Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần Thực Phẩm Sữa TH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 66 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
MỤC LỤC
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM SỮA TH 3
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
DANH MỤC SƠ ĐỒ
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM SỮA TH 3
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Hệ số tiền lương Error: Reference source not found
Biểu 2.2: Hệ số tính chất công việc Error: Reference source not found
Biểu 2.4: Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động Error: Reference source not
found
Biểu 2.5: Phiếu tự nhận xét đánh giá của nhân viên Error: Reference source not
found
Biểu 2.6: Phiếu nhận xét đánh giá của trưởng phòng Error: Reference source not
found
Biểu 2.7: Bảng chấm công Error: Reference source not found
Biểu 2.9: Bảng tổng hợp đánh giá năng suất CBCNV Error: Reference source not
found
Biểu 2.10: Bảng tổng hợp đánh giá năng suất lao động toàn công ty và hiệu quả
kinh doanh từng phòng ban Error: Reference source not found
Biểu 2.11: Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành (bộ phận pha chế hương liệu) Error:
Reference source not found
Biểu 2.12: Bảng tổng hợp chấm công phân xưởng Error: Reference source not found
Biểu 2.13: Bảng thanh toán lương công việc khối văn phòngError: Reference source
not found
Biểu 2.14: Bảng thanh toán lương năng suất khối văn phòng Error: Reference
source not found
Biểu 2.15: Bảng thanh toán lương công nhân phân xưởng pha chế hóa chất số 1


Error: Reference source not found
Biểu 2.16: Bảng thanh toán lương công nhân Bộ phận lên Men Vi Sinh Error:
Reference source not found
Biểu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 3341 Error: Reference source not found
Biểu 2.18: Sổ chi tiết tài khoản 3342 Error: Reference source not found
Biểu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 3348 Error: Reference source not found
Biểu 2.20: Sổ cái tài khoản 3341 Error: Reference source not found
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
Biểu 2.21: Bảng kê các khoản trích theo lương khối văn phòng Error: Reference
source not found
Biểu 2.22: Bảng kê các khoản trích theo lương bộ phận lên men vi sinh Error:
Reference source not found
Biểu 2.23: Bảng kê các khoản trích theo lương PX pha chế hương liệu Error:
Reference source not found
Biểu 2.24: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. .Error: Reference
source not found
Biểu 2.25: Giấy báo có Error: Reference source not found
Biểu 2.27: Sổ chi tiết TK 3384 Error: Reference source not found
Biểu 2.28: Sổ chi tiết TK 3389 Error: Reference source not found
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
LỜI NÓI ĐẦU
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo ra của cải,
vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường, lao động có năng suất, chất lượng, hiệu
quả là nhân tố góp phần quyết định sự phát triển của đất nước.Do vậy, việc sử
dụng lao động hợp lý trong quá trình sản xuất kinh doanh chính là tiết kiệm
lao động sống, góp phần hạ giá thàng sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp và cải thiện đời sống cho nhân dân.

Tiền lương là một sản phẩm xã hội được Nhà nước phân cho người lao
động một cách có kế hoạch căn cứ vào kết quả lao động mà con người đã
cống hiến cho xã hội.
Hoạch toán tiền lương là một bộ phận công việc hết sức quan trọng và
phức tạp trong hoạch toán chi phí kinh doanh.Nó không chỉ là cơ sở để xác
định giá thành sản phẩm mà còn là căn cứ để xác định các khoản phải nộp
ngân sách, các tổ chức phúc lợi xã hội, đảm bảo tính đúng, tính đủ tiền lương
cho người lao động và công bằng quyền lợi cho họ.
Tuy nhiên trong điều kiện kinh tế hiện nay, tuỳ theo đặc điểm của mỗi
doanh nghiệp mà thực hiện hoạch toán tiền lương sao cho chính xác, khoa
học, đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp và người lao động đồng thời phải đảm
bảo công tác kế toán thanh tra, kế toán kiểm tra được dễ dàng, thuận tiện.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tiền lương trong quản lý
doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Thực Phẩm TH,
được sự giúp đỡ của thầy cô hướng dẫn và các anh chị trong phòng kế toán,
em đã đi sâu vào tìm hiểu đề tài: “Hoàn thiện kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần Thực Phẩm Sữa TH”. Ngoài lời
mở đầu và kết luận chuyên đề gồm 3 chương:
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
Chương 1: Đặc điểm lao động tiền lương và quản lý lao động tiền
lương của công ty Cổ phần Thực Phẩm Sữa TH
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương công ty Cổ phần Thực Phẩm Sữa TH
Chương 3: Nhận xét và giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần Thực Phẩm Sữa TH
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.s Trương Anh Dũng đã tận tình
giúp đỡ về mặt chuyên môn cũng như trang bị thêm một số kiến thức thực tế
và đồng thời em cũng xin cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán tài chính và

