Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

THIẾT BỊ LƯU TRỮ SSD VÀ CÁC NGUYÊN LÝ SÁNG TẠOM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.43 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA SAU ĐẠI HỌC
TRẦN VĂN TÀI – CH1201059
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TRONG TIN HỌC
TIỂU LUẬN: THIẾT BỊ LƯU TRỮ SSD VÀ
CÁC NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
GS. TSKH. HOÀNG VĂN KIẾM
Khóa 7
Mục lục
I. Lời mở đầu
Thiết bị lưu trữ SSD(Solid-State Drive) là một sản phẩm công nghệ được sử
dụng nhiều trong các thiết bị tin học. Nó giúp lưu trữ dữ liệu an toàn và có tốc độ truy
xuất dữ liệu nhanh hơn các loại thiết bị lưu trữ truyền thống.
Trong bài tiểu luận này. Em xin phép trình bày khái quát về thiết bị lưu trữ dữ
liệu SSD và các nguyên tắc sáng trạo trong quá trình nghiên cứu và phát triển sản
phẩm.
Em xin chân thành cảm ơn GS.TSKH. HoàngKiếm, giảng viên môn PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC đã truyền đạt những kiến thức
quý báu trong môn học giúp em có được những phương pháp sáng tạo trong quá trình
học tập và nghiên cứu sau này.
2
II. Giới thiệu những nguyên tắc sáng tạo cơ bản
1. Nguyên tắc phân nhỏ
a) Nội dung
- Chia đôi đối tượng thành các phần độc lập.
- Làm đối tượng trở nên tháo lắp được.
- Tăng mức độ phân nhỏ của đối tượng
b) Ví dụ
- Máy vi tính lúc mới ra đời là nguyên khối, sau người ta tách ra


từng thành phần: Ram, CPU, HDD, Màn hình… Giúp cho việc
sửa chữa và bảo trì trở nên đơn giản.
- Hệ điều hành window 7,8 được chia ra nhiều phiên bản đáp ứng
với nhiều nhu cầu khác nhau của người dùng.
2. Nguyên tắc tách khỏi
a Nội dung
Tách phần gây phiền phức hay ngược lại, tách phần duy nhất cần
thiết ra khỏi đối tượng.
c) Ví dụ
- Ổ cứng máy tính đươc chia ra thành nhiều partition khác nhau
giúp việc quản lý dễ dàng hơn.
- Trong lập trình ta tách chương trình ra thành nhiều module nhỏ.
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
a Nội dung
- Chuyển đối tượng có cấu trúc đồng nhất thành không đồng nhất.
3
- Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác
nhau.
- Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp
nhất của công việc.
d) Ví dụ
- Các tập tin trong window được mã hóa sẽ hiển thị màu xanh khác
màu so với những tập tin bình thường.
- Trên bàn phím máy tính những phím chức năng( ctrl, shift…)
thường được làm lớn hơn so với các phím thông thường.
4. Nguyên tắc phản đối xứng
a Nội dung
Chuyển đối tượng có hình dạng không đối xứng thành đối xứng
e) Ví dụ
Bàn rê chuột laptop thường lệch về 1 bên chứ không nằm ở giữa.

5. Nguyên tắc kết hợp
a Nội dung
- Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các
hoạt động kế cận.
- Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
f) Ví dụ
- Mainboad có nhiều CPU, Ram.
- Điện thoại có nhiều màn hình.
- Visual studio lập trình dùng nhiều ngôn ngữ.
4
6. Nguyên tắc vạn năng
a Nội dung
Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau. Do đó không
cần sự tham gia của đối tượng khác
g) Ví dụ
- USB 3G vùa dùng kết nối mạng, vừa có thể dùng để lưu trữ.
- Cổng usb vừa có thể kết nối với chuột, vừa có thể kết nối với bàn
phím….
- Máy chụp ảnh vừa chụp hình vừa in ảnh.
7. Nguyên tắc chứa trong
a Nội dung
- Một đối tượng được đặt bên trong một đối tượng khác và bản thân
nó lại chứa đối tượng thứ ba.
- Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác
h) Ví dụ
Ngôn ngữ lập trình VBA đặt trong phần mềm soạn thảo văn
phòng microsoft office.
8. Nguyên tắc phản trọng lượng
a Nội dung
- Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối

tượng khác, có lực nâng
- Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường
như sử dụng các lục thủy động, khí động
5
i) Ví dụ
- Các dòng điện thoai cao cấp thường bổ sung thêm các chất liệu
quý hiếm như vàng, kim cương để giúp giá trị của sản phẩm tăng
cao.
- Các thương hiệu điện thoại kém nổi tiếng thường nâng cấp cấu
hình máy mạnh hơn để tăng tính cạnh tranh.
9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ
a Nội dung
Gây ứng suất trước với đối tượng để chống lại ứng suất không cho
phép hoặc không mong muốn khi đối tượng làm việc( hoặc gây
ứng suất trước để khi làm việc sẽ dùng ứng suất ngược lại).
j) Ví dụ
Laptop, điện thoai phải sạc pin trước khi sử dụng.
10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ
a Nội dung
- Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối
với đối tượng.
- Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị
trí thuận lợi nhất, không mất thời gian dịch chuyển
k) Ví dụ
Trong lập trình người ta thường tạo ra các template mẫu để giúp
cho việc lập trình nhanh hơn.
6
11. Nguyên tắc dự phòng
a Nội dung
Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị

trước các phương tiện báo động, ứng cứu, an toàn.
l) Ví dụ
- Đặt chế độ autobackup trong window giúp sao lưu dữ liệu đề
phòng các trường hợp lỗi, chúng ta có thể phục hồi lại được.
- Các phần mềm trong microsoft office có thể tự sao lưu lại dữ liệu
đang thao tác trong một khoảng thời gian.
12. Nguyên tắc đẵng thế
a Nội dung
Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hạ xuống các
đối tượng
m) Ví dụ
- Các loại chuột không dây, bàn phím không dây giúp người dùng
thuận tiện hơn trong quá trình thao tác.
- Bàn phím máy tính được bố trí phù hợp với người dùng lúc thao
tác.
13. Nguyên tắc đảo ngược
a Nội dung
- Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hãy hành động ngược
lại.
- Làm phần chuyển động của đối tượng thành đứng yên hoặc ngược
lại, phần đứng yên thành chuyển động.
- Lật ngược đối tượng
n) Ví dụ
7
Trong lập trình để chứng minh 1 vấn đề. Ta có thể chứng minh
điều ngược lại: dùng phương pháp phản chứng.
14. Nguyên tắc cầu hóa
a Nội dung
- Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng
thành mặt cầu, kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu.

- Sử dụng các con lăn, viên bi, vòng xoắn.
- Chuyển sang chuyển động quay, sử dụng lực ly tâm.
o) Ví dụ
Các nhà phát triển thiết bị di động đã đưa ra các thiết bị có thể
uống cong được màn hình.
15. Nguyên tắc linh động
a Nội dung
- Cần thay đổi các đặc trưng của đối tượng hay môi trường bên
ngoài sao cho chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc.
- Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển
với nhau.
p) Ví dụ
- Máy vi tính có nhiều độ phân giải màn hình. Giúp người dùng
thay đổi phù hợp khi sử dụng.
- Laptop lai máy tính bảng vừa có thể sử dụng như một máy tính
bảng vừa có thề sử dụng như 1 laptop có bàn phím.
8
16. Nguyên tắc giải thiếu hoặc thừa
a Nội dung
Nếu như khó nhận được 100% hiệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn
hoặc nhiều hơn một chút. Lúc đó bài toán cũng trở nên đơn giản
hơn và dễ giải hơn.
q) Ví dụ
Máy vi tính có nhiếu linh kiện: màn hình, chuột, bàn phím, cpu…
nếu một linh kiện bị hư ta thay thể nguyên linh kiện đó.
17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác
a Nội dung
- Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo
đường ( một chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng kha
năng di chuyển trên mặt phẳng ( hai chiều). Tương tự, những bài

