Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Bài giảng Tin học cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 71 trang )

Tin häc c¬ b¶n
Chương 1
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG TIN HỌC
Bài 1
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Tin học (Informatics)
 Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng
máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp
thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh
vực khác nhau của đời sống xã hội.
2. Công nghệ thông tin (Information Technology)
 Công nghệ thông tin (CNTT) là một ngành kỹ thuật vận dụng tất cả
các tiến bộ về khoa học, công nghệ, điện tử, toán học, quản trị học để thu
thập, biến đổi, truyền tải, lưu trữ, phân tích, suy luận, sắp xếp thông tin phục
vụ cho lợi ích của con người
Cụ thể : máy tính, internet, phần mềm, trí tuệ nhân tạo, tự động hóa đều
thuộc lĩnh vực của CNTT
 CNTT là ngành sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển
đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền, và thu thập thông tin. người làm việc trong
ngành này thường được gọi là dân CNTT (IT specialist) hoặc cố vấn quy trình
doanh nghiệp (Business Process Consultant)
 Ở Việt Nam: khái niệm CNTT được hiểu và định nghĩa trong nghị
quyết Chính phủ 49/CP kí ngày 04/08/1993 : Công nghệ thông tin là tập hợp
các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ
yếu là kĩ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có
hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi
lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội.
3. Truyền thông (communication)
 Truyền thông là quá trình chia sẻ thông tin.
 Truyền thông là một kiểu tương tác xã hội trong đó ít nhất có hai tác
nhân tương tác lẫn nhau, chia sẻ các qui tắc và tín hiệu chung. Ở dạng đơn giản,


thông tin được truyền từ người gửi tới người nhận. Ở dạng phức tạp hơn, các
thông tin trao đổi liên kết người gửi và người nhận. Phát triển truyền thông là
phát triển các quá trình tạo khả năng để một người hiểu những gì người khác
nói (ra hiệu, hay viết), nắm bắt ý nghĩa của các thanh âm và biểu tượng, và học
được cú pháp của ngôn ngữ.
 Truyền thông thường gồm ba phần chính: nội dung, hình thức, và mục
tiêu. Có nhiều cách định nghĩa lĩnh vực truyền thông, trong đó truyền thông
không bằng lời, truyền thông bằng lời và truyền thông biểu tượng
Trung t©m GDTX B¾c Yªn
1
Tin häc c¬ b¶n
4. Multimedia
Từ lâu thuật ngữ Media dùng để chỉ các thực thể như là chiếc máy truyền
thanh, máy truyền hình, nghĩa là không phải nói đến một vật mang thông tin
đơn thuần, mà là một hệ thống tương đối phức tạp, có cơ cấu, có đối tượng
nhắm tới. Loại truyền thống trực tiếp, từ miệng người này đến tai người kia,
không sử dụng thành phần (media) trung gian. Không khí truyền các chấn động
âm thanh không phải là một media, mà chỉ là một vật mang vật lý làm công
việc tải thông tin.
Nếu dùng một máy cassette audio để ghi lời của người nói, nội dung
trong cassette không thể đến người nghe bằng cách truy xuất trực tiếp, phải nhờ
đến một hệ thống vật lý khác: máy đọc cassette. Nếu để rời, cassette này chỉ
được xem là một vật mang. Nếu gộp cùng máy đọc cassette, thì đấy là một hệ
thống truyền thông, một media.
Media có mục đích là phát, truyền thông tin, không đòi hỏi chỉ bằng cách
nghe và nhìn.
Và như vậy, từ Multimedia xuất hiện kèm với nhiều danh từ chung khác:
centre de ressource multimedia (trung tâm tài nguyên đa phương tiện), post de
formation multimedia (trạm đào tạo đa phương tiện), multimedia training (huấn
luyện bằng đa phương tiện), multimedia personal computer MDC (máy tính cá

nhân với đa phương tiện)
5. Khái niệm thông tin và dữ liệu
 Thông tin: Là sự phản ánh các sự vật, hiện tượng của thế giới khách
quan và các hoạt động của con người trong đời sống xã hội.
Ví dụ: Khi nhìn lên trời ta thấy có những đám mây đen hay những con
chuồn chuồn bay thấp báo hiệu một cơn mua sắp đến. Đó chính là thông tin về
cơn mưa.
 Dữ liệu: Trong tin học, dữ liệu là những thông tin đã được đưa vào
máy tính.
6. Đơn vị đo lượng thông tin
Để máy tính nhận biết một đối tượng nào đó, ta cần cung cấp cho máy
tính đủ lượng thông tin về đối tượng này.
 Đơn vị cơ bản đo lượng thông tin là bit (Binary Digital). Bit là lượng
thông tin vừa đủ để xác định chắc chắn một trạng thái của một sự kiện có hai
trạng thái với khả năng xuất hiện là như nhau.
Ví dụ: Xét việc tung ngẫu nhiên đồng xu với khả năng xuất hiện của mỗi
mặt là như nhau. Nếu kí hiệu một mặt của đồng xu là 1 và mặt kia là 0 thì sự
xuất hiện hai kí hiệu 0 hay 1 sau khi tung đồng xu cho ta một lượng thông tin là
1 bit.
- Người ta đã dùng 2 kí hiệu 0 và 1 trong hệ nhị phân để biểu diễn thông
tin trong máy tính.
Trung t©m GDTX B¾c Yªn
2
Tin häc c¬ b¶n
Ví dụ: Trạng thái của bóng đèn chỉ có thể là sáng (1) hoặc tối (0); Nếu ta
có 8 bóng đèn và chỉ có các bóng 2, 3, 5, 8 sáng còn lại là tối thì thông tin về
dãy tám bóng đèn sẽ được biểu diễn như sau:
 Để đo lượng thông tin, ngoài đơn vị bit, đơn vị thường dùng là byte
(đọc là bai) và 1byte = 8bit. Các đơn vị bội của byte
Kí hiệu Đọc là Độ lớn

