Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên lý năm 2015 - 2016(Thái bình, nam định, đắclăk)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.65 KB, 22 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2015-2016
MÔN THI: VẬT LÝ
(Dành cho thí sinh thi chuyên Vật lý)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (1,5 điểm).
Lúc 6 giờ, một xe buýt chuyển động
thẳng đều qua điểm A theo hướng AH
với vận tốc v
1
= 18 km/h và một học sinh
chuyển động thẳng đều qua điểm B với vận tốc
v
2
để đón xe đi thi vào lớp 10 THPT chuyên Thái
Bình. Biết BH = 40 m, AB = 80 m (Hình vẽ 1).
1. Học sinh phải chạy theo hướng nào, với vận
tốc nhỏ nhất bằng bao nhiêu để đón được xe buýt?
2. Nếu chạy với vận tốc nhỏ nhất thì lúc
mấy giờ học sinh đó gặp được xe buýt?
Bài 2 (2,0 điểm).
1. Điện năng được truyền từ nơi phát đến
một khu dân cư bằng đường dây truyền tải có
điện trở không đổi với điện năng hao phí trên
đường dây là 12,5%. Nếu công suất sử dụng
điện của khu dân cư này tăng 25% và giữ
nguyên điện áp ở nơi phát thì điện năng hao phí
trên chính đường dây đó là bao nhiêu phần
trăm? Biết hiệu suất truyền tải điện năng lớn
hơn 80%.


2. Một đoạn dây dẫn MN đồng chất, có
dòng điện I chạy qua, được treo nằm ngang
bằng hai sợi dây không giãn, đặt trong miền
không gian có từ trường đều (hình vẽ 2). Biết
lực căng trên mỗi sợi dây treo là 4N, đoạn dây
có trọng lượng 2N. Tính lực điện từ tác dụng
lên đoạn dây dẫn MN.
Bài 3 (2,0 điểm).
Người ta thả một miếng đồng có khối lượng m
1
= 0,4 kg đã được đốt nóng đến nhiệt
độ t
1
0
C vào một nhiệt lượng kế có chứa m
2
= 0,5 kg nước ở nhiệt độ t
2
= 24
0
C. Nhiệt độ khi
có sự cân bằng nhiệt là t
3
= 90
0
C. Biết nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của đồng và
nước lần lượt là c
1
= 400 J/kg.K; D
1

= 8900 kg/m
3
; c
2
= 4200 J/kg.K; D
2
= 1000 kg/m
3
.
Nhiệt hóa hơi của nước là L = 2,5. 10
6
J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với nhiệt
lượng kế và môi trường.
a. Xác định nhiệt độ ban đầu t
1
của miếng đồng.
b. Sau đó thả thêm một miếng đồng khác có khối lượng m
3
cũng ở nhiệt độ t
1
0
C vào
nhiệt lượng kế. Khi lập lại cân bằng nhiệt, mực nước trong nhiệt lượng kế vẫn bằng mực
nước trước khi thả miếng đồng m
3
. Xác định khối lượng m
3
.
Bài 4 (2,5 điểm).
1

A
B
H
v
1
Hình vẽ 1
Đề thi gồm 02 trang
Hình vẽ 2
M
N
I
B
R
4
M
N
+
U
A
R
y
R
3
R
1
R
2
K
Hình vẽ 3




Cho mạch điện như hình vẽ 3. Biết R
3
= 4Ω,
R
1
= R
2
= 12Ω, R
4
= 10Ω. Ampe kế có điện trở
R
A
= 1Ω, R
y
là một biến trở. Hiệu điện thế hai
đầu đoạn mạch U có giá trị không thay đổi. Bỏ
qua điện trở của khóa K và các dây nối.
1. K đóng. Cho R
y
thay đổi đến khi công
suất trên R
y
đạt giá trị cực đại P
ymax
thì ampe
kế chỉ 3A. Tính U, P
ymax
và giá trị của R

y
khi
đó.
2. K mở. Giữ nguyên giá trị của R
y
như
câu trên. Tìm số chỉ của ampe kế khi đó và tính
hiệu điện thế U
BM
.
Bài 5 (2,0 điểm).
1. Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính tiêu cự f, thấu
kính cho ảnh thật A
1
B
1
. Dịch chuyển vật lại gần thấu kính 10 cm thì thấy ảnh bị dịch chuyển
đi 20 cm. Biết hai ảnh cùng tính chất và ảnh sau cao gấp 2 lần ảnh trước. Tìm tiêu cự của
thấu kính.
2. Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 10 cm, khoảng nhìn rõ xa nhất là 40 cm.
a. Mắt người này mắc tật gì? Người này phải đeo kính có tiêu cự bằng bao nhiêu để
nhìn rõ được các vật ở xa vô cùng (coi kính đeo sát mắt)?
b. Người này không đeo kính trên mà dùng một kính lúp trên vành đỡ kính có ghi 5X
để quan sát các vật nhỏ, mắt đặt cách kính 2 cm. Xác định phạm vi đặt vật trước kính để mắt
nhìn rõ vật.

