Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

giải đề Hóa A 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.84 KB, 15 trang )

Trang

1/6

-



đề
thi
596

Welcome to
GV:TH.S Nguyễn Ái Nhân Tel 0989 848 791.
4

4

3

4

3

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ

CHÍNH

THỨC



(Đề thi có 06 trang)
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010
Môn: HOÁ HỌC; Khối A
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề


Mã đề thi 596



Họ,

tên

thí

sinh
:


Số

báo

danh
:




Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108;
Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207.

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na
+
; 0,02 mol

SO
2



và x mol OH

. Dung dịch Y có chứa
ClO


,
NO



và y mol H
+
; tổng số mol ClO





NO




là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z.
Trang

2/6

-



đề
thi
596

Welcome to
GV:TH.S Nguyễn Ái Nhân Tel 0989 848 791.
Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H
2
O) là
A. 1. B. 2. C. 12. D. 13.

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X ta có:

0,07.1 0,02.2 0,03xx= +→=

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch Y ta có:
0,04y =

Khi trộn dung dịch X với dung dịch Y ta có
2
0,04 0,03 0,03
H OH H O
+−
+→

Sau phản ứng còn dư 0,1 mol H
+
1
0,01
[ ] 10
0,1
H
+−
→==
1pH→=

Chọn A.
Câu 2: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa
0,2 mol Fe
2
(SO
4
)

3
. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80.
Gọi x là số mol Zn thì 2x là số mol Cu, theo bài ra ta có: 65x +64.2x = 19,3

x = 0,1
Tức là 0,1 mol Zn và 0,2 mol Cu, và 0,4 mol Fe
3+

Zn đứng trước Cu trong dãy điện hóa nên đầu tiên xẩy ra phản ứng
32 2
22
0,1 0,2 0,1 0,2
Zn Fe Zn Fe
++ +
+ →+

Sau đó xẩy ra phản ứng sau
322
22
0,1 0,2 0,1 0,2
Cu Fe Cu Fe
+++
+ →+

Như vậy là Fe
3+
vừa hết, Cu còn dư 0,1 mol. Vậy khối lượng chất rắn là Cu dư, có khối lượng là
0,1.64 = 6,4 gam.


Chọn A
Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm N
2

và H
2

có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian
trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu
suất của phản ứng tổng hợp NH
3


A. 50%. B. 36%. C. 40%. D. 25%.
Khối lượng trung bình của hỗn hợp trước phản ứng là 1,8.4 =7,2
Gọi x là số mol N
2
thì 1 –x là số mol H
2

28x + 2(1-x) =7,2

x =0,2 mol N
2
và 0,8 mol H
2


Hiệu suất tính theo N
2


Do khối lượng trước và sau phản ứng không đổi nên ta có
1, 8
0,9 0,0.1 0,9
2
XY
Y
YX
Mn
n mol
Mn
= = = →= =

Phương trình tổng hợp NH
3

22 3
32
0,2 0,8 0
32
0,2 0,8 3 2
N H NH
x xx
x xx
+
−−
 
 



0,2 0,8 3 2 0,9 0,05x x x x mol−+−+=→=

0,05.100%
25%
0,2
H = =

Chọn D.

Câu 4: Trong số các chất: C
3
H
8
, C
3
H
7
Cl, C
3
H
8
O và C
3
H
9
N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
A. C
3
H
7

Cl. B. C
3
H
8
O. C. C
3
H
8
. D. C
3
H
9
N.
38
CH
chỉ có đồng phân mạch các bon., 1 đồng phân
37
C H Cl
chỉ có đồng phân mạch các bon và vị trí của nhóm Cl, hai đồng phân.
38
CHO
có 2 đồng phân chức ancol và 1 đồng phân chức ete
39
CHN
có 2 đồng phân amin bậc 1, 1 đồng phân amin bậc 2 và 1 đồng phân amin bậc 3.
Trang

3/6

-




đề
thi
596

Welcome to
GV:TH.S Nguyễn Ái Nhân Tel 0989 848 791.
Vậy
39
CHN
có nhiều đồng phân nhất

chọn D.

Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí SO
2

vào dung dịch
KMnO
4
. (II) Sục khí SO
2

vào dung
dịch H
2
S.

(III) Sục hỗn hợp khí NO
2

và O
2

vào nước.

(IV) Cho MnO
2

vào dung dịch HCl đặc, nóng.

(V) Cho Fe
2
O
3

vào dung dịch H
2
SO
4

đặc, nóng.

(VI) Cho SiO
2

vào dung dịch HF.


Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Phản ứng (V và VI) không phải là phản ứng oxi hóa khử

có 4 phản ứng là phản ứng oxi hóa khử


chọn D (Phản ứng VI dùng để khắc chữ lên thủy tinh

Không dùng binh thủy tinh để đựng dung dịch
HF)

Câu 6: Cho cân bằng: 2SO
2

(k) + O
2

(k) ⇄ 2SO
3

(k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí

so với H
2

giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:

A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Ta thấy: số mol trước phản ứng là 2+1=3, số mol sau phản ứng là 2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng trước phản ứng và sau phản ứng là bằng nhau nên
phản ứng thuận làm tăng tỉ khối, theo giả thiết của bài toán, khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối hơi của hợp
giảm đi , ta suy ra rằng phản ứng thuận là toả nhiệt

Chọn B.
Câu 7: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO
3

nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X.
Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl
2

(dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1
lít dung dịch X vào dung dịch CaCl
2

(dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0

gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
A. 0,04 và 4,8. B. 0,07 và 3,2. C. 0,08 và 4,8. D. 0,14 và 2,4.
Ta có:
33
11,82 7
0,06 ; 0,07
196 100
BaCO CaCO
n mol n

↓↓
= = = =

Chứng tỏ trong phản ứng trên có tạo thành hai muối
axit và trung hòa
2
3 32
2 (1)
0,12 0,06
OH HCO CO H O
−−−
+ →+

Tức là lượng OH
-
chưa chuyển hết ion
2
33
HCO CO
−−



Từ thí nghiệm 1 ta thấy số số mol
2
3
3
11,82
0,06
196

BaCO
CO
nn


= = =

Từ thí nghiệm 2 ta có
0
22
33
32 3 2 2
(2)
0,06 0,06 0,06
( ) (3)
0,01 0,01
t
Ca CO CaCO
Ca HCO CaCO CO H O
+−
+→ ↓
→ ↓+ ↑+

Từ (1) ta có số mol NaOH bằng số mol OH
-
= 0,06 mol

m =0,06.40 =2,4 gam



Ban đầu thì khối lượng NaOH là 2,4.2 =4,8g
Số mol NaHCO
3
bằng 0,06 + 2.0,01 =0,08 mol

Số mol NaHCO
3
ban đầu bằng 0,08.2 =0,16 mol.
Vậy nồng độ NaHCO
3
là 0,16:2 =0,08M

Chọn C.
Trang

4/6

-



đề
thi
596

Welcome to
GV:TH.S Nguyễn Ái Nhân Tel 0989 848 791.

Câu 8: Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ. B. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ.

C. hai gốc α-glucozơ. D. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.

Saccarozơ được cấu tạo bới hai gốc
α
glucozơ và
β
fructozơ

Chọn D.

Câu 9: Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho
toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3

trong NH
3
, thu được 23,76 gam
Ag. Hai ancol là:
A. C
2
H
5
OH, C
2
H
5
CH
2
OH. B. C
2

H
5
OH, C
3
H
7
CH
2
OH.
C. CH
3
OH, C
2
H
5
CH
2
OH. D. CH
3
OH, C
2
H
5
OH.
Số mol của hỗn hợp hai ancol bằng số mol CuO = 0,06 mol.
Số mol Ag:
23,76
0,22
108
Ag

n mol= =

Nhận xét:
1
2
acol Ag
nn<

trong hai ancol phải có một ancol là
3
CH OH

loại A và B.
3
,
4
4
2
2
CH OH HCHO Ag
xx
ROH R CHO Ag
yy
→ →↓
→ →↓

25
4 2 0,22(1) 0,05
0,06 0,01
32 ( 17) 2,2(2) 29

xy x
xy y
x R y R CH
+= =


+= → =


++ = =→



Chọn C.
Câu 10: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có
cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu
đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO
2

(đktc) và 25,2 gam H
2
O. Mặt khác, nếu đun nóng
M với H
2
SO
4

đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là

A. 34,20. B. 27,36. C. 22,80. D. 18,24.

Số mol CO
2
là 1,5 mol, số mol nước là 1,4 mol
Gọi công thức chung của ancol và axit là
x
yz
CHO

2 22
2
0,5 0,5 0,25
x
yz
y
CHO O xCO HO
xy
+→ +

Theo giả thiết ta có: 0,5x=1,5

x=3.
Vậy ancol là C
3
H
7
OH
0,25 1,4 5,6
yy
= →=


Số nguyên tử hidro của axit phải bằng 4 hoặc 2
Trường hợp 1: X là C
3
H
7
OH và Y là CH
2
=CH-COOH
37 2 2 2
2 2 22
34
34
CH CH COOH 3 2
32
CHOH O CO HO
x xx
O CO H O
y yy
+→ +
= − +→ +


