



+
2
CL
ZZ
thì

RL
U
không phụ thuộc vào R
+
22
4
2
LL
C
Z R Z
Z


thì
m ax
22
2
4
R C R C
LL
UR
UU
R Z Z


(nếu điện trở và tụ điện mắc cạnh nhau)


Câu 24 :
Đây là bài toán C biên thiên để U

C
max.
Ta có giản đồ như hình vẽ :


Xét trong hai tam giác vuông :
OAB và HAO
22
x 6 4
o s = 8 0 ( )
x 60
c x V
x
a = ® =
+

Vậy
22
ax
60 80 100( )
Cm
UV= + =

Vậy ta chọn đáp án B.

Nhận xét: Dạng bài mạch RLC có C biến thiên để U
C
max, ở bài tập trên ngoài cách sử dụng giản đồ có thể sử dụng 1 CT
ghi nhớ biểu diễn mối quan hệ U, U
Cmax,

U
L
:
22
0
C L C
U U U U  

Câu 25:
+ Sóng âm là sóng dọc
+ sóng dọc là sóng có phương dao động của phần tử vật chất trùng với phương truyền sóng (song song)
vậy ta chọn đáp án C.
U
R
U
L
=64V
U
Cmax
=?
U
AB
60V

x

α
O
A
B

H

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Vật Lý THPT Quốc Gia 2015 Trang 12/6 Mã đề
019
Câu 28:
với góc nhỏ ta có hệ thức tính góc lệch:
2
( 1) 1 1 1, 25
8
D
D n A n
A
= - ® = + = + =

n là chiết suất tỉ đối của thủy tinh so với nước nên ta có:
2
( 1) 1, 25 1, 25 1, 675
1, 3 4
tt tt
tt
HO
nn
D n A n n
n
= - ® = = ® = ® =

Vậy ta chọn đáp án B

Nhận xét: Hiện tượng xảy ra đối với tia sáng đơn sắc trong lăng kính là hiện tượng khúc xạ ánh sáng, ta có các công thức
lăng kính sau:

11
22
12
12
sin sin
sin sin
i n r
i n r
A r r
D i i A



  
khi góc chiết quang A<10
o
CT gần đúng là
11
22
12
( 1)
i n r
i n r
A r r
D n A







Câu 29:
Công thức xác định số cực đại trên đoạn S
1
S
2
là:
(k Z)
22
ll
k

   

      

với λ=v/f=12cm.
Vậy:
50 50
33
4 4, 33 4, 4
12 2 12 2
k k k


           

Có 9 giá trị cực đại trên S
1
S

2

Ta chọn đáp án D

Nhận xét: Bài tập giao thoa sóng giữa 2 nguồn kết hợp thì kiến thức cần nhớ là điều kiện để 1 điểm dao động biên độ cực
đại, cực tiểu
+Biên độ cực đại t/m:
 
21
21
2
d d k




  

+Biên độ cực tiểu t/m:
 
21
21
22
d d k





   


Trong đó: d
1
, d
2
lần lượt là k/c tử điểm cần xét đến 2 nguồn tương ứng

1

,
2

lần lượt là pha ban đầu của 2 nguồn

Câu 32:
(i) sai vì sóng truyền tải cần có tần số lớn để biến điệu tín hiệu âm thanh, Như vậy sóng điện từ bất kì đều có thể
truyền tải, chỉ cần có năng lượng đủ lớn.
(ii) sai vì các vật nóng trên 2000
0
C sẽ có thể phát ra sóng tử ngoại.
(iii) sai vì đa số các động vật đều quan sát được ánh sáng trong dải nhìn thấy.
Vậy ta chọn đáp án D

Câu 34

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Vật Lý THPT Quốc Gia 2015 Trang 13/6 Mã đề
019
Vì hai tụ mắc song song nên: C
b
=C

0
+C
x
Ta có
1 0 1
0 1 0
1
2 0 2 0
2 0 2
2 ( )
( ) ( 10 )
10
( ) 30 ( 250 )
2 ( )
c L C C
C C C
C C C
c L C C








   







Ta có C
0
=20 pF
Vậy ta có đáp án D.
Câu 35:
Ta có phương trình phản ứng hạt nhân:
17
1 3 1 2
AA
ZZ
p L i X X+ ® +

hai hạt X là
4
2
He

Năng lượng phản ứng hạt nhân: E = (M
0
- M)c
2

Trong đó:
12
0 XX
M m m=+
là tổng khối lượng các hạt nhân trước phản ứng.