phòng hành chính nhân sự của công ty Cổ Phần Thực Phẩm TH tạo điều kiện
cho em hoàn thành đề án thực tập .
Em xin chân thành cảm ơn !
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC
PHẨM SỮA TH
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần Thực Phẩm Sữa TH
Tên Công ty : Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Sữa TH .
• Công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH
Xã Nghĩa Sơn , Huyện Nghĩa Đàn , Tỉnh Nghệ An.
Tel: 0383963090
Fax: 0383963091
Email:
Website:
Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Sữa TH được chính thức thành lập vào
ngày 24 tháng 2 năm 2009 là công ty đầu tiên của tập đoàn TH với nhiệm vụ
đầu tư vào các trang trại bò sữa công nghiệp, công nghệ sản xuất sản phẩm từ
sữa hiện đại .
Các cột mốc đáng nhớ :
27/2/2010 Chào đón cô bò đầu tiên về Việt Nam
14/5/2010 Lễ khởi công xây dựng nhà máy sữa TH
26/12/2010 Lễ ra mắt sữa sạch TH true MILK
15/5/2011 Ngày truyền thống của Tập Đoàn TH, lễ phát động phong trào
học tập làm theo tấm gương đạo đức HCM – Vì tầm vóc việt.
15/10/2012 Ra mắt bộ sản phẩm sữa tươi sạch bổ xung dưỡng chất TH
true MILK bao gồm

- Sữa bổ xung canxi : Tốt cho xương
- Sữa bổ xung Collagen : Tốt cho da
- Sữa bổ xung Phytosterol : Tốt cho tim
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
Công ty cổ phần Sữa TH - Tập đoàn TH: Nơi niềm tin làm nên sự
nghiệp
Con người là vốn qúy, là chủ thể xã hội, đồng thời là nguồn lực chủ yếu
quyết định sự phát triển của đất nước, của xã hội. Quá trình xây dựng một
công ty cũng không nằm ngoài chân lý này. Công ty cổ phần Sữa TH- Tập
đoàn TH tin rằng đầu tư vào con người là sự đầu tư cốt lõi nhất. Vì thế chúng
tôi luôn không ngừng phấn đấu để kiến tạo một môi trường làm việc chuyên
nghiệp, một đội ngũ đẳng cấp quốc tế gồm các chuyên gia trong và ngoài
nước, những cơ hội được đào tạo chuyên sâu và thăng tiến luôn rộng mở cho
những cá nhân thật sự tâm huyết với tầm nhìn & sứ mệnh của tập đoàn TH
cũng như Công ty cổ phần Sữa TH
- Đặc điểm tổ chức hoạt động SXKD và tổ chức quản lý SXKD
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý
( Nguồn: P. nhân sự công ty CP Thực Phẩm Sữa TH)
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
4
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
NHÂN

SỰ
PHÒNG
MARKE
TING
PHÒNG
DỰ ÁN
PHÒNG
CUNG
ỨNG
ĐIỀU
VẬN
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN
TT
NGHIÊN
CỨU VÀ
PHÁT
TRIỂN
PHÒNG
KHÁM
ĐA
KHOA
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
 Phòng Kinh doanh:
- Thiết lập mục tiêu kinh doanh, xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh
doanh, theo dõi và thực hiện các kếhoạch kinh doanh;
- Nghiên cứu, xây dựng và phát triển mạng lưới kênh phân phối, chính

