Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

TỔNG hớp KIẾN THỨC ANH văn lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.31 KB, 64 trang )

Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
Tập hợp
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh
Gồm 3 phần chính
1. Ngữ pháp cơ bản, tóm lược và bài tập rèn luyện 2
2. Một số đề ôn tập và đáp án chi tiết 39
3. Mẹo đánh lụi 62
1
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
NỘI DUNG ƠN TẬP KIẾN THỨC NGƠN NGỮ CƠ BẢN
TIẾNG ANH 12
 THÌ ĐỘNG TỪ:
I- Hiện tại đơn (Simple Present):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng đònh: S + V(s/es); S + am/is/are
- Câu phủ đònh: S + do/does + not + V; S + am/is/are + not
- Câu hỏi: Do/Does + S + V … ? Am/Is/Are + S …?
2) Cách dùng chính: Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:
2.1 Một thói quen, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên. Trong câu thường có
các trạng từ: always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, every day/week/month …
Ex: Mary often gets up early in the morning.
2.2 Một sự thật lúc nào cũng đúng, một chân lý.
Ex: The sun rises in the east and sets in the west.
2.3 Một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình,kế hoạch.
Ex: The last train leaves at 4.45.
II- Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng đònh S + am/is/are + V-ing
- Câu phủ đònh S + am/is/are + not + V-ing - Câu hỏi: Am/Is/Are + S + V-ing … ?
2) Cách dùng chính: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động đang diễn ra ở hiện tại (trong lúc nói); sau câu mệnh lệnh, đề nghò.


Trong câu thường có các trạng từ: now, right now, at the moment, at present, …
Ex: - What are you doing at the moment? - I’m writing a letter.
- Be quiet! My mother is sleeping. - Look! The bus is coming.
2.2 Một hành động đã được lên kế hoạch thực hiện trong tương lai gần.
Ex: - What are you doing tonight?
- I am going to the cinema with my father.
2.3 Một hành động nhất thời không kéo dài lâu, thường dùng với today, this week, this
month, these days, …
Ex: - What is your daughter doing these days?
- She is studying English at the foreign language center.
3) Những động từ không được dùng ở thì HTTD:
3.1 Động từ chỉ giác quan: hear, see, smell, taste
3.2 Động từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, like, dislike, want, wish
3.3 Động từ chỉ trạng thái, sự liên hệ, sở hữu: look, seem, appear, have, own, belong to, need, …
3.4 Động từ chỉ sinh hoạt trí tuệ: agree, understand, remember, know, …
III- Hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
2
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng đònh S + have/has+ V3/ed
- Câu phủ đònh S + have/has + not + V3/ed - Câu hỏi: Have/Has + S + V3/ed … ?
2) Cách dùng chính: Thì HTHT dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động xảy ra trong quá khứ không xác đònh rõ thời điểm.
Ex: Have you had breakfast? – No, I haven’t.
2.2 Một hành động xảy ra trong quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại. (Đi với since hoặc for)
Ex: My friend Nam has lived in HCMC since 1998.
2.3 Một hành động vừa mới xảy ra hoặc xảy ra gần so với hiện tại. (Thường có: just,
recently, lately…)
Ex: I have just finished my homework.
2.4 Trong cấu trúc:

Be + the first/second… time + S + have/has + V3/ed
Be + the ss nhất + N + S + have/has + V3/ed
Ex: This is the first time I have been to Paris.
She is the most honest person I have ever met.
3) Các trạng từ thường dùng với thì HTHT: just (vừa mới), recently/lately (gần đây), ever (đã
từng), never (chưa bao giờ), yet (chưa), already (rồi), since (từ khi – mốc thời gian), for
(khoảng), so far/until now/up to now/up to the present (cho đến bây giờ).
IV- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng đònh S + have/has+ been + V-ing
- Câu phủ đònh S + have/has + not + been + V-ing
- Câu hỏi Have/Has + S + been + V-ing … ?
2) Cách dùng chính: Thì HTHTTD dùng để diễn tả: Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài
liên tục đến hiện tại và còn tiếp diễn đến tương lai, thường đi với How long, since và for.
Ex: - How long have you been waiting for her?
- I have been waiting for her for an hour.
* HTHT: hành động hoàn tất > < HTHTTD: hành động còn tiếp tục
V- Quá khứ đơn (Simple Past):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng đònh S + V2/ed; S + was/were
- Câu phủ đònh S + did + not + V; S + was/were + not
- Câu hỏi Did + S + V … ?; Was/Were + S … ?
2) Cách dùng chính: Thì QKĐ dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với
thời gian được xác đònh rõ. Các trạng từ thường đi kèm: yesterday, ago, last week/month/year, in
the past, in 1990, … Ex: Uncle Ho passed away in 1969.
VI- Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous):
1) Cách thành lập:
3
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
- Câu khẳng đònh S + was/were + V-ing

- Câu phủ đònh S + was/were + not + V-ing - Câu hỏi: Was/Were + S + V-ing … ?
2) Cách dùng chính: Thì QKTD dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động đang xảy ra vào một thời điểm xác đònh trong quá khứ.
Ex: - She was studying her lesson at 7 last night.
- What were you doing from 3pm to 6pm yesterday?
- I was practising English at that time.
2.2 Một hành động đang xảy ra ở quá khứ (Were/Was + V-ing) thì có một hành động khác
xen vào (V2/ed). Ex: - He was sleeping when I came.
- While my mother was cooking dinner, the phone rang.
2.3 Hai hành động diễn ra song song cùng lúc trong quá khứ.
Ex: - While I was doing my homework, my brother was playing video games.
VII- Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng đònh S + had + V3/ed
- Câu phủ đònh S + had+ not + V3/ed - Câu hỏi Had + S + V3/ed … ?
2) Cách dùng chính:
Thì QKHT dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong
quá khứ (hành động trước dùng HAD + V3/ed, hành động sau dùng V2/ed).
Ex: - We had had dinner before eight o’clock last night.
- Lan had learned English before she came to England.
2.2. Một hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn thành, tính đến một thời điểm nào đó
trong quá khứ.
Ex: - By the time I left that school, I had taught there for ten years.(Tới lúc tôi rời ngôi
trường ấy, tôi đã dạy được 10 năm.)
3) Thì này thường được dùng với các từ, ngữ sau đây:
* After, before, when, as, once
Ex: - When I got to the station, the train had already left.
* No sooner … than (vừa mới … thì) hoặc Hardly/Scarely … when (vừa mới … thì)
Ex: - He had no sooner returned from abroad than he fell ill.

