ĐỀ THI VIOLYMPIC GIẢI TỐN TRÊN MẠNG
LỚP 5 - VỊNG 4
Bài thi số 1 : Cóc vàng tài ba (Chọn đáp án đúng):
Câu 1:
Đáp số : D: 7009
Câu 2:
Đáp số :B
Câu 3:
Đáp số : D
Câu 4:
Đáp số : D
Câu 5:
Đáp số : D
Câu 6:
Đáp số : B
Câu 7:
Đáp số : D
Câu 8:
Đáp số : B
Câu 9:
Đáp số: A
Câu 10:
Đáp số : A
Bài thi số 2 : Đỉnh núi trí tuệ
Câu 1:
Đáp số : 1/24
Câu 2:
Đáp số : 6
Câu 3:
Đáp số : 34,08
Câu 4:
Đáp số : 3
Câu 5:
Đáp số : ¾
Câu 6:
Đáp số : 11/6
Câu 7:
Đáp số : 5/4
Câu 8:
Đáp số : 7/12
Câu 9:
Đáp số : 1/5
Câu 10:
Đáp số : 6
Câu 11:
Đáp số : 999
Câu 12:
Đáp số : 99
Bài thi số 3 : Vượt chướng ngại vật
Câu 1:
Đáp số : 2250000
Câu 2:
Đáp số : 1500000
Câu 3:
Đáp số : 72
Bài giải:
Tuối ông là 12 phần tuổi cháu bằng 1 phần bằng nhau như thế.
Tổng số phần bằng nhau là
12 + 1 = 13 ( phần)
Tuổi của ông là
Câu 4:
Đáp số : 48 và 38
Câu 5:
Đáp số : 132 và 16
(Bài giải tham khảo)
Bài 1:
Bài giải:
Sơ đồ số thóc của hai kho sau khi chuyển
Kho A: |----------------------------|----------?----------|
<----750kg-->
Kho B |-----------------------------|---------------------|----------------|
<-----------2500kg-------------->
Ban đầu số thóc kho A nhiều hơn kho B là:
(2500 – 750) + 2500 = 4250 (kg)
Đáp số: 4250 kg thóc
Bài giải:
Sơ đồ số thóc của hai kho sau khi chuyển
Kho A: |----------------------------|----------?----------|
<----750kg-->
Kho B |-----------------------------|---------------------|----------------|
<-----------2500kg-------------->
Ban đầu số thóc kho A nhiều hơn kho B là:
(2500 – 750) + 2500 = 4250 (kg)
Đáp số: 4250 kg thóc
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
Bài 6:
Bài 7:
Bài 8:
Bài 9:
Bài 10:
Bài 2:
Câu 1:
1
1 1 1 1
: 3× = × =
2
4 6 4 24
Câu 2:
1 1 1 3 1
: : = : =6
2 3 4 2 4
Câu 3:
Số thập phân đó là: 34,08
Câu 4:
3 1 3 2
: = × =3
2 2 2 1
Câu 5:
1
1 3
1− : 2 = 1− =
2
4 4
Câu 6:
1 1 1 1 1 4 1 4 11
+ : = + × = + =
2 3 4 2 3 1 2 3 6
Câu 7:
1
1 5 5 5
2 −1 = − =
2
4 2 4 4
Câu 8:
1 1 1 5 1 7
+ − = − =
2 3 4 6 4 12
Câu 9:
1 1
6
1
: −1 = −1 =
5 6
5
5
Câu 10:
1 3
1
3
1
3
1
3
19 − 5 ÷− 11 − 3 ÷ = 19 − 5 − 11 + 3 = 8 − 2 = 6
9 8
9
8
9
8
9
8
(c
hú ý dễ sai)
Câu 11:
Các số thập phân thỏa mãn yêu câu là: 9,001; 9,002; 9,003; ….; 9,999
Số các số đó là: (9,999 – 9,001) : 0,001 + 1 = 999 (số)
hoặc : Nhìn ở phần thập phân ta thấy 001 ; 002 ; 003 ; …. ; 999
Vậy có 999 số.
Câu 12:
Tương tự câu 11.
Các số thập phân đó là: 24,01; 24,02 ; ….; 24,99.
Nhìn ở phân thập phân ta thấy từ 01; 02; 03; …; 99 có 99 số
Bài 3:
Câu 1:
Giá tiền một bộ bàn ghế là:
900 000 : 6 = 150 000 (đồng)
Giá tiền 15 bộ bàn ghế là:
150 000 x 15 = 2 250 000 (đồng)
Đáp số: 2 250 000 đồng
Câu 2:
Giá tiền một ngày công là:
Giá tiền 10 ngày công là:
3 900 000 : 26 = 150 000 (đồng)
150 000 x 10 = 1 500 000 (đồng)
Đáp số: 1 500 000 đồng
Câu 3:
Tuổi của ông gấp 12 lần tuổi của cháu.
Tổng số phần bằng nhau: 1 + 12 = 13 (phần)
Tuổi của cháu hiện nay là: 78 : 13 = 6 (tuổi)
Tuổi của ông hiện nay là: 6 x 12 = 72 (tuổi)
Đáp số: Cháu 6 tuổi ; ông 72 tuổi.
Câu 4:
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 172 : 2 = 86 (cm)
Chiều dài hơn chiều rộng là : 5 + 5 = 10 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là : (86 + 10) : 2 = 48 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 86 – 48 = 38 (cm)
Đáp số: 48cm ; 38cm
Câu 5:
Ta thấy
1 5
1 =
4 4
Tổng số phần bằng nhau: 4 + 4 = 9 (phần)
Giá trị một phần là:
Số bé là :
297 : 9 = 33
33 x 4 = 132
Số lớn là: 297 – 132 = 165
Đáp số: 132 và 165