sách phân phối, chính sách giá cả;
- Đềxuất các biện pháp vềchiến lược sản phẩm;
- Phối hợp với phòng Kế hoạch để đưa ra các số liệu, dự đoán về nhu
cầu của thị trường.
 Phòng Marketing:
- Hoạch định chiến lược xây dựng nhãn hiệu cho các sản phẩm và nhóm
sản phẩm, xây dựng chiến lược giá cả, sản phẩm, phân phối, khuyến mãi
- Xây dựng và thực hiện các hoạt động marketing hỗ trợ nhằm phát triển
thương hiệu;
- Phân tích và xác định nhu cầu thị trường để cải tiến và phát triển sản
phẩm mới phù hợp với nhu cầu của thị trường;
- Thực hiện thu thập thông tin, nghiên cứu, phân tích dữ liệu liên quan
đến thị trường và các đối thủ cạnh tranh;
 Phòng Nhân sự:
- Điều hành và quản lý các hoạt động Hành chính và Nhân sự của toàn
Công ty;
- Thiết lập và đề ra các kế hoạch và chiến lược để phát triển nguồn nhân
lực;
- Tư vấn cho Ban Giám đốc điều hành các hoạt động hành chính nhân
sự
- Làm việc chặt chẽ với bộ phận Hành chính và Nhân sự của các Chi
nhánh, Nhà máy nhằm hỗ trợ họ về các vấn đề về hành chính nhân sự một
cách tốt nhất;
- Xây dựng nội quy, chính sách về hành chính và nhân sự cho toàn Công ty;
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
- Tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện các quy chế, chính sách
về hành chính, nhân sự phù hợp với thực tế của Công ty và với quy định, chế
độ hiện hành của Nhà nước;

- Tư vấn cho nhân viên trong Công ty về các vấn đề liên quan đến quyền
lợi và nghĩa vụ của nhân viên trong Công ty.
 Phòng Dự án:
- Lập, triển khai, giám sát dự án đầu tư mới và mở rộng sản xuất cho các
nhà máy;
- Quản lý và giám sát tình hình sử dụng máy móc thiết bị, tài sản cố
định;
- Quản lý và giám sát công tác xây dựng cơ bản toàn Công ty;
- Xây dựng, ban hành và giám sát định mức kinh tế kỹ thuật;
- Nghiên cứu, đề xuất các phương án thiết kế xây dựng dự án, giám sát
chất lượng xây dựng công trình và theo dõi tiến độ xây dựng Nhà máy;
- Theo dõi công tác quản lý kỹ thuật;
- Lập kế hoạch và tổ chức đấu thầu để chọn lựa nhà cung cấp phù hợp,
có chất lượng đáp ứng được tiêu chuẩn Công ty đề ra cho từng dự án.
 Phòng Cung ứng điều vận
- Xây dựng chiến lược, phát triển các chính sách, quy trình cung ứng và
điều vận;
- Thực hiện mua sắm, cung cấp toàn bộ nguyên nhiên liệu, vật tư kỹ
thuật;
- Thực hiện các công tác xuất nhập khẩu cho toàn Công ty, cập nhật và
vận dụng chính xác, kịp thời các quy định, chính sách liên quan do Nhà nước
ban hành;
- Dự báo về nhu cầu thị trường giúp xây dựng kế hoạch sản xuất hàng
nội địa và xuất khẩu hiệu quả;
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
- Nhận đơn đặt hàng của khách hàng, phối hợp chuyển cho Xí nghiệp
Kho vận. Phối hợp với nhân viên Xí nghiệp Kho vận theo dõi công nợ của
khách hàng;

 Phòng Tài chính Kế toán:
- Quản lý, điều hành toàn bộ các hoạt động Tài chính kế toán;
- Tư vấn cho Ban Giám đốc về tình hình tài chính và các chiến lược về
tài chính;
- Lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán;
- Lập dự toán ngân sách, phân bổ và kiểm soát ngân sách cho toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty;
- Dự báo các số liệu tài chính, phân tích thông tin, số liệu tài chính kế
toán;
- Quản lý vốn nhằm đảm bảo cho các họat động sản xuất kinh doanh và
việc đầu tư của Công ty có hiệu quả.
 Trung tâm Nghiên cứu Dinh dưỡng và Phát triển Sản phẩm:
- Nghiên cứu, quản lý, điều hành các nghiệp vụ liên quan đến sản phẩm
mới, sản phẩm gia công, xuất khẩu và cải tiến chất lượng sản phẩm;
- Chịu trách nhiệm về công tác đăng ký công bố các sản phẩm, công tác
đăng ký bảo hộ các quyền sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước;
- Xây dựng và giám sát hệ thống đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc tế và trong nước (ISO, HACCP);
- Thiết lập, quản lý, giám sát thực hiện quy trình công nghệ, quy trình
sản xuất và quy trình đảm bảo chất lượng;
- Nghiên cứu và tìm hiểu thịtrường, nhu cầu và thị hiếu người tiêu dùng
để phát triển những sản phẩm mới phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.
 Phòng khám Đa khoa
- Khám, tư vấn dinh dưỡng và sức khỏe cho người bệnh (khách hàng),
tưvấn các sản phẩm của Công ty cho khách hàng;
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
- Tư vấn dinh dưỡng gián tiếp cho người bệnh (khách hàng) qua điện
thoại hoặc cho thân nhân;

