Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.53 MB, 29 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN



BÀI THU HOẠCH MÔN:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TRONG TIN HỌC
GVHD : GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm
SVTH : Đào Minh Châu
MSSV : 1201006

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 4 Năm 2013
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ Thông Tin là ngành khoa học phát triển nhanh chóng, góp
phần quan trọng phát triển nhân loại.
Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong Tin học giúp ứng dụng phát
triển công nghệ trong các lĩnh vực Công Nghệ Thông Tin và các lĩnh vực
công nghệ tương tự.
Cốt lỗi của phương pháp Nghiên cứu Khoa Học trong Tin học là 7
nguyên tắc sáng tạo SCAMPER hay 40 nguyên lý sáng tạo, ứng dụng sáng
tạo trong mọi lĩnh vực.
Trong bài phạm vi bài thu hoạch này, em xin trình bày những hiểu
biết và tìm hiểu của em về 40 NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO. Em xin chân
thành cám ơn những hướng dẫn của Thầy GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm, đã
tận tình chỉ dẫn những kiến thức nền tảng về sáng tạo trong công nghệ qua
môn học “ Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học”.
Bài thu hoạch của em gồm 2 phần:
− Phần 1: Trình bày khái quát về 40 nguyên tắc sáng tạo.
− Phần 2: Ứng dụng nguyên lý sáng tạo trong quá trình phát triển Tivi .
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 3


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 2
PHẦN 1. 40 NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO 5
1.1. Nguyên tắc phân nhỏ 5
1.2. Nguyên tắc tách khỏi đối tượng 5
1.3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ 5
1.4. Nguyên tắc phản đối xứng 6
1.5. Nguyên tắc kết hợp 6
1.6. Nguyên tắc vạn năng 7
1.7. Nguyên tắc “chứa trong” 7
1.8. Nguyên tắc phản trọng lượng 8
1.9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ 8
1.10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ 9
1.11. Nguyên tắc dự phòng. 9
1.12. Nguyên tắc đẳng thế 10
1.13. Nguyên tắc đảo ngược 10
1.14. Nguyên tắc cầu ( tròn ) hoá 11
1.15. Nguyên tắc linh động 11
1.16. Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa” 12
1.17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác 12
1.18. Sử dụng các dao động cơ học 13
1.19. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ 13
1.20. Nguyên tắc liên tục tác động có ích 14
1.21. Nguyên tắc “vượt nhanh” 14
1.22. Nguyên tắc biến hại thành lợi 15
1.23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi 15
1.24. Nguyên tắc sử dụng trung gian 16
1.25. Nguyên tắc tự phục vụ 16
1.26. Nguyên tắc sao chép (copy) 16
1.27. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt” 17

1.28. Thay thế sơ đồ cơ học 17
1.29. Sử dụng các kết cấu khí và lỏng 18
1.30. Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng 18
1.31. Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ 19
1.32. Nguyên tắc thay đổi màu sắc 19
1.33. Nguyên tắc đồng nhất 20
1.34. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần 20
1.35. Thay đổi các thông số hoá lý của đối tượng 21
1.36. Sử dụng chuyển pha 21
1.37. Sử dụng sự nở nhiệt 21
1.38. Sử dụng các chất ôxy hoá mạnh 22
1.39. Thay đổi độ trơ 22
1.40. Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite) 23
SVTH: Đào Minh Châu
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 4
PHẦN 2. ỨNG DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO TRONG QUÁ TRÌNH
PHÁT TRIỂN TIVI 24
2.1. Quá trình phát triển sản phẩm tivi 24
2.2.Ứng dụng các nguyên lý sáng tạo trong phát triển sản phẩm Tivi 27
PHẦN 3. TÀI LIỆU THAM KHẢO 29
SVTH: Đào Minh Châu
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 5
PHẦN 1. 40 NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO
1.1.Nguyên tắc phân nhỏ
 Nội dung:
− Chia đối tượng thành các phần độc lập.
−Làm đối tượng trở nên tháo lắp được.
−Tăng mức độ phân nhỏ của đối tượng
 Ví dụ: lúc trước dữ liệu luôn nằm trong ổ cứng của máy giờ có usb, ổ
DVD, ổ cứng di động để dễ di chuyển và bảo vệ dữ liệu.