toán liên quan đến chuyển động (hay sắp xếp) các đối tượng trên
mặt phẳng sẽ được đơn giản hóa khi chuyển sang không gian ( ba
chiều).
- Chuyển các đối tượng có kết cấu 1 tầng thành nhiều tầng.
- Đặt đối tượng nằm nghiêng.
- Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước.
- Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt
sau của diện tích cho trước.
r) Ví dụ
- Máy tính có nhiều màn hình giúp quản lý công việc dễ dàng hơn.
- Lập trình web có thể dùng PHP hoặc asp, hoặc java.
9
18. Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học
a Nội dung
- Làm các đối tượng dao động. Nếu đã có dao động, tăng tầng số
giao động( đến tầng số siêu âm).
- Sử dụng tầng số cộng hưởng.
- Thay vì dùng các bộ rung cơ học, dùng các bộ rung áp điện.
- Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ.
s) Ví dụ
Chuột quang, chuôt lade có thể di chuyển mà không cân dùng bi
như chuột truyền thống.
19. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ
a Nội dung
- Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ.
- Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hay thay đổi chu kỳ.
- Sử dụng khoảng thời gian giữa các sung để thực hiện tác động
khác.
t) Ví dụ
- Hẹn giờ trên các thiết bị điện tử.

- Lập lịch làm việc định kỳ.
20. Nguyên tắc liên tục tác động có ích
a Nội dung
- Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối
tượng cần luôn luôn làm việc ở chế độ đủ tải)
- Khắc phục vận hành không tải và trung gian.
- Chuyển chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động quay.
10
u) Ví dụ
- Máy tính cầm tay dùng pin năng lượng mặt trời.
- Các loại tivi mới vừa có thể xem chương trình vừa có thể ghi lại
chương trình đang xem hoặc các chương trình khác.
21. Nguyên tắc vượt nhanh
a Nội dung
- Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn.
- Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết.
v) Ví dụ
- Các HDD server thường có vòng quay lớn để đáp ứng nhu cầu
truy vấn dữ liệu nhanh.
- Các siêu máy tính có thể thực thi số lượng phép tính rất lớn giúp
giải nhanh các bài toán phức tạp.
22. Nguyên tắc biến hại thành lợi
a Nội dung
- Sử dụng những tác nhân có hại ( thí dụ tác động có hại của môi
trường) để thu được hiệu ứng có lợi.
- Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có
hại khác.
- Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn có hại nữa.
w) Ví dụ
- Trong các thiết bị điện tử có nhiều chất có hại do đó người ta cần

dùng các chất khác để bao bọc giúp bảo vệ an toàn cho người sử
dụng.
23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi
a Nội dung
- Thiết lập quan hệ phản hồi.
11
- Nếu đã có quan hệ phản hồi, hay thay đổi nó.
x) Ví dụ
- Các máy server khi bị cúp điện đột xuất thì khi có điện lại sẽ tự
động khởi động máy không cần người dùng phải kích hoạt.
- Các máy tính bảng có bộ cảm biến ánh sáng giúp thay đổi độ sáng
khi gặp ánh sáng yếu và mạnh, và cảm biến trọng lực giúp màn
hình tự xoay theo ý của người sử dụng.
24. Nguyên tắc sử dụng trung gian
a Nội dung
Sử dụng đối tượng trung gian, chuyển tiếp
y) Ví dụ
- Các loại cáp chuyển đổi qua lại giữa các cổng PS2-> usb, usb ->
miniUsb…
- Trong lập trình dùng các biến tạm, mãng tạm….
- Máy vi tính khi hết ram sẽ sử dụng bộ nhớ tạm trên ổ cứng.
25. Nguyên tắc tự phục vụ
a Nội dung
- Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ
trợ, sửa chữa.
- Sử dụng phế liệu, chất thải, năng lượng dư.
z) Ví dụ
- Khi phát phim trên phần mềm window media player đến khi hết
phép phần mềm có thể tự động chuyển qua tập tin phim khác hoặc
tự động dưng chương trình nếu như chỉ có 1 tập tin phim.

12
26. Nguyên tắc sao chép
a Nội dung
- Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền,
không tiện lợi, hoăc dễ vỡ , sử dụng bản sao.
- Thay thế đối tượng hoặc hệ các đối tượng bằng bản sao quang học
(ảnh, hình vẽ) với các tỷ lệ cần thiết.
- Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùn biểu kiến ( vùng
anh sáng nhìn thấy được bằng mắt thường), chuyển sang sử dụng
các bản sao hồng ngoại, hoặc tử ngoại.
aa) Ví dụ
- Thay vì sử dụng bộ microsoft office phải tốn tiền bản quyền
chúng ta có thể sử dụng open office để thay thế.
- Thay vì dùng hệ điều hành microsoft window ta có thể sử dụng
các hệ điều hanh nguồn mở: Ubuntu…
27. Nguyên tắc rẻ thay cho đắt
a Nội dung
Thay thế đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất
lượng kém hơn (thí dụ như về tuổi thọ)
ab)Ví dụ
Các thiết bị điện tử thay vì sử dụng các vật liệu mắc tiền để sản
xuất chúng ta có thể dùng nhựa để thay thế với giá thành rẻ hơn.
28. Nguyên tắc thay thế sơ đồ cơ học
a Nội dung
- Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị.
- Sử dụng điện trường, tù trường và điển từ trường trong tương tác
với đối tượng.
13
- Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường cố
định sang thay đổi theo thời gian, các trường đồng nhất sang có