- Phối hợp với Trung tâm nghiên cứu dinh dưỡng và phát triển sản phẩm
mới trong việc đưa ra các sản phẩm có thành phần dinh dưỡng phù hợp với
các nhu cầu cần thiết của khách hàng.
 Các nhà máy:
- Quản lý hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, HACCP;
- Quản lý toàn bộ cơ sở vật chất, máy móc thiết bị, quản lý về vấn đề an
toàn lao động, phòng cháy chữa cháy tại Nhà máy;
- Thực hiện các kế hoạch sản xuất đảm bảo về số lượng và chất lượng.
 Xí nghiệp Kho vận:
- Thực hiện việc giao hàng và thu tiền hàng theo các Hóa đơn bán hàng;
- Quản lý toàn bộ cơ sở vật chất, nguyên vật liệu, thành phẩm đảm bảo
an toàn;
- Tiếp nhận, sắp xếp, bảo quản vật tưnguyên liệu nhập khẩu và nội địa,
các sản phẩm do Công ty sản xuất;
- Thực hiện công tác thu hồi công nợ, hỗ trợ theo dõi công nợ còn tồn đọng.
 Các chi nhánh:
- Đề xuất, cải tiến sản phẩm về chất lượng, mẫu mã và đa dạng hóa sản
phẩm;
- Xây dựng phương hướng hoạt động và phát triển của Chi nhánh;
- Giám sát việc thực hiện các quyết định, chủ trương, chính sách Công
ty đề ra; Đảm bảo các hoạt động của Chi nhánh tuân thủ luật pháp và các quy
định của Nhà nước;
- Chỉ đạo và giám sát hoạt động của Phòng khám Tư vấn Dinh dưỡng tại
Chi nhánh;
- Chỉ đạo và giám sát hoạt động của Ban Kế toán, Ban Cung ứng và
điều vận;
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
- Quản lý tiền-hàng và cung ứng vận chuyển cho việc kinh doanh ngành

hàng.
 Phòng Kiểm soát Nội bộ
- Kiểm sóat việc thực hiện quy chế, chính sách, thủ tục của Công ty đềra
tại các bộ phận trong Công ty nhằm phát hiện, ngăn chặn và khắc phục, giảm
thiểu các rủi ro, cải tiến và nâng cao hiệu quả họat động của Công ty;
- Kiểm tra, giám sát các họat động của các bộ phận chức năng trong
Công ty (Phòng kinh doanh ngành hàng, Phòng Hành chính nhân sự, Phòng
Cung ứng điều vận, Phòng Tài chính kế toán, Xí nghiệp kho vận, các Nhà
máy, Chi nhánh);
- Tham khảo và đề ra các chính sách xây dựng chương trình kiểm soát
và lựa chọn phương pháp kiểm soát;
- Tổng hợp và báo cáo kết quả kiểm tra định kỳ và đột xuất cho Ban
Giám đốc;
- Tư vấn cho Ban Giám đốc điều hành những phương án giải quyết các
khó khăn của các Phòng ban nhằm nâng cao hiệu quả họat động của các
phòng ban.
- Tình hình chung về công tác kế toán của công ty .
 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Việc tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và nội dung của công
tác kế toán trong doanh nghiệp đều do bộ máy kế toán đảm nhiệm. Do vậy
việc tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán phù hợp, gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả
là điều kiện quan trọng để cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác,
đầy đủ và hữu ích cho các đối tượng sử dụng, đồng thời phát huy nâng cao
trình ðộ nghiệp vụ của cán bộ kế toán.
Ở Công ty CP Thực Phẩm sữa TH, công tác kế toán thống kê được hợp
nhất lại trong một bộ máy chung gọi là phòng kế toán. Hình thức tổ chức công
tác kế toán áp dụng ở Công ty là hình thức tổ chức tập trung, toàn bộ công tác
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