Họ và tên:…………………….…………………… Số báo danh:………………………
2
Hết
A

SỞ GD & ĐT THÁI BÌNH KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: VẬT LÝ
NĂM HỌC 2015 - 2016
BÀI
NỘI DUNG ĐIỂM
BÀI 1
(1,5 điểm)

1
- HS vẽ hình. Giả sử học sinh này gặp ô tô tại điểm C sau thời
gian

t:
AC = v
1
.

t ; BC = v
2
.

t
0,125
điểm
0,125
điểm
0,25
điểm
Áp dụng định lý hàm số Sin cho tam giác


ABC:
BC AC
Sin Sin
β α
=


BC =
AC
Sin
Sin
β
α


v
2
=
1
v
Sin
Sin
β
α
0,25
điểm
Trong

AHB: Sin

β
=
40 1
80 2
BH
AB
= =



β
= 30
0


v
2
=
18
30Sin
Sin
α
. Để v
2
có nhỏ nhất

Sin
α
= 1


α
= 90
0

Học sinh này phải chạy theo hướng vuông góc với BA
0,125
điểm
0,125
điểm
0,25
điểm

v
2( min)
= 18
0
1/ 2
90Sin
= 9 km/h = 2,5 m/s
0,25
điểm
Khoảng thời gian :

t =
1
AC
v
;



ABC vuông tại B

AC =
0
80
30
AB
Cos Cos
β
=


AC =
160
3
(m)



t =
160 / 3 32
18,475
5
3
= ≈ s
0,125
điểm
0,125
điểm
0,25

điểm
- HS đón được ô tô lúc 6h 0phút 18,475s
0,25
điểm
BÀI 2
(2,0điểm)
1
-Ban đầu: P
1
=

P
1
+ P
1

(1)


P
1
= 12,5%P
1
; P
1


= 87,5%P
1
.

-Khi công suất tiêu thụ tăng 25%

P
2

= 1,25P
1

P
2
=

P
2
+ P
2

(2)
Từ (1), (2)

P
2
– P
1
= (

P
2
-


P
1
) + (P
2

- P
1

)
0,125
điểm
0,125
điểm
0,25
điểm
3
A
B
H
v
1
C
v
2
α
β
β
Mặt khác
2
2 2

2
1 1
P P
P P

=



P
2
– P
1
=
2
2
1 1
1
1 0,25.0,875
P
P P
P
 
 
 
∆ − +
 ÷
 
 
 





P
2
– P
1
=
2
2
1 1
1
0,125 1 0,25.0,875
P
P P
P
 
 
 
− +
 ÷
 
 
 




2

2 2
1 1
7
1 0,125 0,125;
32
P P
P P
 
− = + −
 ÷
 
Đặt
2
1
P
x
P
=


x - 1 = 0,125x
2
+ 3/32

0,125x
2
– x + 35/32 = 0 . Giải pt

x ≈ 6,69 và x ≈1,30
Phần trăm điện năng hao phí:

2 2
2 2
1 1
1 1
2 2
2 2 2 1
0,125
0,125 0,125
P P
P P
P P
P P
x
P P P P
   

 ÷  ÷

   
= = = =

Do H
2
> 80%


2
2
0,125 0,125.1,30 16,25%


= = ≈
P
x
P
(Thỏa mãn)

2
2
0,125 0,125.6,69 83,625%

= = ≈
P
x
P
( Loại)
0,125
điểm
0,125
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
2

- Áp dụng quy tắc bàn tay trái

Lực điện từ tác dụng lên đoạn
dây dẫn có chiều đi xuống. HS vẽ hình và biểu diễn lực
- Áp dụng điều kiện cân bằng

P + F = T
1
+ T
2


F = 6 N
0,125
điểm
0,125
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
Bài 3
(2,0 điểm)
a
Khi có sự cân bằng nhiệt: Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra bằng
nhiệt lượng nước thu vào.
0,25
điểm
4
F

điện từ
M
N
I
m
1
c
1
( t
1
– t
3
) = m
2
c
2
( t
3
– t
2
)

t
1
= t
3
+
2 2 3 2
1 1
( )m c t t

m c

.
Thay số: t
1
= 90 +
0,5.4200.(90 24)
0,4.400

≈ 956,25
0
0,25
điểm
0,25
điểm
b
Khi thả miếng đồng m
3
vào nhiệt lượng kế mực nước trong nhiệt
lượng kế không đổi chứng tỏ thể tích nước bị hóa hơi bằng thể
tích của miếng đồng thả vào (V
nước
= V
đồng
), nhiệt độ khi có sự cân
bằng nhiệt là t
4
= 100
0
C.

0,5
điểm
Phương trình cân bằng nhiệt:
m
3
c
1
( t
1
– t
4
) = m
1
c
1
( t
4
– t
3
) + m
2
c
2
( t
4
– t
3
) + L.m
nước hóa hơi
(1)

m
nước hóa hơi
: khối lượng nước hóa hơi

m
nước hóa hơi
= V
nước
.D
2
= V
đồng
.D
2
=
3
2
1
m
D
D
(2)
Từ (1), (2)

m
3
=
( ) ( )
( )
1 1 2 2 4 3

2
1 4 1
1
.
. .
m c m c t t
D
t t c L
D
+ −
− −

Thay số: m
3
=
( )
6
0,4.400 0,5.4200 .(100 90)
1000
(956,25 100).400 2,5.10 .
8900
+ −
− −
≈ 0,367 kg
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm

Bài 4
(2,5 điểm)
1
-K đóng:
Sơ đồ mạch điện: R
4
nt
( )
( )
{ }
3 2 1
/ / / /
y A
R nt R R R ntR 
 

0,125
điểm
0,125
điểm
0,25
điểm
R
123
= R
3
+
1 2
1 2
12.12

4 10
12 12
R R
R R
= + = Ω
+ +

R
YA
= R
A
+ R
Y
= 1 + y ; Đặt R
y
= y
R
AB
=
123
123
.
(1 ).10 (1 ).10
1 10 11
YA
YA
R R
y y
R R y y
+ +

= =
+ + + +

R
m
= R
4
+ R
AB
= 10 +
10(1 ) 20( 6)
11 11
y y
y y
+ +
=
+ +

Áp dụng định luật Ôm:
I =
m
U
R


U
AB
= I.R
AB
= U.