KB Kilôbai 1024 byte
MB Mêgabai 1024 KB
GB Gigabai 1024 MB
TB Têrabai 1024 GB
PB Pêtabai 1024 TB
7. Các dạng thông tin
- Dạng văn bản: báo chí, văn bản, sách
- Dạng hình ảnh: bức tranh, bản đồ, biển báo, băng hình
- Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng đàn, tiếng chim hót
8. Mã hóa thông tin trong máy tính
 Muốn máy tính xử lí được, thông tin phải được biến đổi thành một
dãy bit. Cách biến đổi như vậy được gọi là một cách mã hóa thông tin
Ví dụ: Để mã hóa thông tin dạng văn bản, ta chỉ cần mã hóa các kí tự. Bộ
mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) sử dụng tám
bit để mã hóa kí tự.
Mã ASCII của kí tự “A: là 01000001; kí tự “a” là 01100001
9. Biểu diễn thông tin trong máy tính
- Dữ liệu trong máy tính là thông tin đã được mã hóa thành dãy bit. Cách
biểu diễn thông tin loại số và phi số trong máy tính:
9.1. Thông tin loại số
- Hệ đếm: Tập các kí hiệu và quy tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn
và các định giá trị các số
 Hệ thập phân (hệ cơ số 10) sử dụng tập các kí hiệu gồm 10 chữ số: 0,
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Giá trị số trong hệ thập phân được xác định theo qui tắc:
mỗi đơn vị ở một hàng bất kỳ có giá trị bằng 10 đơn vị của hàng kế cận bên
phải
Ví dụ: 536,4 = 5 x 10
2
+ 3 x 10
1

+ 6 x 10
0
+ 4 x 10
-1
Trung t©m GDTX B¾c Yªn
3
01101001
Tin häc c¬ b¶n
Các hệ đếm thường dùng trong tin học
- Ngoài hệ thập phân, trong tin học thường dùng hai hệ đếm sau:
 Hệ nhị phân (hệ cơ số 2) chỉ dùng hai kí hiệu là chữ số 0 và 1
Ví dụ: 101
2
= 1 x 2
2
+ 0 x 2
1
+ 1 x 2
0
= 5
10
 Hệ cơ số mười sáu (hệ hexa) sử dụng các kí hiệ: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9, A, B,C, D, E, F có các giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ
thập phân
9.2. Thông tin loại phi số
 Văn bản: Để biểu diễn bộ xâu kí tự (dãy các kí tự), máy tính có thể
dùng một dãy byte, mỗi byte biểu diễn một kí tự theo thứ tự từ trái sang phải
Ví dụ: Dãy ba byte 01010100 01001001 01001110 biểu diễn xâu kí tự
“TIN”
 Các dạng khác: Để xử lí âm thanh, hình ảnh, ta cũng phải mã hóa

chúng thành các dãy bit

Trung t©m GDTX B¾c Yªn
4
Tin häc c¬ b¶n
Bài 2
GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
1. Khái niệm hệ thống tin học
 Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin
Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:
Phần cứng (Hardware): Gồm máy tính và một số thiết bị liên quan
Phần mềm (Software): Gồm các chương trình
Sự quản lí và điều khiển của con người.
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
Máy tính là thiết bị dùng để tự động hóa quá trình thu thập, lưu trữ và xử
lí thông tin. Có nhiều loại máy tính khác nhau nhưng chúng đều có chung một
sơ đồ cấu trúc như sau:
3. Phần cứng máy tính (Hardware)
Sự hoạt động của máy tính là sự kết hợp của phần cứng và phần mềm.
Phần cứng là tập hợp các linh kiện vật lí và cách bố trí, kết nối chúng để tạo nên
một hệ thống máy tính
3.1. Bộ xử lí trung tâm (CPU – Central Processing Unit)
 CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính
thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. CPU gồm hai bộ phận
chính: Bộ điều khiển (CU- Control Unit) và Bộ số học/lôgic (ALU-
Arithmetic/Lôgic Unit)
Chất lượng của máy tính phụ thuộc nhiều vào chất lượng của CPU. CPU
quyết định các thông số quan trọng của máy tính như tốc độ xử lí, dung lượng
tối đa bộ nhớ chính.
Trung t©m GDTX B¾c Yªn

5
Bộ nhớ ngoài
Bộ xử lí trung tâm(CPU)
Bộ điều
khiển
Bộ số
học/lôgic
Bộ nhớ trong
Thiết
bị ra
Thiết
bị
vào
Tin häc c¬ b¶n
Ngoài hai bộ phận chính là CU và ALU, CPU còn có thêm một số thành
phần khác như thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache).
3.2. Bộ nhớ trong (Main Memory)
 Bộ nhớ trong là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi
lưu trữ dữ liệu đang được xử lí. Gồm hai thành phần là RAM và ROM
 ROM (Read Only Memory – bộ nhớ chỉ đọc): Chứa một số chương
trình hệ thống, thực hiện việc kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu
của máy với các chương trình. Dữ liệu trong ROM không bị mất đi
 RAM (Ramdom Access Memory – bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên): Có
thể đọc, ghi dữ liệu trong lúc máy làm việc. Khi tắt máy dữ liệu trong RAM sẽ
bị mất
3.3. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory)
 Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ
trong. Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là:
- Đĩa cứng: Có dung lượng lớn, tốc độ đọc/ghi nhanh
- Đĩa mềm: đường kính 3,5inch, có dung lượng 1,44MB