> No sooner had he returned from abroad than he fell ill.
(Anh ấy vừa mới trở về từ nước ngoài thì đâm ra bệnh.)
* It was not until … that … (mãi cho tới … mới …) hoặc Not until … that … (mãi cho tới … mới …)
Ex: It was not until I had met her that I understood the problem.
> Not until I had met her did I understand the problem.
(Mãi tới khi tôi gặp cô ta, tôi mới hiểu được vấn đề.)
VIII- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous):
1) Cách thành lập:
4
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
- Câu khẳng đònh S + had + been + V-ing
- Câu phủ đònh S + had + not + been + V-ing - Câu hỏi: Had + S + been + V-ing … ?
2) Cách dùng chính: Thì QKHTTD dùng để nhấn mạnh tính LIÊN TỤC của hành động cho đến
khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
Ex: When she arrived, I had been waiting for three hours.
IX- Tương lai đơn (Simple Future):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng đònh S + will/shall + V
- Câu phủ đònh S + will/shall + not + V - Câu hỏi:Will/Shall + S + V … ?
2) Cách dùng chính: Thì TLĐ dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động sẽ xảy ra trong tương lai: Ex: I will call you tomorrow.
2.2 Một quyết đònh đưa ra vào lúc nói: Ex: It’s cold. I’ll shut the window.
2.3 Một quyết tâm, lời hứa, đề nghò, yêu cầu:
Ex: I will lend you the money. - Will you marry me … ?
2.4 Một tiên đoán, dự báo trong tương lai:
Ex: People will travel to Mars one day.
3) Dấu hiệu thường gặp: tomorrow, tonight, next week/month/year, some day, in the future, …
* LƯU Ý: Cách dùng của be going to + V:
+ Diễn tả ý đònh (Được quyết đònh hoặc có trong kế hoạch từ trước)
Ex: I have saved some money. I am going to buy a new computer.

(Tôi đã để dành được một ít tiền. Tôi đònh mua một máy vi tính mới.)
+ Diễn tả một dự đoán có căn cứ
Ex: Look at those clouds. It’s going to rain.
(Hãy nhìn những đám mây đó kìa. Trời sắp mưa.)
X- Tương lai tiếp diễn (Future Continuous):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng đònh S + will/shall + be + V-ing
- Câu phủ đònh S + will/shall + not + be + V-ing
- Câu hỏi Will/Shall + S + be + V-ing?
2) Cách dùng chính: Thì TLTD dùng để diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra ở một thời điểm
hay một khoảng thời gian trong tương lai.
Ex: - This time next week I will be playing tennis.
- We’ll be working hard all day tomorrow.
XI- Tương lai hoàn thành (Future Perfect):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng đònh S + will/shall + have + V3/ed
- Câu phủ đònh S + will/shall + not + have + V3/ed
- Câu hỏi Will/Shall + S + have + V3/ed?
2) Cách dùng chính: Thì TLHT dùng để diễn tả:
5
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
2.1 Một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
Ex: It’s now 7pm. I will have finished teaching this class by 8.30.
(Bây giờ là 7 giờ tối. Tôi sẽ dạy xong lớp này lúc 8g30.)
2.2 Một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai.
Ex: By the time you come back, I will have written this letter.
(Vào lúc anh trở lại, tôi sẽ viết xong lá thư này.)
* Thì này thường được bắt đầu bằng By + time (By then, By the time, By the end of this
week/month/year).
XII- Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous):

1) Cách thành lập:
- Câu khẳng đònh S + will/shall + have + been + V-ing
- Câu phủ đònh S + will/shall + not + have + been + V-ing
- Câu hỏi Will/Shall + S + have + been + V-ing?
2) Cách dùng chính: Thì TLHTTD dùng để nhấn mạnh tính LIÊN TỤC của hành động so với một
thời điểm nào đó hoặc hành động khác trong tương lai.
Ex: - By next month, he will have been working in the office for ten years.
- When George gets his degree, he will have been studying at Oxford for four years.
 DẠNG BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE): Cấu trúc khái qt: S + be + V-ed/3
(thì)
Cách chuyển:
Active: S + V + Obj.

Passive: S + Be + V-ed/3 + ( by Obj)
Cấu trúc cụ thể:
Tenses Active Passive
1. Simple present S + V(s/es) S + am / is / are + V-ed/3
2.Present continuous S + am/is/are +V-ing S + am/is/are + being + V-ed/3
3. Present perfect S + has/have + Ved/3 S + has/have + been + V-ed/3
4. Simple past S + Ved/2 S + was/ were + V-ed/3
5. Past continuous S + was/ were +V-ing S + was/ were + being + V-ed/3
6. Past perfect S + had + Ved/3 S + had + been + V-ed/3
7. Simple future S + will + V(o) S + will + be + V-ed/3
8. Modal verbs:
can,could,will,would,sh
all,should,may,
might,must,used to
,have to,has to,had to…
S + can/could/should/must/may + Vo S + can/must … + be + V-ed/3
9. Động từ đặc biệt:

Have / Get
S + have + O
1
(person) + V
(0)
+ O
2
(thing)
I had him repair my bicycle yesterday.
S + have + O
2
(thing) + V
-ed/3
I had my bicycle repaired yesterday.
6
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
S + get + O
1
( person ) + to-V + O
2
(thing )
I get her to make some coffee.
S + get + O
2 +
V-ed/3
I get some coffee made.
10. Verbs of opinion
(động từ chỉ ý kiến):
Say, think, believe,
report, …

S
a
+ say + (that) + Clause (S
b
+V
b
+ O
b
)
* People said that he had gone abroad.
*They said that Tom was working in
London.
*They expect that the price of steel will
go down next month.
+ It + be
(thì)
+ said +(that) - Clause
+ S
b
+ be
(thì)
+ said - to- V
- to have - V-ed/3
> It was said that he had gone broad.
> He was said to have gone abroad.
> Tom was said to be working in
London.
> The price of steel is expected to go
down next month.
To infinitive

To + V0
- They want to invite Tom to the party.

To be + Ved/3
- Tom wants to be invited to the party.
Gerund
V-ing
- Your parents can’t count on recuing
you every time.
Being + Ved/3
- You can’t count on being rescued by
your parents every time.

Notes:
a. Chủ ngữ trong câu chủ động là :I, we, you, he, she, it, they, people, someone, somebody… khi
đổi sang câu bò động là: by me, us, you, him, her, it, them, people, somebody….thì bỏ đi.
b. Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước by+ O. Trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + O
c. Nếu tân ngữ trong câu bò động chỉ sự vật, sự việc thì dùng giới từ “with” thay cho “by”
trước tân ngữ đó .
Eg:: Smoke filled the room > The room was filled with smoke.
d. Chủ ngữ câu chủ động là anybody, anyone, anything … khi đổi sang câu bò động phải
chuyển thành nobody, no one, nothing … và chuyển động từ sang ngược thể (tức là chuyển từ
khẳng định sang phủ định chẳng hạn).
Eg:: No one has used this room for a long time. >This room has not been used for a long time.
 SO SÁNH (TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ):
• So sánh hơn:
adj./ adv. + er (nếu tính từ / trạng từ ngắn)
S + V + more + adj./ adv. + than + noun/ pronoun (tính từ / trạng từ dài)
less + adj./ adv. (ít hơn)
Ex: Lan: How shall we travel? By car or by train?