( )
( )
. 1
2. 6
AB
m
U y
R
R y
+
=
+

0,125
điểm
0,125
điểm
0,25
điểm
5
A

y
R
3
R
2
R
1
R

A
B,M
Số chỉ ăm pe kế:
I
A
=
( )
2. 6
AB
AY
U U
R y
=
+

Công suất trên R
y
: P
y
=
2 2
2
2
2
.
4.( 6)
6
4.
A Y
U y U

I R
y
y
y
= =
+
 
+
 ÷
 ÷
 

Áp dụng bất đẳng thức Côsi:
6
( ) 2 6y
y
+ ≥

P
Y
=
( )
2 2
2
96
4. 2 6
U U
=
khi y = 6


= R
Y

I
A
=
3
2.( 6)
U
A
y
=
+


U = 6.(6 + 6) = 72V
P
Ymax
=
2
72
96
= 54W
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25

điểm
0,25
điểm
2
K mở: Viết sơ đồ và vẽ lại mạch điện mạch điện :
{ }
4 2 3 1
/ / R
 
 
A y
R nt R ntR ntR ntR
0,125
điểm
0,125
điểm
0,25
điểm
R
Y
= 6


R
AMN
= R
A
+ R
Y
+ R

2
= 19

R
AN
=
3
3
.R
4.19 76
3,3
4 19 23
AMN
AMN
R
R R
= = Ω ≈ Ω
+ +

R
m
= R
4
+ R
AMN
+R
1
= 10 + 3,3 + 12 = 25,3



I =
72
25,3
m
U
R
=
≈ 2,845A
0,125
điểm
0,125
điểm
0,25
điểm
Số chỉ của Ăm pe kế: I
A
=
.
2,845.3,3
19
AN AN
AMN AMN
U I R
R R
= =
≈ 0,494A
U
BM
= -I.R
1

– I
A
.R
2
= -2,845.12 – 0,494.12 ≈ - 40V
0,125
điểm
0,125
điểm
0,25
điểm
Bài 5
(2,0 điểm)
1
Chứng minh công thức:
'
1 1 1
f d d
= +

0,25
điểm
6
A

y
R
3
R
A

2
R

BN
Ban đầu: AB A
1
B
1
d
1
d
1

Kh dịch chuyển vật lại gần TK: AB A
1
B
1
d
2
d
2

Vì ảnh thật, vật thật

Thấu kính hội tụ
Khi vật dịch lại gần thấu kính, ảnh lớn hơn trước và cùng tính
chất

ảnh dịch chuyển xa thấu kính


d
2
= d
1
– 10
d
2

= d
1

+ 20
K
2
= 2.K
1

Áp dụng công thức: K
1
= -
'
1
1

= −

d ff
d f f
(1)
K

2
= -
'
2
2

= −

d ff
d f f
(2)
K
2
= 2K
1
(3)
Từ (1), (2), (3)

d
1
= f + 20; d

1
= f + 20
Áp dụng công thức:
'
1 1 1
f d d
= +


f = 20cm
0,125
điểm
0,125
điểm
0,125
điểm
0,125
điểm
0,125
điểm
0,125
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
2
a.
Mắt người này mắc tật cận thị.
Tiêu cự của kính cần đeo: f = - OC
v
= - 40 cm
0,25
điểm
b
Kính lúp 5X


f =
25
5
5
cm=

0,25
điểm
+ Khi ảnh qua kính lúp hiện lên ở điểm cực cận:
d

= l – OC
c
= - 8 cm

d
m
=
'
'
3,077≈

d f
cm
d f

+ Khi ảnh qua kính lúp hiện lên ở điểm cực viễn:
d

= l – OC

v
= - 38 cm

d
M
=
'
'
4,419≈

d f
cm
d f


Khoảng đặt vật trước kính là:
3,077 4,419cm d cm≤ ≤

0,25
điểm
0,25
điểm
Hết
Chú ý:
- Nếu HS giải theo cách khác mà cho kết quả đúng GV chấm vẫn cho điểm tối đa
- Điểm bài thi là tổng điểm của 5 câu
- Điểm của mỗi câu là điểm tổng điểm của các ý trong câu.
7
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẮK LẮK

ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn thi: VẬT LÝ – CHUYÊN
Thời gian làm bài:150 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: (2,0 điểm)
Lúc 8 giờ, trên đoạn đường thẳng AB, An đi từ A đến B, trong
3
2
đoạn đường đầu đi với vận
tốc 40km/h, trong
3
1
đoạn đường sau đi với vận tốc 30km/h. Cùng lúc đó Bình đi từ B về A với
vận tốc v, đi được nửa quãng đường thì dừng lại nghỉ 12 phút sau đó tiếp tục đi về A với vận tốc
2v. Cả hai đến nơi cùng một lúc, coi các chuyển động là đều.
1. Tính vận tốc trung bình của An trên đoạn đường AB.
2. An đến B lúc 10 giờ, tính v.
3. Tìm thời điểm và vị trí hai người gặp nhau.
4. Vẽ đồ thị chuyển động của hai người trên cùng một hệ trục tọa độ.
Câu 2: (1,0 điểm)
Một bóng đèn dây tóc công suất 75W có thời gian thắp sáng tối đa 1000 giờ và giá hiện nay
là 3500 đồng. Một bóng đèn compact công suất 15W có độ sáng tương đương thắp sáng tối
đa được 8000 giờ và giá hiện nay là 60000 đồng.
1. Tính điện năng tiêu thụ của mỗi loại đèn trong 8000 giờ.
2. Tính toàn bộ chi phí (tiền mua bóng đèn và tiền điện phải trả) cho việc sử dụng mỗi loại
bóng trên trong 8000 giờ nếu giá của 1kW.h là 1200 đồng. Từ đó cho biết sử dụng loại bóng
nào có lợi hơn? Tại sao?
Câu 3: (2,0 điểm)

Một người bán bình siêu tốc đưa quảng cáo rằng bình này đun sôi 2 lít nước trong 5 phút.
Biết rằng nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.độ, khối lượng riêng của nước 1000kg/m
3
.
1. Trên bình có ghi 220V-1800W, bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường và sự hấp thụ nhiệt của
bình, hãy tính thời gian đun sôi 2 lít nước ở 20
0
C. Kết quả có đúng như lời quảng cáo không?
Để đúng như lời quảng cáo thì nhiệt độ ban đầu của nước là bao nhiêu?
2. Một bình khác mất nhãn, để kiểm tra công suất của bình, dùng bình đó đun một 1 lít
nước ở 20
0
C sau 3 phút 35 giây thì nước sôi. Rót thêm 1 lít nước ở 20
0
C vào tiếp tục đun sau 3
phút 30 giây nữa thì nước sôi. Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường, nhiệt độ ban đầu của bình
20
0
C. Tính công suất tiêu thụ và nhiệt lượng hấp thụ của bình.
Câu 4: (2,5 điểm)
Hai điểm sáng S
1
, S
2
đặt hai bên thấu kính và cách nhau 16cm trên trục chính của thấu kính
có tiêu cự f = 6cm. Ảnh tạo bởi thấu kính của S
1
và S
2
trùng nhau tại điểm S’.

