Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

HỒ SƠ MỜI THẦU GÓI THẦU SỐ 15 HỆ THỐNG THANG MÁY - CÔNG TRÌNH DỰ ÁN KHU NHÀ Ở LICOGI 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.93 KB, 54 trang )

HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
mục lục
phần I: căn cứ pháp lý và Chỉ dẫn đối với các nhà thầu
phần II: Phạm vi cung cấp và tiến độ thực hiện
Phần III: điều kiện chung điều kiện riêng của hợp đồng
phần iv: chỉ dẫn và Yêu cầu kỹ thuật
Phần V: tiến độ
Phần VI: hợp đồng
phần VII: các biểu mẫu
1. Mẫu đơn dự thầu
2. Mẫu phụ lục đơn dự thầu
3. Mẫu bảo lãnh dự thầu
4. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
5. Thông tin chung
6. Tình trạng tài chính
7. Hồ sơ kinh nghiệm
8. Thiết bị thi công chủ yếu và năng lực khác
9. Bố trí nhân lực
10. Tổ chức quản lý tại hiện trờng
11. Các nhà thầu phụ (nếu có)
12. Mẫu thông báo kiểm tra hiện trờng
13. Mẫu dữ liệu liên danh (nếu có)
14. Các biểu mẫu Biên bản nghiệm thu.
Phần VIIi: Bảng kê khối lợng mời thầu
Phần ix: Danh mục các bản vẽ thiết kế
phần I
1. Những căn cứ pháp lý
Để lập hồ sơ mời thầu
- Luật của Quốc hội nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 16/2003/QH11
ngày 26 tháng 11 năm 2003 về Xây dựng;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính Phủ về quản


lý chất lợng công trình xây dựng;
- Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu t
xây dựng công trình;
1
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
- Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP
ngày 5/5/2000, Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đấu thầu;
- Quyết định số 757/QĐ-HĐQT ngày 08 tháng 01 năm 2004 của Hội đồng quản trị
Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng (LICOGI) về việc Giao nhiệm vụ cho Công ty
Cơ giới và Xây lắp số 13 (Nay là Công ty Cổ phần LICOGI 13) làm chủ Dự án khu văn
phòng, nhà ở LICOGI 13.
- Quyết định số 966/QĐ-HĐQT ngày 03 tháng 6 năm 2004 của Hội đồng quản trị
Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng (LICOGI) về việc Phê duyệt Dự án đầu xây
dựng Khu nhà ở LICOGI 13.
- Quyết định số 2105A/QĐ-HĐQT ngày 15 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng quản
trị Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng (LICOGI) về việc Phê duyệt Thiết kế kỹ
thuật và Tổng dự toán công trình "Dự án đầu xây dựng Khu nhà ở LICOGI 13".
- Quyết định số 80/05/QĐ-HĐQT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng quản trị
Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng (LICOGI) về việc Phê duyệt điều chỉnh Tổng
dự toán công trình "Dự án đầu xây dựng Khu nhà ở LICOGI 13";
- Quyết định 31/QĐ-HĐQT ngày 31 tháng 01 năm 2005 của Hội đồng quản trị Tổng
công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng (LICOGI) về việc phê duyệt Kế hoạch đấu thầu Dự
án đầu xây dựng Khu nhà ở LICOGI 13 của Công ty Cổ phần LICOGI 13;
- Quyết định số 1382/QĐ-HĐQT- LICOGI 13 ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Hội
đồng quản trị Công ty Cổ phần LICOGI 13 về việc phê duyệt bản vẽ thiết kế thi công và
Tổng dự toán thiết kế thi công công trình "Dự án đầu xây dựng Khu nhà ở LICOGI 13";
- Quyết định số 1426/QĐ/LICOGI 13-HĐQT ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Hội
đồng quản trị Công ty Cổ phần LICOGI 13 về việc phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đấu
thầu Dự án đầu xây dựng Khu nhà ở LICOGI 13 của Công ty Cổ phần LICOGI 13.

2. Chỉ dẫn đối với các nhà thầu
1. Bên mời thầu:
Công ty Cổ phần LICOGI 13 thuộc Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng tổ
chức mời chào thầu gói thầu số 15 "Cung cấp, lắp đặt và chuyển giao công nghệ cho hệ
thang máy thuộc công trình Dự án nhà ở LICOGI 13 do Công ty Cổ phần LICOGI 13 làm
chủ đầu t.
2. Nguồn vốn đầu t : Vốn tự có, vốn thơng mại, vốn huy động từ khách hàng.
3. Nội dung chào thầu:
a. Hồ sơ mời thầu gồm một túi hồ sơ: "Cung cấp, lắp đặt và chuyển giao công nghệ Hệ
thống thang máy" nêu trong phần đặc chỉ dẫn kỹ thuật và thuyết minh.
Bên A cấp đặc tính kỹ thuật, các thông số kỹ thuật, nhà thầu tính dự toán để bỏ thầu.
b. Thời gian cung cấp là: 150 ngày (kể từ ngày khởi công).
4. Các yêu cầu về t cách pháp nhân và năng lực nhà thầu
a. Nhà thầu độc lập phải là các Công ty có năng lực, kinh nghiệm, trình độ chuyên
môn cung cấp thiêt bị và chuyển giao công nghệ có khả năng cung cấp thiết bị và chuyển
giao công nghệ gói thầu tơng tự hoặc cao hơn yêu cầu HSMT.
- Có bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp (Có công chứng).
- Có bản đăng ký kinh doanh đang còn hiệu lực (Có công chứng).
- Nhà thầu cần cung cấp các thông tin và tài liệu sau đây để bên mời thầu xem xét
đánh giá:
2
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
+ Số năm kinh nghiệm;
+ Tài liệu giới thiệu các thiết bị và dịch vụ kỹ thuật mà nhà thầu đã thực hiện cung
cấp cho khách hàng trong 3 năm qua;
+ Các báo cáo về tình hình tài chính của nhà thầu, khả năng đảm bảo vốn lu động
cho hợp đồng (Có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);
b. Mỗi nhà thầu chỉ đợc tham gia một đơn dự chào thầu;
c. Các thiết bị có yêu cầu thử nghiệm (nh trong hồ sơ kỹ thuật) đều phải có biên bản
thử nghiệm của cơ quan có t cách pháp nhân;

d. Hồ sơ dự thầu do Nhà thầu Liên danh nộp phải bao gồm các tài liệu sau:
- Thoả thuận Liên danh giữa các bên tham gia Liên danh dự thầu. Nội dung của thoả
thuận Liên danh cần ràng buộc trách nhiệm chung và riêng các bên, phân công rõ trách
nhiệm của các bên trong Liên danh; chỉ định rõ một bên trong Liên danh sẽ chịu trách
nhiệm chính, chỉ ra một ngời bên chịu trách nhiệm chính có đủ thẩm quyền để ký các tài
liệu liên quan đến quá trình đấu thầu. Các văn bản giao dịch giữa Nhà thầu và Bên mời thầu
có chữ ký của ngời đợc uỷ quyền sẽ ràng buộc trách nhiệm pháp lý đối với tất cả các bên
trong Liên danh. Thoả thuận Liên danh cũng cần nêu rõ bên đợc phân công chịu trách
nhiệm chính sẽ thay mặt cho các bên khác trong Liên danh thực hiện mọi giao dịch với các
thành viên khác trong Liên danh và mọi giao dịch với Bên mời thầu.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của mỗi thành viên trong Liên danh và các
tài liệu khác chứng minh t cách tham gia dự thầu của các bên trong Liên danh theo quy
định của mục 4a trên.
- Các tài liệu chứng minh kinh nghiệm và năng lực tài chính của từng bên Liên danh
phù hợp với quy định tại mục 4a trên.
Việc thiếu hồ sơ pháp lý của thành viên nào trong Liên danh có thể là lý do để Liên
danh không đợc công nhận đủ t cách và Hồ sơ dự thầu sẽ bị loại. Để Liên danh có đủ t cách
tham gia dự thầu, mỗi thành viên trong Liên danh phải đáp ứng tiêu chuẩn tối thiểu mà Hồ
sơ mời thầu yêu cầu cho phần việc mà thành viên đó đợc phân công đảm nhận. nếu không
đáp ứng yêu cầu trên thì Hồ sơ dự thầu của toàn bộ Liên danh sẽ bị loại.
Nhà thầu hoặc thành viên Liên danh có thể đồng thời là thầu phụ hoặc nhà chế tạo
cung cấp hàng hoá thiết bị cho các nhà thầu khác cùng tham gia gói thầu này.
5. Chi phí dự chào thầu:
Mọi chi phí tham dự thầu do nhà thầu chịu và trong mọi trờng hợp liên quan bên
mời thầu không chịu trách nhiệm gì về các khoản chi phí, dù nhà thầu trúng thầu hay
không trúng thầu.
6. Thăm hiện tr ờng:
Khuyến khích các nhà thầu kiểm tra và tiếp nhận các thông tin cần thiết để chuẩn bị
cho việc lập Hồ sơ dự thầu.
7. Giá dự chào thầu:

a. Là giá thiết bị đợc cung cấp đến chân công trình và lắp đặt, hớng dẫn vận hành, các
dịch vụ kỹ thuật kèm theo do nhà thầu xác lập cụ thể.
b. Giá dự chào thầu phải đảm bảo đầy đủ các nghĩa vụ thuế và các chi phí khác mà
Nhà thầu phải trả theo hợp đồng hoặc theo bất kỳ quy định nào của Nhà nớc, việc đánh giá
và so sánh các Hồ sơ dự thầu sẽ đợc thực hiện với những quy định trên.
c. Nhà thầu chào giá toàn bộ gói thầu trên cơ sở hợp đồng trọn gói, Tổng giá trị chào
thầu sẽ bao gồm toàn bộ trách nhiệm của nhà thầu đợc quy định trong Hồ sơ mời thầu.
8. Hồ sơ dự thầu:
Hồ sơ dự chào thầu do các nhà thầu nộp cho bên mời thầu gồm các tài liệu sau:
a. Đơn dự thầu chào giá cung cấp thiết bị và dịch vụ kỹ thuật.
b. Bảo lãnh dự chào thầu.
c. Bản sao Đăng ký kinh doanh và chứng chỉ hành nghề (Có công chứng).
d. Các phụ biểu về kê khai năng lực, kinh nghiệm nhà thầu (Theo mẫu quy định tại phụ
lục kèm theo quy chế đấu thầu của nghị định 88/1999/NĐ - CP).
3
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
e. Tài liệu chứng minh các thiết bị đã thực hiện cung cấp cho các khách hàng trong 3
năm qua.
f. Tài liệu kỹ thuật thiết bị, đặc tính kỹ thuật và các phụ kiện chào thuộc gói thầu.
g. Tiến độ thực hiện hợp đồng.
h. Bản chi tiết giá dự chào thầu của toàn bộ gói thầu.
9. Thời hạn có hiệu lực của Hồ sơ dự thầu:
Thời hạn có hiệu lực của Hồ sơ dự thầu là 60 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.
10. Bảo lãnh dự thầu:
10.1. Nhà thầu sẽ nộp Bảo lãnh dự thầu cùng với Hồ sơ dự thầu. Bảo lãnh dự thầu
phải do Ngân hàng mà Nhà thầu mở tài khoản cấp, là một tài liệu không thể thiếu trong Hồ
sơ dự thầu. Số tiền bảo lãnh là 80.000.000 đồng (Nhà thầu có thể nộp bảo lãnh dự thầu
bằng tiền mặt, séc, ngân phiếu hoặc chuyển khoản).
10.2. Bảo lãnh dự thầu sẽ có giá trị kể từ ngày mở thầu đến sau 30 ngày kể từ ngày
hết hiệu lực của Hồ sơ dự thầu.