- Đĩa CD: Mật độ ghi dữ liệu cao, dung lượng khoảng 700MB
- Thiết bị nhớ flash (USB): Lưu trữ dữ liệu với dung lượng lớn, kích thức
nhỏ, gọn và dễ sử dụng
3.4. Thiết bị vào (Input device)
 Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy tính. Có nhiều loại thiết
bị vào như:
- Bàn phím (Keyboard): Các phím dược chia thành nhóm như nhóm phím
ký tự, nhóm phím chức năng, nhóm phím điều khiển, nhóm phím số
- Chuột (Mouse): Là thiết bị rất tiện lơi khi làm việc với máy tính. Bằng
các thao tác nháy chuột, có thể thực hiện các chọn lựa trong bảng chọn hiển thị
trên màn hình.
- Máy quét (Scanner): Là thiết bị cho phép đưa văn bản và hình ảnh vào
máy tính
- Webcam: Là một Camera kỹ thuật số, có thể thu để truyền trực truyến
hình ảnh qua mạng đến những máy tính đang kết nối với máy đó.
3.5. Thiết bị ra (Output device)
 Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính. Có nhiều loại
thiết bị ra như màn hình, máy in, máy chiếu, loa và tai nghe, modem
- Màn hình (Monitor): Có cấu tạo tương tự như màn hình tivi. Khi
làm việc ta có thể xem màn hình là tập hợp các điểm ảnh (Pixel), mỗi
điểm ảnh có độ sáng, màu sắc khau nhau
- Máy in (Printer): Có nhiều loại như máy in kim, in phun, in laser,
… dùng để in thông tin ra giấy.
Trung t©m GDTX B¾c Yªn
6
Tin häc c¬ b¶n
- Máy chiếu (Projector): Là thiết bị dùng để hiển thị nội dung màn
hình máy tính lên màn ảnh rộng
- Loa và tai nghe (Speaker and Headphone): Là các thiết bị để đưa
dữ liệu âm thanh ra môi trường ngoài.

- Modem: Là thiết bị để truyền thông giữa các hệ thống máy tính
thông qua đường truyền.
4. Phần mềm máy tính (Software)
 Phần mềm máy tính là sản phẩm thu được sau khi thực hiện các bước
giải bài toán trên máy tính (Xác định bài toán, lựa chọn thuật toán, viết chương
trình, hiệu chỉnh, viết tài liệu). Nó bao gồm chương trình, cách tổ chức dữ liệu
và tài liệu.
Một số loại phần mềm:
4.1. Phần mềm hệ thống
 Là phần mềm nằm thường trực trong máy để cung cấp các dịch vụ
theo yêu cầu của các chương trình khác tại mọi thời điểm khi máy đang hoạt
động. Nó là môi trường làm việc cho các phần mềm khác.
Ví dụ: MS DOS, WINDOWS, LINUX
4.2. Phần mềm ứng dụng
 Là phần mềm viết để phục vụ cho công việc hàng ngày hay những
hoạt động mang tính nghiệp vụ của từng lĩnh vực.
Ví dụ: MS Word, MS Excel, PowerPoint
4.3. Phần mềm đóng gói
 Thiết kế dựa trên những yêu cầu chung hàng ngày.
Ví dụ: Nghe nhạc, xem video, chơi game
4.4. Phần mềm công cụ
 Là phần mềm hỗ trợ để làm ra các sản phẩm phần mềm khác.
Ví dụ: Phần mềm sửa lỗi.
4.5. Phần mềm tiện ích
 Trợ giúp ta khi ta làm việc với máy tính, nhằm nâng cao hiệu quả
công việc.
Ví dụ: Nén dữ liệu, Vietkey, diệt virus

Trung t©m GDTX B¾c Yªn
7

Tin häc c¬ b¶n
Bài 3
TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
1. Ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội
 Nhu cầu của xã hội ngày càng lớn cùng với sự phát triển của khoa học
kỹ thuật đã kéo theo sự phát triển như vũ bão của tin học. Ngược lại sự phát
triển của tin học đã đem lại hiệu quả to lớn cho hầu hết các lĩnh vực của xã hội.
 Để đầu tư cho lĩnh vực tin học, cần chú trọng đầu tư cho giáo dục
nâng cao dân trí và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
 Một xã hội Tin học phát triển phải có: tổ chức cơ sở pháp lý chặt chẽ
và đội ngũ lao động có trí tuệ
2. Xã hội tin học hóa
 Với mạng máy tính ra đời các phương thức hoạt động thông qua mạng
chiếm ưu thế có thể kết hợp các hoạt động, làm việc chính xác, tiết kiệm thời
gian…
Ví dụ:
- Phương thức làm việc mặt đối mặt dần mất đi như: Làm việc, học tập và
mua bán tại nhà…thông qua mạng.
- Năng suất lao động tăng cao nhờ máy móc: Ro bốt thay con người làm
việc trong môi trường độ hại, khắc nghiệt và nguy hiểm…
- Máy móc giải phóng lao dộng chân tay và giúp con người giải trí như:
Máy giặt, máy điều hoà, máy nghe nhạc…
3. Văn hoá và pháp luật trong xã hội Tin học hóa.
 Thông tin là tài sản chung của mọi người do đó phải có ý thức bảo vệ
chúng. Mọi hoạt động làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của hệ thống
tin học đều coi là bất hợp pháp như: Truy cập thông tin bất hợp pháp, phá hoại
thông tin, vi phạm quyền sở hữu thông tin, tung virus lên mạng….
 Thường xuyên học tập và nâng cao trình độ để có khả năng thực hiện
tốt các nhiệm vụ và không vi phạm pháp luật.
 Xã hội phải đề ra những quy định và điều luật để bảo vệ thông tin và

xử lý các tội phạm phá hoại thông tin ở nhiều mức độ khác nhau.