1. Thấu kính này là thấu kính gì? Tại sao? Vẽ hình.
2. Từ hình vẽ đó hãy tính khoảng cách từ S’ tới thấu kính.
Câu 5: (2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: R
1
= R
2
= 6

, R
4
= 2

,
R
3
là biến trở, điện trở của vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở dây nối.
Đặt vào hai đầu A, B một hiệu điện thế không đổi U
AB
.
1. Cho R
3
= 6

thì số chỉ của vôn kế là 12V. Tính U
AB
.
2. Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở rất nhỏ. Tìm R
3
để công suất trên R

3
cực đại.
Tính giá trị cực đại này và cường độ dòng điện qua ampe kế.
Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
8
R
1
R
4
A R
3
B

R
2

V
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẮK LẮK
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn thi: VẬT LÝ – CHUYÊN

ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
(Đáp án, biểu điểm và hướng dẫn chấm gồm tất cả 04 trang)
A. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Bài
Đáp án

Điểm
Bài 1.
(2,0 điểm)
1) Gọi s là quãng đường A đến B. Vận tốc trung bình của anh An:
36
360
10
1
30.340.3
2
==
+
=
ss
s
v
tb
(km/h)
0,5
2) Thời gian anh An đi từ A đến B:
t
A
=10-8=2(h)
Quãng đường từ A đến B:
s=v
tb
.t
A
=36.2=72(km)
Anh Bình cũng đến B lúc 10h và nghỉ 12 phút =0,2h nên:

2
4
2,0
2
=++
v
s
v
s
(h)
=>
8,1
4
3
=
v
s

30
2,7
72.3
8,1.4
3
===
s
v
(km/h)
0,25
0,25
3) Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều A đến B, mốc thời gian lúc

8h00
Thời gian anh An đi hết 2/3 đoạn đường đầu t
1A
=
40.3
72.2
.3
2
1
=
A
v
s
=1,2(h)
Thời gian anh Bình đi hết nửa đoạn đường đầu t
1B
=
2,1
30.2
72
.2
==
v
s
(h)
Thời điểm anh Bình bắt đầu đi nửa đoạn đường thứ 2 t
2B
=1,2+0,2=1,4h.
Vậy 2 người gặp nhau trong đoạn lúc t≤1,2h
=> s

A
+s
B
=72

40t+30t=72

min21
35
36
ht ≈=
và s
A
≈ 41km
Vậy 2 người gặp nhau lúc 9 giờ 2 phút và cách A khoảng 41km.
0,25
0,25
4) Phương trình chuyển động của anh A: x
A
=



−+ )2,1(3048
40
t
t
)22,1(
)2,10(
≤≤

≤≤
t
t
Phương trình chuyển động của anh B: x
B
=





−−

)4,1(6036
36
3072
t
t
)24,1(
)4,12,1(
)2,10(
≤≤
≤≤
≤≤
t
t
t
9
Hoặc(cách giải khác)
Bảng thời điểm và vị trí đặc biệt

t 0 1,2 1,4 2
x
A
0 48 72
x
B
72 36 36 0
0,25
Đồ thị
0,25
Bài 2
(1điểm)
1) Điện năng tiêu thụ của đèn sợi đốt trong 8000h
A
1
=P
1
.t=75.8000=600 000 (W.h)= 600(kW.h)
Điện năng tiêu thụ của đèn compact trong 8000h:
A
2
=P
2
t=15.8000 =120 000 (W.h) = 120 (kW.h)
0,25
0,25
2) Chi phí sử dụng bóng đèn sợi đốt:
8.3500 + 600.1200 = 748000 đồng
Chi phí sử dụng bóng đèn compact:
1.60000 + 120.1200 =204000 (đồng)

Vậy sử dụng bóng đèn compact có lợi hơn vì hiệu quả kinh tế cao hơn.
0,25
0,25
Bài 3
(2,0 điểm)
1) Ta có P.t=m.c.(t
2
-t
1
)
t=
373
1800
80.4200.2
).(.
12
≈=

P
ttcm
(s) = 6 phút 13 giây.
Đã bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường và sự hấp thụ nhiệt của bình thời gian
đun sôi 2l nước hơn 6 phút, không đúng như lời quảng cáo.
Để đúng lời quảng cáo thì nhiệt độ ban đầu của nước:
t
1
=
C
cm
tP

t
0
2
7,35
4200.2
300.1800
100
.
.
=−=−
0,5
0,5
10
x (km)
t (h)
O
1,2 1,4
48
36
72
2
x
A
x
B
x (km)
t (h)
O
1,2 1,4
48

36
72
2
x
A
x
B
2) Gọi Q là lượng nhiệt của bình hấp thụ
Trong lần đun đầu
P.t=m
1
c.(t
2
-t
1
)+Q (1)
Trong lần đun sau, vì bình đã nóng nên nhiệt chỉ cung cấp cho nước sôi
P.t'=m
2
c(t
2
-t
1
) (2)
Từ (2) P=
==

210
80.4200.1
'