cấu trúc nhất định.
- Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ.
ac) Ví dụ
- Kết nối internet thông qua cáp hoặc wifi hoặc 3G.
- Dùng chuột có dây hoặc chuột quang, lade không dây.
29. Nguyên tắc sử dụng các kết cấu khí và lỏng
a Nội dung
Thay cho các phần của đối tượng ở thể rắn, sử dụng các chất khí
và lỏng, nạp khí, nạp chất lỏng, đệm không khí, thủy tĩnh, thủy
phản lực
ad)Ví dụ
- Màn hình bóng đen(CRT) chuyển sang Màn hình tinh thể
lỏng(LCD).
- Tản nhiệt máy tính dùng quạt mát thay bằng tảng nhiệt nước.
30. Nguyên tắc sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng
a Nội dung
- Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối.
- Cách ly đối tượng với môi trường bên ngoài bằng các vỏ dẻo và
màng mỏng
ae) Ví dụ
- Các thiết bị điện tử được phủ lên 1 lớp sơn bóng.
- Các thiết bị sử dụng vỏ bằng nhựa.
14
31. Nguyên tắc sử dụng vật liệu nhiều lỗ
a Nội dung
- Làm đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết có
nhiều lỗ (miếng đệm, tấm phủ…).
- Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào đó.
af) Ví dụ
- Dùng các miếng xốp để làm vât liệu đóng gói các thiết bị điện tử.

32. Nguyên tắc thay đổi màu sắc
a Nội dung
- Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
- Thay đổi độ trong suốt của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
- Để có thể quan sát được những đối tượng hoặc những quá trình,
sử dụng các chất phụ gia màu, huỳnh quang.
- Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử
đánh dấu.
- Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp
ag)Ví dụ
- Trên phần mềm chấm công. Những công nhân nghỉ nhiều hơn 40h
trên tháng thì bị to màu đỏ, 30h thì tô màu cam…
- Nút nguồn trên các thiết bị thường được làm màu khác với thiết bị
để người dùng dễ phân biệt.
33. Nguyên tắc đồng nhất
a Nội dung
Những đối tượng, tương tác với đối tượng cho trước, phải được
làm từ cùng một vật liệu (hoặc từ vật liệu gần về các tính chất) với
vật liệu chế tạo đối tượng cho trước.
15
ah)Ví dụ
34. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần
a Nội dung
- Phần đối tượng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên không cần
thiết phải tự phân hủy( hòa tan, bay hơi…) hoặc phải biến dạng.
- Các phần mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp
trong quá trình làm việc.
ai) Ví dụ
Các thẻ cào điện thoại dùng rồi thì bỏ đi.
35. Nguyên tắc thay đổi các thông số hóa lý của đối tượng

a Nội dung
- Thay đổi trạng thái đối tượng.
- Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc.
- Thay đổi độ dẻo.
- Thay đổi nhiệt độ, thể tích.
aj) Ví dụ
Các loại kính cường lực có thể chống chịu va chạm cao hơn các
loại kính thông thường
36. Nguyên tắc sử dụng chuyển pha
a Nội dung
Sử dụng các hiện tượng nảy sinh trong quá trình chuyển pha như:
thay đổi thể tích, tảo hay hấp thu nhiệt lượng…
ak)Ví dụ
Dùng nước đá làm lạnh các đồ uống.
16
37. Nguyên tắc sử dụng sự nở nhiệt
a Nội dung
- Sử dụng sự nở (hay co) nhiệt của các vật liệu.
- Nếu đã dùng sự nở nhiệt, sử dụng với vật liệu có các hệ số nở
nhiệt khác nhau.
al) Ví dụ
Các loại nhiệt kế sử dụng hiệu ứng nở nhiệt.
38. Nguyên tắc sử dụng chất oxy hóa mạnh
a Nội dung
- Thay không khí thường bằng không khí oxy.
- Thay không khí giàu oxy bằng chính oxy
- Dùng các bức xạ ion hóa tc1 động lên không khí hoặc oxy.
- Thay oxy giàu ozon (hoặc oxy bị ion hóa) bằng chính ozon.
am) Ví dụ
39. Nguyên tắc thay đổi độ trơ