Tom: Let’s go by car. It’s cheaper. (Don’t go by train. It’s more expensive.)
Today is hotter than yesterday.
This chair is more comfortable than the other.
He speaks Spanish more fluently than I.
7
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
I am less rich than you.
It’s cheaper to go by car than by train.
Going by train is more expensive than going by car.
* So sánh nhất:
adj./adv.+ est (nếu tính từ/trạng từ ngắn)
S + V + The + most adj./adv. (nếu tính từ/trạng từ dài)
least adj./adv. (ít nhất)

Ex. Join is the tallest boy in the family. (in + danh từ đếm được số ít)
Mary is the shortest of the three sisters. (of + danh từ đếm được số nhiều)
These shoes are the least expensive of all.
What is the longest river in the world?
What is the most enjoyable holiday you’ve ever had?
@Ghi nhớ:
Adj/adv So sánh hơn So sánh nhất
Ngắn (một âm) Cheaper/ faster (the) cheapest/ fastest
Dài (hai âm trở lên) More expensive The most expensive
=> Lưu ý:
* Một số tính từ hai vần được sử dụng giống như tính từ ngắn thường có chử cái:
cuối là y - ier (s. sánh hơn), y - iest (s.sánh nhất):
lucky luckier/luckiest early earlier/earliest
easy easier/easiest pretty prettier/prettiest
Ex: You are luckier than me.
You are the luckiest man, you can love the prettiest girl in our class.

* Nhưng trạng từ có đuôi –ly thì ta dùng công thức bình thường: more slowly/the most
slowly; more seriously/the most seriously; more quietly/the most quietly …
Ex: Can you walk a bit more slowly?
• Các trường hợp ngoại lệ:
Tính
từ/trạng từ
So
sánh hơn
So sánh nhất
1. good/well - better - the best
2. bad/badly - worse - the worst
3.
many/much
- more - the most
4. little - less - the least
5. far -
farther
-
- the farthest (Về khoảng cách)
- the furthest (Về thời gian)
8
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
further
6. near -
nearer
- the nearest (Về khoảng cách)
- next (Về thứ tự)
7. late - later - the latest (Về thời giang)
- last (Về thứ tự)
8. old - older

- elder
- the oldest (Về tuổi tác)
- the eldest (Về cấp bậc hơn là
tuổi tác)
Exercise 1: Choose the best answer:
1.Of the four dresses, I like the red one ……………… .
A. more B. better C. best D. better than
2. Tom is the ………………. person we know.
A. happy B. happier C. happiest D. the happiest
3. Does Fred feel ……………… today than he did yesterday?
A. weller B. the best C. well D. better
4. This poster is ………………… than the one in the hall.
A. colourful B. colourfuller C. more colourful D. the most calourful
5. This vegetable soup tastes very …………… .
A. good Bx. best C. better D. the best
6. Jane is the ………………………… athletic of all the women.
A. least B. less C. smaller D. more
7. My cat is the ……………………. of the two.
A. pretty B. prettier C. prettiest D. the most pretty
8. Jim has as ……………… opportunities to play tennis as I have.
A. few B. fewer C. fewer than D. few as
9. A new house is …………………… than an old one.
A. expensiveB. as expensive C. more expensive D. most expensive
10. Nobody is ………………. than Miss Snow.
A. happier B. happy C. more happy D. the happiest
11. That recipe calls ………………… more sugar than mine does.
A. much B. many C. manier D. mucher
12. The museum is the ………………… away of three building.
A. further B. furthest C. more further D. the furthest
13. Today English is the ………………………… of languages.

A. internationally B. international C. most internationally D. most international
14. The teacher speaks Enlish ……………… than we do.
A. fluently B. more fluent C. most fluent D. more fluently
15. Is this book ………………………… the one you read last week?
9
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
A. interesting B. the most interesting C. more interesting than D. more interested than
Exercise 2: Choose the best answer.
1. Yesterday the temperature was nine degrees. Today it’s only six degrees.
A. It’s colder today than it was yesterday. B. It’s was colder yesterday than it is today.
C. yesterday was colder than today. D. Today is as cold as it was yesterday.
2. The journey takes four hours by car and five hours by train.
A. It takes more time to travel by car than by train.
B. It takes more time to travel by train than by car.
C. It takes less time to travel by train than by car.
D. It take more time to travel by train than by car.
3. Chris and Joe both did badly in the exam. Chris got 20% but Joe only got 15%.
A. Joe did better than Chris in the exam. B. Joe did more than Chris in the exam.
C. Joe did worse than Chris in the exam. D. Joe didn’t do worse than Chris in the exam.
4. I expected my friends to arrive at about four o’clock. In fact they arrived at 2.30.
A. My friends arrive earlier than I expected.
B. My friends didn’t arrive earlier than I expected.
C. My friends arrived as early as I expected.
D. My friends arrived earlier than I expected.
5. We were very busy at work today. We are not as busy as that every day.
A. We were busier at work today than usual.
B. We were as busy at work today as usual.
C. We weren’t busier at work today than usual.
D. We were busier at work usual than today.
6. Jane cooks better than her sister.

A. Jane’s sister cooks better than she does. B. Jane’s sister cooks worse than Jane.
C. Jane’s sister cooks as well as Jane. D. Jane cooks worse than her sister.
7. Tom is the best football player in this team.
A. Nobody in this team plays football worse than Tom.
B. Nobody in this team plays football as well as Tom.
C. Everybody in this team plays football as well as Tom.
D. Everybody in this team plays football better than Tom.
8. Nothing is faster than the speed of light.
A. The speed of light is as faster as the one of sound. B. The speed of light is the fastest.
C. The speed of light is faster than the plane. D. The speed of light is nothing.
9. Jack is younger than he looks.
A. Jack is older than he looks. B. Jack isn’t as young as he looks.
C. Jack is as old as he looks. D. Jack isn’t as old as he looks.
10. I didn’t spend as much money as you.
A. You spent more money than I did. B. You spent as much money as I did.
10
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
C. You spent less money than I did. D. You didn’t spend as much money as I did.