0,5 0,2
4 2 1, 4 0, 3
xy x
xy y
+= =




+= =

thỏa mãn

loại trường hợp 2 :(X là C
3
H
7
OH và Y là HCCCOOH )
Phương trình tạo este là
Trang

5/6

-



đề
thi
596

Welcome to
GV:TH.S Nguyễn Ái Nhân Tel 0989 848 791.
24
2 37 2 37 2
CH CH COOH+C CH CH COOC
0,2 0,2 0,2
H SO
HOH H HO=− =−+


 

Khối lượng este thu được là
80
0,2.114. 18,24
100
mg
= =

Chọn D.
Câu 11: Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na
+
; 0,003 mol Ca
2+
; 0,006 mol Cl

; 0,006 mol HCO
3




0,001 mol NO
3

. Để loại bỏ hết Ca
2+

trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)

2
.

Giá trị của a là
A. 0,222. B. 0,120. C. 0,444. D. 0,180.
2
2
() 2
2
Ca OH Ca OH
x xx
+−
→+

2
3 32
2 0,006 0,006
OH HCO CO H O
x
− −−
+ →+

2 0,006 0,003xx→ = →=

2
()
0,003.74 0,222
Ca OH
mg= =


Chọn A.
Câu 12: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường?
A. H
2

và F
2
. B. Cl
2

và O
2
. C. H
2
S và N
2
. D. CO và O
2
.
Ta thấy
22
2
H F HF
+→
phản ứng này xẩy ra ngay cả trong bóng tối

Chọn A.
Câu 13: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C
2
H

2

và 0,03 mol H
2

trong một bình kín (xúc tác
Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản
ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H
2

là 10,08. Giá trị của m là
A. 0,328. B. 0,205. C. 0,585. D. 0,620.
Khối lượng hỗn hợp X ban đầu là: 0,02.26 + 0,03.2= 0,58g

0
2
,
2 2 2 2 2( ) 2( ) 2 4 2 6 2( ) 2 6
: : ,,, : ,
Br
Ni t
du du du
X CH H Y CH H CH CH Z H CH+ → →

Y tác dụng với dung dịch Brom thì khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của hidrocacbon
không no
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: khối lượng hỗn X bằng khối lượng hỗn hợp Y bằng độ
tăng của bình brom cộng với khối lượng hỗn hợp khí Z
10,08.2 20,16
0,0125.20,16 0,252

0,28
0,0125
22,4
Z
Z
Z
M
mg
n
= =


→= =

= =




m = 0,58- 0,252 = 0,328g

Chọn A.
Câu 14: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) Fe + S (r), (2) Fe
2
O
3

+ CO (k), (3) Au + O
2


(k),
(4) Cu + Cu(NO
3
)
2

(r), (5) Cu + KNO
3

(r), (6) Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim

loại là:
A. (1), (3), (6). B. (2), (3), (4). C. (1), (4), (5). D. (2), (5), (6).
Au không tác dụng được với oxi nên nơi nào có (3) ta loại

loại A và B.
NaCl không bị nhiệt phân nên không có phản ứng xẩy ra

nên nơi nào có (6) ta loại.

vậy chỉ còn C.

Chọn C

Câu 15: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C
2
H
4
O
2



A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Các đồng phân là
3 32
OO , ,CH C H HCOOCH CHO CH OH−


Câu 16: Có các phát biểu sau:
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO
3
.
(2) Ion Fe
3+

có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d
5
.
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
Trang

6/6

-



đề
thi
596


Welcome to
GV:TH.S Nguyễn Ái Nhân Tel 0989 848 791.
(4) Phèn chua có công thức là Na
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).
Phèn chua có công thức là K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2

O

(4) sai

nơi nào có (4) loại


Chọn C.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ
nóng chảy giảm dần.
-Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

Sai trừ Be.
-Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện

Sai, lục phương.
-Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy
giảm dần.

Sai, không đồng đều, giảm rồi tăng
-Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện

Đúng ( công thoát electron của xesi rất thấp)

Chọn B


Câu 18: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO
4

vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch
KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì
thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 32,20. B. 24,15. C. 17,71. D. 16,10.
Cách 1. Dùng phương pháp đồ thị


Từ đồ thị ta có:
2 / 99 4 0,28
7,26
2
3 /99 0,22 0,106
2
ax
a
xx
ax
xx


=

=





=


=




2x = 0,2 < 0,22 nên loại trường hợp này
Trường hợp lượng KOH cho vào đều làm kết tủa rồi tan.