a Nội dung
- Thay đổi môi trường thông thường bằng môi trường trung hòa.
- Đưa thêm vào đối tượng các phần, các chất, phụ gia trung hòa.
- Thực hiện quá trình trong chân không.
an)Ví dụ
Các ổ đĩa cứng được hút chân không giúp cho các ổ đĩa giảm ma
sát trong quá trình hoạt động.
17
40. Nguyên tắc sử dụng vật liệu hợp thành composit
a Nội dung
Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng những vật liệu hợp
thành. Hay nói chung, sử dụng các vật liệu mới
ao)Ví dụ
Cáp quang dùng để nói mạng các máy tính.
III. Phân tích về sự phát triển của đĩa cứng SSD
1 Giới thiệu về ổ cứng SSD
SSD(Solid State Drive) là một thiết bị lưu trử sử dụng bộ nhớ
flash để lưu trữ dữ liệu trên máy tính một cách bền vững. Một ổ
SSD đồng thơi mô phỏng quá trình lưu trữ và truy cập dữ liệu
giống như ổ đĩa cứng(HDD) thông thường và do đó dễ dàng được
sử dụng cho nhiêu mục đích khác nhau. Ổ SSD sử dụng SRAM
hoặc DRAM hoặc bộ nhớ flash để lưu dữ liệu.
ổ SSD của hãng Corsair
18
41. Lịch sử phát triển ổ đĩa SSD
- Năm 1976, Dataram giới thiệu ổ SSD đầu tiên mang tên Bulk
Core dung lượng 2 MB, chiều rộng 19 inch, cao 16 inch và phải
sử dụng đến 8 bảng mạch nhớ khác nhau, mỗi cái chứa 256 KB
RAM chip.
Chiếc SSD đầu tiên.

- Năm 1977, ổ Storage Technology 4305 ra đời cho phép bộ nhớ
lớn hơn lên đến 45 MB và được bán với giá 400.000 USD (tương
đương với 1,5 triệu USD hiện nay).
ổ Storage Technology 4305
- Năm 1983, SSD được phát triển cho máy tính cá nhân, tiêu biểu
có loại PION Interstellar Drive giá 1.100 USD cho bộ nhớ 256
KB. Nếu người dùng muốn sở hữu thêm 256 KB nữa thì phải bỏ
thêm 600 USD.
19
Digipro flashdisk
- Năm 1989, công ty Digipro cho ra mắt mẫu SSD sử dụng chip nhớ
Flash đầu tiên mang tên Flashdisk bộ nhớ cao nhất 8 MB và bán
với giá 5.000 USD
Ổ đĩa FlashDisk
- Năm 1996, công ty M-Systems trình làng mẫu SSD tên FFD-350
cỡ 3,5 inch đầu tiên (tương đương với ổ cứng), sử dụng giao tiếp
SCSI cùng dung lượng từ 16 MB đến 896 MB. Trong suốt những
năm về sau, M-Systems tiếp tục mở rộng FFD với bộ nhớ lớn hơn,
khả năng truy xuất nhanh hơn và thiết kế thời trang.
20
Transcend IDE Flash Module
- Năm 2003, Transcend là công ty trình làng ổ SSD kết nối với máy
tính thông qua giao tiếp ATA, dung lượng từ 16 đến 512 MB và
có giá khởi điểm chỉ 50 USD.
- Năm 2006, chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của ổ SSD khi loạt
công ty tham gia sản xuất bao gồm Samsung, SanDisk. Lúc này
kích cỡ của SSD đã giảm xuống chỉ còn 2,5 inch và có thể gắn
bên trong laptop.
21
- Công nghệ SSD có tốc độ truyền tải dữ liệu ngày càng nhanh