hạch toán do phòng kế toán thực hiện. Ngoài ra còn bố trí nhân viên kinh tế
tại các phân xưởng làm nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra hạch toán ban đầu, thu
nhận số liệu một cách giản đơn, theo dõi giờ công của các phân xưởng cuối
tháng chuyển số liệu về phòng kế toán.
Cụ thể tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Thực Phẩm Sữa
TH bao gồm các bộ phận với chức năng, nhiệm vụ như sau:
Sơ đồ 1.2: sơ đồ tổ chức lao động kế toán và phần hành kế toán trong
công ty
( Nguồn: P. nhân sự công ty CP Thực Phẩm Sữa TH)
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
10
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
CÔNG
NỢ
KẾ TOÁN
NGÂN
HÀNG
KẾ TOÁN
TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH
KẾ TOÁN
GIÁ
THÀNH
KẾ TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
KẾ TOÁN
THUẾ

THỦ
QUỸ

Giám đốc tài chính
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
- Kế toán trưởng: Theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước,
kiểm tra việc hạch toán của từng phần hành và tổng hợp số liệu trong kỳ, từ
đó xác định KQKD, lãi lỗ, ghi Sổ Cái các TK và lập các Báo cáo Tài chính.
Tham gia đóng góp các ý kiến liên quan đến tài chính của Công ty.
- Kế toán tổng hợp : Tổng hợp toàn bộ số liệu kế toán của các xưởng, từ
đó lên báo cáo quản trị, báo cáo tài chính, theo dõi công nợ, ghi sổ các tài
khoản, theo dõi tạm ứng, các khoản vay dài hạn, ngắn hạn ,…. Báo cáo cho
kế toán trưởng
- Kế toán ngân hàng :
Phụ trách các khoản tiền gửi , tiền vay, giám sát các khoản vay ngắn ,
trung và dài hạn . Lên cân đối mức trả nợ tín dụng , quan hệ giao dịch kịp thời
cho dự án .
- Kế toán sản xuất, giá thành : Có nhiệm vụ theo giõi số lượng Vật liệu
nhập , xuất, tồn kho, quản lý vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm theo số
liệu sổ sách, thực hiện quy trình sản xuất theo định mức, tính giá vốn hàng
bán ngoài ra còn kết hợp với kế toán tổng hợp để theo dõi công nợ phải trả,
phải thu.
- Kế toán công nợ : Phụ trách tất cả các tài khoản công nợ , tập hợp đối
chiếu công nợ , giám sát thu hồi thanh toán các công nợ .
- Kế toán tiền lương : Phụ trách tất cả các thanh toán lương , thưởng ,
các chế độ đãi ngộ với của công nhân viên .
- Kế toán thuế : Chịu trách nhiệm tính , kê khai các loại thuế . Hàng
tháng lập báo cáo thuế GTGT, thuế TNDN gửi cho cơ quan thuế và tham gia
quyết toán thuế
- Kế toán TSCĐ : Quản lý tình hình tăng giảm TSCĐ , theo dõi việc

trích khấu hao TSCĐ hàng tháng , quý , năm .
- Thủ quỹ : Chịu trách nhiệm về lượng tiền mặt tại quỹ, thực hiện việc
thu và chi tiền theo đúng quy trình, định kỳ đối chiếu với kế toán tổng hợp.
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
1.2. Các hình thức trả lương của công ty Công ty Cổ phần Thực
Phẩm Sữa TH
Trên thị trường hiện nay mặt hàng sữa tươi và các sản phẩm từ sữa rất
phong phú và đa dạng . Vì công ty mới thành lập nên sản phẩm của Công ty
phải chịu sự cạnh tranh gay gắt với sản phẩm của các hang sản xuất lớn trong
nước như Vinamilk , Cô Gái Hà Lan… Do vậy để đứng vững trong cơ chế thị
trường hiện nay Công ty luôn xác định phải chú ý nâng cao chất lượng, hạ giá
thành sản phẩm.
Từ các đặc điểm trên, để giúp cho công tác tổ chức lao động hợp lý, tổ
chức kế toán tiền lương thực hiện được chức năng nhiệm vụ của mình, tăng
cường quản lý lao động và quản lý tiền lương, BHXH nên trong chế độ trả thù
lao lao động cho người lao động Công ty đã áp dụng hai hình thức trả lương
đó là trả lương theo sản phẩm và trả lương theo cơ chế khoán doanh thu.
Tại công ty Cổ phần Thực Phẩm Sữa TH áp dụng hình thức trả lương:
Lương thời gian áp dụng với bộ phận văn phòng, lương sản phẩm áp dụng đối
với công nhân.
1.2.1. Lương thời gian
Hình thức trả lương theo thời gian: áp dụng đối với CNV làm những
công việc hành chính và CNV gián tiếp như: Nhân viên văn phòng, nhân viên
quản lý những nhân viên này không có điều kiện xác định khối lượng công
việc hoàn thành
Tiền lương trả cho người lao động trong tháng: là tiền lương bao gồm
lương công việc và lương năng suất
- Lương công việc là mức lương trả cho người lao động theo nguyên tắc