34
XX
M m m=+
là tổng khối lượng các hạt nhân sau phản ứng.
Vậy: E = 17,0373 MeV
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần ta có:
2
p L i X
K K E K+ + D =
với K
Li
=0
Vậy :
1, 2 0 17 , 0373 2 9,12
XX
K K M eV+ + = ® =

Chọn đáp án D.

Nhận xét: Trong phản ứng hạt nhân năng lượng của phản ứng là năng lượng tương ứng đối với sự chênh lệch khối lượng
nghỉ
 
2
o
E M M c  

+
0E
phản ứng tỏa năng lượng

+
0E
phản ứng thu năng lượng (năng tối thiểu cần để xảy ra phản ứng
||E
)
Khi đó ta có định luật bảo toàn năng lượng:
1 2 3 4
WK K K K   


Câu 36:
Lực tương tác mạnh chính là lực hạt nhân, Nó có các đặc điểm sau:
+ Là lực hút.
+ tác dụng trong bán kính nhỏ, cỡ kích thước nguyên tử.
+ Lực có cường độ lớn để thắng được cả lực điện Cu-Lông
Vậy chọn đáp án B.
Câu 37:
vì sau 1 ngày đêm thì t=24h/.
Khối lượng chất bị phóng xạ được tính bởi công thức:
24
6
0 0 0
15
(1 2 ) (1 2 )
16
t
T
m m m m



     

Vậy ta chọn đáp án D.

Câu 38:
Ta cần nhớ rằng tia γ không chịu tác dụng của điện trường vì nó là sóng điện từ.
Tia α mang điện dương và tia β
-
thì mang điện âm, nên chúng sẽ bị lực điện tác dụng theo hai chiều ngược nhau.
Vậy tia γ phải ở giữa và hai tia còn lại nằm hai bên.
Ta chọn đáp án B.

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Vật Lý THPT Quốc Gia 2015 Trang 14/6 Mã đề
019
Câu 40:
Với ống phát tia Rơn-ghen thì ta có:
3 4 18
ax
ax
19
6, 625 .10 .5 .10
. 2 0 7 0 3
1, 6 .10
m
m A K A K
hf
h f e U U V
e



    

Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 42:
Phóng xạ là hiện tượng tự nhiên, xảy ra theo định luật phóng xạ, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. với hằng số
phóng xạ:
ln 2
T


.
Với T là chu kì phóng xạ.
Vậy ta chọn đáp án A.

Câu 43:
Ta có chu kì của hai con lắc là:

1
1
2
2
2
40
2
39
l
t
T
g
l

t
T
g







Dễ thấy l
2
>l
1
nên l
2
=l
1
+7,9 (cm) Thay lại hai biểu thức ta có:
1
1
11
1
21
1
2
2
40
39
152,1

7, 9 4 0
7, 9
2
39
l
t
T
g
Tl
l cm
Tl
l
t
T
g







    










Vậy l
2
=160cm
Ta chọn đáp án A.

Câu 44:
Giữa M và đường trung trực của AB không có dãy cực đại nào khác vậy M là cực đại đầu tiên ứng với k=1.
Ta có:
21
21 1 9 2d d k cm
  
      

Vận tốc truyền sóng là:
. 2.13 26 /v f cm s

  

Ta chọn đáp án A.