1.2.Nguyên tắc tách khỏi đối tượng
 Nội dung: Tách phần gây "phiền phức" (tính chất "phiền phức") hay
ngược lại, tách phần duy nhất "cần thiết" (tính chất "cần thiết") ra khỏi
đối tượng.
 Ví dụ: Loa máy là thiết bị xuất. Đối với từng đối tượng cần hay không
cần loa, hoặc cần loại loa như thế nào. Hư loa thì tháo ra gắn loa khác
vào không cần thay cả máy tính.

1.3.Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
 Nội dung:
SVTH: Đào Minh Châu
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 6
−Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài)
có cấu trúc đồng nhất thành không đồng nhất.
−Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau
−Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất
của công việc
 Ví dụ: Mô hình mạng cục bộ. Tùy theo cấu trúc của mỗi mạng chúng sẽ
thuộc vào một trong hai phương thức nối mạng và mỗi phương thức nối
mạng sẽ có những yêu cầu khác nhau về phần cứng và phần mềm.
1.4. Nguyên tắc phản đối xứng
 Nội dung: Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng
(nói chung làm giảm bậc đối xứng).
 Ví dụ: Xe điện Uno của Ben Gulak, 18 tuổi người Canada. Xe sẽ di chuyển
theo hướng người lái nghiêng đi – và bạn càng nghiêng nhiều thì xe càng
chạy nhanh.
1.5.Nguyên tắc kết hợp
 Nội dung:
−Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các

hoạt động kế cận.
−Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
SVTH: Đào Minh Châu
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 7
 Ví dụ: Cốp xe tay ga được thiết kế lớn hơn nhiều so với xe số. Cốp xe có
tác dụng khác lạ xe số và kết hợp chứa đồ an toàn.

1.6. Nguyên tắc vạn năng
 Nội dung: Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không
cần sự tham gia của đối tượng khác.
 Ví dụ: Thủy phi cơ là một loại phi cơ vạn năng có cánh cố định, có khả
năng hạ và cất cánh trên bộ và mặt nước. Thủy phi cơ thường được chia
thành hai loại: phi cơ đáp trên mặt nước (floatplane) và tàu bay (floating
boat).
1.7. Nguyên tắc “chứa trong”
 Nội dung:
−Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại
chứa đối tượng thứ ba
−Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác.
 Ví dụ:USB 3G là loại USB chứa dữ liệu bằng thẻ nhớ đồng thời chứa cả
sim điện thoại để kết nối Internet bằng 3G linh động hơn.
SVTH: Đào Minh Châu
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 8
1.8.Nguyên tắc phản trọng lượng
 Nội dung:
−Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối
tượng khác, có lực nâng.
−Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường như
sử dụng các lực thủy động, khí động
 Ví dụ: Cầu phao là cầu tạm khi kết nối các phà lại với nhau.

1.9.Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ
 Nội dung:Gây ứng suất trước với đối tượng để chống lại ứng suất không
cho phép hoặc không mong muốn khi đối tượng làm việc (hoặc gây ứng
suất trước để khi làm việc sẽ dùng ứng suất ngược lại ).
 Ví dụ: Ván ép là ép các mạc cưa vụn lại thành 1 tấm ván hoàn chỉnh.
SVTH: Đào Minh Châu
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 9
1.10.Nguyên tắc thực hiện sơ bộ
 Nội dung:
−Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối
với đối tượng.
−Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị
trí thuận lợi nhất, không mất thời gian dịch chuyển.
 Ví dụ: Khách sạn dưới đại dương ở Dubai. Khách sạn được đặt tên là Water
Discus Hotel, có dạng phi thuyền và sẽ có cấu tạo cơ bản gồm 2 phần – trên
và dưới mặt biển. 2 phần sẽ được kết nối với nhau bằng 3 cầu thang bộ và
máy, giúp các vị khách dễ dàng di chuyển từ dưới lòng biển lên trên để
ngắm ban mai.
1.11.Nguyên tắc dự phòng.
 Nội dung:Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị
trước các phương tiện báo động, ứng cứu, an toàn.
 Ví dụ: Hệ thống cảnh báo sóng thần gồm thiết bị ghi dữ liệu đặt dưới đáy
biển (1), phao ghi nhận sự thay đổi của sóng biển (2). Tất cả các dữ liệu thu
được sẽ truyền về trung tâm đặt trên đất liền thông qua vệ tinh (3) để các
chuyên gia phân tích và đưa ra cảnh báo sóng thần. Ảnh: BBC
SVTH: Đào Minh Châu
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 10
1.12.Nguyên tắc đẳng thế
 Nội dung:Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống
các đối tượng