làm công việc gì thì hưởng lương theo hệ số lương công việ đó, chức vụ đó,
ngày công và hệ số hoàn thành công việc đó. Lương công việc đã bao gồm
lương cơ bản.
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
+ Lương cơ bản: Là mức lương được quy định trong hợp đồng lao động ký
kết giữa người lao động và công ty. Mức lương này là cơ sở để trích nộp các
khoản theo quy định của Nhà Nước và để thực hiện cá chế độ khác với người lao
động
- Lương năng suất là mức lương còn được nhận sau khi trừ đi lương
công việc đã trả trong tháng. Lương năng suất được xác định căn cứ vào năng
suất lao động toàn công ty trong tháng, hiệu quả công việc của từng phòng
ban và của cá nhân người lao động thực hiện trong tháng và ngày công làm
việc thực tế của cá nhân đó
- Lương hiệu quả là mức lương chi vào cuối năm kế hoạch cho người lao
động nhằm động viên khuyến khích người lao dộng trong công ty hoặc chi
đột xuất cho một số lao động trong năm đã có thành tích đóng góp tích cực
vào hiệu quả kinh doanh của công ty
Lti = (Lcv + Lns)
Trong đó: Lti: Tổng tiền lương hàng tháng của cán bộ thứ i
Lcvi: Lương công việc của cán bộ thứ i
Lnsi: Lương năng suất của cán bộ thứ i
Lương công việc:
- Công thức: 70% x Lvti x (Nctti + NCcdi)
Lcvi =
NC
+ Lvti : Tiền lương theo vị trí công việc của cán bộ thứ I ( = Hcvi x Htcp
x ĐGTL).
Trong đó :

- Hvi là hệ số lương công việc của người lao động được quy định tại
Biểu 01.
- Htcp là hệ số tính chất công việc được quy định tại Biểu 02
- đơn giá tiền lương của công ty được điều chỉnh hàng năm, đơn giá tiền
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
lương của năm 2013 là 1.100.000 đ
+ NCtti: Số ngày công làm việc thự tế của lao động thứ I, không tính
công làm thêm giờ trong tháng
+ NCdi: Là số ngày công được nghỉ có hưởng lương chế độ quy định
Lương năng suất:
- Công thức tính: Lnsi = (Lvti x30%)x Hnslđ x Hhqp x NCtti x Đi
NC 38
Trong đó:
+ Hnslđ: Hệ số năng suất lao động toàn công ty do tổng giám đốc quyết
định căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động toàn công ty
bao gồm 07 hệ số có biên độ giãn cách là 0,5. Bảng hệ số chi tiết như sau:
STT 1 2 3 4 5 6 7
Hệ số 1,15 1,1 1,05 1,00 0,95 0,9 0,85
+ Hhqp: là hệ số hiệu quả công việc và ý thức tổ chức kỷ luật của cán bộ
nhân viên từng phòng ban trong tháng do giám đốc đánh giá, bao gồm 03 loại hệ
số:
STT 1 2 3
Loại B A A1
Hệ số 0,9 1,0 1,1
+ Đi: là điểm hoàn thành công việc của người lao động thứ i do lãnh đạo
phòng đánh giá, xếp loại (phụ lục 04)
1.2.2. Lương sản phẩm
- Hình thức trả lương theo sản phẩm : Do đặc điểm của Công ty là sản