Trang

7/6

-



đề
thi
596

Welcome to
GV:TH.S Nguyễn Ái Nhân Tel 0989 848 791.

Từ đồ thị ta có:

2 / 99 4 0,28
2

0,1
3 /99 4 0,22
2
ax
xx
x
ax
xx


=


→=



=


thỏa mãn
Vậy khối lượng muối ZnSO
4
là: 0,1.161 =16,1g

Chọn D.
Cách 2. Viết phương trình phản ứng.

Câu 19: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng
hợp là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

-tơ capron, tơ nitron, nilon-6,6 là tơ tổng hợp
- tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp
- bông, tơ tằm là tơ thiên nhiên

Chọn A.
Câu 20: Trong số các phát biểu sau về phenol (C
6
H
5
OH):
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl

Sai nên nơi nào có (1) ta
loại

A,C, D

Chọn B.
Câu 21: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3
aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
Glyxin(A), alanin(B) và phenylalanin(C)
ABC, ACB, BAC, BCA, CAB, CBA


Chọn D.
A. 3. B. 9. C. 4. D. 6.
Câu 22: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn
toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước.
Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở
cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C
2
H
6

và C
3
H
8
. B. C
3
H
6

và C
4
H
8
. C. CH
4

và C
2

H
6
. D. C
2
H
4

và C
3
H
6
.
Hỗn hợp khí Y gồm : CO
2
, H
2
O và N
2
Trang

8/6

-



đề
thi
596


Welcome to
GV:TH.S Nguyễn Ái Nhân Tel 0989 848 791.
13

Y,
Z?
26

12

2 22
550
H O CO N
V V V ml+ +=

H
2
SO
4
hấp thụ nước nên:
22
250
CO N
V V ml+=

Gọi công thức chung của hỗn hợp là
xyz
CHN

2 22 2

22
100 50
xyz
yZ
CHN O xCO HO N
y
+→ + +
50 300 6
yy
→ = →=

Mà đimetyl amin có số nguyên tử hidro bằng 7

Số nguyên tử H trung bình của hai hidrocacbon phải
bé thua 7.

Loại A và B ( vì số nguyên tử trung bình bằng 7)
Nếu hai hidrocacbon la ancanl thì
22
ancal H O CO
V VV= −

Vì hỗn hợp X chứa cả đimetyl amin nên
22
H O CO X
VVV−<

22 2 2 2
272 2 2 2 2
( 1)

C H N + 2 0,5 3,5
nn
C H O nCO n H O
O CO N H O
+
+ → ++
→+ +

2 2 2 27 27 2 2 2
CHN CHN
300 250 50 100
H O CO ancal N ancal H O CO N X
VVV VV V V VVVV− = ++ → + = − − →= − =≠


Loại C.

Chọn D.
Câu 23: Phát biểu đúng là:
A. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit.
B. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)
2

thấy xuất hiện phức màu xanh đậm.

C. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ.
D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ.
-Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit

Đúng

-Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)
2
thấy xuất hiện phức màu xanh đậm.

Sai, màu xanh
tím.
-Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ.

Sai, tinh bột thành mantozơ
-Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ.

Sai, Axit nucleic là polieste của axit
photphoric và pentozơ

Chọn A.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được
3,808 lít khí CO
2

(đktc) và 5,4 gam H
2
O. Giá trị của m là
A. 4,72. B. 5,42. C. 7,42. D. 5,72.
2
3,808
0,17
22,4
CO
n mol= =
,

2
5,4
0,3
18
HO
n mol= =


22
H O CO
nn>

hỗn hợp là ancol no đơn chức, và số mol của ancol bằng số mol nước trừ đi số mol
CO
2



22 2
21
3
( 1)
2
0,13 0,13 ( 1)0,13
nn
n
C H OH O nCO n H O
nn
+
+ → ++

+

0,17 17
0,13 0,17
0,13 13
nn→ = →= =

17
(14 18).0,13 (14 18).0,13 4,72
13
ancol
mn g=+=+=


Chọn A

Câu 25: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử:
26

X,
55

26

A. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
B. X và Z có cùng số khối.
C. X và Y có cùng số nơtron.
D. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
Trang


9/6

-



đề
thi
596

Welcome to
GV:TH.S Nguyễn Ái Nhân Tel 0989 848 791.
X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học

Sai, vì
13, 26
XY
ZZ= =

- X và Z có cùng số khối

Đúng.
- X và Y có cùng số nơtron

Sai, X có 26-13=13 còn Y có 55-26 =29.
- X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học

Sai, dựa vào khái niệm đồng vị ta thấy X và Z
không cùng là một nguyên tố hóa học.