Trung t©m GDTX B¾c Yªn
8
Tin häc c¬ b¶n
Chương 2
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
Bài 1
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH
1. Khái niệm hệ điều hành (Operating System)
 Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ
thống với nhiệm vụ đảm bảo tương tác giữa người dùng với máy tính, cung cấp
các phương tiện và dịch vụ để điều phối việc thực hiện các chương trình, quản
lý chặt chẽ các tài nguyên của máy, tổ chức khai thác chúng một cách thuận lợi
và tối ưu.
 Hệ điều hành đóng vai trò cầu nối giữa thiết bị với người dùng và giữa
thiết bị với các chương trình thực hiện trên máy. Hệ điều hành thường được lưu
trữ dưới dạng các modun độc lập trên bộ nhớ ngoài.
Một số hệ điều hành phổ biến: MS-DOS, Windows
2. Các chức năng và thành phần của hệ điều hành
2.1. Chức năng của hệ điều hành
- Tổ chức đối thoại giữa người sử dụng và hệ thống.
- Cung cấp bộ nhớ, các thiết bị ngoại vi… cho các chương trình và tổ
chức các chương trình đó.
- Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài.
- Hỗ trợ phần mềm cho các thiết bị ngoại vi.
- Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống (làm đĩa, vào mạng…)
2.2. Các thành phần chủ yếu của hệ điều hành
- Các chương trình nạp khi khởi động và thu dọn trước khi tắt máy hay
khi khởi động máy.

- Chương trình đảm bảo đối thoại giữa người và máy.
- Chương trình giám sát: quản lý, phân phối và thu hối tài nguyên.
- Hệ thống quản lý tệp: tổ chức, tìm kiếm thông tin cho các chương trình
khác xứ lý.
- Các chương rình điều khiển và chương trình tiện ích khác.
3. Phân loại hệ điều hành
Hệ điều hành có ba loại chính:
 Đơn nhiệm một người dùng: Các chương trình phải được thực hiện lần
lượt. Mỗi lần làm việc chỉ có một người được đăng ký vào hệ thống. Hệ điều
hành loại này đơn giản, không đòi hỏi máy phải có bộ xử lý mạnh
Ví dụ: hệ điều hành MS DOS.
 Đa nhiệm một người dùng: Chỉ cho phép một người được đăng ký vào
hệ thống nhưng có thể kích hoạt cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương
Trung t©m GDTX B¾c Yªn
9
Tin häc c¬ b¶n
trình. Hệ điều hành loại này khá phức tạp, đòi hỏi máy phải có bộ xử lý đủ
mạnh.
Ví dụ: hệ điều hành Window 95.
 Đa nhiệm nhiều người dùng: Cho phép nhiều người được đồng thời
đăng ký vào hệ thống. Hệ thống có thể thực hiện đồng thời nhiều chương trình.
Hệ điều hành loại này rất phức tạp, đòi hỏi máy phải có bộ xử lý mạnh.
Ví dụ: hệ điều hành Window 2000 Server.

Bài 2
MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN
1. Khởi động và thoát khỏi Windows XP
1.1. Khởi động
Để làm việc được với máy tính, hệ điều hành phải được nạp vào bộ nhớ
trong. Khởi động bằng thao tác bật nguồn hoặc nhấn nút Reset

- Bật nguồn (Khi máy đang ở trạng thái tắt)
- Nhấn nút Reset (nếu máy đang ở trạng thái hoạt động và trên máy có
nút này)
Sau khi thực hiện thao tác khởi động, màn hình làm việc của Windows
XP xuất hiện với giao diện đồ họa
Các biểu tượng
Nút Start Các ứng dụng đang chạy
Trung t©m GDTX B¾c Yªn
10
Tin häc c¬ b¶n
1.2. Thoát khỏi Windows XP
Sau khi kết thúc phiên làm việc, để thoát khỏi Windows và tắt máy.
Trước tiên cần lưu ý thoát khỏi tất cả các ứng dụng đang chạy.
 Thao tác thoát khỏi Windows XP và tắt máy
Thực hiện lệnh: Start  Turn off Computer  Turn Off
2. Sử dụng chuột
Công cụ làm việc chính trong môi trường Windows là chuột và bàn phím.
Các thao tác cơ bản với chuột:
- Trỏ chuột: Di chuyển chuột để đưa con trỏ chuột nằm trên một đối
tượng xác định như trỏ chuột vào một mục trên menu Start
- Nháy phải chuột: Nhấn nút phải chuột một lần rồi thả ngay
- Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh hai lần liên tiếp nút trái chuột
- Kéo chuột: Nhấn và giữ nút trái chuột trong khi di chuyển chuột
3. Điều khiển cửa sổ
Khi khởi động một ứng dụng thường xuất hiện một cửa sổ
Thanh bảng chọn Thanh tiêu đề Các nút lệnh
Thanh cuộn dọc
Khi cửa sổ đang ở chế độ thu nhỏ, có thể thực hiện các thao tác:
- Thay đổi kích thước của cửa sổ: Di trỏ chuột đến cạnh trái, phải, trên,
dưới hay góc của cửa sổ đến khi xuất hiện mũi tên hai đầu, nhấn và giữ trái

chuột rồi kéo theo chiều cần thay đổi kích thước của cửa sổ và thả chuột.
- Dy chuyển cửa sổ: Di trỏ chuột vào phần thanh tiêu đề của cửa sổ, nhấn
và giữ trái chuột rồi rê cửa sổ đến vị trí mới và thả chuột
- Phóng to cửa sổ ra toàn màn hình: Nháy nút Maximize
- Đóng cửa sổ: Nháy nút Close
Trung t©m GDTX B¾c Yªn
11
Tin häc c¬ b¶n
4. Hộp thoại trong Windows XP
Hộp thoại trong Windows giúp người dùng có thể thực hiện các lựa chọn
và ra quyết định hành động. Trên hộp thoại thường có các loại nút sau:
- Nút đóng hộp thoại nằm phía góc trên bên phỉa của hộp thoại
- Nút ấn: Những nút hình chữ nhật trên đó có đề chữ (OK, Cancel,
Help, )
- Nút kiểm tra: Là các ô nhỏ bên cạnh có chữ
5. Menu Start
Khi nháy nút Start xuất hiện menu Start với các mục như:
- All Programs: Khi trỏ chuột vào mục này sẽ xuất hiện menu dọc cấp hai
chứa tất cả các chương trình có thể chạy
- Control Panel: Sửa đổi màn hình nền hoặc các thiết lập hệ thống
- Run: Mở các mục như trang Web, chương trình và tác tài nguyên máy
tính khác
- Turn Off Computer: Tắt hoặc khởi động lại máy tính
6. Khởi động một chương trình ứng dụng
Để khởi động một chương trình ứng dụng thực hiện theo các cách sau:
 Dùng nút Start: Có thể khởi động bất kỳ một chương trình ứng dụng
nào (Word, Excel, …) bằng thao tác nháy nút Start  All Program  nháy
vào tên chương trình cần khởi động
 Dùng lệnh Start  Run để chạy một chương trình hay mở một tài
liệu nếu biết trước đường dẫn cùng tên tệp. Thực hiện thao tác như sau:

Start  Run, xuất hiện hộp thoại Run, gõ tên chương trình hay tệp cần
cùng đường dẫn (nếu không chắc chắn thì nhấn nút Browse để xác định đường
dẫn đến chương trình hay tập cần mở), chọn nút OK
 Nháy đúp chuột tại biểu tượng của chương trình cần khởi động có trên
màn hình nền của Windows
7. Thoát khỏi chương trình ứng dụng đang chạy
Nháy nút Close ở góc trên bên phải của cửa sổ chương trình
Trung t©m GDTX B¾c Yªn
12
Tin häc c¬ b¶n
8. Khởi động Windows Explorer
Windows Explorer là công cụ trợ giúp của Windows giúp ta biết được
toàn bộ máy tính có những gì, cho phép xem nội dung máy tính như cấu trúc
hình cây
Khởi động Windows Explorer: Trỏ chuột vào nút Start, nháy phải
chuột, di đến Explorer và nháy chuột. Cửa sổ chương trình xuất hiện gồm hai
phần:
 Khung bên trái: Là cây thư mục liệt kê các tài nguyên của máy
 Khung bên phải: Cửa sổ liệt kê chi tiết của đối tượng có hộp sáng
trong khung bên trái
9. Thay đổi màn hình nền cho Windows XP
Thao tác thực hiện: Di trỏ chuột vào phần chống của màn hình nền
Windows, nháy phải chuột, chọn Properties. Xuất hiện hộp thoại, chọn lớp
Desktop, nháy chọn hình nền cần tạo trong khung Background và chọn nút
OK
Trung t©m GDTX B¾c Yªn
13
Tin häc c¬ b¶n
10. Xem thông tin về ổ đĩa
Để xem thông tin về ổ đĩa như kích thước, không gian trống trên từng ổ

đĩa, thực hiện thao tác sau: Trong cửa sổ Explorer, chọn Computer trong
khung Address. Khi đó phía bên phỉa của cửa sổ hiện tên các ổ đĩa. Dùng lệnh
View  Details.

Bài 3
TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP
1. Tệp và thư mục
1.1. Tệp và tên tệp
Để tổ chức thông tin lưu trên bộ nhớ ngoài, người ta sử dụng tệp (File) và
thư mục (Folder)
 Tệp, còn được gọi là tập tin, là một tập hợp các thông tin ghi trên bộ
nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lí. Mỗi tệp có một
tên để truy cập
 Tên tệp được đặt theo qui định riêng của từng hệ điều hành. Với các
hệ điều hành Windows của Microsoft, qui tắc đặt tên tệp như sau:
- Tên tệp không quá 255 ký tự, thường gồm hai phần: phần tên và phần
mở rộng và được phân cách nhau bằng dấu chấm (.)
- Phần mở rộng của tên tệp không nhất thiết phải có và được hệ điều hành
sử dụng để phân loại tệp
- Tên tệp không được chứa một trong các ký tự sau:\ / : * ? “ < > |
Trung t©m GDTX B¾c Yªn
14
Tin häc c¬ b¶n
Ví dụ: Tên tệp đúng: ABCD.pas; My Document
Ví dụ: Tên tệp sai: Bai*tap.pas; “Don xin hoc“.pas
1.2. Thư mục
Để quản lí các tệp được dễ dàng, hệ điều hành tổ chức lưu trữ tệp trong
các thư mục.
- Mỗi đĩa có một thư mục được tạo tự động, gọi là thư mục gốc
Ví dụ: Thư mục gốc: A, B, C, D,…tuỳ theo cách chia ổ đĩa của từng máy.

- Có thể tạo một thư mục khác trong một thư mục gọi là thư mục con.
- Thư mục chứa thư mục con gọi là thư mục mẹ
Có thể hình dung cấu trúc thư mục như một cây, mỗi thư mục là một
cành, mỗi tệp là một lá.
Ví dụ: Cây thư mục
2. Hệ thống quản lí tệp
Hệ thống quản lí tệp là một thành phần của hệ điều hành, có nhiệm vụ tổ
chức thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các dịch vụ để người dùng có thể dễ
dàng thực hiện việc đọc/ ghi thông tin trên bộ nhớ ngoài và đảm bảo cho các
chương trình đang hoạt động trong hệ thống có thể đồng thời truy cập tới các
tệp.
 Các đặc trưng của hệ thống quản lí tệp
- Đảm bảo tốc độ truy cập thông tin cao.
- Độc lập giữa thông tin và phương tiện mang thông tin.
- Độc lập giữa phương pháp lưu trữ và phương pháp xử lý.
- Sử dụng bộ nhớ ngoài một cách hiệu quả.
- Tổ chức bảo vệ thông tin giúp hạn chế ảnh hưởng của các lỗi kỹ thuật
hoặc chương trình.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc truy cập nội dung tệp, xem, sửa, in,
… hệ thống quản lí tệp cho phép gắn kết chương trình xử lí với từng loại tệp.
Hệ thống quản lí tệp cho phép người dùng thực hiện một số phép xử lí
như: Tạo thư mục, đổi tên, xóa, sao chép, di chuyển tệp/ thư mục, xem nội dung
thư mục, tìm kiếm tệp/ thư mục