10.3. Bên mời thầu sẽ loại bỏ Hồ sơ dự thầu không có bảo lãnh dự thầu theo quy
định.
10.4. Bảo lãnh dự thầu của các nhà thầu không trúng thầu sẽ đợc Bên mời thầu hoàn
trả ngay sau thời hạn hết hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
10.5. Bảo lãnh dự thầu của các Nhà thầu trúng thầu sẽ đợc hoàn trả sau khi Nhà thầu
đã ký thoả thuận hợp đồng và nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
6.6. Nhà thầu không đợc nhận lại bảo lãnh dự thầu trong các trờng hợp sau:
- Nếu nhà thầu rút Hồ sơ dự thầu trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
- Nếu nhà thầu không chấp nhận sửa giá dự thầu của mình theo mục 5 (E. Mở thầu
và đánh giá hồ sơ mời thầu).
- Vi phạm nghiêm trọng các qui định trong Quy chế đấu thầu.
- Trờng hợp nhà thầu trúng thầu, nhng từ chối thực hiện hợp đồng hoặc bị phá sản
trong giới hạn thời gian nhất định để:
+ Ký thoả thuận hợp đồng.
+ Cung cấp bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
11. Địa điểm và thời hạn nộp Hồ sơ:
11.1. Nhà thầu nộp Hồ sơ dự thầu tại Ban quản lý các dự án đầu t - Công ty Cổ
phần LICOGI 13, đờng Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.
11.2. Hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thầu đợc quy định trong th mời thầu. Sau thời hạn
này Bên mời thầu không nhận bất cứ Hồ sơ dự thầu nào khác.
11.3. Bên mời thầu có thể kéo dài thời hạn nộp Hồ sơ dự thầu, bằng cách ấn hành
một phụ lục và gửi cho các Nhà thầu, sau khi đợc ngời có thẩm quyền cho phép. Trờng hợp
này, mọi quyền và trách nhiệm của bên mời thầu và các Nhà thầu trớc đó đã nêu hạn chót
ban đầu thì nay phải theo hạn chót đã kéo dài.
12. Hình thức và số l ợng Hồ sơ dự chào thầu:
12.1. Nhà thầu sẽ chuẩn bị Hồ sơ dự thầu gồm: 01 bản gốc, 05 bản sao đóng gói và
ghi rõ "bản gốc", "bản sao". Trong trờng hợp có sự sai lệch giữa các bản này thì số liệu ở
bản gốc là số liệu chính thức.
12.2. Bản gốc và các bản sao của hồ sơ dự thầu đợc đánh máy (có thể sử dụng bản
chụp photocopy) và có chữ ký của ngời đại diện hợp pháp của Nhà thầu và đóng dấu của

đơn vị dự thầu. Tất cả các trang của hồ sơ dự thầu phải đánh số thự tự. Tất cả mọi trang và
4
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
tài liệu kèm theo của hồ sơ dự thầu phải có chữ ký tắt của ngời đứng đơn dự thầu và đóng
dấu treo của đơn vị dự thầu. Trờng hợp sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của ngời đứng đơn
dự thầu và đóng dấu của đơn vị dự thầu vào những chỗ sửa đổi, bổ sung.
12.3. Sau thời gian đóng thầu, đơn vị dự thầu không đợc sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ
dự thầu đã nộp, trừ trờng hợp Bên mời thầu yêu cầu giải trình làm rõ Hồ sơ dự thầu hoặc
chỉnh sửa các lỗi do Nhà thầu đã mắc phải. Trong trờng hợp này, ngời ký đơn dự thầu phải
ký sửa đổi các lỗi đó.
13. Niêm phong Hồ sơ dự cháo thầu:
- Niêm phong, đóng gói và ghi nhãn:
Nhà thầu niêm phong 6 bộ hồ sơ dự thầu gồm: 01 bản gốc, 05 bản sao, đợc đóng
gói vào 6 phong bì và cho toàn bộ vào một túi Hồ sơ ngoài có đóng dấu niêm phong, ghi
nhãn.
Ghi nhãn ở phong bì trong và túi hồ sơ dự thầu:
Tên và địa chỉ Nhà thầu Bản gốc (Bản sao)
Kính gửi: Ban quản lý các Dự án Đầu t - Công ty cổ phần LICOGI 13
Địa chỉ: Đờng Khuất Duy Tiến - Phờng Nhân Chính - Quận Thanh Xuân - Hà Nội
hồ sơ cháo giá thiết bị
Công trình: dự án Khu nhà ở LICOGI 13
Gói thầu số 15: Cung cấp, lắp đặt và chuyển giao công nghệ Hệ thống thang máy
(Không mở trớc thời thời điểm mở thầu)
- Nếu không niêm phong và ghi nhãn nh trên. Bên mời thầu sẽ không chịu trách
nhiệm về việc để lẫn lộn hoặc hồ sơ dự thầu bị mở trớc thời hạn.
14. Sửa đổi và rút Hồ sơ dự thầu.
- Nhà thầu có thể sửa đổi hoặc rút Hồ sơ dự thầu sau khi đã nộp hồ sơ dự thầu cho
bên mời thầu. Bên mời thầu chỉ chấp nhận những văn bản đề nghị sửa đổi hoặc rút hồ sơ
của đơn vị dự thầu vào thời điểm trớc khi hết hạn nộp hồ sơ dự thầu.
- Nhà thầu niêm phong, ghi nhãn và gửi bản thông báo sửa đổi hoặc rút hồ sơ theo

đúng các quy định và ghi thêm ở phong bì trong và phong bì ngoài chữ "Sửa đổi" hoặc "Rút
Hồ sơ". Có thể gửi thông báo rút hồ sơ bằng điện tín, nhng sau đó phải kèm theo 01 bản ký
chính thức.
- Sau hạn chót nộp hồ sơ dự thầu, Nhà thầu không đợc sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự
thầu của mình.
- Việc rút Hồ sơ dự thầu trong khoảng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu nh đã
nêu cụ thể trong mẫu đơn dự thầu sẽ dẫn đến việc không đợc nhận lại bảo lãnh dự thầu.
15. Mở thầu:
- Bên mời thầu sẽ tổ chức mở thầu theo thời gian đã quy định trong th mời thầu.
Địa điểm : Hội trờng tâng 2 - Công ty Cổ phần LICOGI 13, Đờng Khuất
Duy Tiến- Phờng Nhân Chính - Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Tại buổi mở thầu, Bên mời thầu sẽ mở các hồ sơ dự thầu gồm cả bản sửa đổi theo
mục 4 (D. Nộp hồ sơ dự thầu) với sự có mặt của đại diện các nhà thầu theo đúng thời gian
quy định trong thông báo mời thầu.
5
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
Đại diện của các đơn vị dự thầu sẽ ký biên bản mở thầu chứng tỏ sự có mặt của
mình. Đại diện đơn vị dự thầu phải là giám đốc doanh nghiệp, nếu giám đốc đi vắng, ngời
đại diện tham dự phải có giấy uỷ quyền của giám đốc.
- Trớc hết, đọc các hồ sơ dự thầu có ghi "rút thầu". Sẽ không mở các hồ sơ dự thầu
có ghi biên bản tên các Nhà thầu, phơng án kỹ thuật dự thầu khác (nếu có), các sửa đổi, bổ
sung và rút hồ sơ dự thầu, có hoặc không có bảo lãnh dự thầu và các chi tiết khác. Không
xem xét, đánh giá bất kỳ hồ sơ dự thầu nào mà không đợc đọc và không ghi biên bản các
nội dung trên tại buổi mở thầu. Biên bản mở thầu phải bao gồm các chữ ký của đại diện ng-
ời dự thầu và Bên mời thầu.
16. Đánh giá và xếp hạng nhà thầu:
16.1. Đánh giá sơ bộ: Trớc khi đánh giá chi tiết các Hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu tiến
hành kiểm tra tính hợp lệ và xem xét sự đáp ứng cơ bản của Hồ sơ dự thầu gồm các nội
dung sau:
+ Quyết định thành lập, giấy đăng ký kinh doanh

+ Hồ sơ dự thầu hợp lệ: Số lợng bản chính, bản sao.
+ Bảo lãnh dự thầu: Số tiền bảo lãnh, thời hạn có hiệu lực.
+ Cung cấp đủ tài liệu theo yêu cầu của Bên mời thầu.
Nếu hồ sơ dự thầu không đảm bảo một trong những nội dung trên hoặc không đáp
ứng yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu sẽ bị loại bỏ.
16.2. Đánh giá chi tiết hồ sơ mời thầu:
*Đánh giá về Hồ sơ kinh nghiệm, năng lực của nhà thầu:
- Kinh nghiệm đã cung cấp lắp đặt thiết bị cho các công trình có yêu cầu kỹ thuật t-
ơng tự trong 3-5 năm gần đây.
- Có bản sao 03 hợp đồng cung cấp tơng tự nh yêu cầu trong 5 năm gần đây.
- Trình độ cán bộ kỹ s và chuyên gia đã tham gia thực hiện các hợp đồng kể cả nhà
thầu Liên danh.
* Đánh giá về mặt kỹ thuật, chất lợng:
Dựa theo tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật, bên mời thầu sẽ tiến hành đánh giá hồ
sơ dự thầu trên cơ sở chấm điểm. Các tiêu chí đánh giá nh:
- Mức độ đáp ứng đối với các yêu cầu kỹ thuật, chất lợng thiết bị nêu trong Hồ sơ
mời thầu và dịch vụ kỹ thuật nêu trong Hồ sơ mời thầu.
- Tính phù hợp của thiết bị (Số lợng, chủng loại, đặc tính kỹ thuật và tiến độ thực
hiện hợp đồng).
- Với thiết bị yêu cầu phải đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trờng, an toàn lao động,
phòng chống cháy nổ,
- Với công nghệ chuyển giao phải đảm bảo tiêu chuẩn môi trờng Việt Nam về khí
thải và nớc thải công nghiệp.
* Đánh giá về tiến độ cung cấp:
Đợc căn cứ vào mức độ đảm bảo tiến độ thực hiện hợp đồng theo quy định trong Hồ
sơ mời thầu.
* Đánh giá về mặt tài chính, thơng mại.
Căn cứ giá dự thầu, khối lợng mời thầu và khối lợng dự thầu của Nhà thầu, hồ sơ dự
thầu của các nhà thầu thuộc danh sách ngắn (Các nhà thầu đã đạt ở các bớc đánh giá trên)
sẽ đợc đánh giá theo các nội dung và trình tự sau:

- Sửa lỗi số học:
6
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
Nếu có sự sai lệch giữa đơn giá và thành tiền do nhân sai thì giữ nguyên khối lợng
và đơn giá để nhân, sửa cột thành tiền và tổng giá dự thầu.
Trờng hợp Hồ sơ dự thầu có lỗi số học sai khác quá 15% (tính theo giá trị tuyệt đối,
không phụ thuộc vào việc tăng hay giảm giá dự thầu khi xác định giá đánh giá) so với giá
dự thầu sẽ bị loại.
- Hiệu chỉnh sai lệch:
+ Nếu có sự sai lệch giữa giá trị viết bằng chữ và giá trị viết bằng số thì giá trị viết
bằng chữ sẽ là cơ sở pháp lý.
+ Nếu sai lệch về khối lợng: Trờng hợp khối lợng nhỏ hơn khối lợng hồ sơ mời thầu
thì giữ nguyên cột thành tiền chia cho khối lợng Hồ sơ mời thầu, sửa đơn giá. Trờng hợp
khối lợng lớn hơn Hồ sơ mời thầu sẽ lấy khối lợng trong Hồ sơ mời thầu nhân đơn giá, sửa
cột thành tiền.
+ Trờng hợp có sai lệch giữa nội dung chào về kỹ thuật và nội dung chào về tài chính
thì nội dung chào về kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý.
+ Nếu có sự sai lệch giữa tổng giá dự thầu và tổng chi phí của các mục thì giữ
nguyên tổng chi phí của các mục, sửa tổng giá dự thầu.
+ Hồ sơ dự thầu có giá trị sai lệch vợt quá 10% (tính theo giá trị tuyệt đối, không
phụ thuộc vào tăng hay giảm giá dự thầu khi xác định giá đánh giá) so với giá dự thầu sẽ bị
loại.
- Bên mời thầu sẽ hiệu chỉnh giá dự thầu đã nêu trong đơn dự thầu theo trình tự sửa
lỗi số học và hiệu chỉnh sai lệch nh. Giá dự thầu đã hiệu chỉnh đợc xem nh là sự ràng buộc
đối với Nhà thầu. Nếu Nhà thầu không chấp nhận giá dự thầu đã hiệu chỉnh này thì Hồ sơ
dự thầu của Nhà thầu đó sẽ bị trả lại và bảo lãnh dự thầu của Nhà thầu đó không đợc nhận
lại.
- Đa về một mặt bằng giá để xác định giá đánh giá:
Việc đa về một mặt bằng giá để xác định giá đánh giá đợc thực hiện theo điểm b
khoản 3 Mục I Chơng II Phần thứ ba của Thông t số 04/2000/TT- TKH ngày 26/05/2000

của Bộ Kế hoạch và Đầu t.
Cụ thể các tiêu chuẩn để đa về một mặt bằng giá để xác định giá đánh giá:
- Thời gian sử dụng của thiết bị.
- Công suất các thiết bị cung ứng.
- Tiêu chuẩn chất lợng sản phẩm.
- Công nghệ sản xuất.
- Chi phí vận hành duy tu bảo dỡng, sửa chữa lớn.
- Các điều kiện tài chính thơng mại.
- Tiến độ cung cấp và lắp đặt và kế hoạch chuyển giao.
Giá đánh giá = M1 M2 M3 (VNĐ)
Trong đó:
M1: Giá dự thầu của nhà thầu.
M2: Giá trị tăng giảm do sửa lỗi số học, hiệu chỉnh sai lệch.
M3: Giá trị tăng giảm giá dự thầu (nếu có).
* Trình duyệt kết quả chào thầu:
Căn cứ kết quả đánh giá các Hồ sơ dự thầu, bên mời thầu tiến hành xếp hạng các
nhà thầu và kiến nghị trúng thầu để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đơn vị
trúng thầu.
7
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
* Bảo lãnh thực hiện hợp đồng:
a. Chậm nhất 07 ngày kể từ ngày nhận đợc thông báo trúng thầu, Nhà thầu phải nộp
bảo lãnh thực hiện hợp đồng là 10% giá trị gói thầu trúng thầu và tiến hành thơng thảo hợp
đồng.
b. Trong vòng 07 ngày kể từ ngày thông báo trúng thầu mà đơn vị trúng thầu không
nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng và không tiến hành thơng thảo hợp đồng hoặc hết thời hạn
có hiệu lực của Hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu sẽ tớc thu bảo lãnh dự thầu và báo cáo cấp có
thẩm quyền quyết định xem xét lựa chon đơn vị tiếp theo.
Phần II
Phạm vi cung cấp và tiến độ thực hiện

1- Phạm vi công việc của nhà thầu.
2- Phạm vi công việc của Bên mời thầu.
3- Tiến độ thực hiện.
1. Phạm vi cung cấp của nhà thầu
1.1. Nhà thầu chịu trách nhiệm cung cấp, lắp đặt đồng bộ và hoàn chỉnh thiết bị, chuyển
giao công nghệ gói thầu số 15.
1.2. Nhà thầu chịu trách nhiệm cung cấp phụ tùng thay thế cần thiết cho 01 năm đầu vận
hành. Giá trị phụ tùng trong giá thiêt bị cung cấp.
1.3. Nhà thầu chịu trách nhiệm cung cấp các vật t kỹ thuật cho giai đoạn chạy thử nh và
da vào sử dụng nh: các loại hoá chất, dầu mỡ bôi trơn.
1.4. Nhà thầu chịu trách nhiệm đào tạo tại chỗ và chuyển giao công nghệ cho gói thầu số
15 yêu cầu đảm bảo chất lợng.
Nội dung cung cấp hàng hoá thiết bị và dịch vụ kỹ thuật của Nhà thầu xem phần
Yêu cầu kỹ thuật.
2. phạm vi công việc của bên mời thầu
2.1. Bên mời thầu chịu trách nhiệm cung cấp các bản vẽ và các số liệu cần thiết cho Nhà
thầu thực hiện những phần việc của mình.
2.2. Bên mời thầu chịu trách nhiệm thanh toán cho nhà thầu theo đúng hợp đồng ký kết
giữa hai bên.
3. tiến độ thực hiện
Tiến độ thực hiện là 150 ngày kể từ khi hợp đồng có hiệu lực.
8
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
phần III
chỉ dẫn và yêu cầu kỹ thuật
a. Giới thiệu công trình và công tác lắp đặt thang máy

1- Giới thiệu công trình:
Tên công trình: Dự án Khu nhà ở LICOGI 13
Chủ quản đầu t: Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng (LICOGI).

Hình thức đầu t: Xây dựng mới.
Chủ đầu t: Công ty cổ phần LICOGI 13 (LICOGI 13) - Tổng công ty Xây dựng và
Phát triển hạ tầng (LICOGI).
Hình thức quản lý thực hiện dự án: Chủ đầu t giao cho Ban quản lý các dự án
đầu t trực tiếp quản lý dự án.
Địa điểm xây dựng công trình: Đờng Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.
2- Vị trí và đặc điểm và công trình:
2.1. Vị trí công trình:
Vị trí khu đất xây dựng công trình tại trụ sở Công ty Cổ phần LICOGI 13 hiện nay
tại đờng Khuất Duy Tiến, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
- Phía bắc giáp khu nhà tập thể của Tổng Công ty.
- Phía tây nam giáp đờng vành đai 3 (Đờng Khuất Duy Tiến)
- Phía đông nam giáp Transmecco.
- Phía tây bắc giáp Công ty xây dựng số 19.
2.2. Đặc điểm công trình:
- Công trình đợc thiết kế theo kiểu nhà khung chịu lực, gồm 02 khối cao 15 tầng
trong đó có một tầng hầm. Trong công trình có 02 cầu thang bộ, 04 cầu thang máy đợc bố
trí phía hai đầu nhà.
- Tầng hầm của công trình đợc sử dụng chủ yếu vào việc làm khu vực để xe và khu
kỹ thuật điện nớc.
- Từ tầng 1 khu trng bày sản phẩm, văn phòng quản lý toà nhà.
- Từ tầng 2 đến tầng 15: Bố trí các căn hộ để bán và cho thuê.
3- Yêu cầu khi lắp hệ thống Thang máy:
3.1. Công tác chuẩn bị:
Nhà thầu lắp đặt thang máy phải phối hợp với bên xây dựng phần giếng thang để
chừa sẵn lỗ đặt các bộ phận điện liên quan đến sử dụng thang máy nh các lỗ lắp nút gọi,
lỗ lắp tín hiệu báo tầng
Khi phần xây sẵn sàng cho phần lắp, cần kiểm tra chất lợng xây dựng và chỉ tiến
hành lắp đặt khi phần xây không còn khuyết tật và đáp ứng các yêu cầu kĩ thuật theo thiết
kế.

Bố trí các sàn thao tác bằng gỗ, lắp từ tầng dới trở lên, dọc theo chiều cao giếng
thang với khoảng cách giữa các sàn thao tác không quá 3 mét. Có thang tre để lên xuống
giữa các tầng sàn thao tác. Sàn thao tác cần chắc chắn và có thể chịu đợc tải là 2,5 KN
trên 1m
2
sàn. Che chắn tất cả các cửa tầng và ô lắp ráp từ mặt sàn dừng lên độ cao không
9
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
dới 1,1 mét, che kín sát lên sàn không dới 1,5 mét. Các bộ phận che chắn phải cố định
chắc vào tờng.
Kéo đèn sáng thi công vào từng tầng trong giếng thang và vào buồng máy. Điện
chiếu sáng thi công dùng loại điện áp không quá 42V và độ chiếu sáng sáng hơn 50 lux.
Các bóng sợi đốt phải mắc phía trên sàn thao tác tại nơi không cản trở đến thao tác khi thi
công.
Trớc khi thi công phải kiểm tra về số lợng chi tiết và đảm bảo các chi tiết phải
đồng bộ lắp đủ và đảm bảo chất lợng. Ngoài ra phải đầy đủ vật t, trang bị, dụng cụ, đồ gá
cần thiết cho lắp đặt. Các trang bị điện phải kiểm tra độ dẫn điện, sự thông mạch, độ cách
điện và các yêu cầu khác khi đã đạt yêu cầu mới đợc đem sử dụng.
Cần một lần nữa kiểm tra hồ sơ kĩ thuật - lắp ráp của thang máy. Phải đầy đủ trang
bị bảo hộ lao động, phòng chống cháy, và có bản nội qui an toàn lắp đặt thang máy treo
tại nơi thi công.
3.2. Yêu cầu chung về lắp đặt:
Trong giếng thang và buồng máy không đợc lắp đặt bất kỳ một bộ phận thiết bị
nào khác nh đờng ống nớc, dây điện không liên quan đến thang máy.
Buồng máy phải thông thoáng, khô ráo và che kín bụi. Hố giếng phải khô ráo,
không có nớc thấm từ ngoài vào. Cửa buồng máy phải có khoá và khoá phải lắp trớc khi
đa thiết bị vào buồng. Khoảng hở giữa dây cáp và mép lỗ lùa cáp phải cách nhau > 25
mm. Khoảng khe giữa bậc cửa tầng và bậc cửa cabin không đợc quá 25 mm.
Khoảng cách những điểm gần nhất của các bộ phận thang máy không đợc dới các
giá trị sau:

* 50 mm giữa cabin và đối trọng ;
* 50 mm giữa cabin, đối trọng với vách ngăn tầng lới thép;
* 25 mm giữa cabin, đối trọng với vách ngăn kín của giếng ở phía không có cửa cabin (15
mm với thành giếng không có những phần lồi, lõm).
* 10 mm giữa bậc cửa tầng và bậc cửa cabin, giữa các chi tiết nhô lên của cửa tầng và cửa
cabin, không kể các chi tiết khoá cửa tầng cùng các bộ phận liên quan ở cabin.
* 10 mm giữa các chi tiết nhô lên của cabin (đối trọng) với các phần kết cấu ray dẫn h -
ớng, kể cả các chi tiết kẹp chặt ray.
Khoảng cách giữa cánh cửa tầng với cánh cửa cabin không vợt quá 120 mm.
Khoảng cách từ các phần thấp nhất của trần, giếng thang hoặc các thiết bị lắp dới
trần đến mặt nóc cabin, khi đối trọng để trên các ụ tỳ cứng hoặc trên giảm chấn nén tận
cùng, không đợc dới 750mm.
Khoảng không gian phía dới cabin đến đáy hố giếng, khi cabin đè lên các ụ tỳ
cứng hoặc trên giảm chấn nén tận cùng, không đợc dới 500 mm.
3.3. Các yêu cầu về kĩ thuật an toàn :
Lắp thang máy phải tuân thủ nghiêm Quy phạm kĩ thuật an toàn trong xây dựng
TCVN 5308:1991, Tiêu chuẩn an toàn điện trong xây dựng TCVN 4086: 1985, Quy
phạm kĩ thuật an toàn thiết bị nâng TCVN 4244:1986, Yêu cầu chung về an toàn trong
hàn điện TCVN 3146: 1986 và An toàn cháy TCVN 3254: 1979; đồng thời phải tuân thủ
nghiêm ngặt các qui định dới đây:
- Việc chạy thử khởi động, hiệu chỉnh thiết bị cơ, thiết bị điện, thiết bị điều khiển,
hệ thống kiểm tra và tín hiệu chỉ tiến hành sau khi đã hoàn thành mọi công tác xây trát
hoàn thiện. Không đợc đồng thời lắp thang máy với thi công xây dựng hoặc lắp máy khác
ở độ cao khác nhau trong khu vực giếng thang.
- Khi hiệu chỉnh các chi tiết thuộc thang máy phải bảo đảm nhiệt độ trong buồng
máy và giếng thang không đợc quá 40
o
C và thấp hơn 5
o
C.