)(
122
t
ttcm
1600 (W)
Thay vào (1) ta có Q=P.t-m
1
c(t
2
-t
1
) =1600.215-1.4200.80=8000 (J).
0,5
0,5
Bài 4
(2,5điểm)
1) Hình vẽ, giải thích
- Hai ảnh S
1
và của S
2
tạo bởi thấu kính trùng nhau nên một ảnh thật và
một ảnh ảo, vậy đây là thấu kính hội tụ.
- Nếu S
1
O < OF thì S
2
O > OF và ngược lại.
0,5
0,5

2)
1
'ISS∆

NOS'

:
OS
OSOS
OS
SS
NS
IS
'
'
'
'
'
'
11

==

IOS'


'' NFS

:
fOS

OS
FS
OS
NS
IS
+
==
'
'
''
'
'
'
Suy ra
fOS
OSf
OS
fOS
OS
OS
OSOS
+
=⇔
+
=

'
'.
'
'

'
'
1
1
(1)
Tương tự
MFS'


IOS'


MOS'


2
'ISS∆
Suy ra
fOS
OSf
OS

=
'
'.
2
(2)
Mà S
1
O + S

2
O=16cm (3)
Thay (1), (2) vào (3) tìm được S'O =12cm.
0,5
0,5
0,5
Bài 5
(2,5điểm)
1. {R
1
//(R
2
nt R
3
)} nt R
4
(Hoặc vẽ mạch)
R
23
= 12

, R
123
= 4

, R
AB
= 6

Số chỉ vôn kế U

V
= U
3
+ U
4
= I
3
R
3
+ I
4
R
4

suy ra 3I
3
+ I = 6 (1)
Ta có I = I
1
+ I
3

2
1
23
3
1
==
R
R

I
I
suy ra 3I
3
=I (2)
Từ (1), (2) suy ra I = 3A
Hiệu điện thế U
AB
= I. R
AB
= 18V
0,25
0,25
0,25
0,25
11
S'
S
1
S
2
0
I
F
F'
M
N
2.{ R
1
nt (R

3
//R
4
)}//R
2
Đặt R
3
= x
2
2
34
+
=
x
x
R
;
2
128
134
+
+
=
x
x
R

I
3
=

34
134 3
2x
18.
1 9
2
.
12 8x
. 3 2
2
AB
U R
x
R R x x
x
+
= =
+
+
+
(1)
P
3
=I
3
2
.R
3
=
2

81
(3 2x)
x
+

Vì (3+2x)
2
=(3-2x)
2
+24x≥24x nên P
3

81 27
24 8
=
=3,375 (W)
Để P
3
max thì 3=2x ⇔ x=1,5(Ω)
Thay vào (1) I
3
=1,5(A)
I
2
=
2
18
3
6
AB

U
R
= =
(A)
Số chỉ của ampe kế I
A
= I
2
+ I
3
= 4,5A
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
B. HƯỚNG DẪN CHẤM
1. Điểm bài thi đánh giá theo thang điểm từ 0 đến 10. Điểm của bài thi là tổng của các điểm thành
phần và không làm tròn.
2. Học sinh giải theo cách khác nếu đúng và hợp lí vẫn cho điểm tối đa phần đó.
3. Sai hoặc thiếu đơn vị, trừ 0,25 điểm/lần và trừ tối đa 0,5 điểm cho toàn bài.
HẾT
12
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
Năm học 2015 - 2016
Môn: VẬT LÝ (chuyên)
Thời gian làm bài:150 phút.

(Đề thi gồm: 02 trang)
Câu 1 (2,0 đ). Một thanh AB hình trụ đặc, đồng chất, có
tiết diện S, trọng lượng riêng d, chiều dài L, được giữ
thẳng đứng trong môi trường nước có trọng lượng riêng d
0
.
Khoảng cách từ đầu trên A của thanh đến mặt nước là H
0
.
Người ta thả thanh ra để nó chuyển động đi lên theo
phương thẳng đứng. Bỏ qua sức cản của nước và không khí
cũng như sự thay đổi của mực nước.
1. Biết rằng kể từ khi thanh bắt đầu nhô lên mặt nước đến khi thanh vừa lên
hoàn toàn khỏi mặt nước, lực đẩy Ác-si-mét luôn thay đổi và có giá trị trung bình
bằng một nửa lực đẩy Ác-si-mét lớn nhất tác dụng vào vật. Hãy lập biểu thức tính
công của lực đẩy Ác-si-mét kể từ lúc thanh AB được thả ra cho đến khi đầu dưới B
của thanh lên khỏi mặt nước.
2. Cho d = 6000 N/m
3
; L = 24 cm; d
0
= 10000 N/m
3
a) H
0
= 12 cm. Tính khoảng cách giữa đầu B và mặt nước khi thanh lên
cao nhất.
b) Tìm điều kiện của H
0
để thanh có thể lên hoàn toàn khỏi mặt nước.

Câu 2 (1,5 đ). Mùa hè năm nay, ở nước ta đã có một đợt nắng nóng gay gắt khiến
nhiệt độ của nước trong các bình chứa có thể lên rất cao. Một người lấy nước từ bình
chứa để tắm cho con nhưng thấy nhiệt độ của nước là 45
0
C nên không dùng được.
Người đó đã lấy một khối nước đá có khối lượng 6 kg ở nhiệt độ 0
0
C để pha với nước
lấy từ bình chứa. Sau khi pha xong thì được chậu nước có nhiệt độ 37
0
C.
a) Hỏi khi pha xong thì người này có được bao nhiêu lít nước (ở 37
0
C).
b) Biết rằng khi vừa thả khối nước đá vào chậu thì mực nước trong chậu cao
bằng miệng chậu. Hỏi khi khối nước đá tan hết thì nước trong chậu có bị trào ra ngoài
không?
Biết: + Nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K;
+ Khối lượng riêng của nước là D = 1000 kg/m
3
;
+ Khối lượng riêng của nước đá là D
0
= 900 kg/m
3
;
+ Nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0
0
C là λ = 336000 J/kg.
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.