Câu 45:
Ta có chu kì của con lắc đơn:
2
2
2.
4
lT
T l g

g


  

Biểu thức có dạng của phương trình bậc 2 của T, vậy đồ thị parabol phải có dạng hình 3.
Chọn đáp án C.
Câu 46:
Chu kì dao động của con lắc lò xo là:
2
m
T
k



Áp dụng vào bài ta có:

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Vật Lý THPT Quốc Gia 2015 Trang 15/6 Mã đề
019
1
1
2
2
2
0,1
21
1
2s
2

0, 4
2
T
T
k
T
T
T
k






   






Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 47:
Khi R=R
1
, thay đổi C để U
R
max thì trong mạch phải có cộng hưởng điện:
 

11
1
CL
Z R Z

Khi R=R
2
=2R
1
và điều chỉnh C để U
C
max thì :
 
2 2 2 2
2 1 1
m ax
21
4
5
10 0 5
22
L
C
U R Z U R R
U
UV
RR

   


Chọn đáp án B

Nhận xét: Dạng bài trên có 2 yếu tố biến đổi là R,C nhưng thực chất chỉ là dạng bài C biến thiên
Phương pháp: đi tìm mối quan hệ R,Z
C
,Z
L
trong các TH từ các CT đã có dạng bài C bt
Câu 48:
Ta có phương trình phóng xạ:
2 10 4 206
8 4 2 8 2
P o H e P b®+

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
2
0 ( ) ( )
Po He Pb Pb Pb Pb He
P P P P P P P
r r r r r r r
= + = ® = - ® =

hay :
2 2 . 4. 206.
H e H e P b P b H e Pb
m K m K K K= ® =
(1)
Năng lượng phản ứng:
2
( ).

P o H e P b
E m m m cD = - - =
6,427 MeV
mặt khác:
6, 427
P o H e P b H e P b
K E K K K K+ D = + ® = +
(2)
Từ (1) và (2) ta có
5, 271
He
K M eV=

Chọn đáp án C

Nhận xét: Có 2 định luật được sử dụng trong bài tập trên
+Định luật bảo toàn động lượng
12o
p p p

Trong đó
p m v
;
2
2p m K

+Định luật bảo toàn năng lượng
12o
K E K K   


Câu 49:
Nối hai đầu tụ với ampe thì coi như nối tắt tụ, trong mạch chỉ còn R, L. ta có:
22
2
1
tan tan
6
33
L
L
L
U
I
RZ
Z
R
Z
R
p
j
==
+
= = = ® =

Khi thay ampe kế bằng vôn kế thì trong mạch có đầy đủ R, L, C.
và U
C
= 167,3 V và
()
4 2 4 4

C
p p p p
j j j j- = ® - - = ® = -


Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Vật Lý THPT Quốc Gia 2015 Trang 16/6 Mã đề
019
Vậy:
1
3
tan 1 1 ( 1)
3
C
LC
C
R
Z
ZZ
ZR
RR
j
-
-
= = - ® = - ® = +

Ta có:
Hay
0, 8 9 6 6 . 1 5 0
C
U U V==


Chọn đáp án C.

Nhận xét: +Khi ta mắc ampe kế vào 2 đầu tụ điện, vì ampe có điện trở không đáng kể nên nó sẽ như 1 dây dẫn làm nối tắt
tụ điện, nên mạch lúc này chỉ có RL, ampe đo cường độ dòng điện toàn mạch
+Khi mắc vôn kế vào 2 đầu tụ điện, vì vôn kế có điện trở rất lớn coi như ko cho dòng điện đi qua nên mạch là
mạch RLC, vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 đầu tụ điện

Câu 50:
Biểu thức tính chu kì hai mạch:
1 1 1
2 2 2 2 2 1 1
21
2
29
3
T c L C
T c L C L C L C
TT
p
p
ì
ï
=
ï
ï
ï
ï
= ® =
í

ï
ï
ï
=
ï
ï
î

năng lượng của hai mạch:
2
2
2
0
1 1 1
2 2 2
1 1 1 0
11
1 2 2
2 2 2 2
2
2 1 1
2
0 2 2 2 0
2 2 2
22
1q
W=
L
2 2C 2
3

L
1q
W=
2 2C 2
Q
Li
C i Q q
C
i L C
i L C
Q C i Q q
Li
C
ì
ï
ï
+=
ï
ì
ï
ï
=-
ï
ï
ï
® ® = =
íí
ïï
=-
ïï

î
ï
+=
ï
ï
ï
î

Vậy chọn đáp án D.







×