Chọn B
Câu 26: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H
2
SO
4

(tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được
một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên
nhường khi bị hoà tan là
A. 3x. B. y. C. 2x. D. 2y.
Nếu :
24 4 2
()H SO Fe FeSO H x y+→ + =

Loại
Nếu :
2 4 2 43 2 2
6 2 ( ) 3 6 ( : 1:3)H SO Fe Fe SO SO H O x y+→ + ↑ =

loại
Chứng tỏ Fe còn dư sẽ tác dụng với Fe
3+
để về Fe
2+
2
2
4 22
2
2
24 2

2
Fe Fe e
xx
SO e H SO H O
yy
+
−+
→+
++ → +

2xy=

Chọn B.
Câu 27: Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung dịch
H
2
SO
4

loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều
chế đạt 75%) là
A. 300 gam. B. 500 gam. C. 400 gam. D. 600 gam.
2
65 32 3 3 65
( ) CH COCH
126 58
145
145.126.100
420
58.75

O
C H CH CH C H OH
m
mg
 → +


= =


Chọn C.

Câu 28:
Cho
các chất: NaHCO
3
, CO, Al(OH)
3
, Fe(OH)
3
, HF, Cl
2
, NH
4
Cl. Số chất tác dụng được với
dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
CO và Fe(OH)
3
không tác dụng được


Chỉ có năm chất còn lại

Chọn B.
Câu 29: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%,
thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và CH
3
COOH. B. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH.
C. C
2
H
5
COOH và C
3
H
7
COOH. D. HCOOH và C
2
H
5
COOH.

dd

dd
.100% %. .
24.100 24
% 24 0,6
100% 100 40
ct
ct NaOH
m Cm
C m g n mol
m
= →= = = → ==

es
: 3:1
NaOH te
nn=

este đã cho là este đã cho là este ba chức
.
33
(RCOO) R ' +3NaOH 3RCOONa+R '( )
0,2 0,6 0,6 0,2
OH→

OO
43,6
72,67
0,6
RC Na
M = =


Phải có một muối là HCOONa( M =68)

loại B và C
Muối còn lại là RCOONa
Nếu muối RCOONa gấp hai lần số muối HCOONa (0,2mol) thì
Trang

10/6

-



đề
thi
596

Welcome to
GV:TH.S Nguyễn Ái Nhân Tel 0989 848 791.
2 68
43,6
75
3 0,6
RCOONa
RCOONa
M
M
+
=→=


Loại
Nếu muối HCOONa gấp hai lần muối RCOONa (0,2) thì HCOONa =0,4 mol
3
268
43,6
82 OO
3 0,6
RCOONa
RCOONa
M
M CH C Na
+
=→=→


Chọn A.
Câu 30: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
B. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
Từ Li đến F là các nguyên tố thuộc chu kì II
-Trong một chu kì, đi từ trái qua phải theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân
thì bán kính giảm, tính kim loại giảm, độ âm điện tăng, tính phi kim tăng.

Câu 31: Cho 0,15 mol H
2
NC
3

H
5
(COOH)
2

(axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH
đã phản ứng là
A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,55.

Câu 32: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết
với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. natri và magie. B. liti và beri. C. kali và canxi. D. kali và bari.
Cách 1: gọi x là số mol của kim loại kiềm, y là số mol của kim loại kiềm thổ
Thay các đáp án của bài toán vào, cặp nào thỏa mãn là ta chọn.
Cách 2:
Gọi kí hiệu của hai kim loại kiềm là
M
và có hóa trị là
n
với
12n<<

2
0,5
0,5
22
0,5 0,5 0,25
n
M M ne

n
H eH
+
→+
+→
14,2Mn→=


12n<<
14,2 28,4M→ <<

Chỉ có Na và Mg là thỏa mãn

Chọn A.