Câu 3 (3,5 đ). Cho mạch điện như hình vẽ :
R
1
= 3

, R
2
= 2

, MN là biến trở với R
MN
= 20

. Vôn kế V và các ampe kế A
1
, A
2
là lí tưởng.
Bỏ qua điện trở dây dẫn.
1. Cho U
AB
= 18 V.
a) Đặt C ở chính giữa MN. Xác
định số chỉ của các ampe kế và vôn kế.
13
H
0
A
B
A

1
V
R
1
A B
M
N
C
R
2
A
2
D
ĐỀ CHÍNH THỨC
b) Đặt R
MC
= x. Lập biểu thức số chỉ của vôn kế và các ampe kế theo x.
Số chỉ của các dụng cụ trên thay đổi thế nào nếu con chạy C di chuyển từ M đến N?
c) Phải đặt con chạy C ở đâu để công suất tiêu thụ trên biến trở là lớn
nhất? Tính công suất đó.
2. Giữ nguyên hiệu điện thế U
AB
= 18 V. Đặt con chạy C ở vị trí M và thay
ampe kế A
2
bằng một vật dẫn có điện trở R
p
. Biết rằng hiệu điện thế U
p
giữa hai đầu

R
p
và cường độ dòng điện I
p
qua nó có mối liên hệ
2
p p
100
U I
3
=
. (U
p
: Vôn; I
p
: Ampe).
Hãy tính I
p
.
3. Đặt con chạy C ở vị trí M và thay ampe kế A
2
bằng một vật dẫn mà điện trở
R
đ
của nó có đặc tính sau:
+ R
đ
= 0 nếu U
MB
≥ 0

+ R
đ
= ∞ nếu U
MB
< 0
Đặt vào hai đầu A, B một hiệu điện thế biến đổi tuần hoàn theo quy luật được
biểu diễn bởi đồ thị sau:
Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu điện thế giữa hai điểm D và M
theo thời gian.
Câu 4 (1,5 đ). Một vật sáng AB hình mũi tên đặt song
song với một màn E như hình vẽ. Khoảng cách giữa
AB và màn là L. Đặt giữa AB và E một thấu kính hội
tụ có tiêu cự f = 20 cm.
a) Tìm điều kiện của L để có hai vị trí của thấu
kính cho ảnh rõ nét của AB trên màn.
b) Thay vật sáng AB bằng điểm sáng S đặt trên trục chính của thấu kính và
cách màn E một khoảng 45 cm. Xác định vị trí đặt thấu kính để vùng sáng trên màn
tạo bởi các tia khúc xạ qua thấu kính có diện tích nhỏ nhất.
(Biết rằng:
1 1 1
f d d'
= +
; trong đó d là khoảng cách từ thấu kính tới vật sáng, d' là
khoảng cách từ thấu kính đến ảnh thật của vật).
Câu 5 (1,5 đ). Truyện kể rằng, do nhà vua nghi ngờ người thợ kim hoàn đã trộn lẫn
bạc vào trong chiếc vương miện bằng vàng nên ông đã ra lệnh cho Ác-si-mét phải tìm
ra sự thật. Nếu người thợ kim hoàn trộn bạc vào trong vương miện thì Ác-si-mét phải
tìm ra xem trong vương miện có bao nhiêu phần trăm khối lượng vàng. Đặt mình vào
hoàn cảnh của Ác-si-mét, em được cấp các dụng cụ sau:
+ Một chiếc vương miện;

+ Một khối vàng nguyên chất có cùng khối lượng với chiếc vương miện;
+ Một thanh nhựa cứng và thẳng, khối lượng không đáng kể;
U
AB
(V
)
t(s)
18
-18
1
2
3
4
0
14
A
B
E
L
O
+ Một chậu nước;
+ Một đĩa có móc treo có khối lượng chưa biết;
+ Nhiều quả nặng lớn nhỏ khác nhau đã biết trước khối lượng;
+ Các sợi dây mảnh, nhẹ, giá treo.
Yêu cầu: Nêu cơ sở lí thuyết, trình tự tiến hành làm thí nghiệm để xác định tỉ lệ
phần trăm khối lượng vàng trong chiếc vương miện mà không làm hỏng vương miện.
Cho biết: Khối lượng riêng của vàng và bạc là D
V
; D
B

HẾT
Họ và tên thí sinh:
……………………………
Số báo danh:
…………………………………
Họ tên, chữ ký GT 1:
……………………………
Họ tên, chữ ký GT 2:
……………………… ….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học 2015 - 2016
Môn: VẬT LÝ (chuyên)
Thời gian làm bài:150 phút.
(Đề thi gồm: 02 trang)
Câu 1 (2đ):
Ý Nội dung Điểm
C1.1 Do d
0
> d nên lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lượng của thanh
⇒ thanh chuyển động thẳng đứng đi lên
Ta có: F
A
= d
0
.V = d
0
.S.L (S là tiết diện của thanh)
- Khi thanh bắt đầu chuyển động cho đến khi đầu trên chạm mặt

nước, lực đẩy Ác-si-mét không thay đổi. Thanh đi được một đoạn
là H
0
.
- Vậy công trong giai đoạn này là: A
1
=
d
0
.S.L.H
0

- Khi đầu trên của thanh bắt đầu nhô khỏi mặt nước thì lực Ác-si-
mét giảm dần đến bằng 0 cho tới khi đầu dưới lên khỏi mặt nước.
Quãng đường đi trong giai đoạn này là L.
Vậy: A
2
=
1
2
.d
0
.S.L
2