Trung t©m GDTX B¾c Yªn
15
AUTOEXEX.BAT
AY
PASCAL
BAITAP

CT.PAS BT.PAS
BT1.PAS BT2.PAS BT3.PAS
C:\
Tin häc c¬ b¶n
Chương 3
SOẠN THẢO VĂN BẢN VỚI WORD
Bài 1
KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản
Trong cuộc sống có rất nhiều việc liên quan đến văn bản như soạn thông
báo, đơn từ, làm báo cáo, đó chính là công việc soạn thảo văn bản.
Văn bản soạn thảo trên máy tính ngoài phần chữ còn có thể chứa nhiều
dạng nội dung phong phú khác, chẳng hạn như bảng biểu, các hình ảnh minh
hoạ, chữ nghệ thuật, công thức,
 Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện
các thao tác liên quan đến công việc soạn văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi,
trình bày, lưu trữ và in văn bản.
1.1. Nhập và lưu trữ văn bản
 Hệ soạn thảo văn bản cho phép:
- Nhập văn bản vào máy tính nhanh chóng mà chưa cần trình bày.
- Tự động xuống dòng khi hết dòng
- Có thể lưu trữ lại để tiếp tục hoàn thiện sau hoặc in ra giấy
1.2. Sửa đổi văn bản
Hệ soạn thảo văn bản cung cấp các công cụ cho phép ta thực hiện công
việc sửa đổi văn bản một cách nhanh chóng. Các sửa đổi trên văn bản gồm: sửa
đổi kí tự và từ, sửa đổi cấu trúc văn bản.
 Sửa đổi ký tự và từ: Hệ soạn thảo văn bản cho phép xoá, chèn thêm
hoặc thay thế ký tự , từ hay cụm từ nào đó.
 Sửa đổi cấu trúc văn bản: Khi làm việc với văn bản ta có thể thay đổi
cấu trúc văn bản: xoá, sao chép, di chuyển , chèn thêm một đoạn văn bản hay

hình ảnh đã có sẵn.
1.3. Trình bày văn bản
Chức năng trình bày văn bản là điểm rất mạnh của các hệ soạn thảo văn
bản. Ta có thể lựa chọn các trình bày phù hợp và đẹp mắt cho văn bản
 Khả năng định dạng kí tự:
- Phông chữ - Font (.Vntime; Times New Roman; Arial; )
- Cỡ chữ - Size (cỡ 12, cỡ 20, cỡ 26, )
- Kiểu chữ - Style (đậm, nghiêng, gạch chân, )
Trung t©m GDTX B¾c Yªn
16
Tin häc c¬ b¶n
- Màu sắc – Font color (đỏ, da cam, vàng, lục, )
- Vị trí tương đối so với dòng kẻ - chỉ số trên, chỉ số dưới (
cao hơn
,
thấp hơn
)
- Khoảng cách giữa các kí tự trong một từ và giữa các từ với nhau
Ví dụ: Khả năng định dạng kí tự
Tin häc
 Khả năng định dạng đoạn văn bản
- Vị trí lề trái, lề phải của đoạn văn bản.
- Căn lề (trái, phải, giữa, đều hai bên)
- Dòng đầu tiên: Thụt vào hay nhô ra so với cả đoạn văn bản
- Khoảng cách đến đoạn văn bản trước, sau
- Khoảng cách giữa các dòng trong cùng đoạn văn bản,
Ví dụ: Khả năng định dạng đoạn văn bản
Căn giữa
Căn trái
Căn phải

Khoảng cách
đoạn trên, dưới
Căn đều
hai bên
Thụt dòng
đầu
 Khả năng định dạng trang văn bản
- Lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải của trang
- Hướng giấy in (nằm ngang hay thẳng đứng)
- Kích thước trang giấy
- Tiêu đề đầu trang, tiêu đề cuối trang
Trung t©m GDTX B¾c Yªn
17
Tin häc c¬ b¶n
1.4. Một số chức năng khác
 Các hệ soạn thảo văn bản còn cung cấp một số công cụ giúp tăng hiệu
quả soạn thảo văn bản
- Tìm kiếm và thay thế: Tìm và thay thế tự động một từ hoặc cụm từ
trong một phần hoặc toàn bộ văn bản
- Cho phép gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi khi gõ sai
- Tạo bảng và thực hiện tính toán, sắp xếp dữ liệu trong bảng
- Tạo mục lục, chú thích, tham chiếu tự động
- Chia văn bản thành các phần với cách trình bày khác nhau
- Tự động đánh số trang
- Chèn hình ảnh và kí hiệu đặc biệt vào văn băn
- Vẽ hình, tạo chữ nghệ thuật trong văn bản
- Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, tìm từ đồng nghĩa, thống kê
- Hiển thị văn bản dưới nhiều góc độ khác nhau: Chi tiết, phác thảo, dưới
dạng trang in,
2. Một số qui ước trong việc gõ văn bản

 Các đơn vị xử lí trong văn bản
- Kí tự (Character): Đơn vị nhỏ nhất tạo thành văn bản
- Từ (Word): Do một hoặc một vài ký tự ghép lại
- Kí tự trống (Space): Phân cách giữa các từ
- Câu (sentence): Tập hợp nhiều từ kết thúc bằng một trong các dấu câu
tạo thành
- Dòng (line): Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một hàng
- Đoạn văn bản (Paragraph): Nhiều câu có liên quan với nhau hoàn chỉnh
về ngữ nghĩa
- Trang (Page): Phần văn bản in ra trên một trang giấy
- Trang màn hình: Phần văn bản hiển thị trên màn hình
 Một số quy ước trong việc gõ văn bản
- Quy ước về các loại dấu câu (. , : ; ! ?): Phải đặt sát vào từ đứng trước
nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc, mở nháy phải đặt sát vào bên trái ký tự đầu tiên của
từ và các dấu đóng ngoặc, đóng nháy phải đặt sát vào bên phải ký tự cuối cùng
của từ.
3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản:
 Xử lý chữ Việt trong máy tính gồm các việc chính sau:
- Nhập văn bản chữ Việt
- Lưu trữ, hiển thị, in ấn văn bản chữ Việt
Trung t©m GDTX B¾c Yªn
18
Tin häc c¬ b¶n
 Gõ chữ Việt: Hai kiểu phổ biến nhất là TELEX và VNI.
Kiểu TELEX Kiểu VNI
Để gõ chữ Ta gõ Ta gõ
ă aw a8
â aa a6
đ dd d9