10
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
- Công tác hàn trong lắp đặt thang máy phải do thợ hàn bậc 4/7 trở lên có chứng
chỉ nghề thực hiện. Khi hàn phải che chắn bảo vệ thiết bị thang máy tránh tác động nhiệt
và xỉ hàn. Mọi chi tiết máy chuẩn bị lắp đặt đợc xếp ngăn nắp, không đợc bày bừa bãi ra
các diện tích đi lại hoặc nới có thể bị các tác động cơ học làm h hỏng. Nơi tập kết các bộ
phận chuẩn bị lắp đặt trên sàn, lên mái, hoặc ở những nơi đợc thơng lợng sử dụng trong
thời hạn cần thiết.
- Để đề phòng những bất trắc trong quá trình lao động nên trong khi tiến hành lắp
đặt thang máy, công nhân không đợc làm một mình mà phải có tổ từ hai ngời trở lên có
mặt tại hiện trờng mới đợc thi công. Khi làm việc nhất thiết phải đội mũ bảo hộ lao động
và mang găng cách điện, đi ủng cách điện. Không đợc trèo, bám vào các khung sắt, ray
dẫn hớng và đờng cáp để di chuyển từ độ cao này lên độ cao khác mà phải dùng thang.
Không vứt vào giếng những mảnh kim loại, mẩu que hàn hay bất kỳ vật d thừa khác. Khi
làm việc dới cabin phải đảm bảo chắc chắn cabin đợc treo trên cáp mà cáp phải ép chặt
vào rãnh puli dẫn và đợc hãm bằng bộ hãm an toàn, đợc chèn chặt hoặc đợc đặt trên dầm
thép không thể rơi đợc.
- Không đợc làm việc trong hay trên nóc cabin khi cabin đang chuyển động. Có
ngời trong cabin không đợc thử bộ hãm an toàn. Không đợc dùng động cơ điện của bộ
dẫn động để tháo cabin khỏi hãm an toàn.
- Chỉ đợc làm việc trên nóc cabin khi cabin đã treo chắc chắn vào cáp, bộ hãm an
toàn đã đợc chỉnh và đợc thử. Không đợc lên nóc ca bin quá 2 ngời và không đợc ngồi
trên nóc cabin theo t thế buông thõng hai chân trong giếng thang. Khi có công nhân ngồi
trên nóc cabin chỉ đợc dịch chuyển cabin theo chiều đi xuống với tốc độ không quá 0,71
mét/sec và phải cùng một công nhân khác ở trong cabin, điều khiển cabin di chuyển
bằng nút bấm đặt trên nóc. Khi thi công hết sức chú ý đến những việc có thể tiến hành ở
bên ngoài giếng thang và trong giếng thang chỉ làm những việc mà không thể làm ở ngoài
đợc.
- Không đứng ngoài hành lang để thò tay qua cửa tầng và cửa cabin mà khởi động
thang máy. Các thiết bị nâng hạ khi thi công nh tời, palăng, puli có thể đợc treo vào các

kết cấu của giếng thang và neo giữ sao cho khi làm việc bảo đảm độ ổn định. Chỉ đóng
mở, các kết cấu nâng này khi có hiệu lệnh của ngời có trách nhiệm. Mọi hiệu lệnh không
rõ ràng đều đồng nghĩa với lệnh dừng máy. Quá trình nâng hạ tải trong giếng thang, tải
phải đợc kẹp chặt và treo chắc chắn. Chỉ tháo khi tải đã đợc đặt an toàn vào vị trí chắc
chắn, không có khả năng gây nguy hiểm. Phía dới của tải nặng và dới đờng đi của tải
không cho phép ngời qua lại dù chỉ rất nhanh tại thời điểm tởng nh không nguy hiểm.
b. Tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật
1. Nguyên tắc chung:
Nhà thầu cần chuẩn bị nhân lực, vật liệu, công cụ, thiết bị, nhà xởng, v.v cần thiết
cho các công việc mà nhà thầu thực hiện theo hợp đồng:
- Chỉ đợc tiến hành lắp đặt hoặc thay đổi hệ thống thang máy theo hồ sơ thiết kế đã đ-
ợc các cơ quan có chức năng phê duyệt.
- Khi lắp đặt thang máy, hệ thống phải đảm bảo độ tin cậy. Hệ thống phải thể hiện đẩy
đủ chức năng đã đợc đề ra mà không xảy ra sai sót. Các thiết bị phải đảm bảo độ chính xác.
- Bộ phận cung ứng, dự trữ các thiết bị đặt ở ngoài nhà phải có mái che tránh m a
nắng.
- Sau khi lắp đặt hoàn chỉnh hệ thang máy phải tiến hành thử nghiệm, đánh giá chất l-
ợng và các thông số kỹ thuật của hệ thống và phải đợc ghi vào biên bản nghiệm thu.
- Nhà thầu phải chấp hành nghiêm chỉnh Qui phạm an toàn lao động và hoàn toàn
chịu trách nhiệm về bảo hiểm, an toàn thi công, an toàn trong phòng chống cháy nổ cho ng-
ời và phơng tiện thi công trong công trình theo các qui định hiện hành trong suốt thời gian
thi công từ chuẩn bị thi công, thực hiện thi công và hoàn thành gói thầu, kể cả việc không
gây mất an toàn cho các hộ dân xung quanh địa điểm xây dựng.
2. Các tiêu áp dụng:
11
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
Khi thi công, nhà thầu phải tuân theo các tiêu chuẩn hiện hành về lắp đặt thang máy :
- TCVN 5744: 1993, Thang máy, yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng.
- TCVN 6359: 1998, Thang máy điện, Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.
- TCVN 5308: 1991, Tiêu chuẩn an toàn điện trong xây dựng.

- TCVN 4086 : 1985, Quy phạm kĩ thuật an toàn thiết bị nâng.
- TCVN 4244: 1986, Yêu cầu chung về an toàn trong hàn điện.
- TCVN 3146: 1986 và An toàn cháy TCVN 3254:1979
3. Thông tin về thiết bị:
3.1. Thang máy 700kg; 17STOP:
3.1.1 Đặc tính chung:
- Công nghệ Thuỵ sĩ - Châu âu
- Tiêu chuẩn QLCL Quốc tế ISO 9001.
- Nhập ngoại nguyên bộ mới 100%.
- Loại thang: Chở ngời và hành lý.
- Tải trọng: 700kg.
- Tốc độ: 105m/phút.
3.1.2. Máy kéo:
- Công suất cỡ 16HP (12kw).
- Điện áp: 3 pha 380v, 50Hz.
- Tốc độ: 105m/phút.
3.1.3. Tủ điều khiển: VVVF (Variable Voltage Variable Frequency).
3.1.4. Cabin: Inox sọc nhuyễn.
- Kích thớc: 1400x1250x2300 mm.
- Cửa cabin 800x2100 mm.
3.1.5. Các chi tiết khác: Hộp gọi tầng có ấn nút bấm gọi tầng, hiện thi số DIGITAL
thông báo vị trí, nút bấm có chỉ thị LED ánh sáng.
- Phanh sự cố an toàn: Hoạt động theo nguyên lý văng ly tâm.
- Ray cabin: Loại K13, tiêu chuẩn EU.
- Ray đối trọng: Loại K18, tiêu chuẩn EU.
- Giảm chấn: Lò so chuyên dụng.
- Cáp kéo: D12mm, 4sợi cáp lụa.
3.2. Thang máy 1000kg; 17STOP:
3.1.1 Đặc tính chung:
- Công nghệ Thuỵ sĩ- Châu âu.

- Tiêu chuẩn QLCL Quốc tế ISO 9001.
- Nhập ngoại nguyên bộ mới 100%.
- Loại thang: Chở ngời và hành lý.
- Tải trọng: 1000kg.
- Tốc độ: 90m/phút.
3.1.2. Máy kéo:
12
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
- Công suất cỡ 20HP (15kw).
- Điện áp: 3 pha 380v, 50Hz.
- Tốc độ: 90m/phút.
3.1.3. Tủ điều khiển: VVVF (Variable Voltage Variable Frequency).
3.1.4. Cabin: Inox sọc nhuyễn.
- Kích thớc: 2011x1400x2300 mm.
- Cửa cabin 1400x2100 mm.
3.1.5. Các chi tiết khác: Hộp gọi tầng có ấn nút bấm gọi tầng, hiện thị số DIGITAL
thông báo vị trí, nút bấm có chỉ thị LED ánh sáng.
- Phanh sự cố an toàn: Hoạt động theo nguyên lý văng ly tâm.
- Ray cabin: loại K13, tiêu chuẩn EU.
- Ray đối trọng: loại K18, tiêu chuẩn EU.
- Giảm chấn: Lò xo chuyên dụng.
- Cáp kéo: D12mm, 50 sợi cáp lụa.
c. chỉ dẫn kỹ thuật
1. Chỉ dẫn kỹ thuật:
Thang máy điện vận hành nhờ động cơ điện phát lực dẫn động cabin.
Tất cả các hệ thống đợc lắp đặt theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công đã đợc phê
duyệt. Trên cơ sở đó nhà thầu lắp đặt tuân thủ theo chỉ dẫn sau:
1.1 Giếng thang:
Đối trọng của thang máy bố trí trong cùng giếng thang lắp cabin. Giếng thang chỉ
sử dụng riêng cho thang máy, không đợc bố trí kết hợp những cáp điện, ống dẫn, trang

thiết bị và vật dụng khác không liên quan đến thang máy.
Giếng thang phải có kết cấu bao che kín, trần và sàn. Từ giếng chỉ có các lỗ trổ ra
chung quanh nh sau: ô cửa tầng, ô cửa kiểm tra, cửa cứu hộ, lỗ cửa sập kiểm tra, lỗ thoát
khí và khói do hoả hoạn, lỗ thông gió, lỗ thông giữa giếng với buồng máy hoặc buồng
puli.
Giếng thang có yêu cầu hết sức nghiêm ngặt về độ thẳng đứng vách giếng, độ
thẳng hàng của các cửa khoang tầng. Nhà thầu phải kiểm tra kích thớc hình học của
giếng thang phải đảm bảo các chỉ tiêu sau mới thi công:
- Trên mặt bằng, từ tâm giếng đo về mỗi bên so với kích thớc danh nghĩa ghi trên
bản vẽ, tuỳ chiều cao giếng thang, không đợc vợt quá các giá trị 35 mm đối với giếng
thang có chiều cao từ 30 m ~ 60 m.
- Sai lệch giữa hai đờng chéo của giếng thang trên cùng một mặt cắt ngang của
giếng thang không đợc quá 25 mm.
- Theo mặt cắt dọc thang sai lệch chiều cao buồng đỉnh giếng không đợc quá +25
mm. Sai lệch chiều sâu hố thang không đợc quá +25 mm.
- Đối với khoang cửa tầng: Sai lệch chiều rộng đo từ đờng trục đối xứng về mỗi
bên không đợc quá +25 mm, sai lệch chiều cao không quá +25 mm, sai lệch vị trí đờng
trục đối xứng của mỗi khoang cửa tầng so với đờng trục thẳng đứng chung ứng với tâm
giếng thang không đợc quá 10 mm.
1.2 Buồng máy và buồng puli
Buồng máy và buồng puli chỉ dành riêng để lắp đặt máy móc, các thiết bị kèm
theo và puli của thang máy. Không bố trí các ống dẫn, cáp điện hoặc các thiết bị khác
13
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
không trực tiếp phục vụ thang máy. Không kết hợp buồng máy và buồng puli thang máy
với các việc khác.
Cửa lối vào buồng máy và buồng puli có chiều cao thoáng không ít hơn 1,8 mét,
ngỡng cửa cao không quá 0,4 mét. Lối lên các buồng này cần thiết làm bậc lên kiểu xây.
Ngoài các yêu cầu về độ bền cơ học của buồng thang và buồng puli sàn các buồng này
phải không trơn trợt.