- Công của lực đẩy Ác-si-mét trong toàn bộ quá trình là:
A
A
= A
1

+ A
2
= d
0
.S.L.H
0
+
1
2
.d
0
.S.L
2

0,25
0,25
0,25
C1.2a Thanh lên tới điểm cao nhất thì đầu dưới của thanh cách mặt
15
ĐỀ CHÍNH THỨC
nước là h.
Công của trọng lực thực hiện trong cả quá trình có độ lớn là:
A = P(H
0
+ L + h)
Mà P là trọng lượng của thanh: P = d.S.L
⇒ A = d.S.L(H
0
+ L +
h)

Theo định luật bảo toàn năng lượng: A = A
A
⇒ d.S.L(H
0
+ L + h) = d
0
.S.L.H
0
+
1
2
d
0
.S.L
2
⇒ d(H
0
+ L + h) = d
0
.H
0
+
1
2
d
0
.L

0 0 0 0 0 0
0

2d H d L 2dH 2dL d d 2d d
h H L
2d d 2d
+ − − − −
= = −

Thay số: h = 4
cm.
0,25
0,25
0,25
C1.2b
Để thanh ra khỏi mặt nước thì h ≥ 0

0 0
0
d d 2d d
H L 0
d 2d
− −
− ≥

0
0
0
L(2d d )
H
2(d d)





thay số: H
0
≥ 6
cm
0,25
0,25
Câu 2 (1,5đ):
Ý Nội dung Điể
m
C2.
a
- Gọi M là lượng nước nóng ở 45
0
C cần để pha với nước đá: m là khối
lượng của nước đá thì phương trình trao đổi nhiệt là:
M.c.(45
0
- 37
0
) = λm + m.c.(37
0
-
0
0
)

m m.c.37
M

c.8
λ +
=
Thay số: M = 87,75 kg
…………………………………………………………
Tổng khối lượng nước tạo ra: M’=M+m=93,75kg
⇒ V =
M '
D
= 0,09375 m
3
= 93,75
lít……………………………………………
0,25
0,25
0,25
16
C2.
b
Khi cân bằng, phần khối nước đá có thể tích V chìm trong nước thể
tích V
c

Có: F
A
=P⇒10DV
C
=10D
0
V


0
C
D
V V
D
=


Khi tan hết, thể tích nước tạo ra thêm là V’
Có: m=D
0
V=DV’⇒
0
D
V' V
D
=

Do V’=V
C
nên mực nước trong chậu có độ cao không đổi. Vậy nước
không bị trào ra ngoài chậu
0,25
0,25
0,25
Câu 3 (3,5đ):
Ý Nội dung Điể
m
C3.1a R

v
=

; R
A
= 0
Phân tích mạch: R
1
nt R
2
nt (R
CN
//R
CM
)
……………………………………….
Tính : R=10Ω ; I=U/R=1,8A
⇒I
A1
=I
A2
=0,9A
U
V
=U-U
R1
=U-IR
1
=18-
1,8.3=12,6V……………………………………………

0,25
0,25
C3.1b Phân tích mạch: R
1
nt R
2
nt [x//(20-x)]
Điện trở toàn mạch là :
1 2
x(20 x) x(20 x)
R R R 3 2
20 20
− −
= + + = + +


2
100 20x x
R
20
+ −
=
Có:
2
U 360
I
R 100 20x x
= =
+ −
CB CB

2
360 x(20 x)
U I.R .
100 20x x 20

= =
+ −
;
CB
2
18x(20 x)
U
100 20x x

=
+ −
Dòng điện qua A
1

CB
1
2
U
18x
I
(20 x) 100 20x x
= =
− + −

……………………….

Dòng điện qua A
2

CB
2
2
U
18(20 x)
I
x 100 20x x

= =
+ −

…………………………….
0,25
R
2
R
1
x
(20-x)
A B
C
17
Số chỉ của V là U
v
= U – IR
1
;

v
2 2
360.3 1080
U 18 18
100 20x x 100 20x x
= − = −
+ − + −
……………………………

Khi con chạy C dịch chuyển từ M đến N thì x tăng
Số chỉ của ampe kế A
1
là I
1
, ta có
( )
2
1
20 x
1 100 20x x 100
I 18x 18x 18

+ −
= = +
Khi x tăng thì
100
18x
giảm và
(20 x)
18


giảm dẫn đến
1
1
I
giảm ⇒ I
1

tăng
Số chỉ của ampe kế A
2
là I
2
, ta có :
2
1 50 x
I 9(20 x) 18
= +

Khi x tăng thì hai số hạng đều tăng dẫn đến
2
1
I
tăng ⇒ I
2

giảm……………
Số chỉ của vôn kế là
v
2

1080
U 18
x 20x 100
= +
− −
Xét mẫu số f(x) = x
2
-20x-100
f(x) đạt cực tiểu tại x=-b/2a=10 Ω
Khảo sát:
0 x 10
≤ ≤
⇒ U
v
tăng khi x tăng

10 x 20≤ ≤
⇒ U
v
giảm khi x
tăng…………………………………………
0,25
0,25
0,25
0,25
C3.1c
Công suất tiêu thụ trên biến trở là P
x
:
2

BC
x
BC
U
P
R
=
Trong phần a ta đã tính được
CB
2
(20 x).18x
U
100 20x x

=
+ −

CB
(20 x)x
R
20

=

do đó
2 2 2
x
2 2 2 2
(18x) (20 x) 20 6480(20x x )
P

(100 20x x ) (20 x)x (100 20x x )
− × −
= =
+ − − + −
………………….
x
2
2
2
6480
P
100
20x x
20x x
=
 
+ −
 

 
Để P
x
cực đại thì mẫu số phải cực tiểu ⇒
2
2
100
20x x
20x x
 
+ −

 

 

cực tiểu
Theo BĐT Côsi ta có:
2 2
2 2
100 100
20x x 2 20x x
20x x 20x x
+ − ≥ × −
− −


2
2
100
20x x
20x x
+ − ≥

20
0,25
18
Mẫu số nhỏ nhất khi
2
2
100
20x x

20x x
= −


⇒x
2
– 20x +100 = 0

(x – 10)
2
= 0

x = 10Ω
Vậy công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại khi C ở giữa biến
trở
Công suất đó là :
( )
2
max
2
2
6480(20 10 10 )
P 16,2(W)
100 20 10 10
× −
= =
+ × −
…………………………………
……
0,25

C3.2 Phân tích mạch: R
1
nt R
2
nt(R
p
//R
MN
)
Có U=U
AC
+U
CB
=(R
1
+R
2
)I+U
CB
U
CB
=
2
p
100
I
3

2
CB

p p p
MN
U
5
I I I I
R 3
= + = +
………………………………………………
…….