ê ee e6
ô oo o6
ơ ow hoặc [ o7
ư uw hoặc ] u7
Để gõ dấu
Huyền f 2
Sắc s 1
Hỏi r 3
Ngã x 4
Nặng j 5
Xoá dấu z 0
 Bộ mã chữ Việt: Hai bộ mã chữ Việt phổ biến dựa trên bộ mã ASCII
là TCVN3 (ABC) và VNI
 Bộ phông chữ Việt
- ứng với TCVN3: Có những bộ phông đặt tên bắt đầu bằng .Vn
Ví dụ: .Vntime, .VnArial…
- ứng với VNI: Có những bộ phông đặt tên bắt đầu bằng VNI
Ví dụ: VNI-Time, VNI-Helve
Hiện nay, đã có một số bộ phông ứng với bộ mã Unicode hỗ cho chữ
Việt như Times New Roman, Arial, Tahoma, …
 Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt: Phần mềm giúp kiểm tra lỗi chính tả,
nhận dạng chữ Việt… đã và đang được phát triển.

Trung t©m GDTX B¾c Yªn
19
Tin häc c¬ b¶n
Bài 2
LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD
 Một trong những hệ soạn thảo văn bản thông dụng nhất hiện nay là
Microsoft Word của hãng Microsoft. Microsoft Word là phần mềm soạn thảo

văn bản chạy trên môi trường Windows, chuyên dùng để soạn thảo các loại văn
bản như tạp chí, sách vở, phục vụ cho công tác văn phòng
1. Màn hình làm việc của Word
Word được khởi động như mọi phần mềm trong Windows, bằng một
trong các cách sau:
Cách 1: Nháy đúp chuột trái tại biểu tượng của Word có trên màn
hình nền của Windows
Cách 2: Dùng lệnh Start  All program  Microsoft Office 
Microsoft Word
Sau khi khởi động màn hình giao tiếp chính của Word xuất hiện gồm các
thành phần chính sau:
 Thanh tiêu đề (Title Bar)
Nằm ở phía trên cùng của cửa sổ chương trình, định ra tên tài liệu đang
mở.
Trung t©m GDTX B¾c Yªn
20
Tin häc c¬ b¶n
 Thanh bảng chọn (Menu Bar)
Chứa các mục lệnh chính của Word, mỗi lệnh ứng với một thực đơn dọc
(Menu Popup)
Bảng dưới đây mô tả ngắn gọn các bảng chọn của Word
Bảng chọn Mô tả
File (tệp) Các lệnh xử lí tệp văn bản như New, Open, …
Edit (biên tập) Các lệnh biên tập văn văn như Cut, Copy, …
View (hiển thị) Các lệnh hiển thị như Normal, Print Layout
Insert (chèn) Các lệnh chèn đối tượng vào văn bản: Break (ngắt),
Page Number, …
Format (định dạng) Các lệnh định dạng như Font, Paragraph, …
Tools (công cụ) Các lệnh trợ giúp công việc soạn thảo
Table (bảng) Các lệnh làm việc với bảng

Windows (cửa sổ) Các lệnh liên quan đến hiển thị cửa sổ
Help (trợ giúp) Các hướng dẫn trợ giúp
 Thanh công cụ (Tools Bar)
Chứa một số biểu tượng thể hiện một số lệnh thông dụng của Word. Khi
đó, thay vì phải chọn lệnh từ thanh Menu Bar, ta chỉ cần kích chuột tại biểu
tượng của lệnh tương ứng.
Tính năng của một số nút lệnh cơ bản trên thanh công cụ
Nút lệnh Tên nút Tính năng
New Tạo tệp mới
Open Mở tệp đã có
Save Lưu tệp đang mở
Print In tệp đang mở
Cut Xóa đối tượng được chọn,lưu vào Clipboard
Copy Sao đối tượng được chọn,lưu vào Clipboard
Paste Dán nội dung Clipboard vào cị trí con trỏ văn bản
 Thanh định dạng (Formatting Bar)
Dùng để định dạng văn bản như Font chữ, cỡ chữ, căn lề,
Trung t©m GDTX B¾c Yªn
21
Tin häc c¬ b¶n
 Vùng nhập văn bản (Text Area)
Vùng rộng nhất dùng để nhập vào văn bản
 Thanh trạng thái (Status Bar)
Hiển thị thông tin về tài liệu đang xem trên màn hình như số thứ tự trang,
tổng số trang,
2. Các phím thường dùng khi soạn thảo
 Các phím dy chuyển con trỏ:
- Các phím mũi tên , , ,  dùng để dy chuyển con trỏ lên hay
xuống một dòng, sang phải hay trái một ký tự.
- Phím Home: Dy chuyển con trỏ về đầu dòng văn bản