Câu 33: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và
2,688 lít khí H
2

(đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H
2
SO
4
, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung
dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,70 gam. B. 18,46 gam. C. 12,78 gam. D. 14,62 gam.
Khi cho các kim loại trên tác dụng với nước thì các kim loại trên sẽ nhường electron cho nước và nước
sẽ nhận electron theo phương trình sau:
22
2 22

0,24 0,12
H O e OH H

+→ + ↑

Trang

11/6

-



đề
thi
596

Welcome to
GV:TH.S Nguyễn Ái Nhân Tel 0989 848 791.
2
24 4
2
2
2
44
6 0,24
H SO H SO
x xx
HCl H Cl
x xx

H OH H O
x
+−
+−
+−
→+
→+
+→

0,04x→=

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
2
4
8,94 0,04.96 4.0,04.35,5 18,46
muoi kl
SO Cl
m mm m g
−−
=+ +=+ + =


Chọn B.

Câu 34:Cho sơ đồ chuyển hoá:


2
362 222
222 222

222 2 2
22 2
2 3 3 2 32
2
2 22
OO OO
OO OO O O OO
o
t
Mn
C H Br Br CH CH CH Br
Br CH CH CH Br NaOH HO CH CH CH OH NaBr
HO CH CH CH OH CuO CHO CH CHO Cu H O
CHO CH CHO O H C CH C H
H C CH C H CH H CH CO CH C CH H O
+
+→−−−−
−−−−+ →−−−−+
−−−−+ → −− ++
−− +→ −−
−− + −− +
 
 



Chọn A.
Câu 35: Cho 4 dung dịch: H
2
SO

4

loãng, AgNO
3
, CuSO
4
, AgF. Chất không tác dụng được với cả 4
dung dịch trên là
A. KOH. B. BaCl
2
. C. NH
3
. D. NaNO
3
.
Chỉ có NaNO
3
là không tác dụng được với các chất trên

Chọn D.
Câu 36: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl
2

(với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra
khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là:
A. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện.
B. Đều sinh ra Cu ở cực âm.
C. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại.

D. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl


.
Điện phân dung dịch CuCl
2
thì

Cực âm (-) catot
2
2Cu e Cu
+
+→ ↓


Cực dương (+) anot
2
22Cl Cl e

→ ↑+


Khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl thì xẩy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa

Cực âm (-) catot
2
2Zn Zn e
+
→+


Cực dương (+) anot

2
22H eH
+
+→ ↑


Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại

Chọn C.

Trang

12/6

-



đề
thi
596

Welcome to
GV:TH.S Nguyễn Ái Nhân Tel 0989 848 791.
25
CH
3 23
CH CH C CH CH−=− −
Câu 37: Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-3-en. B. 2-etylpent-2-en. C. 3-etylpent-2-en. D. 3-etylpent-1-en.

Chỉ có 3-etylpent-2-en





Chọn C.

Câu 38: Cho sơ đồ chuyển hoá:




0
,
3 5 17 33 3 2 3 5 17 35 3
( )( OC ) 3 ( )( OC ) ( )
Ni t
C H OC H H C H OC H X+   →

3 5 17 35 3 17 35 3 5 3
( )( OC ) ( ) 3 3 OO ( ) ( )C H OC H X NaOH C H C Na Y C H OH+  → +

17 35 17 35
OO ( ) OO ( )C H C Na Y HCl C H C H Z NaCl+  → +

Vậy Z là
axit stearic

Chọn D.

Câu 39: Phát biểu không đúng là:
A. Hiđro sunfua bị oxi hoá bởi nước clo ở nhiệt độ thường.
B. Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon.
C. Tất cả các nguyên tố halogen đều có các số oxi hoá: -1, +1, +3, +5 và +7 trong các hợp chất.
D. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và
than cốc ở 1200
o
C trong lò điện.
Mệnh đề : Tất cả các nguyên tố halogen đều có các số oxi hoá: -1, +1, +3, +5 và +7 trong các hợp chất
là Sai vì F chỉ có số oxhi hoá bằng -1 trong các hợp chất, F không có số oxi hóa dương - do F là phi kim
có độ âm điện mạnh nhất và F không có phân lớp d.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu
được thể tích khí CO
2

bằng 6/7 thể tích khí O
2

đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện).
Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y
thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56.
Gọi công thức của este đơn chức mạch hở là
22 2
n na
CH O


22 2 2 2 2
332

()
2
n na
na
C H O O nCO n a H O

−−
+ → +−

Theo giả thiết ta có:
3 3 26
.
27
na
n
−−
=

Vì số liên kết pi trong X bé thua 3 nên nghiệm hợp lí là a =0 và n=3
Vậy công thức phân tử của este X là
3 62
CHO

Nếu phản ứng vừa đủ thì số mol este bằng số mol KOH

Không có giá trị nào của m thỏa mãn

Chứng tỏ KOH phải dư

12,88 gam chất rắn khan phải có RCOOK và KOH dư.