2 2
p p p
5 100
18 5( I I ) I
3 3
= + +
⇒125I
p
2
+15I
p
-54=0
⇒I
p
=0,6A…………………………………………………………
………….
0,25
0,25
C3.3 Khi C trùng với M ta có x=0
* Nếu U

AB
>0⇒U
MB
>0. Khi đó R
đ
=0

DM 2
1 2
U 18
U R 2 7, 2V
R R 5
= = =
+
……………………………………
……
* Nếu U
AB
<0⇒U
MB
<0⇒R
đ
=∞
Ta có mạch: R
1
nt R
2
nt R
MN



2
DM
1 2 MN
U.R
U 1,44V
R R R
= − = −
+ +
……………………………………
……
0,25
0,25
0,25
Câu 4 (1,5đ):
Ý Nội dung Điể
m
U
DM
(V)
t(s)
7,2
-1,44
1
2
3 4
19
C4.
a
Khoảng cách giữa vật và ảnh là L = d + d'

Mà:
df
d '
d f
=




2
df
L d d Ld Lf 0
d f
= + ⇒ − + =


(1)
- Để có hai vị trí của thấu kính đều cho ảnh rõ nét của AB trên màn thì
phương trình (1) phải có 2 nghiệm phân biệt

2
L 4Lf 0 L 4f∆ = − > ⇒ >
= 80
cm
0,25
0,25
0,25
C4.
b
Vẽ

hình

- Xét nửa trên trục chính của thấu kính
- Chứng minh được :
MN S' N
S'MN S'IO
IO S'O
∆ ∼ ∆ ⇒ =
- Thay được :
df
d L
MN d d' L d L L
d f
df
IO d ' f d f
d f
+ −
+ −

= = = + −


- Vì
L
f
không đổi, IO không đổi nên: MN
min
khi
d L
f d

=
(BĐT Cô-si)
d Lf 30 cm⇒ = =
- Như vậy để vùng sáng hiện trên màn E có kích thước nhỏ nhất thì
điểm sáng S phải cách thấu kính 30
cm
0,25
0,25
0,25
Câu 5 (1,5đ):
Ý Nội dung Điểm
Cơ sở lí thuyết
Kí hiệu: V
m
; m
0
là thể tích, khối lượng của vương miện
V
v
: Thể tích khối vàng
D
n
: Khối lượng riêng của nước
+ Xét sự cân bằng của khối vàng (hoặc vương miện) có khối lượng
m
0
và vật m khi treo ở hai đầu thanh cứng
E
S
S'

O
I
M
N
20
10ml
2
=10m
0
l
1
(1)
+ Khi nhúng khối vàng trong nước, để có sự cân bằng ta phải giảm
khối lượng của vật m đi ∆m
1
10(m-∆m
1
)l
2
=10(m
0
-D
n
V
v
)l
1
(2)
+ Thay khối vàng bằng vương miện, ta phải giảm khối lượng của
m đi ∆m

2

10(m-∆m
2
)l
2
=10(m
0
-D
n
V
m
)l
1
(3)
…………………………………….
(1)(2)⇒
0 n v 0 1
1
v
0 n
m D V m m
m m
V
m m mD
− ∆
− ∆
= ⇒ =
(1)(3)⇒
0 n m 0 2

2
m
0 n
m D V m m
m m
V
m m mD
− ∆
− ∆
= ⇒ =
……………………………
Gọi tỉ lệ vàng là x; tỉ lệ bạc là 1-x
0 0
V B V
m
0
v B
V
m 2
v 1
m x m (1 x)
D D DV
x (1 x)
m
V D
D
V m
V m



+


= = + −



 ∆
=




V
2
v V
2 B 1
V
1 B B
B
D
m
D D
m D m
(1 )x x
D
m D D
1
D



∆ ∆
= + − ⇒ =


(4)
Biết được D
V
; D
B
; ∆m
1
; ∆m
2
ta sẽ xác định được
x………………………….
0,25
0,25
0,25
Tiến trình thực hiện
+ Buộc dây ở hai đầu thanh, một bên treo vương miện, một bên
treo đĩa có chứa nhiều quả nặng. Dùng dây treo thanh ở một điểm
nào đó sao cho thanh cân bằng nằm ngang.
…………………………………………………………
+ Nhúng khối vàng vào trong chậu nước đồng thời lấy đi một số
quả nặng có tổng khối lượng ∆m
1
sao cho thanh vẫn cân bằng nằm
0,25
0,25

m
0
m
l
1
l
2
21
ngang…………………
+ Thay khối vàng bằng chiếc vương miện và nhúng vương miện
này trong nước. Lấy đi một số qủa nặng sao cho thanh vẫn cân
bằng nằm ngang. Tính tổng khối lượng ∆m
2
của các quả nặng lấy
đi (so với lúc đầu tiên). Nếu ∆m
2
≠∆m
1
thì chứng tỏ vương miện bị
pha tạp.
+ Thay các số liệu cần thiết vào công thức (4) để tính x
+ Tính tỉ lệ % của vàng trong vương miện:
TL=x.100%
0,25
Lưu ý:
+ Thiếu hoặc sai đơn vị, trừ mỗi lần 0,25 điểm. Trừ toàn bài không quá 0,5
điểm
+ Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu không làm tròn
+ Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tối đa
__________HẾT__________

22

×