 Ví dụ: Cáp treo dùng ròng rọc để di chuyển cabin chứa người trên cao.
1.13.Nguyên tắc đảo ngược
 Nội dung:
−Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hãy hành động ngược lại
(ví dụ: không làm nóng mà làm lạnh đối tượng).
−Làm phần chuyển động của đối tượng (hay môi trường bên ngoài)
thành đứng yên và ngược lại, phần đứng yên thành chuyển động.
−Lật ngược đối tượng
 Ví dụ: Phần mềm Adobe Acrobat để chuyển đổi file sang dạng PDF.
Ngược lại, phần mềm PDF to Word chuyển đổi từ file PDF sang file Word.
SVTH: Đào Minh Châu
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 11

1.14.Nguyên tắc cầu ( tròn ) hoá
 Nội dung:
−Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng
thành mặt cầu, kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu.
−Sử dụng các con lăn, viên bi, vòng xoắn.
−Chuyển sang chuyển động quay, sử dụng lực ly tâm.
 Ví dụ: Bài tròn có trục tròn quay để thức ăn xoay dễ dàng trên trục tròn để
đến mọi vị trí xung quanh bàn một cách dễ dàng.
1.15.Nguyên tắc linh động
 Nội dung:
−Cần thay đổi các đặt trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài
sao cho chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc.
−Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với
nhau.
 Ví dụ: Giường xếp linh động có thể xếp lại gọn gàng khi không dùng đến,
tiết kiệm được không gian
SVTH: Đào Minh Châu

Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 12
1.16. Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”
o Nội dung: Nếu như khó nhận được 100% hiệu quả cần thiết, nên
nhận ít hơn hoặc nhiều hơn “một chút”. Lúc đó bài toán có thể trở
nên đơn giản hơn và dễ giải hơn.
o Ví dụ: Loa ngoài của laptop thừa đối với người không cần âm thanh
tốt, thiếu đối với người cần âm thanh tốt hơn loa mặc định của máy
tính.
1.17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác
 Nội dung:
−Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo
đường (một chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng khả năng di
chuyển trên mặt phẳng (hai chiều). Tương tự, những bài toán liên
quan đến chuyển động (hay sắp xếp) các đối tượng trên mặt phẳng sẽ
được đơn giản hoá khi chuyển sang không gian (ba chiều).
−Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng
−Đặt đối tượng nằm nghiêng.
−Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước.
SVTH: Đào Minh Châu
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 13
−Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau
của diện tích cho trước.
 Ví dụ: Tranh 3D là tranh phẳng ở góc độ này nhưng ở gốc độ khác tạo cảm
giác ảo 3D
1.18.Sử dụng các dao động cơ học
 Nội dung:
−Làm đối tượng dao động. Nếu đã có dao động, tăng tầng số dao động
( đến tầng số siêu âm).
−Sử dụng tầng số cộng hưởng.
−Thay vì dùng các bộ rung cơ học, dùng các bộ rung áp điện.

−Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ.
 Ví dụ: Ghế Massage
1.19. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ.
 Nội dung:
−Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ (xung).
−Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ.
SVTH: Đào Minh Châu
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 14
−Sử dụng khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác.
 Ví dụ: Máy tập chạy bộ xoay theo chu kỳ. Tốc độ nhanh thì chu kỳ nhanh
hơn.
1.20. Nguyên tắc liên tục tác động có ích
 Nội dung:
−Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối tượng
cần luôn luôn làm việc ở chế độ đủ tải).
−Khắc phục vận hành không tải và trung gian.
−Chuyển chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động quay.
 Ví dụ: Ngân hàng xoay vòng vốn để sinh lãi.
1.21. Nguyên tắc “vượt nhanh”
 Nội dung:
−Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn.
−Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết.
 Ví dụ: Đường cao tốc được xây dựng riêng cho xe đáp ứng được tốc độ
nhất định chạy. Vượt qua 1 đoạn đường dài với thời gian nhanh nhất.
SVTH: Đào Minh Châu
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 15
1.22.Nguyên tắc biến hại thành lợi
 Nội dung:
−Sử dụng những tác nhân có hại (thí dụ tác động có hại của môi
trường) để thu được hiệu ứng có lợi.

−Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại
khác.
−Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn có hại nữa.
 Ví dụ: Nhà máy phát điện bằng khí Biogas tại Xí nghiệp chăn nuôi heo
Phước Long, xã Phạm Văn Cội, huyện Củ Chi, TPHCM.
1.23.Nguyên tắc quan hệ phản hồi
 Nội dung:
−Thiết lập quan hệ phản hồi
−Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó.
 Ví dụ: Máy điều hòa không khí thông minh sẽ tỏa hơi lạnh đến những vị trí
có người (dựa vào thân nhiệt của con người) sẽ tiết kiệm được điện.
SVTH: Đào Minh Châu
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 16
1.24.Nguyên tắc sử dụng trung gian
 Nội dung:Sử dụng đối tượng trung gian, chuyển tiếp.
 Ví dụ: Quan tòa là người trung gian xét xử giữa bị can và bị cáo.
1.25.Nguyên tắc tự phục vụ
 Nội dung:
−Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ,
sửa chữa.
−Sử dụng phế liệu, chát thải, năng lượng dư.
 Ví dụ: Phần mềm tự Shutdown máy tính sẽ tự động tắt máy sau thời gian
hẹn trước để tiết kiệm điện hiệu quả hơn.
1.26.Nguyên tắc sao chép (copy)
SVTH: Đào Minh Châu
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 17
 Nội dung:
−Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền,
không tiện lợi hoặc dễ vỡ, sử dụng bản sao.
−Thay thế đối tượng hoặc hệ các đối tượng bằng bản sao quang học

(ảnh, hình vẽ) với các tỷ lệ cần thiết.
−Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biểu kiến (vùng
ánh sáng nhìn thấy được bằng mắt thường), chuyển sang sử dụng các
bản sao hồng ngoại hoặc tử ngoại.
 Ví dụ: Google Map bổ sung thêm video để hiện thị thu nhỏ bản đồ.
1.27.Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”
 Nội dung: Thay thế đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất
lượng kém hơn (thí dụ như về tuổi thọ).
 Ví dụ: Phần mềm Essentials lắp ráp máy tính bằng mô hình
1.28.Thay thế sơ đồ cơ học
SVTH: Đào Minh Châu
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 18
 Nội dung:
−Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị.
−Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương tác với
đối tượng.
−Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường cố định
sang thay đổi theo thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc
nhất định.
−Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ.
 Ví dụ: Nokia Lumia có màn hình cảm ứng điều khiển cảm ứng không cần
bấm nút cơ học như trước.
1.29. Sử dụng các kết cấu khí và lỏng
 Nội dung:Thay cho các phần của đối tượng ở thể rắn, sử dụng các chất khí
và lỏng: nạp khí, nạp chất lỏng, đệm không khí, thủy tĩnh, thủy phản lực.
 Ví dụ: Tạo bể bơi bằng cách bơm hơi.
1.30.Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng
 Nội dung
−Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối.
SVTH: Đào Minh Châu

Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 19
−Cách ly đối tượng với môi trường bên ngoài bằng các vỏ dẻo và
màng mỏng.
 Ví dụ: Ipad 5 được thiết kế siêu mỏng.
1.31.Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ
 Nội dung:
−Làm đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết có
nhiều lỗ (miếng đệm, tấm phủ )
−Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào đó.
 Ví dụ: Các thùng cartoon có lớp dợn sóng ở giữa có tác dụng bảo vệ cao
hơn
1.32. Nguyên tắc thay đổi màu sắc
 Nội dung:
−Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài
−Thay đổi độ trong suốt của của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
−Để có thể quan sát được những đối tượng hoặc những quá trình, sử
dụng các chất phụ gia màu, hùynh quang.
−Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh
dấu.
SVTH: Đào Minh Châu
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 20
−Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp.
 Ví dụ: các loại hũ thủy tinh trong suốt để phân biết chất chứa bên trong
1.33.Nguyên tắc đồng nhất
 Nội dung: những đối tượng, tương tác với đối tượng cho trước, phải được
làm từ cùng một vật liệu (hoặc từ vật liệu gần về các tính chất) với vật liệu
chế tạo đối tượng cho trước.
 Ví dụ: Phần mềm Microsoft office chỉ mở được file Word, Excel,
PowerPoint, Access. Không mở được file nhạc, film, đồ họa
1.34.Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần

 Nội dung:
−Phần đối tượng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên không cần thiết
phải tự phân hủy (hoà tan, bay hơi ) hoặc phải biến dạng.
−Các phần mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp trong
quá trình làm việc.
 Ví dụ: Túi ny lông tự hủy thân thiện với môi trường
SVTH: Đào Minh Châu
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 21
1.35. Thay đổi các thông số hoá lý của đối tượng
 Nội dung:
−Thay đổi trạng thái đối tượng.
−Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc.
−Thay đổi độ dẻo
−Thay đổi nhiệt độ, thể tích.
 Ví dụ: tủ lạnh có ngăn đông bảo vệ thực phẩm lâu hơn nhờ nhiệt độ 0
0
C.
1.36.Sử dụng chuyển pha
 Nội dung: Sử dụng các hiện tượng nảy sinh trong quá trình chuyển pha như
: thay đổi thể tích, toả hay hấp thu nhiệt lượng
1.37.Sử dụng sự nở nhiệt
 Nội dung:
−Sử dụng sự nở (hay co) nhiệt của các vật liệu.
−Nếu đã dùng sự nở nhiệt, sử dụng với vật liệu có các hệ số nở nhiệt
khác nhau.
SVTH: Đào Minh Châu
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 22
 Ví dụ: Các loại nhiệt kế sử dụng hiệu ứng nở nhiệt.
1.38.Sử dụng các chất ôxy hoá mạnh
 Nội dung:

−Thay không khí thường bằng không khí giàu ôxy.
−Thay không khí giàu ôxy bằng chính ôxy.
−Dùng các bức xạ ion hoá tác động lên không khí hoặc ôxy.
−Thay ôxy giàu ôzôn (hoặc ôxy bị ion hoá) bằng chính ôzôn.
 V í d ụ: Các bình nén chứa ôxy dùng cho cắt hàn kim loại, dùng cho y tế
1.39.Thay đổi độ trơ
o Nội dung:
o Thay môi trường thông thường bằng môi trường trung hoà.
o Đưa thêm vào đối tượng các phần , các chất , phụ gia trung
hoà.
o Thực hiện quá trình trong chân không.
o V í d ụ: hút chân không để thực phẩm đóng gói để bảo vệ được lâu
hơn.
SVTH: Đào Minh Châu
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 23
1.40. Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite)
 Nội dung: Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng những vật liệu
hợp thành (composite).
 Ví dụ: những sản phẩm làm bằng nguyên vật liệu mới Composite.
SVTH: Đào Minh Châu
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 24
PHẦN 2. ỨNG DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT
TRIỂN TIVI
2.1. Quá trình phát triển sản phẩm tivi
 