* So sánh kép:
1. Mỗi ngày một, càng ngày càng, mỗi lúc một ………
~ Tính từ ngắn: Adj. + er - and - Adj. + er
~ Tính từ dài: more and more + Adj.
Ex:
The weather is getting hotter and hotter.
Jenny is becoming more and more beautiful.
2. …Càng …… ( thì ) càng …… (Liên quan đến hai hay nhiều sự vật hiện tượng.)
Ex:
The older he gets, the weaker he is. (tính từ ngắn)
The more beautiful she is, the more miserable her parents are. (tính từ dài)

The more money he gets, the more food he buys. (sau the more cũng có thể là một danh từ)
The more she knows him, the more she loves him. ( không cần có tính từ, the more có chức năng
bổ nghóa cho động từ)
 Ta có thể kết hợp tất cả các hình thức trên với nhau trong thực tế sử dụng:
The heavier the coin is, the more it is worth.
The more we get together, the happier we ill be.
The more work he did, the busier he became.
The more you read, the more knowledge you get.
The more beautiful she is, the more he loves her.
 GERUND: V-ing  “Gerund” là một động từ thêm “– ing” có chức năng như là một danh
từ. Nó có thể làm chủ từ hoặc tân ngữ trong câu:
Ex: - Smoking is unhealthy.
- Eating fastfood makes me sick.
- He loves eating ice-cream.
> Sau đây là một số động từ (hoặc cụm từ có giới từ) thường đi theo sau là một “Gerund”:
admit avoid consider deny enjoy finish
miss practice quit resent suggest like
be afraid of be interested in be fond of … bored with
> Một số “Gerund” đi với động từ “go” thường gặp:
go swimming go fishing go camping go shopping
11
The + so sánh hơn tính từ + S + V, The + so sánh hơn tính từ + S + V
( so sánh tính từ có thể ngắn hoặc dài tùy theo thực tế mà ta dùng cấu trúc cho phù hợp )
The more + S + V, the more + S + V
The more + danh từ + S + V, the more + danh từ + S + V
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
 INFINITIVE: to + verb.
> Sau đây là một số động (hoặc cụm từ có giới từ) thường đi theo sau là một “To- infinitive”:
agree begin fail plan refuse seem
advisetell order urge encourage warn

would like ask help expect want need
Ex: - He decided to get married.
- I invited Mary to celebrate with us.
+ Lưu ý: Dạng phủ đònh , ta thêm not vào trước động từ nguyên mẫu hoặc động từ thêm “ing” .
Ex: She told me not to go to class.
 MỘT SỐ MẪU CÂU THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIÊP CẦN LƯU Ý:
1. Not only but also (khơng những mà còn )
Robert is not only talented but also handsome.
He writes not only correctly but also neatly.
She can play not only the guitar but also the violin.
She not only plays the piano but also composes music.
(Thành phần sau 'but also' thường quyết định thành phần sau 'not only' )
2. As well as (vừa vừa …): Cũng giống như cấu trúc trên, các thành phần đằng trước và
đằng sau cụm từ này phải tương đương với nhau.
Ví d ụ : Robert is talented as well as handsome.
He writes correctly as well as neatly.
She plays the guitar as well a s the violin.
Paul plays the piano as well as composes music.
* Chú ý: Khơng được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa
cùng với: The teacher, as well as her students, is going to the concert.
My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow.
3. Both and (vừa vừa): Cơng thức này dùng giống hệt như not only but also.
Both chỉ được dùng với and, khơng được dùng với as well as.
Robert is both talented and handsome.
Paul both plays the piano and composes music.
4. Enough: đủ….để có thể làm gì:
* Đ i v ớ i tính t ừ ho ặ c tr

ạ ng t ừ , enough th ườ ng đ ứ ng


sau:
S + verb/be + adv/adj + enough + (for somebody) + to + verb…
Ví d ụ : Coffee is hot enough for me to drink
This exercise is easy enough for us to do.
This motorbike drives fast enough to Ha Dong.
* Đ i v ớ i danh t

ừ , enough th ườ ng đ ứ ng

tr ướ c:
S + verb + enough + noun (for somebody) + to verb…
S + verb + enough + for something
Ví d ụ : I have enough money to buy a car.
12
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
They grow enough rice to live.
It’s enough time for us to do the exercise.
Have you got enough vegetable for dinner?
Do you have enough sugar for the cake?
5. Too…: quá để có thể làm gì.
S + verb/be + too + adv/adj + (for somebody) + to + verb ….
Ví d ụ : The coffee is too hot for me to drink.
He is too young to love.
He spoke too quickly for us to understand.
The bus drives too fast for us to keep pace with.
6. So/such….that….: đến nỗi mà
* So ….that…. : - S + be + so + adj + that + a clause (meänh ñeà)
- S + V(thường) + so + adv + that + a clause (meänh ñeà)
Ví d ụ : The exercise is so difficult that I can’t do it.
The food is so hot that we can’t eat it.

He spoke so quickly that I can’t hear him.
The bus drives so fast that they can’t catch it.
She is so intelligent that everyone admires her.
* Such…that… : S + be/verb + such + (a/an)+ adj + noun + that + a clause
Ví d

:
It is such a difficult exercise that we can’t do it.
We bought such a modern car that we couldn’t dream.
* Chú ý: Nếu danh t

ừ không đếm được thì không dùng “a/an”:
This is such difficult homework that we can’t finish it.
He invested such much money that we couldn’t imagine.
7. Adj + to verb: It + tobe + adj + for somebody + to verb….
Ví d ụ : It’s necessary for us to protect environment.
It’s difficult for him to pass the exam.
8. It’s + adj + of + object + to + verb….
Ví d ụ : It’s kind of him to help me = He is kind to help me.
(anh ta thật tốt bụng vì đã giúp đỡ tôi)
It’s cowardly of him to run away= he is cowardly to run away.
(anh ta thật hèn nhát vì đã bỏ chạy)
9. It takes/took + object + khoảng thời gian + to verb….
= somebody spend/spent + khoảng thời gian + V-ing…
( mất bao lâu để ai đó làm việc gì.)
Ví d ụ : It takes me 15 minutes to go to school by bike.
= I spend 15 minutes going to school by bike.
It took him a year to study English = He spent a year studying English.
13
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn

It took her 2 hours to type this document.
= She spent 2 hours typing this document.
10. It is/was not until + time + that + clause: mãi cho đến khi………
Ví d ụ : It was not until 1990 that she became a teacher.
(Mãi đến năm 1990,cơ ấy mới trở thành giáo viên)
It was not until 1915 that the cinema really became an industry.
(Mãi đến năm 1915 điện ảnh mới thực sự trở thành một ngành cơng nghiệp)
11. Either … or: dùng để diễn tả sự lựa chọn một trong hai khả năng.
Ví dụ: I can’t remember that either Tom or Mary wanted a doll for Christmas.
12. neither … nor: dùng để nhấn mạnh sự không lựa chọn cả hai khả năng. (Động từ chia
theo chủ từ đứng gần động từ.)
Ví dụ: Neither Lan nor Loan likes to go fishing.
He neither drinks coffee nor smoks cigerette.
13. Used to + V0: Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: When Peter was a child, he used to eat a lot of sweets.
14. Be used to/get used to + Ving: Diễn tả thói quen ở hiện tại.
Ví dụ: My sister is used to getting up early to prepare breakfast.
Tom gets used to driving on the left hand side.
15. - Too/so (Cũng vậy – dùng trong câu khẳng định)
- Either/neither (Cũng khơng – dùng trong câu phủ định)
Ví dụ: He wants to buy a new car.
I do, too. Hoặc So do I. (Tơi cũng vậy.)
He doesn’t want to buy a new car.
I don’t, either. Hoặc Neither do I.
- I am a student. - I’m, too. Hoặc So do I.
- I am not a student. - I am not, either. Hoặc Neither do I.
 CÂU ĐIỀU KIỆN:
Loạ
i
Mện

h đề If
Mệnh đề chính Sử dụng
I
Hiện
tại
đơn
- Tương lai đơn
- Hiện tại đơn
- V0
=> Có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Ex: - If the bus doesn’t come soon, I will be late
for school.
- If he gets the job, he will move to a big city.
- If you mix blue and yellow, you get green.
- If you miss the train, take the bus.
II Quá
khứ
đơn
Would
Could + V0
Might
=> không có thật ở hiện tại.
Ex: - If I had much money, Iwould buy a
new car.
14
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
- If you practiced english everyday,
you could speak it fluently.
- If I were you, I would not tell him
about that.

* Lưu ý: “If” có thể được bỏ đi khi theo sau nó là
“were” đứng trước chủ từ (đảo ngữ).
+ Were she taller, she could be come a model.
III
Quá
khứ hoàn
thành
Would
Could + have +
V-ed/3
Might
=> Không có thật ở quá khứ.
Ex: - If he had known your phone address, he
would have sent you a postcard.
- If they had been more carefully, they would
have passed the exem.
* Lưu ý: “If” có thể được bỏ đi khi “had”, đứng
trước chủ từ (đảo ngữ):
=> Had you arived earlier, you would have missed
the train.
RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ):
Danh từ
đứng trước
Chủ từ Tân ngữ
Hình thức sở
hữu
People
Things
Who
That

which
that
Who/whom
That
Which
that
whose
whose / of
which
Ex:
1. I saw the woman. She wrote the book.
S (người) who wrote the book.
=> I saw the woman who wrote the book.
2. I know the man. You want to meet him.
O (người) whom you want to meet
=> I know the man whom you want to meet him.
3. The pencil is mine. The pencil is on the desk.
S (vật) which is on the desk.
15
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
=> The pencil which is on the desk is mine.
4. The dress is beautiful. She is wearing that dress.
O (vật) which she is wearing
=> The dress which she is wearing is beautiful.
5. The girl is my sister. You took the girl’s/ her picture picture.
( s.hữu) whose picture you took
=> The girl whose picture you took is my sister.
6. He showed me his car. The engine of the car is good.
( s.hữu) the engine of which
=> He showed me his car, the engine of which is good.

Chú ý:
* That: có thể thay thế cho Who, Whom, Which trong trường hợp không theo sau dấu phẩy và
giới từ.
* Ex. - My brother, Jim, who lives in London, is a doctor.(that không được dùng trong
trường hợp này)
- Peter, who/whom I played tennis with on Sunday, was fitter than me.
Hoặc là: - Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me. (with who không
được sử dụng)
- This is the house which/that my grandfather used to live in.
Hoặc là: - This is the house in which my grandfather used to live. (in that không được sử dụng)
(Tóm lại that và who không theo sau giới từ. Giới từ có thể đứng trước whom và which)
* Một số trường hợp phải dùng that :
+ Sau danh từ hổn hợp, tức là vừa chỉ người vừa chỉ vật hoặc đồ vật:
EX: We can see a lot of people and cattle that are going to the field.
+ Sau so sánh nhất của tính từ và số thứ tự:
EX: Paris is the finest city that I have ever seen.
+ Sau các đại từ bất đònh: everyone, everybody, everything …, anyone, anybody, anything …,
noone, nobody, nothing…, all …
EX: Answer all the questions that I asked.
16
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
 MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN: Có 3 trường hợp.
1. V-ing: Nếu mang nghóa chủ động.
Ex: - The boy who is playing piano is Ben. => The boy playing piano is Ben.
- We have an apartment which overlooks the park.
=> We have an apartment overlooking the part.
2. V-ed/3: Nếu mang nghóa bò động.
Ex: - They live in a house that was built in 1890. => They live in house built in 1890.
- I come from a city that is located in the southern part of the country.
=> - I come from a city located in the southern part of the country.

3. To–infinitive (Động từ nguyên mẫu có “To”): Được sử dụng sau: The first, the
second, the third (số thứ tự); the next, the last, the only và sau cấu trúc so sánh nhất.
Ex: - The first person who catches the ball will be the winner.
=> The first person to catch the ball will be the winner.
- The last person who leaves the room must turn off the light.
=> The last person to leave the room must turn off the light.
- William Pitt was the youngest person who became Prime minister.
=> William Pitt was the youngest person to become Prime minister.
 CÂU CH Ẻ : Có 3 loại câu chẻ:, chẻ nhấn mạnh tân ngữ và chẻ nhấn mạnh trạng từ.
1. Chẻ nhấn mạnh chủ từ : It + be(thì) + chủ từ + who/that + V …
Ex: - The man gave her the book.
=> It was the man who gave her the book.
- My brother bought me a present on my birthday.
=> It was my brother who bought me a presnt on my birthday.
- His present at the meeting frightened the children.
=> It was his present at the meeting that frightened the children.
2. Chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + be(thì) + Tân ngữ + who(m)/that + S + V …
Ex: - The boy hit the dog in the garden.
=> It was the dog that the boy hit in the garden.
- The little boy greeted his grandfather in a strange language.
=> It was his grandfather that the little boy greeted in a strange language.
- I saw Ann. => It was Ann that I saw.
(Khi tân ngữ là danh từ riêng, như câu ví dụ bên ta thường dùng that hơn who(m). Khi tân ngữ là
các trường hợp khác thì ta chỉ dùng that)
3. Chẻ nhấn mạnh trạng từ: It + be(thì) + Trạng từ + that + S + V …
Ex: - She bought him a present at the shop.
=> It was at the shop that she bought him a present.
17
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
- His father prepaired the bicycle for him.