xuất theo dây chuyền, sản phẩm thu được ở cuối dây chuyền, nên tiền lương
trả cho công nhân theo cơ chế khoán sản phẩm, khoán việc.
Căn cứ để tính trả lương là thời gian lao động (ngày công) cấp bậc và
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
thang lương của người lao động theo chế độ quy định.
Ngoài ra người lao động trong Công ty còn được hưởng chế độ phục
cấp làm thêm giờ, thêm ca. Các khoản phụ cấp này được tính theo tỷ lệ với
tiền lương cơ bản hoặc theo khối lượng thời gian công tác.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại
Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Sữa TH .
Bảo hiểm xã hội: Công ty trích bảo hiểm xã hội theo mức Nhà nước quy
định doanh nghiệp phải trích bằng 24% mức lương cơ bản của người lao
động. Trong đó 17% tính vào chi phí kinh doanh của công ty, 7 % người lao
động phải nộp từ thu nhập của mình. Qũy BHXH dựng để chi trả bảo hiểm xã
hội thay người lao động trong thời gian người lao động ốm đau, nghỉ chế độ
thai sản, tai nạn lao động không thể làm việc tại doanh nghiệp, chi trợ cấp hưu
trí cho người lao động về hưu, trợ cấp tiền tuất, trợ cấp bồi dưỡng cho người
lao động khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Bảo hiểm y tế: Công ty trích theo mức Nhà nước quy định trích 4.5%
theo mức lương cơ bản của người lao động, trong đó 3 % doanh nghiệp tính
vào chi phí kinh doanh, 1.5 % người lao động phải nộp. Qũy BHXH chi phí
cho việc khám chữa bệnh, điều trị, tiền thuốc chữa bệnh ngoại trú chi phí
khám sức khỏe định kỳ cho người lao động
Kinh phí công đoàn: Công ty trích 2% theo tiền lương thực tế của người
lao động tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Kinh phí công đoàn
công ty tính trên lương thực tế trả cho người lao động. Qũy công đoàn được
công ty sử dụng tổ chức các hoạt động mang tính cộng đồng trong công ty,
thăm hỏi khi công ty có người ốm đau, tai nan

Bảo hiểm thất nghiệp: Công ty trích theo quy định của nhà nước bằng
2% theo mức lương cơ bản của người lao động. Trong đó 1% công ty tính
vào chi phí kinh doanh, 1% trừ vào lương của người lao động. Qũy bảo hiểm
thất nghiệp được dùng để chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động được
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định, chi hỗ trợ học nghề cho người lao
động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng, chi hỗ trợ tỡm việc cho
người lao động, chi đóng bảo hiểm y tế cho người lao động đang hưởng trợ
cấp thất nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân: Theo quy định của luật thuế thu nhập cá nhân
mới, người lao động có thu nhập từ tiền lương tiền công sau khi giảm trừ gia
cảnh, giảm trừ cho bản thân, nếu có thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân.
Thuế thu nhập cá nhân được tính theo biểu thuế lũy tiến quy định trong thông
tư 84/2008/TT-BTC
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty Công ty Cổ
Phần Thực Phẩm TH .
Tiền lương trả cho người lao động tại công ty dựa trên nguyên tắc:
- Đảm bảo tái tạo sức lao động, phù hợp với mặt bằng thị trường, việc
chi trả phải đảm bảo các chỉ tiêu tài chín trong kế hoạch sản xuất kinh doanh
của công ty
- Tiền lương trả tới từng cán bộ được gắn liền với yếu cầu về trình độ
chuyên môn, yêu cầu công việc được giao, hiệu quả công việc, cấp bậc, chức
vụ, thâm niên công tác, đảm bảo khuyến khích được người lao động hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao và khuyên khích, thu hút được người lao động
có trách nhiệm và trình độ chuyên môn cao
- Ưu tiên cán bộ công nhân viên có thâm niên làm việc gắn bó lâu dài
với công ty
- Tiền lương được trả trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn về số lượng, chất lượng