Phía trớc các tủ và bảng điều khiển cũng phải có diện tích tính từ mặt ngoài tủ hay
bảng trở ra không nhỏ hơn 0,7 mét, chiều rộng đúng bằng chiều rộng của tủ hay bảng.
1.3 Cửa tầng :
Các khoang cửa tầng ra vào cabin phải lắp cửa kín.
Kích thớc cần đảm bảo chiều cao thông thuỷ của cửa tầng ít nhất phải đảm bảo 2
mét. Chiều rộng của cửa tầng không rộng hơn 50 mm về mỗi bên so với chiều rộng của
cửa cabin.
Ngỡng cửa phải đủ độ bền để chịu tải trọng truyền qua khi chất tải vào cabin. Mặt
trên ngỡng cửa bố trí dốc ra phía ngoài để nếu có vô ý thì nớc cũng không chảy vào trong
cabin.
Cửa tầng phải đảm bảo không thể xảy ra khả năng bị kẹt, không trật khỏi dẫn hớng
hoặc vợt khỏi giới hạn hành trình di chuyển của chúng.
Cửa lùa ngang phải có dẫn hớng cả trên và dới. Cửa lùa đứng phải có dẫn hớng cả
ở hai cạnh. Cửa lùa đứng hai cánh phải treo vào hai hệ dây riêng biệt và dây treo đảm bảo
độ an toàn là 8 trỏ lên. Nếu treo bằng puli thì puli treo có đờng kính lớn hơn dây treo trên
25 lần. Cáp hoặc xích treo phải có kết cấu bảo vệ chống bật khỏi rãnh puli hoặc trật khớp
với đĩa xích.
Phải đảm bảo quá trình vận hành, khoá cửa và sự dừng cabin phải ăn khớp hết sức
chính xác nh là cửa chỉ mở khi cabin dừng đúng tầng, thang không thể chạy khi một cửa
nào đó còn đang mở. Những khi điều chỉnh điểm dừng tầng kết hợp với mở cửa phải do
thợ có chuyên môn thực hiện và khi đã đảm bảo hết sức an toàn bằng tín hiệu không sử
dụng khi đang chỉnh sửa. Cần lu ý đảm bảo cabin không thể di chuyển khi chi tiết khoá
cửa cha gài sâu ít nhất đợc 7 mm.
1.4 Cabin, đối trọng, kết cấu treo và ray dẫn hớng:
Chiều cao trong lòng cabin không đợc nhỏ hơn 2 mét. Chiều cao thông thuỷ
khoang cửa vào cabin không đợc nhỏ hơn 2 mét.
Cabin phải đợc bao che hoàn toàn bằng vách, sàn và nóc và không đợc sử dụng vật
liệu dễ cháy cũng nh các vật liệu bốc mùi, bốc khí, khói độc hại. Phải đảm bảo độ bền cơ
học, chịu đợc các tải tác động và phát sinh trong quá trình vận hành, nhất là trong tình
huống có tác động của các bộ phận hãm bảo hiểm hoặc khi cabin va mạnh xuống giảm

chấn.
Nóc cabin có thể chịu đợc trọng lợng 1000N trên diện tích 0,2x0,2 mét mà không
có biến dạng d. Trên mặt nóc cabin phải có chỗ đủ để một ngời đứng khi sửa chữa, nghĩa
là diện tích tối thiểu 0,12 m2 mà cạnh nhỏ không bé hơn 25 cm. Trên nóc cabin có lan
can bảo vệ tại những mép mà cạnh cabin cách vách giếng trên 30 cm.
Tại ngỡng cửa cabin phải có tấm chắn chân chạy suốt chiều rộng khoang. Tấm
chắn chân có nẹp gờ lên phía sàn cabin và chờm xuống dới mức sàn cabin không ít hơn
75 cm.
Mọi lối vào cabin phải có cửa cabin. Cửa cabin phải kín khít và khi đóng thì cửa
phải che kín lối vào.
Cửa phải đảm bảo thiết kế và gia công, lắp đặt sao cho hạn chế tối đa tác hại khi
kẹt phải ngời, quần áo hay đồ vật hoặc khi chuyển động va phải ngời. Để tránh cạnh sắc
khi va ngời , mặt trong của cửa lùa không có rãnh sâu hay gờ nổi quá 3 mm. Mép gờ đều
làm vát, vê tròn.
14
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
Cửa cần có trang bị chống kẹt phòng khi đang đóng gặp chớng ngại thì cửa phải
đổi chiều chuyển động để mở trở lại và dĩ nhiên, cabin giữ nguyên vị trí, không chuyển
dịch.
Cabin phải có các lỗ thông gió phía trên và phía dới.
Cabin phải đợc chiếu sáng liên tục bằng ánh sáng trên 50 lux lên mặt sàn và lên
các thiết bị điều khiển.
Kết cấu treo cabin và đối trọng cần đợc kiểm tra kỹ theo các tính năng xác định ở
thiết kế. Cáp thép phải đảm bảo độ bền trên 1570 N/mm
2
với cáp mà các sợi có độ bền
nh nhau và nếu cáp có sợi ngoài độ bền bé hơn sợi trong thì độ bền sợi ngoài không bé
hơn 1370 N/mm
2
và sợi trong có độ bền 1770 N/mm

2
.
Ray dẫn hớng phải có ít nhất là hai ray cứng bằng thép. Nếu tốc độ vợt quá 0,40
m/sec thì ray dẫn hớng phải làm bằng thép cán kéo hoặc bề mặt ma sát phải gia công.
1.5 Khoảng cách an toàn :
Khoảng cách theo phơng ngang giữa ngỡng cửa, khuôn cửa cabin (hoặc mép cửa
trong trờng hợp cửa lùa) với vách giếng thang không đợc lớn hơn 0,15 m. Khoảng cách
theo phơng ngang giữa ngỡng cửa cabin với ngỡng cửa tầng không đợc lớn hơn 35 mm.
Khoảng cách theo phơng ngang giữa cửa cabin với cửa tầng khi vận hành đóng mở. Cũng
nh khi đã đóng hẳn, không đợc lớn hơn 0,12m. Trong trờng hợp phối hợp cửa tầng kiểu
bản lề với cửa cabin là cửa gập, khoảng cách giữa hai cửa đóng phải sao cho không thể bỏ
lọt viên bi đờng kính 0,15 m vào bất kỳ khe hở nào giữa hai cửa. Khoảng cách theo ph-
ơng ngang giữa các phần nhô ra xa nhất cửa cabin với đối trọng phải không nhỏ hơn 0,05
m. Sai lệch dừng tầng của cabin không đợc lớn hơn 25 mm.
1.6 Thiết bị an toàn cơ khí :
Thiết bị an toàn cơ khí bao gồm bộ hãm bảo hiểm, bộ khống chế vợt tốc, giảm
chấn cabin và đối trọng .
Bộ hãm bảo hiểm đặt ở phần dới thấp của cabin.
Bộ khống chế vợt tốc phát động cho bộ hãm bảo hiểm cabin hoạt động khi vận tốc
đi xuống của cabin đạt giá trị bằng 115% vận tốc định mức .
2. Các chứng chỉ chất lợng của nguyên vật liệu, các sản phẩm trung gian và sản phẩm
cuối cùng:
Nhà thầu phải đệ trình toàn bộ các chứng chỉ chất lợng, các kết quả kiểm định kiểm
tra chất lợng cần thiết của nguyên vật liệu, các sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng.
Các chứng chỉ và kết quả kiểm định chất lợng này phải do đơn vị thí nghiệm, kiểm định có
t cách pháp nhân thực hiện và là các tài liệu cần thiết trong hồ sơ nghiệm thu thanh toán
công trình.
15
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
Phần III

Các đIều kiện chung và Điều kiện cụ thể của hợp đồng
1. Giải thích từ ngữ và cách hiểu
Trong hợp đồng các thuật ngữ sẽ đợc hiểu nh sau:
- "Ngời có thẩm quyền" là ngời đứng đầu hoặc ngời đợc ủy quyền theo quy định của
pháp luật thuộc tổ chức, cơ quan Nhà nớc hoặc doanh nghiệp.
- "Chủ đầu t" là ngời chủ sở hữu vốn, ngời vay vốn hoặc ngời đợc giao trách nhiệm
trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu t theo quy định của pháp luật.
- "Bên mời thầu" là chủ đầu t hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu t (gọi là bên A).
- "Ban quản lý các dự án đầu t" là đại diện hợp pháp của chủ đầu t để quản lý thực
hiện dự án.
- "Nhà thầu" gọi tắt là (bên B), là tổ chức kinh tế có đủ t cách pháp nhân, có đủ điều
kiện và năng lực tham gia đấu thầu và ký kết hợp đồng kinh tế.
- "Nhà thầu phụ" gọi tắt là (bên B) là pháp nhân kinh tế thực hiện một phần công
việc hoặc một bộ phận của công trình do nhà thầu chính giao lại và đợc sự đồng ý của Bên
mời thầu.
- "Hồ sơ dự thầu của nhà thầu" là tài liệu tham dự đấu thầu đã đợc hoàn chỉnh do
Nhà thầu nộp cho Bên mời thầu.
- "Kỹ s giám sát thi công" hay "Kỹ s" là ngời của Ban quản lý các dự án đầu t và kỹ
s t vấn giám sát (do Chủ đầu t thuê giám sát) giao nhiệm vụ hoạt động thờng xuyên và liên
tục tại hiện trờng để quản lý khối lợng, chất lợng các công tác xây lẵp của nhà thầu theo
hợp đồng kinh tế, thiết kế đợc duyệt của cấp có thẩm quyền, quy chuẩn xây dựng, tiêu
chuẩn kỹ thuật hiện hành của Ngành, Nhà nớc.
- "Giám sát tác giả" là công việc của đơn vị T vấn thiết kế tại hiện trờng nhằm kiểm
tra, bảo vệ quyền tác giả thiết kế, giải thích hoặc xử lý những vấn đề phát sinh tại hiện tr-
ờng mà thiết kế cha lờng hết đảm bảo chất lợng thiết kế.
- "Hợp đồng" là văn bản ký kết giữa Bên mời thầu và Nhà thầu để thực hiện, hoàn
thành và bảo hành công trình, là cơ sở pháp lý để ràng buộc các bên thực hiện. Hợp đồng
bao gồm các tài liệu liệt kê trong mục (2) dới đây.
- "Thông báo trúng thầu" là văn bản của Bên mời thầu chấp nhận chính thức đơn vị
trúng thầu.