- Phím End: Dy chuyển con trỏ về cuối dòng văn bản
- Các phím PgUp, PgDn: Dy chuyển con trỏ lên hay xuống một trang
màn hình.
- Các tổ hợp phím Ctrl + Home, Ctrl + End: Dy chuyển con trỏ về đầu
hay cuối văn bản.
 Các phím xoá ký tự:
- Phím Backspace: Xoá ký tự bên trái con trỏ văn bản
- Phím Delete: Xoá ký tự bên phải con trỏ văn bản
 Các phím
- Phím Insert: Dùng để chuyển đổi giữa chế độ chèn ký tự và đè ký tự
- Phím Esc: Dùng để ngắt một công việc đang thực hiện
- Phím Enter: Dùng để ngắt một Paragraph (đoạn văn bản); Không được
gõ Enter để ngắt các dòng trong một đoạn.
3. Soạn thảo văn bản đơn giản
 Mở tệp văn bản
Sau khi khởi động, Word mở một văn bản trống với tên tạm thời là
Document 1. Để tạo một văn bản trống khác (văn bản mới), ta có thể thực hiện
theo một trong các cách sau:
Cách 1: Chọn File  New
Cách 2: Nháy chuột tại nút lệnh New trên thanh công cụ chuẩn
Cách 3: Nhấn tổ hớp phím Ctrt + N
 Mở tệp văn bản đã có trên đĩa
Cách 1: Chọn File  Open
Cách 2: Nháy chuột tại biểu tượng Open trên thanh công cụ
Trung t©m GDTX B¾c Yªn
22
Tin häc c¬ b¶n
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O
Sau khi thực hiện một trong ba cách trên, hộp thoại Open xuất hiện, nháy
chuột tại tên File cần mở và nháy nút Open

 Gõ văn bản
Trong khi gõ văn bản, nếu con trỏ soạn thảo đã ở vị trí cuối dòng thì nó
sẽ tự động xuống dòng. Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản và
chuyển sang đoạn văn bản mới.
Khi gõ văn bản cần lưu ý hai chế độ gõ văn bản sau:
- Chế độ chèn (Insert): Nội dung gõ từ bàn phím sẽ chèn vào trước nội
dung đã có từ vị trí con trỏ văn bản.
- Chế độ đè (Overtype): Mỗi kí tự gõ vào từ bàn phím sẽ ghi đè, thay thế
kí tự đã có ngay bên phải con trỏ văn bản.
- Để chuyển đổi chế độ có thể nhấn phím Insert hoặc nhấn chuột vào nút
OVR trên thanh trạng thái.
4. Các thao tác biên tập văn bản
 Chọn khối
Để có thể thực hiện các thao tác với khối văn bản như sao chép, dy
chuyển, thay đổi Font chữ, cỡ chữ ,… Trước hết cần thực hiện thao tác chọn
khối văn bản.
Cách 1. Dùng chuột
- Nháy chuột tại vị trí đầu của khối, nhấn và giữ phím trái chuột rồi rê
đến vị trí cuối của khối và thả chuột.
Cách 2. Dùng bàn phím
- Đưa con trỏ về đầu khối, nhấn và giữ phím Shift, kết hợp các phím mũi
tên ,,,, Home, End, PgUp, PgDn để dy chuyển con trỏ về cuối khối.
Sau khi khối văn bản được chọn thường có nền màu đen, nên có thể gọi
là bôi đen khối văn bản
Ví dụ:
Trung t©m GDTX B¾c Yªn
23
Tin häc c¬ b¶n
 Sao chép khối:
- Chọn khối cần sao chép

- Dùng lệnh Edit  Copy hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + C hoặc kích
chuột tại biểu tượng Copy trên thanh công cụ
- Dy chuyển con trỏ đến vị trí mới
- Thực hiện lệnh Edit  Paste hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + V hoặc kích
chuột tại biểu tượng Paste trên thanh công cụ
 Dy chuyển khối:
- Chọn khối cần dy chuyển
- Thực hiện lệnh Edit  Cut hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + X hoặc kích
chuột tại biểu tượng Cut trên thanh công cụ
- Dy chuyển con trỏ đến vị trí mới
- Thực hiện lệnh Edit  Paste hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + V hoặc kích
chuột tại biểu tượng Paste trên thanh công cụ
5. Lưu văn bản lên đĩa
Văn bản có thể được lưu để tiếp tục hoàn thiện hay sử dụng lại. Thông
thường, sau mỗi phiên làm việc với Word, ta phải lưu văn bản. Việc lưu văn
bản có thể thực hiện theo các cách sau:
Cách 1: Thực hiện lệnh File  Save
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
Cách 3: Nháy chuột tại biểu tượng Save trên thanh công cụ
 Khi lần đầu thực hiện thao tác ghi văn bản, hộp thoại Save as xuất
hiện, yêu cầu nhập vào tên File trong khung File name, sau khi nhập xong nháy
chuột tại nút Save.
 Khi văn bản đã được lưu với tên File nào đó thì các lần thực hiện thao
tác lưu tiếp theo, hộp thoại Save As không xuất hiện, lúc này Microsoft Word
sẽ tự động lưu văn bản với tên File đã có.
Hộp thoại Save as
Trung t©m GDTX B¾c Yªn
24
Tin häc c¬ b¶n
6. Kết thúc phiên làm việc với Word

Để kết thúc phiên làm việc, thoát khỏi màn hình của Word. Thực hiện
theo các cách sau:
Cách 1: Dùng lệnh File  Exit
Cách 2: Nháy chuột tại nút Close ở góc trên bên phải của cửa sổ
chương trình

Bài 3
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
 Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản nhằm mục đích cho
văn bản được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng giúp người
đọc năm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản
1. Định dạng kí tự (Character)
Các thuộc tính của định dạng kí tự cơ bản bao gồm phông chữ, kiểu chữ,
cỡ chữ, màu sắc, …
Để định dạng kí tự cho phần văn bản nào, trước tiên cần phải chọn phần
văn bản đó. Ta có thể thiết đặt các thuộc tính định dạng kí tự theo các cách sau:
Cách 1: Dùng lệnh Format  Font để mở hộp thoại Font.
Hộp thoại Font
Trung t©m GDTX B¾c Yªn
25

×