và tiến độ hoàn thành công việc của người lao động, phù hợp với kết quả sản
xuất kinh doanh của công ty
- Người lao động được trả lương vào 01 lần vào ngày 05 hàng tháng. Tiền
lương được trả bằng chuyển khoản .
- Trước ngày 02 hàng tháng, các phòng ban chuyển bảng chấm công về
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
phòng kế hoạch kinh doanh để tập hợp trình giám đốc đánh giá .
- Sau khi giám đốc đánh giá, phòng hành chính chuyển toàn bộ chứng từ
lương cho phòng kế toán, phòng kế toán tính toán và chi trả lương
* Về tuyển dụng, đào tạo (sơ đồ 1.3) – Quy trình tuyển dụng
Sơ đồ 1.3: Quy trình tuyển dụng
( Nguồn: P. nhân sự công ty CP Thực Phẩm Sữa TH)
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
17
Phòng ban có nhu cầu nhân sự
Giám đốc phê duyệt
Phòng nhân sự lập kế hoạch
tuyển dụng, tổ chưc thi tuyển
Giám đốc, trương phòng ban
có nhu cầu tuyển dụng,
trưởng phòng nhân sự phỏng
vấn
Phòng nhân sự , phòng ban có
nhu cầu tuyển dụng chấm,
chọn ứng viên
Giám đốc phê duyệt
Thông báo trúng tuyển
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng

* Về xét nâng lương, điều chỉnh lương (Sơ đồ 1.4)
Sơ đồ 1.4: Quy trình xét nâng lương, điều chỉnh lương,
chuyển ngạch lương chức danh
( Nguồn: Phòng nhân sự công ty CP Thực Phẩm Sữa TH )
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
18
Giám đốc
Hội đồng lương
Phòng nhân sự Các phòng ban
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THỰC PHẨM SỮA TH
2.1. Kế toán tiền lương tại của Công ty Cổ phần Thực Phẩm Sữa
TH.
2.1.1. Chứng từ sử dụng
-Bảng hệ số lương ( Biểu 01)
- Bảng hệ số tính chất công việc (Biểu 02)
- Hợp đồng lao động
- Biên bản thanh lý hợp đồng lao động
- Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động
- Bảng chấm công
- Tự nhận xét đánh giá của nhân viên
- Bảng nhận xét đánh giá của trưởng phòng
- Bảng tổng hợp chấm công nhân viên
- Bảng tổng hợp đánh giá năng suất lao động của cán bộ công nhân viên
- Phiếu đánh giá năng suất lao động toàn công ty và hiệu quả lao động
của từng phòng ban
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành

- Đơn xin nghỉ phép
- Bảng tổng hợp số lượng sản phẩm hoàn thành
- Bảng tổng hợp chấm công của một số phân xưởng
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
Biểu 2. 1 : Hệ số tiền lương
Nhóm Chức danh Hệ số lương
I Lãnh đạo công ty Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Ghi chú
1 Tổng giám đốc 20.000 24.00 30.00 35.00 42.00
2 Phó tổng giám đốc 12.00 14.50 18.00 23.00 28.00
II Lãnh đạo các phòng ban
1 Giám đốc 8.00 8.96 10.0 11.24 12.6 14.1
Trưởng phòng 7.50 8.40 9.24 10.16 11.18 12.30
III Chuyên viên các phòng ban
1 Kỹ sư
Nhóm 1 4.20 4.49 4.81 5.15 5.51 5.89 6.30
Nhóm 2 3.40 3.64 3.89 4.17 4.46 4.77 5.10
2 Cử nhân
Nhóm 1 3.70 3.96 4.24 4.53 4.85 5.19 5.55
Nhóm 2 3.00 3.21 3.43 3.68 3.93 4.21 4.50
IV Cán sự, công nhân, nhân viên
1 Cán sự, công nhân 2.30 2.46 2.71 2.98 3.28 3.60 3.96
2 Lái xe 2.50 2.68 2.86 3.06 3.28 3.51 3.75
Lxe phụ
cấp 0.2
3 Nhân viên bảo vệ 1.50 1.61 1.72 1.84 1.97 2.10 2.25
4 Cấp dưỡng 0.80 0.86 0.92 0.98 1.05 1.12 1.20
(Nguồn: Phòng nhân sự công ty Cổ phần thực phẩm sữa TH.)
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D

20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Trương Anh Dũng
Biểu 2.2: Hệ số tính chất công việc
Số thứ
tự
Phòng/ ban
Hệ số tính chất công
việc
1 Ban giám đốc 1.25
2 Phòng kế hoạch 1.1
3 Phòng kỹ thuật và công nghệ 1.1
5 Phòng kế toán – tài chính 1.15
… …
(Nguồn: Phòng nhân sự công ty Cổ phần thực phẩm sữa TH )
SV: Nguyễn Hữu Khoa – Kế toán tổng hợp 52D
21

×