=> It was for him that his father prepaired the bicycle
- She presented him a book on his birthday.
=> It was on his birthday that she presented him a book.
 CÂU TƯỜNG THUẬT:
1. Reported statements:
- introducing verb (động từ giới thiệu): said /told
- joining word ( từ nối ): that
E.g: - Join said, “I work hard.” Join said that he work hard.
- The teacher said to the students, “I hope to see you during the holiday”.
The teacher told the students that he hoped to see them during the holiday.
+ Lưu ý: Nếu động từ tường thuật (say ) ở thì hiện tại, thì động từ ở mệnh đề that không đổi.
E.g: - John says, “ It’s raining.” John says that it’s raining.
2. Reported Yes / No questions:
* Động từ giới thiệu: asked / wondered / wanted to know / inquired ( whether ), không
dùng said và told.
+ Từ nối : if / whether
E.g: - John said to me, “Are you thirsty?” John asked me if I was hungry.
- The old man said, “Are you a good student?”
The old man asked me if/whether I was a good student.
3. Reported Wh- questions:
+ Động từ giới thiệu: asked

E.g: - I asked Tom, “Who do you sit next to in class.”
I asked Tom who he sat next to in class.
- Tom asked the teacher, “What does the word mean?”
Tom asked the teacher what the word meant.
- The traveler asked the policeman, “Where can I find a taxi?”
The traveler asked the policeman where he could find a taxi.
- I asked her, “How old are you?”
I asked her how old she was

4. Reported imparatives
Động từ giới thiệu: told / ordered ( dùng để ra lệnh )
: asked ( yêu cầu lòch sự )
Ngoài ra còn có những động từ tuần thuật khác như: advise, invite, want, allow, like, beg,
promise, command, teach, help.
18
S + said (that) + S + V …
S + told + O + that + S + V …
S + Asked + (O) / Wonder + if / whether + S + V …
S + Asked + (O) / wonder + Wh- / How + S + V …
S + Told / asked / ordered + O + (not) + to infinitive
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
E.g: - I said to John. “please send me my dictionary.”
I told John to send me my dictionary.
- Mary said, “Open the window please, John?”
Mary asked John to open the window.
- I said to him, “Go away!”
I ordered him to go away.
- The mother said to her children, “Don’t play with fire.”
The mother told her children not to play with fire.
*Note: Khi mệnh đề “that” theo sau những động từ như: ask, require, insist, demand, suggest,
recommend, advise và propose thì động từ ở mệnh đề “that” luôn ở dạng nguyên mẫu.
E.g: - I recommand/ recommanded that he stay.
- They suggest/ suggested that she takes a vacation.
- She insisted that he be admitted.
5. Các cấu trúc tường thuật khác thường xuất hiện trong các đề thi TN THPT
* With infinitive (Với động từ nguyên mẫu):
>>> V + Obj + To-infinitive (To – V):
=> “ You should take the job, Thanh.” She encouraged Thanh to take the job.
* Những động từ sau có thể được sử dụng như trên: advise(khuyên), ask(yêu cầu), instruct(hướng

dẫn), expect(mong đợi), invite(mời), order(ra lệnh), persuade(thuyết phục), recomment(giới
thiệu, đề nghò), remind(nhắc nhở), request(yêu cầu), tell(bảo ai), warn(cảnh báo).
>>> V + To-infinitive (To – V):
=> “ I’ll take you to town.” She offered to take me to town.
* Những động từ sau có thể được sử dụng như trên: agree (đồng ý), demand (đòi hỏi, yêu
cầu), hope (hy vọng), promise (hứa), threaten (de dọa), volunteer (xung phong).
* With gerund (V- ing):
 V + Obj + giới từ + V-ing:
=> “You are not telling the truth, you are a liar!” They accused me of telling lies.
* Những động từ sau có thể được sử dụng như trên: suspect … of(nghi ngờ…), congratulate …
on(chúc mừng …), prevent … from(ngăn chặn …), thank … for(cảm ơn…), warn … against(cảnh báo
…), stop … from(ngăn chặn)
 V + giới từ + V-ing:
=> “ I’ll buy you a cup of coffee. I insist.” > She insisted on buying me a cup of coffee.
* Những động từ sau có thể được sử dụng như trên: dream of( ước mơ về),
approve/disapprove of(ủng hộ; tán thành/không ủng hộ; không tán thành), apologise for(xin lỗi),
look forward to(mong đợi), think of(nghó về).
Lưu ý: Suggest (đề nghò) / Deny (chối, phủ nhận) / Admit (thừa nhận, thú tội) + Ving
- “I dindn’t steal it.” He dinied stealing it.
- “ I stole it,” he answered He admitted stealing it.
19
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
- He said, “Let’s stop now and finish it later.”
He suggested stopping then and finishing it later.
* L ƯU Ý: Các thay đổi trong cấu trúc tường thuật:
1. Tense changes: thay đổi về thì động từ:
Direct Speech Indirect speech
Present
(simple/progressive)
Past (simple/progressive)

Past (simple/progressive) Past perfect
(simple/progressive)
Present perfect
(simple/progressive)
Past perfect
(simple/progressive)
Past perfect
(simple/progressive)
Past perfect
(simple/progressive)
Future (simple/progressive) Future in the past
(simple/progressive)
Can, May, Must Could, Might, had to

2. Adverb changes: thay đổi về trạng từ:
Direct Speech Indirect speech
This/these That/those
Here There
Now Then, at once, immediately
Today That day
Tomorrow The next day / the day later/
the following day
Yester day The day before / the previous
day
Last night The night before / the previous
night
Tomorrow night The next night / the following
night
Ago Before
The day before yesterday Two days before

The day after tomorrow (in) two days time
Ex. – He said, “I’ll call you, tomorrow.”
He said (that) he would call me the next day.
- She said, “I know this man.”
She said that she knew that man.
- My mother said: “You have to go to bed early tonight.”
20
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
My mother told me that I had to go to bed early that night.
3. Pronoun changes:
Trong mệnh đề phụ, đại từ và tính từ sở hữu ở ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ hai được
chuyển để phù hợp với chủ từ của mệnh đề chính.
Nếu đại từ và tính từ sở hữu ở ngôi thứ ba thì ta giữ nguyên.
Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính ở ngôi thứ ba thì đại từ và tính từ trong mệnh đề phụ
được chuyển theo bảng sau:
Direct
Speech
Indirect
speech
* Pronouns 1
st