 Nguyên lý hoạt động của Tivi đen-trắng
−Tivi CRT cổ điển: Ở các màn hình CRT cổ điển: Toàn bộ lớp
huỳnh quang trên bề mặt chỉ hiển phát xạ một màu duy nhất với các
mức thang xám khác nhau để tạo ra các điểm ảnh đen trắng. Một điểm

ảnh được phân thành các cường độ sáng khác nhau sẽ được điều khiển
bằng chùm tia điện tử có cường độ khác nhau.
−Chùm tia điện tử được xuất phát từ một ống phát của đèn hình. Tại
đây có một dây tóc (kiểu giống dây tóc bóng đèn sợi đốt) được nung
nóng, các điện tử tự do trong kim loại của sợi dây tóc nhảy khỏi bề
mặt và bị hút vào điện trường tạo ra trong ống CRT. Để tạo ra một tia
điện tử, ống CRT có các cuộn lái tia theo hai phương (ngang và đứng)
điều khiển tia này đến các vị trí trên màn huỳnh quang.
SVTH: Đào Minh Châu
Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Tin Học 25
−Để đảm bảo các tia điện tử thu hẹp thành dạng điểm theo kích thước
điểm ảnh thiết đặt, ống CRT có các thấu kính điện từ (hoàn toàn khác
biệt với thấu kính quang học) bằng các cuộn dây để hội tụ chùm tia.
−Tia điện tử được quét lên bề mặt lớp huỳnh quang theo từng hàng,
lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái qua phải một cách rất nhanh để tạo
ra các khung hình tĩnh, nhiều khung hình tĩnh như vậy thay đổi sẽ tạo
ra hình ảnh chuyển động.
−Cường độ các tia này thay đổi theo điểm ảnh cần hiển thị trên màn
hình, với các điểm ảnh màu đen các tia này có cường độ thấp nhất
(hoặc không có), với các điểm ảnh trắng thì tia này lớn đến giới hạn,
với các thang màu xám thì tuỳ theo mức độ sáng mà tia có cường độ
khác nhau.
 Nguyên lý hoạt động Tivi màu
−Nguyên lý hiển thị hình ảnh của màn hình màu loại CRT giống với
màn hình đen trắng đã trình bày ở trên. Các màu sắc được hiển thị
theo nguyên tắc phối màu phát xạ: Mỗi một màu xác định được ghép
bởi ba màu cơ bản.
−Trên màn hình hiển thị lớp huỳnh quang của màn hình đen trắng
được thay bằng các lớp phát xạ màu dọc từ trên xuống dưới màn hình
(điều này hoàn toàn có thể quan sát được bằng mắt thường).

 Nguyên lý hoạt động của Tivi LED
−LED (viết tắt của : Light Emitting Diode) được cấu tạo từ một khối
bán dẫn loại p ghép với một khối bán dẫn loại n, đèn LED tạo ra nhiều
ánh sáng hơn, tỏa nhiệt ít hơn so với các thiết bị chiếu sáng khác vì
vậy cũng tiêu thụ ít điện năng hơn.
−Để chiếu sáng hình ảnh trên toàn bộ màn hình tivi các đèn nền LED
phải xếp tương ứng 1-1 với ma trận điểm ảnh màu, việc sắp xếp như
vậy cho phép điều chỉnh độ sáng chính xác đến từng điểm ảnh trên
toàn bộ màn hình, mang lại sự tương phản tốt hơn và loại bỏ được
hiện tượng lệch màu tại các góc, vì thế mà một màn hình tivi càng lớn
thì càng cần nhiều điểm LED.
−sản phẩm sử dụng công nghệ LED thường có ưu điểm là thiết kế
mỏng và trọng lượng nhẹ.
−Một điểm rất đặc trưng của các màn hình công nghệ LED chính là
khả năng thể hiện hình ảnh rất tốt ngay cả trong điều kiện môi trường
có độ sáng cao, việc thử nghiệm rất dễ dàng, hãy dùng 1 đèn công
suất cao và chiếu thẳng vào màn hình của bạn và cảm nhận.
 Nguyên lý hoạt động Tivi Plasma
SVTH: Đào Minh Châu

×