16
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
- "Bảng kê khối lợng" là bảng kê khối lợng có giá hoàn chỉnh tạo thành một bộ phận
của hồ sơ dự thầu.
- "Giá ký hợp đồng" là giá trúng thầu đợc Bên mời thầu và nhà thầu nhất trí sau khi
thơng thảo hoàn thiện hợp đồng.
- "Đặc điểm kỹ thuật" là các đặc tính kỹ thuật riêng của gói thầu đã ghi trong hợp
đồng.
- "Yêu cầu kỹ thuật" là các yêu cầu kỹ thuật của công trình kèm trong hợp đồng và
những sửa đổi hoặc bổ sung về mặt kỹ thuật của thiết kế và chủ đầu t.
- "Bản vẽ thiết kế" bao gồm các tài liệu tính toán và thông tin kỹ thuật thể hiện trên
bản vẽ, do bên mời thầu cung cấp cho Nhà thầu để thực hiện hợp đồng.
- "Thay đổi" là những yêu cầu của Bên mời thầu đa ra làm thay đổi công trình.
- "Phụ lục đơn dự thầu" là bản nêu các nội dung cam kết đảm bảo thực hiện gói thầu
của nhà thầu đợc đính kèm theo đơn dự thầu.
- "Ngày khởi công" là ngày tháng mà Bên mời thầu quyết định cho Nhà thầu bắt đầu
thực hiện thi công công trình.
- "Thời gian hoàn thành" là khoảng thời gian cần thiết thực hiệp hợp đồng đợc tính
từ ngày khởi công đến ngày công trình đợc hoàn thành.
- "Biên bản nghiệm thu" là văn bản ghi các nội dung nghiệm thu của Bên mời thầu
và các thành viên tham gia nghiệm thu ký tên, làm cơ sở pháp lý cho việc thanh quyết toán
gói thầu và công trình.
- "Tiền giữ lại" là số tiền mà Bên mời thầu giữ lại của nhà thầu để nhà thầu thực hiện
hết trách nhiệm của mình với Bên mời thầu. Bao gồm tiền bảo hành công trình và tiền giữ
lại chờ quyết toán công trình.
- "Ngày" là các ngày tính theo dơng lịch, "Tháng" là các tháng tính theo dơng lịch.
- "Sai sót" là bất kỳ phần nào của công trình cha hoàn thành theo đúng hợp đồng.
- "Thời hạn bảo hành công trình xây dựng" là thời gian chịu trách nhiệm pháp lý về
sửa chữa các sai sót của nhà thầu theo quy định của Nhà nớc. Thời hạn bảo hành đợc ghi
trong dữ liệu hợp đồng và đợc tính từ ngày Nhà thầu đợc bàn giao công trình.

- "Sự kiện bồi thờng" là các sự kiện đợc xác định theo mục (22) dới đây.
- "Ngày hoàn thành dự kiến" là ngày dự kiến mà nhà thầu sẽ hoàn thành công trình.
Ngày hoàn thành dự kiến đợc quy định trong dữ liệu hợp đồng. Chỉ có Bên mời thầu mới có
thể điều chỉnh ngày hoàn thành dự kiến (gia hạn thời gian hay đẩy nhanh tiến độ).
- "Nguyên vật liệu" là tất cả mọi thứ cung cấp, kể cả các loại tiêu hao đợc nhà thầu
sử dụng để tạo nên công trình.
- "Thiết bị" là bất kỳ bộ phận không tách rời nào của công trình có chức năng về cơ
điện.
- "Công trình lâu dài" là những gì mà hợp đồng yêu cầu nhà thầu thi công, lắp đặt
theo bản vẽ thiết kế và bàn giao cho Bên mời thầu đợc xác định trong dữ liệu hợp đồng.
- "Công trình tạm" là các công trình cần thiết cho việc thi công công trình lâu dài do
nhà thầu thiết kế, thi công lắp đặt và tháo dỡ.
- "Công trờng" là địa điểm mà Bên mời thầu quy định cho nhà thầu sử dụng để thi
công công trình.
- "Trọng tài" là ngời đợc Bên mời thầu và nhà thầu cùng chỉ định để giải quyết các
tranh chấp hợp đồng, nh quy định trong các mục (45) và (46) dới đây.
2. Các tài liệu hợp đồng
17
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
2.1. Ngôn ngữ và Luật pháp:
- Ngôn ngữ trong hợp đồng là ngôn ngữ tiếng Việt.
- Luật pháp trong hồ sơ hợp đồng là các văn bản pháp luật của Nhà nớc Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam, các quy trình quy phạm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng và các
văn bản về quản lý xây dựng hiện hành của Nhà nớc.
2.2. Cùng với bản thỏa thuận hợp đồng, các tài liệu sau đây tạo thành hợp đồng:
a) Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu (có phụ lục giá trúng thầu kèm theo) và
thông báo trúng thầu;
b) Đơn dự thầu và phụ lục kèm theo;
c) Bản thuyết minh kỹ thuật;
d) Bản kê khối lợng tính giá dự thầu;

e) Bản vẽ thiết kế;
g) Các tài liệu bổ sung và các tài liệu khác (nếu có);
h) Điều kiện hợp đồng;
i) Dữ liệu hợp đồng;
3. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Nhà thầu phải nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng với giá trị là 10% giá trị Hợp đồng
(thực hiện theo quy định tại điều 32 trong Quy chế đấu thầu ban hành theo Nghị định số
88/1999/NĐ- CP ngày 01/9/1999 của Chính Phủ).
4. Trao đổi thông tin
Mọi thông tin trao đổi giữa các bên đợc đề cập trong điều kiện hợp đồng phải bằng
văn bản mới có hiệu lực.
5. Chuyển nhợng hợp đồng, giao thầu phụ
5.1. Nhà thầu đã ký kết hợp đồng kinh tế không đợc phép chuyển nhợng lại hợp
đồng hay bất kỳ một bộ phận nào của hợp đồng.
5.2. Nhà thầu có thể ký hợp đồng với nhà thầu phụ sau khi có sự đồng ý của Bên mời
thầu. Việc thầu phụ sẽ không làm thay đổi nghĩa vụ của Nhà thầu.
6. Các nhà thầu khác
Nhà thầu phải sử dụng công trờng đợc giao và hợp tác với các nhà thầu khác thi
công cùng thời điểm, với các đơn vị, dịch vụ công cộng và Bên mời thầu.
7. Cán bộ của nhà thầu
7.1. Nhà thầu phải dùng các cán bộ chủ chốt có tên trong danh sách cán bộ chủ chốt
đã đề cập trong hồ sơ dự thầu hoặc dùng nhân sự khác đợc Bên mời thầu chấp nhận. Bên
mời thầu chỉ chấp thuận việc đề xuất thay thế cán bộ chủ chốt trong trờng hợp năng lực và
trình độ của những ngời thay thế về cơ bản bằng hoặc cao hơn các nhân sự đợc liệt kê trong
danh sách.
7.2. Nếu Bên mời thầu yêu cầu Nhà thầu cho thôi việc một thành viên trong số nhân
viên hay lực lợng lao động của Nhà thầu với lý do chính đáng, thì nhà thầu phải đảm bảo
rằng ngời đó sẽ rời khỏi công trờng trong vòng 5 ngày kể từ khi nhận đợc ý kiến của Bên
mời thầu và cá nhân đó không còn mối liên hệ nào nữa với công việc trong hợp đồng.
8. Rủi ro của bên mời thầu

Kể từ ngày khởi công cho đến khi bàn giao công trình, các rủi ro sau đây là rủi ro
của Bên mời thầu:
a) Rủi ro về h hại với công trình do lỗi của Bên mời thầu hay do đơn vị thiết kế.
18
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
b) Do chiến tranh, thiên tai, nhiễm phóng xạ hoặc do bất kỳ một sự kiện nào khác
nằm ngoài tầm kiểm soát của Nhà thầu.
9. Rủi ro của Nhà thầu
Kể từ ngày khởi công cho đến hết thời hạn bảo hành công trình, các rủi ro thơng tật,
tử vong hoặc mất mát hay h hỏng tài sản (bao gồm tất cả, không chỉ hạn chế công trình,
máy móc, vật liệu và thiết bị) là rủi ro của Nhà thầu.
10. Bảo hiểm công trình
10.1. Bên mời thầu sẽ mua bảo hiểm công trình theo đúng quy định hiện hành.
10.2. Kể từ ngày khởi công cho đến hết thời hạn bảo hành công trình, nhà thầu xây
lắp phải mua bảo hiểm cho vật t, thiết bị, nhà xởng phục vụ thi công, bảo hiểm tai nạn đối
với ngời lao động, bảo hiểm dân sự đối với ngời thứ 3 cho rủi ro đã nêu tại mục (9) trên.
11. Công trình tạm
Nhà thầu phải trình Tiêu chuẩn kỹ thuật và bản vẽ của các công trình tạm dự kiến
cho bên mời thầu thông qua bằng văn bản nếu chúng tuân theo các Tiêu chuẩn kỹ thuật và
bản vẽ. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc thiết kế các công trình tạm. Việc thông qua
của Bên mời thầu sẽ không làm thay đổi trách nhiệm của Nhà thầu về việc thiết kế công
trình tạm.
12. An toàn
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về an toàn của tất cả các hoạt động tại công trờng.
13. Các phát hiện
Bất kỳ vật gì có tính chất lịch sử hay giá trị đáng kể đợc phát hiện tại công trờng sẽ
là tài sản của Chính phủ Nớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Nhà thầu phải thông
báo cho Bên mời thầu các phát hiện này và thực hiện các chỉ dẫn của Bên mời thầu để giải
quyết các vấn đề trên.
14. Quyền sử dụng công trờng

Bên mời thầu phải giao quyền sử dụng tất cả các phần của công trờng cho Nhà thầu.
Nếu việc sử dụng một phần nào đó cha đợc giao vào ngày ghi trong dữ liệu hợp đồng, thì đ-
ợc xem là gây chậm trễ tiến độ thi công và đợc coi là trờng hợp lùi ngày khởi công và ngày
hoàn thành.
15. Ra vào công trờng
Nhà thầu phải để Bên mời thầu, cán bộ giám sát thi công của Bên mời thầu hay bất
kỳ ngời nào khác đợc Bên mời thầu ủy quyền vào công trờng và đến bất kỳ nơi nào khác
mà công việc có liên quan đến hợp đồng đang đợc thực hiện hoặc dự kiến sẽ đợc thực hiện.
16. Các bản vẽ thiết kế
16.1. Các bản vẽ thiết kế: Bên mời thầu cung cấp cho Nhà thầu bộ bản vẽ thiết kế và
Nhà thầu có trách nhiệm sao ra thành nhiều bộ để thi công và lập bản vẽ hoàn công theo
quy định của Nhà nớc sau khi xây dựng xong.
16.2. Bản vẽ giao Nhà thầu nói ở trên phải đợc Nhà thầu lu giữ tại công trờng và
luôn sẵn sàng để cán bộ giám sát thi công hay ngời đợc Bên mời thầu ủy quyền kiểm tra và
sử dụng.
16.3. Các bản vẽ và yêu cầu bổ sung: Bên mời thầu cung cấp cho Nhà thầu các bản
vẽ và yêu cầu bổ sung cần thiết cho việc thi công, hoàn thiện đầy đủ chính xác công trình
hoặc sửa chữa bất kỳ sai sót nào trong công trình. Nhà thầu phải thực hiện đầy đủ các bản
vẽ và yêu cầu cần bổ sung đó xem nh là một phần hợp đồng.
17. Khởi công công trình
19
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
Nhà thầu phải khởi công công trình trong vòng 5 ngày khi có lệnh khởi công của
Bên mời thầu.
18. Giờ làm việc
Cán bộ giám sát thi công của bên A đợc nghỉ vào giờ nghỉ, ngày nghỉ do bộ Luật lao
động quy định. Nếu vì lý do tiến độ hoặc lý do nào khác của nhà thầu mà nhà thầu cần sự
có mặt của cán bộ giám sát vào giờ nghỉ hoặc ngày nghỉ nói trên thì nhà thầu phải báo trớc
để bên A cử cán bộ giám sát. Nếu Nhà thầu không báo trớc để cán bộ giám sát có mặt khi
thi công, thì phần việc đó sẽ không đợc nghiệm thu.