Loại D.
Thử các kết quả còn lại của bài toán chỉ thấy m=8,88 là thỏa mãn

Chọn C.




II. PHẦN RIÊNG [10 câu]

Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là
A. CO
2
. B. SO
2
. C. N
2
O. D. NO
2
.

Trang

13/6

-




đề
thi
596

Welcome to
GV:TH.S Nguyễn Ái Nhân Tel 0989 848 791.
-CO
2
là khí gây hiệu ứng nhà kính, được nạp vào các loại nước giải khát nhằm tạo ga, nó cũng được
dùng làm nước đá khô, dùng để chữa cháy…
-SO
2
được dùng để tẩy màu, tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp, tẩy màu trong quá trình sản
xuất đường, nó là một trong các khí gây mưa axit,
-N
2
O còn gọi là khí vui
-NO
2
khí màu nâu, độc, dùng để sản xuất HNO
3


Chọn B.
Câu 42: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng
phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO
2
, x mol

H
2
O và y mol N
2
. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 8 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 7 và 1,0. D. 7 và 1,5.
2 mol X tác dụng hết với 2mol HCl chứng tỏ amin có chứa 1N và aminoaxit cũng chứa 1N.
2 mol X tác dụng hết với 2mol NaOH chứng tỏ aminoaxit chứa hai nhóm COOH
Vậy công thức của amin là
2xy
C H NH
và aminoaxit là
21 2 2
( OO )
nn
C H C H NH



Đốt cháy 2mol X sẽ giải phóng 1 mol N
2

loại B và D.
Theo giả thiết ta có:
26 4xn xn++=→+=

x =1 thì n =3; x =2 thì n=2; x=3 thì n =1
Xét trường hợp 1 Amin là CH
3
NH

2
và aminoaxit là
35 2 2
( OO )C H C H NH

32 2 2 2
35 2 2 2 2 2
CH NH 2,5 0,5
1 1 2,5 0,5
( OO ) 5 4,5 0,5
1 5 4,5 0,5
CO H O N
C H C H NH CO H O N
→ ++
→+ +

Thỏa mãn điều kiện bài toán

Chọn C.
Câu 43: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu
suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để
trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 80%. B. 10%. C. 90%. D. 20%.

6 12 6 2 5 2
22
180 92
men
C H O C H OH CO→ + ↑


Do hiệu suất lên men đạt 80% nên lượng
25
C H OH
th được là
92.80
73,6
100
g=

Lấy 0,1a hay 0,1.73,6=7,36 gam lên men thành axit axetic
25
7,36
0,16
46
C H OH
n mol= =

25 2 3 2
OO
mengiam
C H OH O CH C H H O+    → +

3 32
OO OONa+H
0,144 0,144
CH C H NaOH CH C O+→

Hiệu suất
0,144
% .100% 90%

0,16
H = =

Chọn C.
Câu 44: Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO
3

là:
A. CuO, Al, Mg. B. Zn, Cu, Fe. C. MgO, Na, Ba. D. Zn, Ni, Sn.
Cu không tác dụng với HCl

loại B.
-CuO, MgO không tác dụng được với AgNO
3


Loại A và C

Chọn D.
Câu 45: Trong phản ứng: K
2
Cr
2
O
7

+ HCl → CrCl
3

+ Cl

2

+ KCl + H
2
O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị
của k là
A. 4/7. B. 1/7. C. 3/14. D. 3/7.
Trang

14/6

-



đề
thi
596

Welcome to
GV:TH.S Nguyễn Ái Nhân Tel 0989 848 791.
2 27 3 2 2
14 2CrCl + 3Cl +2 KCl + 7H OK Cr O HCl+→

Số mol HCl đóng vai trò chất khử bằng 6
Số mol HCl tham gia phản ứng bằng 14
Vậy
63
14 7

k = =

Chọn D.
Câu 46: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na
2
CO
3

0,2M và NaHCO
3

0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO
2



A. 0,030. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,015.
2
33
0,03 ; 0,02 ; 0,02
HCl
CO HCO
n mol n mol n mol
−−
= = =

Trước tiên xẩy ra phản ứng sau:
2
33
(1)

0,02 0,02 0,02
H CO HCO
+− −
+→

Sau phản ứng (1) HCl còn dư là 0,03-0,02 =0,01 mol và HCO
3
-
là 0,02+0,02 =0,04 mol
Sẽ xẩy ra phản ứng sau
3 22
0,01 0,04 0,01
H HCO CO H O
+−
+ → ↑+


Chọn B
Câu 47: Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO
3

trong NH
3
, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ.