Person
2
nd
Person 3
rd
Person
Subject
pronouns

I
We
You
You
He / she
They
Object
pronouns
Me
Us
You
You
Him / her
Them
Reflexive
pronouns
Myself
Ourselves
Yourself
Yourselves
Himself /
herself
Themselves
* Possesive
adjectives
My Your
your
His / her
Their
* Possessive

pronouns
Mine
Ours
Yours
Yours ( pl.)
His / hers
Theirs
E.g: -He said, “I will bring my book.”
He said that he would bring his book.
-Jane said, “I’m sleep.”
Jane said that she was sleep.
- The teacher told Mary, “you don’t write your corrections.”
The teacher told Mary that she didn’t write her corrections.
- I told them, “you are very kind.”
I told them that they were very kind.
Note:
E.g: - I said to the man, “You must give me my cell phone back to me.”
I said to the man that he had to give my cell phone back to me.
 CONDITIONAL IN REPORTED SPEECH:
T
YPE
DIRECT SPEECH REPORTED SPEECH
1 “If it rains, I will stay at
home to read books,” said the
boy.
- The boy said that if it rained,
he would stay at home to read
books. (Lùi thì)
21
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn

2 “If I were a millionaire, I
could help poor children,” said
the man.
- The man told me if he were
a millionaire,
he could help poor children.
(Khơng lùi)
3 “If you had had breakfast,
you wouldn’t have been
hungry,” said the man.
- The man told me if I had
had breakfast,
I wouldn’t have been
hungry. (Khơng lùi)
* If(1) lùi một thì, if(2), If(3) giữ nguyên thì động từ.
GIỚI TỪ:
* Giới từ chỉ thời gian:
 At: at 5 o’clock at 11: 45 at midnight
at night at Christmas/ Easter at lunchtime
at the moment/ present at the age of at the end of
at the same time at the beginning of
 On: on March 12
th
on Friday(s)
on Sunday afternoon(s) on weeken
on Monday evening(s) on Saterday night(s), …
on Friday morning(s)
on Christmas Day ( nhưng: at Christmas)
 In: in april in the 18
th

century in 1986 in 1970s
In the morning in the afternoon in the evening
Nhưng: on Friday morning
 For: for six years for two hours for a week
 Until: Ex: I’ll be working until 11 o’clock.
* Giới từ chỉ nơi chốn:
at a party at a concert at a conference at the movie at a football match
at work at an airport at sea at the seashore
in bed in prison in the hospital on a farm
 MẠO TỪ:
* a/ an: mạo từ không xác đònh. Đứng trước danh từ khơng xác định.
* the: mạo từ xác đònh. Đứng trước danh từ xác định.
Ex:
- For lunch I had a sandwich and an apple. The sandwich wasn’t very nice.
- Can you turn off the light, please? ( the light in the room)
- Where is the toilet, please? (the toilet in the building)
- What is the longest river in the world? (only one river is the longest)
- The earth goes round the sun and the moon goes round the earth.
(the truth is that only one earth, one moon and one sun)
 LIÊN TỪ:
22
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
1. so: cã nghÜa lµ “v× vËy”, liªn tõ nµy ®øng ở giữa câu, nối mệnh đề chỉ nguyên nhân và mệnh
đề chỉ kết quả. Trong trường hợp này, mệnh đề chỉ nguyên nhân phải đứng trước.
C«ng thøc dïng nh sau:
EX: Tim was too angry, so he left without saying anything.
2. Therefore: cã nghÜa lµ “v× vËy”, liªn tõ nµy ®øng ë ®Çu mét c©u chỉ kết quả của câu trước.
Ng¨n c¸ch víi vÕ c©u ®i sau b»ng dÊu phÈy.Ngoµi ra nã cã thĨ lµ tõ nèi gi÷a hai vÕ c©u trong mét c©u
phøc. Trong trêng hỵp nµy nã sÏ ®i sau dÊu chÊm phÈy vµ ®øng tríc dÊu phÈy. C«ng thøc dïng nh
sau:

EX:
- He didn’t study hard. Therefore, he failed the exam.
- He didn’t study hard; therefore, he failed the exam.
3. But: cã nghÜa lµ “nhng”, dùng nối hai mệnh đề và thường đứng ở đầu mệnh đề thứ hai.
C«ng thøc:
EX: I tried my best to pass the exam, but I still failed.
4. However: cã nghÜa lµ “tuy nhiªn”, liªn tõ nµy có thể đứng ở các vò trí khác nhau trong câu.
Trước “however”, ta dùng dấu chấm câu, dấu phẩy, hoặc dấu chấm phẩy. Sau nó ta dùng dấu
phẩy. C«ng thøc dïng nh sau:
EX: - Studying English is not easy. However, it is benificial.
- Studying English is not easy; however, it is benificial.
- The police, however, did not believe him.
* S Ự KHÁC NHAU GI Ữ A BUT và HOWEVER ; GI Ữ A SO VÀ THEREFORE:
* but vµ however chØ sù ®èi lËp. Tuy nhiªn but kh«ng thĨ ®øng ®Çu c©u mµ chØ cã thĨ ®øng ë
®Çu vÕ thø hai trong mét c©u phøc.
* so vµ therefore chØ kÕt qu¶ .Tuy nhiªn so kh«ng thĨ ®øng ®Çu c©u mµ chØ cã thĨ ®øng ë ®Çu
vÕ thø hai trong mét c©u phøc.
 MỆNH ĐỀ:
1. MƯnh ®Ị tr¹ng tõ chØ sù t ¬ng ph¶n:
Although/ even though/ though + clause = despite/ inspite of + N/V-ing=
(despite/ inspite of the fact that + clause)
Vd: Although/ even though/ though he had enough money, he refused to buy a new car.
-> Despite/ inspite of having enough money, he refused to buy a new car.
-> Despite/ inspite of the fact that he had enough money, he refused to buy a new car.
2. MƯnh ®Ị tr¹ng tõ chØ nguyªn nh©n:
Because + clause = because of + N/V-ing
Vd: He didn’t go to school because he was ill.
> He didn’t go to school because of his illness.
(Chú ý: Because = As = Since = For  For they were too busy, they didn’t go out.)
3. MƯnh ®Ị tr¹ng tõ chØ thời gian: MƯnh ®Ị tr¹ng ng÷ chØ thêi gian thêng b¾t ®Çu víi c¸c tõ sau:

23
Mệnh đề 1, so + mệnh đề 2
Câu 1. Therefore, Câu 2.
Mệnh đề 1; therefore, Mệnh đề 2.
Mệnh đề 1, but + mệnh đề

2
Câu 1. However, Câu 2.
Mệnh đề 1; However, Mệnh đề 2.
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
1. When (khi): When I was watching TV, it began to rain.
2. While ( trong khi): While Tommy was having a bath, the telephone rang.
3. As ( khi): As I was watching TV, it began to rain.
4. As soon as ( ngay khi): As soon as I finish reading this book, I will return it to you.
5. Until ( cho ®Õn khi): Please wait for me until I come back.
6. Before ( tríc khi): You must remember to turn all lights off before you go out.
7. After ( sau khi ): After my parents have dinner, they often watch TV till late at night.
8. Since ( tõ khi): Since I move here, I have never met my next-door neiboor
9. As long as: (l©u chõng nµo): You can stay here as long as you want to.
NOTE: Kh«ng dïng th× t¬ng lai trong mƯnh ®Ị chØ thêi gian. Khi mƯnh ®Ị chÝnh cã ®éng tõ ë th× t-
¬ng lai th× trong mƯnh phơ chØ thêi gian, ngêi ta sÏ dïng: Th× HT§ thay v× dïng th× TL§, Th× HTHT
thay v× dïng th× TLHT. Nếu sau As vµ While ta hay dïng ®éng tõ ở th× tiÕp diƠn.
4. Cụm từ/m Ưnh ®Ị chØ mục đích:
a. Cum từ chỉ mục đích: To infinitive / in order to/ so as to + V( ®Ĩ mµ)
E g. They try to study to pass their next exam. / They try to study in order to pass their exam
* Khi phđ ®Þnh ta dïng: so as not to, in order not to.
E g. They study hard so as not to fail the exam. / I got up early in order not to miss the train.
b. Mệnh đe à chỉ mục đích:
S + V + so that/ in order that - S + will/ would/ can/ could/ may/ might + Vo.
E g. I try to study so that I can pass the exam. (Lưu ý: so that khác với so + adj + that)

I try to learn English in order that I can find a good job.
Note: NÕu chđ ng÷ cđa M§ chÝnh vµ M§ chØ mơc ®Ých kh¸c nhau ta kh«ng dïng cụm từ chỉ mục đích.
 PHẦN NGỮ ÂM:
* Cách phát âm các từ tận cùng với ‘s’:
- ‘s’ được phát âm là /z/ khi đi sau các âm hữu thanh ( trừ 3 âm z, j, g)
Ví dụ: bags / bagz/ , kids /kIdz/ , days /deIz/
- ‘s’ được phát âm là /s/ khi đi sau các âm vơ thanh (trừ 3 âm s, ʃ, f )
ví dụ: bats / bats/ , kits /kIts/ , dates /deIts/
- ‘s’ được phát âm là /Iz/ khi đi sau các âm z, j, g, s, ʃ, f
ví dụ: washes / woʃI z / , kisses /k IsI z / , oranges /orIngI z /
=> Các âm hữu thanh và vơ thanh trong tiếng Anh
Hữu thanh: b, d, g, v, w, z, j, g, m, n, n, l, r, j, w + tồn bộ ngun âm
Vơ thanh: p, t, k, f, t, s, ʃ, f, h
* Cách phát âm các từ tận cùng với ‘ed’:
- ‘ed’ được phát âm là /d/ khi đi sau các âm hữu thanh (trừ âm d).
Ví dụ: rained /reInd/ , arrived /ə ’raIvd/ , expained /ik ’speInd/
- ‘ed’ được phát âm là /t/ khi đi sau các âm vơ thanh (trừ âm t).
Ví dụ: walked /wp kt/ , jumped /gcmpt/ , mised /mIst/
- ‘ed’ được phát âm là /Id/ khi đi sau các âm d và t.
Ví dụ: wanted /wontI d / , mened /mendI d /
* Cách phát âm của các ngun âm
- Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene) đều được phát âm thành /i:/.
Trường hợp e (me), ie (piece) cũng được phát âm như trên nhưng khơng nhiều.
24
Tài liệu được sưu tầm từ nhiều nguồn
- Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said) được phát âm là /e/.
- Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a:/. Chữ a trong ask, path, aunt cũng
được phát âm là /a:/. Các chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /eə/ (ngoài heart được
phát âm là /ha: t/).
- Các chữ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm

sẽ là /ei/.
- Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ (Trừ trường hợp sau a có r – sau r không phải là một
nguyên âm). Tuy nhiên chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a:/.
- Hầu hết các chữ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là [ai]. Một số chữ viết là
igh (high), uy (buy) cũng được phát âm giống như trên nhưng không nhiều. Riêng các từ fridge,
city, friend lại không được phát âm là /ai/.
- Hầu hết các chữ được viết là i (win) có phát âm là /i/, đôi khi y cũng được phát âm như trên (Trừ
trường hợp sau i có r – sau r không phải là một nguyên âm).
- Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm thì được phát
âm thành /ə/: teacher, owner
- Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm: Phát âm là /u:/ (u dài) khi đứng sau /j/ (June); phát âm
là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh
nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u:/ trừ các trường hợp âm cuối là k: book, look, cook
- Các chữ cái được phát âm là /ɜ:/ thuộc các trường hợp sau: ir (bird), er (her), ur (hurt). Ngoài ra
còn có các trường hợp ngoại lệ or (word), ear (heard)
- Các chữ cái được phát âm là /ɔ:/ thuộc các trường hợp sau: or (form, norm). Các trường hợp ngoại
lệ khác: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk), augh (taught), ough (thought), four
(four).
- Các chữ cái được viết là oy, oi sẽ được phát âm là /ɔɪ/. Ví dụ: boy, coin
- Các chữ cái được viết là ow, ou thường được phát âm là /əʊ/ hay /aʊ/, tuy nhiên chúng cũng còn
có nhiều biến thể phát âm khác nữa.
* Cách phát âm các phụ âm:
- TH có 2 cách phát âm là /θ/ (three) và /ð/ (then). Trong một số từ chỉ tên người và tên nơi chốn
TH được phát âm là /t/ (Thailand, Thomas).
- Các chữ SH, S đứng đầu từ (shoe, sugar); SH, SS, TI, C đứng giữa từ (fashion, Russia, nation,
ocean); SH đứng cuối từ (finish) đều được phát âm là /ʃ/.
- Các chữ J, G đứng đầu từ (jaw, general); G, J đứng giữa từ (page, major); GE, DGE đứng cuối từ
(rage, ledge) đều được phát âm là /dʒ/.
- Các chữ CH đứng đầu từ (chair); CH, T đứng giữa từ (teacher), (future); TCH đứng cuối từ
(watch) đều được phát âm là /tʃ/.

- Thông thường H được phát âm là /h/ (hill) tuy nhiên cũng có ngoại lệ là WH (who) cũng được
phát âm là /h/ và H không được phát âm (âm câm) trong một số từ: hour, honour, honest
- W (will), WH (when) thường được phát âm là /w/. Một số trường hợp hiếm là O trong one, once
cũng được phát âm là /w/. Chữ QU thường được phát âm thành /kw/ (quite).
- Các chữ Y, U, E, I được phát âm thành /j/ trong các từ sau: you, cute, few, view.
- Các chữ G, GG thường được phát âm là /g/ (go, bigger). Đôi khi các chữ GH, GU cũng được phát
âm là /g/ (ghost, guest). G là âm câm trong các từ sign, foreign.
25

×