khiến giao tiếp SATA không theo kịp dẫn đến bị "nghẽn cổ chai".
Vì vậy các nhà sản xuất tung ra sản phẩm cắm cổng PCI Express,
tiêu biểu có model Fusion IoDrive Duo có dung lượng từ 128 GB
đến 1,28 TB với giá khởi điểm 6.000 USD vào năm 2009.
42. Ưu và nhược điểm của ổ đĩa SSD
a Ưu điểm
- Ưu điểm về tốc độ: SSD cũng sử dụng cổng Sata I, Sata II, Sata
III như các ổ cứng thông thường, nhưng nó không hoạt động theo
cách truyền thống của các ổ cứng xưa, chính vì vậy tốc độ đọc và
ghi dữ liệu được tăng lên đáng kể.
22
Tốc độ của SSD
- Dễ dàng di chuyên dữ liệu:Việc di chuyển dữ liệu qua lại giữa ổ
cứng thông thường và SSD rất dễ dàng, bạn có thể di chuyển toàn
bộ dữ liệu, tập tin, và cả hệ điều hành mà không phải tốn công cài
đặt lại.
- Sự cải tiến: SSD luôn được cải tiến và đổi mới để phục vụ tốt hơn
cho người dùng, chúng ta không thấy bất cứ sự đổi mới nào ở các
ổ cứng thông thường, ngoài việc tăng dung lượng lưu trữ. Trong
tương lai SSD sẽ thay thế các ổ cứng thông thường.
ap)Nhược điểm
- Giá cả: vấn đề lớn nhất có thể thấy là giá của nó quá cao so với
mặt bằng chung.
23
Chênh lệch giá cửa SSD và HDD
- Dung lượng lưu trữ: Dung lượng lưu trữ của SSD khá ít.
- Không hoàn toàn tương thích với toàn bộ các dòng máy.
IV. Áp dụng các nguyên lý sáng tạo trong quá trình phát triển ổ đĩa
SSD
1 Nguyên tắc thay thế.

Các giao tiếp phổ biến của SSD là Sata II, sata III có thể
được thay thế bằng những giao tiếp mới (PCI-e 2.0 x 4, PCI-e 2.0
x 8) giúp cho tốc độ của SSD nhanh hơn nhiều.
So sánh tốc đọ các giao tiếp SATA II, SATA III, PCI-e 2.0
43. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ.
Trên các ổ đĩa SSD mỗi một cell dữ liệu có 2 trạng thái là
0(tắt) 1(bật). khi dữ liệu được lưu lên cell thì cell được để ở trạng
thái 1(bật).
24
44. Nguyên tắc vượt nhanh
Các ổ đĩa SSD để giúp tăng tốc độ đọc/ghi nhanh hơn,
người ta trang bị các cổng giao tiếp mới( SATA II, SATA III,
PCI) giúp cho tốc độ đọc ghi của SSD tăng lên nhiều lần.
45. Nguyên tắc sao chép.
Các dòng SSD ra đời sau luôn được sao chép lại giống như
các dòng SSD trước nó. Chỉ bổ sung thêm những tính năng mới và
tăng thêm dung lượng lưu trữ cho nó.
46. Nguyên tắc lấy rẻ thay cho đắt.
Các ổ SSD chia ra làm nhiều loại có loại lưu 1 bit trên 1
cell( Single-level), 2 bit trên 1 cell(multi –level), 3 bit trên một
cell(triple-level)…. Do đó để giá thành sản phẩm rẻ hơn, các nhà
sản xuất thường dùng các loại ổ cứng có thể lưu được nhiều bit
trên 1 cell giúp giá thành rẻ hơn. Nhưng đổi lại tính ổn định của
các ổ cứng này sẽ không được cao.
Số bit được lưu trên 1 cell.
47. Nguyên tắc tự phục vụ.
Một số loại ổ đĩa SSD có chức năng tự sửa lỗi. ECC(Error
correcting code) là một chức năng giúp SSD có thể tự phát hiện và
sửa các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng, giúp hạn chế tình
trạng dữ liệu của chúng ta không may bị mất mát hoặc hư hỏng.

Tuy nhiên tính năng này chỉ được trang bị trên các loại SSD cao
cấp và giá thành rất cao.
48. Nguyên lý dự phòng
Trên các ổ đĩa SSD khi chúng ta xóa dữ liệu, thì thực chất
dữ liệu vẫn còn tồn tại trên các bit nhớ do đó người dùng dễ dàng
phục hồi dữ liệu thông qua các công cụ phục hồi dữ liệu.
25

×