19. Tiến độ thi công
Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ gói thầu trong thời gian 70 ngày tính từ ngày hợp
đồng có hiệu lực. Nếu không hoàn thành tiến độ theo dự thầu sẽ bị phạt theo mẫu phụ lục
đơn dự thầu.
20. Tổng tiến độ thi công
Đồng thời với việc ký hợp đồng, nhà thầu phải nộp cho Bên A bản tổng tiến độ thi
công công trình cùng với tiến độ vốn đầu t tơng ứng theo tiến độ thi công nh đã hớng dẫn ở
phần tiến độ thi công của hồ sơ dự thầu, các văn bản mô tả cách bố trí, biện pháp thi công
mà nhà thầu dự kiến thi công công trình.
21. Thay đổi tiến độ thi công
Trong quá trình thi công, nếu cán bộ giám sát thi công nhận thấy tiến độ thi công
thực tế của công trình không phù hợp với tiến độ thi công ở mục (19) trên thì phải báo cáo
ngay cho Bên mời thầu và yêu cầu Nhà thầu phải đa ra tiến độ thi công sửa đổi bổ sung cần
thiết để bảo đảm thi công gói thầu đúng thời gian quy định trong hợp đồng.
22. Chậm trễ hoàn thành công trình
Nếu nhà thầu không thực hiện đúng tiến độ các giai đoạn quy ớc hoặc thời hạn hoàn
thành toàn bộ gói thầu trong vòng thời gian quy định trong hợp đồng mà không có lý do
chính đáng, nhà thầu phải cho Bên mời thầu khoản bồi thờng thiệt hại nh đã thỏa thuận và
quy định bằng 0,1% (không phẩy một phần trăm) giá trị hợp đồng cuối cùng cho mỗi ngày
chậm trễ, tổng giá trị bồi thờng đó không vợt quá 10% giá trị hợp đồng cuối cùng của gói
thầu. Nếu chậm quá 03 tuần đối với tiến độ các giai đoạn quy ớc và 05 tuần đối với thời
hạn hoàn thành toàn bộ gói thầu thì Nhà thầu sẽ bị chấm dứt hợp đồng và chịu bồi hoàn các
thiệt hại theo quy định của hợp đồng và Phát luật Việt Nam.
b) Bên mời thầu có thể trừ tiền bồi thờng thiệt hại trong tiền bảo lãnh hợp đồng hoặc
trừ vào giá trị gói thầu.
23. Các cuộc họp quản lý
23.1. Bên mời thầu hoặc nhà thầu có thể yêu cầu bên kia tham dự vào các cuộc họp
quản lý. Công việc của cuộc họp quản lý phải là xem xét lại các kế hoạch cho các công
việc còn lại và giải quyết các vấn đề phát sinh.
23.2. Bên mời thầu phải ghi văn bản nội dung cuộc họp quản lý và gửi văn bản này

cho các thành viên tham dự cuộc họp. Trong văn bản xác định trách nhiệm của các bên
trong việc thực hiện các vấn đề nêu ra tại cuộc họp. Bên mời thầu sẽ quyết định các vấn đề
thuộc thẩm quyền đợc giao, nếu vợt quá thẩm quyền, bên mời thầu phải có văn bản trình
ngời có thẩm quyền trớc khi thực hiện.
24. Kiểm tra
Nếu bên mời thầu hoặc cán bộ giám sát thi công yêu cầu nhà thầu tiến hành một thí
nghiệm không quy định trong Tiêu chuẩn kỹ thuật để kiểm tra chất lợng bất kỳ công việc
nào, nếu có sai sót thì Nhà thầu phải thực hiện theo quy định tại mục (25) dới đây và phải
thanh toán chi phí thí nghiệm đó. Nếu không có sai sót, Bên mời thầu sẽ thanh toán tiền thí
nghiệm.
20
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
25. Chất lợng nguyên vật liệu - thiết bị
Tất cả các nguyên vật liệu và thiết bị lắp đặt phải:
25.1. Theo đúng các chủng loại tơng ứng đợc nêu trong yêu cầu kỹ thuật và theo sự
chỉ dẫn của giám sát tác giả.
25.2. Nhà thầu phải cung cấp mẫu, kết quả kiểm nghiệm của nguyên vật liệu và lý
lịch thiết bị lắp đặt cho bên mời thầu khi tập kết đến công trờng để kiểm tra và làm cơ sở để
nghiệm thu công trình. Trờng hợp bên mời thầu thấy không đảm bảo chất lợng, có quyền
trực tiếp kiểm tra hoặc hợp đồng t vấn giám sát kiểm tra chất lợng. Nếu không đảm bảo
chất lợng, Nhà thầu phải đảm chịu toàn bộ chi phí kiểm tra theo quy định tại mục (24) trên.
25.3. Bên mời thầu sẽ kiểm tra nguyên vật liệu và thiết bị tại nơi khai thác, nơi sản
xuất hay tại công trờng vào bất kỳ lúc nào.
25.4 Nhà thầu phải cung cấp cán bộ, lao động, điện năng nhiên liệu, máy móc và
dụng cụ cần thiết cho việc kiểm tra nguyên vật liệu hay thiết bị trên.
26. Tháo dỡ công trình, nguyên vật liệu hoặc thiết bị không phù hợp
Cán bộ giám sát có quyền lập biên bản yêu cầu nhà thầu:
26.1. Di chuyển khỏi công trờng trong khoảng thời gian quy định các nguyên vật
liệu hoặc thiết bị không phù hợp với các quy định trong hợp đồng và thiết kế.
26.2. Thay thế các nguyên vật liệu hoặc thiết bị thích hợp.

26.3. Tháo dỡ và thi công lại công việc đã sử dụng vật liệu hoặc thiết bị không phù
hợp với các quy định trong hợp đồng và thiết kế.
27. Trở ngại hay điều kiện bất lợi
Trong khi thi công gói thầu, nếu Nhà thầu gặp phải những trở ngại hay điều kiện bất
lợi khác tại công trờng, mà những vấn đề này cha đợc thiết kế đề cập trớc thì nhà thầu phải
thông báo ngay và cùng với cán bộ giám sát thi công và giám sát tác giả lập biên bản xác
định công việc thay đổi mà nhà thầu phải chịu vì lý do gặp phải những trở ngại đó, làm cơ
sở cho việc điều chỉnh hợp đồng.
28. Bảng kê khối lợng
28.1. Bảng kê khối lợng phải bao gồm các hạng mục về thi công, lắp đặt, thử nghiệm
đa vào sử dụng do nhà thầu thực hiện.
28.2. Bảng kê khối lợng đợc sử dụng để tính toán giá trị hợp đồng. Nhà thầu chỉ đợc
thanh toán khối lợng công việc đã thực hiện do Bên mời thầu xác nhận theo đơn giá trong
bảng kê khối lợng cho mỗi hạng mục.
29. Các lệ phí
29.1. Nhà thầu phải trả tất cả các khoản lệ phí, các khoản chi phí khác kể cả đền bù
để đợc khai thác nguyên vật liệu cần thiết thi công gói thầu.
29.2. Nhà thầu phải chịu các chi phí thí nghiệm, kiểm tra chất lợng gói thầu do nhà
thầu thực hiện hoặc do yêu cầu của giám sát theo quy định.
30. Thay đổi
30.1. Nếu bên mời thầu và thiết kế thấy cần thiết phải sửa đổi bất kỳ khối lợng hay
kích thớc nào của gói thầu hoặc bộ phận nào của gói thầu thì sau khi đợc ngời có thẩm
quyền phê duyệt, bên mời thầu giao cho nhà thầu tiến hành thực hiện và đợc điều chỉnh hợp
đồng. Các thay đổi gồm:
a) Tăng, giảm hoặc thêm bất kỳ công việc nào đó trong hợp đồng.
b) Thay đổi tính chất, chất lợng hay loại hình của bất kỳ công việc nào đó trong hợp
đồng.
21
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
c) Thay đổi tuyến, cao độ, vị trí, kích thớc của bất kỳ bộ phận nào của công trình và

của gói thầu.
d) Thay đổi bất kỳ trình tự hay thời điểm thi công nào đó đợc quy định của bất kỳ bộ
phận nào của gói thầu nhằm đảm bảo yêu cầu quá trình xây dựng và chất lợng công trình.
30.2. Bên mời thầu có quyền quyết định không thi công một danh mục công việc
nào đó đã nêu trong bảng kê khối lợng khi xem xét thấy cần thiết. Nhà thầu sẽ không đợc
thanh toán danh mục công việc không thi công đó.
Việc sửa đổi đó không làm cho hợp đồng mất hiệu lực hay tính pháp lý. Nhng tất cả
các sửa đổi nh trên phải đợc đánh giá theo quy định mục (31) dới đây. Nếu việc sửa đổi gói
thầu là cần thiết vì do thiếu sót hoặc vi phạm tiến độ, vi phạm quy trình, quy phạm, tiêu
chuẩn của Nhà nớc do Nhà thầu gây ra thì Nhà thầu phải chịu tất cả mọi chi phí tăng thêm
đó, không đợc thanh toán bổ sung và làm tăng giá trị hợp đồng.
30.3. Tất cả các thay đổi phải đợc đính kèm trong kế hoạch thi công đã cập nhật của
Nhà thầu gửi cho Bên mời thầu.
31. Thanh toán cho các thay đổi
31.1. Nếu công việc trong thay đổi tơng ứng với một danh mục mô tả trong bảng kê
khối lợng thì đơn giá trong bảng kê khối lợng phải đợc sử dụng để tính giá trị của thay đổi
đó.
31.2. Việc lập dự toán sửa đổi, bổ sung phải trên cơ sở các định mức, đơn giá khu
vực xây dựng công trình và đơn giá trong phụ lục trúng thầu.
31.3. Bên mời thầu yêu cầu đơn vị thiết kế lập dự toán sửa đổi, bổ sung các công
việc thay đổi và trình ngời có thẩm quyền phê duyệt trớc khi điểu chỉnh giá ký hợp đồng và
thực hiện công việc thay đổi.
32. Tổ chức nghiệm thu
Nhà thầu tổ chức nghiệm thu theo quy định tại Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lợng công trình xây dựng.
33. Khối lợng nghiệm thu
Khối lợng nghiệm thu thanh toán cho nhà thầu theo các căn cứ sau:
a) Biên bản nghiệm thu chất lợng hạng mục hoặc công việc đã thi công.
b) Bảng kê khối lợng trong phụ lục giá trúng thầu kèm theo quyết định phê duyệt kết
quả đấu thầu.