Giá trị của m là
A. 10,9. B. 14,3. C. 10,2. D. 9,5.
43,2
0,4
108

Ag
n mol= =

Gọi công thức chung của hai adehit là
RCHO

3 3 2 4 43
2 3 OO 2 2
0,2 0,2 0,4 0,4
RCHO AgNO NH H O RC NH NH NO Ag+ + +→ + +↓

4
OO
17,5 ( 62)0,2 25,5
RC NH
m RR
= = + →=

0,2(25,5 29) 10,9
RCHO
mg
→ = +=

Chọn A.
Câu 48: Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim
loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
A. axit propanoic. B. axit metanoic. C. axit etanoic. D. axit butanoic.
(0,1 )
( 45).0,1 ( 44 ).0,1 15,8
(0,1 )

RCOOH mol
R RM
RCOOM mol

→+ +++ =



0, 2 8,9 0,1 15,8RM++ =

Nghiệm hợp lí là R=15(C H
3
-) và M=39(K)

Axit là
3
OOCH C H

Chọn C.
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung
dịch Ba(OH)
2

(dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam
so với dung dịch Ba(OH)
2

ban đầu. Công thức phân tử của X là

A. C

3
H
4
. B. C
2
H
6
. C. C
3
H
6
. D. C
3
H
8
.
2
29,55
0,15
197
CO
n n mol= ↓= =

Sản phẩm cháy gồm CO
2
và nước hấp thụ hết bởi Ba(OH)
2
nên
22 2 2
19,35 19,35

CO H O H O CO
m m m m mm+ − ↓= − → = ↓ − −

2
29,55 0,15.44 19,35 3,6
HO
mg
=− −=
2
3,6
0,2
18
HO
n mol→==


22
H O CO
nn
>
nên hidrocacbon là ankan

Loại A và C.
Trang

15/6

-




đề
thi
596

Welcome to
GV:TH.S Nguyễn Ái Nhân Tel 0989 848 791.
Số mol của hi drocacbon bằng số mol nước trừ số mol CO
2
=0,2-0,15 =0,05mol
22 2 2 2
31
( 1)
2
0,05 0,05 ( 1).0,05
nn
n
C H O nCO n H O
nn
+
+
+ → ++
+

Theo giả thiết ta có
0,05 0,15 3nn= →=

38
CH


Chọn D.


Câu 50: Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO
4

có cùng số mol, đến khi ở
catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở
anot là
A. khí Cl
2

và O
2
. B. khí H
2

và O
2
. C. chỉ có khí Cl
2
. D. khí Cl
2

và H
2
.




Catot(-)
2
2
, ( ),Cu H H O Na
++ +

2
22
2 (1)
2
2 2 (2)
Cu e Cu
x xx
H O e H OH
+

+→
+ → ↑+


Anot(+)
2
24
, ( ),Cl OH H O SO
−− −

2
2 2 (3)
0,5
Cl Cl e

x xx

→ ↑+

22
2 4 4 (4)
0,5 0,25
HO O H e
x xx
+
→ ↑+ +



Khi catot xuất họt khí là lúc nước bị điện phân ở catot, trong khi đó nước ở anot đã bị điện phân rồi, vì
CuSO
4
và NaCl có số mol như nhau. Nên ở catot Cu
2+
nhận 2x mol e thì ở anot Cl
-
mới chỉ nhường x
mol e nên H
2
O phải nhường x mol e nũa.

khí Cl
2
và O
2

thoát ra ở anot

Chọn A.


Trên đây là lời giải chi tiết của đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2009.
Các em học sinh ở địa bàn Diễn Châu – Yên Thành có thể đăng kí học tại trung tâm
luyện thi TRI THỨC TRẺ
Điạ chỉ: Nhà Thầy Nhân- Xóm 9- Hợp Thành Yên Thành- Nghệ An.
Trung tâm chúng tôi khai giảng các lớp luyện thi dài hạn và luyện thi cấp tốc.
Các em học sinh ở địa bàn Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Yên Thành,
Đô Lương nếu về địa bàn xã Hợp Thành xin vui lòng liên lạc với trung tâm TRI THỨC
TRẺ để được hướng dẫn ôn tập các môn Toán , lý Hóa với các thầy cô giáo giỏi giảng
dạy.
Rất mong được các em học sinh và đồng nghiệp góp ý cho lời giải này để ngày càng
hoàn thiện hơn.
Mọi đóng góp về bài giảng xin vui lòng liên lạc với tác giả theo địa chỉ
Email:
Website:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×