c) Các bản vẽ thiết kế.
d) Khối lợng thay đổi nêu tại mục 30 đã đợc phê duyệt và các văn bản xác định khối
lợng thay đổi.
34. Nghiệm thu thanh toán gói thầu
Giá trị khối lợng nghiệm thu thanh toán toàn bộ gói thầu cho Nhà thầu phải căn cứ
vào khối lợng nghiệm thu theo mục (33) và các biên bản nghiệm thu chất lợng, khối lợng
đã thi công của từng đợt và biên bản nghiệm thu chất lợng toàn bộ gói thầu.
Biên bản nghiệm thu thanh toán gói thầu sẽ là cơ sở pháp lý cho việc thanh quyết
toán công trình của bên mời thầu.
35. Bảo hành công trình
35.1. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm bảo hành công trình trong vòng 12 tháng kể từ
ngày gói thầu đợc nghiệm thu bàn giao đa vào sử dụng.
35.2. Nhà thầu phải thực hiện bảo hành công trình theo chơng VI Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lợng công
trình xây dựng.
22
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
36. Bản vẽ hoàn công, hớng dẫn vận hành
36.1. Nhà thầu phải hoàn thành nộp cho Bên mời thầu 6 bộ bản vẽ hoàn công gói
thầu mình thi công, tài liệu hớng dẫn quy trình vận hành thiết bị lắp đặt (nếu có) vào ngày
quy định trong dữ liệu hợp đồng.
36.2. Nếu nhà thầu không nộp bản vẽ hoàn công hoặc hớng dẫn vào ngày quy định
trong dữ liệu hợp đồng hoặc các tài liệu này không đợc Bên mời thầu chấp nhận thì bên
mời thầu phải giữ lại số tiền quy định trong dữ liệu hợp đồng từ khoản thanh toán đến hạn
cho Nhà thầu.
37. Tạm ứng và thanh toán
37.1. Bên mời thầu thực hiện tạm ứng và thanh toán vốn đầu t cho nhà thầu theo khả
năng nguồn kinh phí huy động của Dự án.
37.2. Hồ sơ thanh toán phải gồm:
a) Biên bản nghiệm thu công tác xây lắp hoàn thành.

b) Khối lợng nghiệm thu dựa trên đơn giá và khối lợng trong phụ lục giá trúng thầu
kèm theo quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu.
c) Văn bản đề nghị thanh toán của Nhà thầu.
38. Thanh toán khối lợng gói thầu hoàn thành
38.1. Nhà thầu phải lập bảng giá trị khối lợng gói thầu hoàn thành, ghi rõ chi tiết giá
trị công việc đã thực hiện theo đúng hợp đồng và cùng với các khoản khác (nếu có) nh mục
(37) trên. Bên mời thầu sẽ thanh toán cho Nhà thầu theo khả năng huy động vốn của Dự án.
38.2. Căn cứ vào bảng khối lợng hoàn thành trên của Nhà thầu, Bên mời thầu sẽ thực
hiện thanh toán cho Nhà thầu và giữ lại một số tiền quy định tại mục (39) dới đây.
39. Tiền giữ lại
39.1. Bên mời thầu có quyền giữ lại các khoản tiền của Nhà thầu nh sau:
a) Tiền giữ lại 5% giá trị hợp đồng để bảo hành công trình trong thời gian Nhà thầu
thực hiện trách nhiệm bảo hành công trình.
b) Tiền chờ quyết toán công trình theo quy định của Bộ Xây dựng.
c) Giá trị bồi thờng thiệt hại không quá 10% giá trị Hợp đồng (nếu có).
39.2. Không quá 30 ngày, sau khi Nhà thầu hoàn thành trách nhiệm bảo hành công
trình nh đã nêu ở mục (35) trên, Bên mời thầu cấp giấy chứng nhận hoàn thành bảo hành và
trả tiền bảo hành công trình cho Nhà thầu.
40. Tiếp nhận
Bên mời thầu phải tiếp nhận công trờng và công trình trong vòng số ngày đợc quy
định trong dữ liệu hợp đồng kể từ khi Nhà thầu đợc cấp chứng nhận hoàn thành.
41. Hủy bỏ hợp đồng
41.1. Bên mời thầu hoặc Nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nếu bên kia có vi phạm
cơ bản về hợp đồng.
41.2. Các vi phạm cơ bản về hợp đồng bao gồm (nhng không chỉ hạn chế trong các
điểm sau):
a) Nhà thầu ngừng thi công 30 ngày trong khi việc ngừng này không có trong kế
hoạch thi công hiện tại và cha đợc bên mời thầu cho phép.
b) Bên mời thầu yêu cầu Nhà thầu làm chậm lại tiến độ thi công gói thầu và yêu cầu
này không đợc rút lại trong vòng 30 ngày.

c) Nhà thầu bị phá sản hay vỡ nợ.
23
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
d) Nhà thầu ra thông báo việc không sửa chữa sai sót cụ thể của Nhà thầu là vi phạm
cơ bản hợp đồng và Nhà thầu không chỉnh sửa nó trong khoảng thời gian thích hợp đợc Bên
mời thầu xác định.
e) Nhà thầu không còn duy trì bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo quy định.
f) Nhà thầu đã làm chậm trễ việc hoàn thành gói thầu với tổng số ngày mà tổng giá
trị bồi thờng thiệt hại tối đa vợt qua gía trị đã xác định trong dữ liệu hợp đồng.
42.3. Mặc dù có các nội dung trên, Bên mời thầu vẫn có thể chấm dứt hợp đồng vì lý
do để thuận tiện cho mình sau khi đợc ngời có thẩm quyền phê duyệt.
42.4. Nếu hợp đồng bị chấm dứt, Nhà thầu phải ngừng công việc ngay lập tức, giữ
công trờng cho bên mời thầu trong vòng thời gian 05 ngày.
43. Thanh toán trong trờng hợp hủy bỏ hợp đồng
43.1. Nếu hợp đồng bị chấm dứt do một vi phạm cơ bản về hợp đồng từ phía Nhà
thầu, thì Bên mời thầu lập biên bản về giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã đặt
hàng trừ đi khoản tiền tạm ứng cuả Nhà thầu đã nhận. Không áp dụng bồi thờng thiệt hại
bổ sung. Nếu tổng số tiền thuộc về Bên mời thầu vợt quá khoản thanh toán cho nhà thầu,
thì khoản chênh lệch này đợc tính là nợ phải trả cho bên mời thầu.
43.2. Nếu hợp đồng bị chấm dứt vì sự thuận tiện của bên mời thầu hay do phạm vi
cơ bản về hợp đồng từ phía bên mời thầu, thì Nhà thầu lập biên bản về giá trị công việc đã
thực hiện, vật liệu đã đặt hàng, chi phí hợp lý cho việc di chuyển thiết bị, hồi hơng nhân sự
mà Nhà thầu thuê cho việc thi công gói thầu và chi phí của Nhà thầu về việc bảo vệ gói
thầu của mình, trừ đi khoản tiền tạm ứng của nhà thầu đã nhận.
44. Tài sản
Mọi vật liệu tại công trờng, máy móc hiết bị, công trình tạm và công trình sẽ đợc
xem là tài sản của bên mời thầu, nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của nhà thầu.
45. Giải quyết tranh chấp
45.1. Giải quyết ổn thỏa:
Nếu có một tranh chấp dới bất kỳ hình thức nào, về bất kỳ công việc gì giữa Bên mời

thầu và Nhà thầu liên quan đến hợp đồng hoặc từ việc thi công gói thầu thì trớc hết Bên mời
thầu và Nhà thầu phải cùng nhau bàn bạc giải quyết ổn thỏa trên tinh thần hợp tác nhằm
mục đích gói thầu hoàn thành đảm bảo chất lợng và tiến độ.
45.2. Giải quyết tranh chấp tại tòa án kinh tế.
Trờng hợp tranh chấp giải quyết ổn thỏa không đạt kết quả, thì việc tranh chấp đó
phải đa ra tòa án kinh tế đợc quy định trong dữ liệu hợp đồng.
Trong thời gian chờ đợi phân xử của Tòa án kinh tế, Nhà thầu vẫn phải chịu trách
nhiệm thi công gói thầu theo đúng tiến độ, không vì lý do tranh chấp mà trì trệ công việc
của gói thầu hay tạm ngừng thi công gói thầu. Nếu không thực hiện quy định này thì Nhà
thầu phải bồi thờng cho Bên mời thầu theo quy định tại mục (22) về chậm trễ hoàn thành
gói thầu.
Quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng ràng buộc các bên phải thực hiện.
46. Thay đổi trọng tài
Nếu bên mời thầu và nhà thầu thỏa thuận rằng trọng tài không làm tròn chức năng thì
bên mời thầu và Nhà thầu sẽ cũng chỉ định một Trọng tài mới. Trờng hợp có sự bất đồng ý
kiến giữa Bên mời thầu và Nhà thầu, thì trong vòng 30 ngày theo yêu cầu của bất kỳ bên
nào, cơ quan trọng tài đợc đề cử trong dữ liệu hợp đồng sẽ chỉ định một trọng tài khác.
24
HSMT: Công trình Dự án khu nhà ở LICOGI 13 Gói thầu số 15: Hệ thống thang máy
Phần iV
mẫu thỏa thuận hợp đồng
A. Dữ liệu hợp đồng
1 Bên mời thầu là: Công ty Cổ phần LICOGI 13 (LICOGI 13)
* Tên và số liệu của hợp đồng: Hợp đồng Xây lắp gói thầu số 15, thuộc công trình
Dự án Khu nhà ở LICOGI 13
* Công trình bao gồm việc thi công các hạng mục công trình đợc xác định trong hồ
sơ thiết kế đợc duyệt.
* Ngày khởi công chậm nhất là: Sau 05 ngày kể từ khi có lệnh khởi công của Bên
mời thầu
*Ngày hoàn thành: Sau 150 ngày kể từ ngày khởi công.

Địa điểm công trờng: Đờng Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.
2
Ngôn ngữ của hồ sơ hợp đồng là tiếng Việt
Luật mà hợp đồng áp dụng là luật của Việt Nam
3
Bảo lãnh Ngân hàng để thực hiện hợp đồng là:
* Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là 10%: (mời phần trăm) giá trị hợp đồng.
* Bảo lãnh ngân hàng phải đợc Bên mời thầu chấp thuận và là bảo lãnh Ngân hàng
không điều kiện.
4 Bảo hiểm: Theo quy định hiện hành của Nhà nớc
5
Ngày giao công trờng (mặt bằng thi công) là: 07 ngày sau khi ký hợp đồng.
6 Nhà thầu phải trình tổng tiến độ thi công gói thầu: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký
hợp đồng.
7 Bồi thờng thiệt hại cho toàn bộ gói thầu: 0,1% (không phẩy một phần trăm) giá trị
hợp đồng cuối cùng cho mỗi ngày chậm trễ.
Tổng giá trị bồi thờng thiệt hại tối đa cho toàn bộ gói thầu: không vợt quá 10% (mời
phần trăm) giá trị hợp đồng cuối cùng.
8 Thời gian chịu trách nhiệm pháp lý về sai sót (Thời hạn bảo hành công trình xây
dựng) là 12 tháng (theo quy định tại điều 29 Chơng VI tại Nghị định số
209/2004/NĐ- CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lợng
công trình xây dựng)
9 Ngày nộp hồ sơ quyết toán gói thầu: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký biên bản bàn
giao gói thầu.
10 Tổng số tiền giữ lại do không nộp bản vẽ hoàn công hoặc hớng dẫn đúng hạn là:
0,1% (không phẩy một phần trăm) giá trị hợp đồng cuối cùng cho mỗi ngày chậm
trễ.
11
Tiền tạm ứng là: 0% (không phần trăm) giá trị hợp đồng
25

×