Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Full lí thuyết Vật lí thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.93 MB, 125 trang )

Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
1

Tặng các bạn (98 - 99 -2000) 300 thẻ học hè (online - offline) THÁNG 7,8/2015 - Đây là món quà và cũng là lời cảm ơn mà Peter muốn gửi đến những người bạn, những người đã tin tưởng và đồng
hành cùng chúng tôi - ƯỚC MƠ CỦA CÁC BẠN, NỖ LỰC CỦA CHÚNG TÔI, TA CÙNG NHAU VIẾT NÊN TƯƠNG LAI TƯƠI SÁNG - Peter School - Thầy Biên Công Lý

Các bạn tìm hiểu các lớp học Vật lý của Peter School ở đây:
Các bạn 98 xem thông tin mở lớp KHAI SÁNG(THÁNG 7) và cách đăng ký học ở đây:
TẤT CẢ CÁC BẠN ĐĂNG KÝ HỌC ĐỀU PHẢI LÀM BÀI TEST
- Bài test lớp KHAI SÁNG:
- Bài test lớp: LẤY LẠI NIỀM TIN:
- Bài test lơp KHÁT VỌNG LỚN:
- Bài test lớp HOÀI BÃO LỚN:

XEM CHI TIẾT TRÊN FACE: Biên Công Lý – hoặc Web: peterschool.edu.vn


Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
2
Các bạn tìm hiểu thông tin các lớp học Vật lý và lịch mở lớp tháng 7 – Peter School thầy: Biên Công Lý
(Xem thêm trên face: Biên Công Lý)






Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
3



Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
4





Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
5

Như các bạn đã biết đề năm nay tỉ lệ lí thuyết – bài tập là ngang pheo – không tin bạn đếm ĐỀ MINH HỌA của
Bộ là thấy ngay. Bạn nào mà nghĩ lí thuyết chỉ là những câu chữ nhiều – toàn chữ là chữ - nói về khái niệm…thì thật sai
lầm – ở đây tôi chia lí thuyết thành 3 loại: lí thuyết đơn thuần – lí thuyết dạng bài tập định tính(công thức) – lí thuyết hóa
bài tập(tức là hiểu lí thuyết cái đọc đáp án ngay – k thì làm cả ngày)
Lại có những bạn không học lí thuyết chỉ học bài tập –thật là đáng thương – nhưng phần lớn các bạn là như vậy.
Các bạn thật sai lầm vì lí thuyết là cội nguồn các dạng bài tập – các bạn phải hiểu sâu lí thuyết thì mới có khả năng hệ thống
các dạng bài tập – và nhớ lâu công thức - làm những loại khó. Thật buồn thay, thậm chí có nhiều thầy cô dạy học sinh
thuộc vẹt công thức để giải bài tập mà chả hiểu gì rồi – hỏi tại sao vài ngay sau hay tổng hợp kiến thức thì không làm
được. Bạn phải biết rằng, công thức Vật lí quá nhiều – vì thế không thuộc vẹt được – tất nhiên là phải thuộc mới làm trắc
nghiệm được – nhưng là hiểu bản chất lí thuyết rồi hình thành công thức và xắp xếp các công thức theo logic bản thân vào đầu thì mới nhớ lâu và nhiều được
TÓM LẠI, THỰC TẠI CỦA CÁC BẠN LÀ VÔ CÙNG NAM GIẢI – ĐANG BỊ LOẠN ĐẦU VỚI LÍ THUYẾT VÀ HỆ THÔNG CÔNG THỨC – TRONG
TRẠNG THÁI NỬA TỈNH – NỬA MÊ –
– TRONG KHÓA HỌC 5 NGÀY 5 ĐIỂM LÍ THUYẾT – TÔI SẼ GIÚP CÁC BẠN KHAI SÁNG LẠI ĐẦU MÌNH - HIỂU BẢN CHẤT TOÀN BỘ CHƯƠNG
TRÌNH HỌC – XẮP XẾP CÁC VẤN ĐỀ TỪ LỚN ĐẾN NHỎ THEO SƠ ĐỒ TƯ DUY KHOA HỌC – DỄ NHỚ DỄ LẤY RA DÙNG.



HÔM NAY ĐỔ MỒ HÔI ĐỂ NGÀY MAI KHÔNG PHẢI RƠI NƯỚC MẮT
Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh



HÃY CÙNG TÔI PHÂN TÍCH TỈ LỆ SỐ CÂU LÍ THUYẾT QUA ĐỀ MINH HỌA CỦA BỘ GIAO DỤC 2015 7
Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
6
HÃY CÙNG TÔI ĐÓNG VAI TRÒ NGƯỜI LÀM SÁCH GIAO KHOA – ĐỂ TÌM RA CÁCH SẮP XẾP LẠI KIẾN THỨC KHOA HỌC HƠN – HÃY CÙNG PHÂN TÍCH LOGIC CHƯƠNG
TRÌNH CÁC BẠN ĐÃ HỌC VÀ SẼ THI 11
Phần 1 – Cơ bản lý thuyết thi. 15
NGÀY 1
Vấn đề 1: Những khái niệm cơ bản – bản chất dao động cơ – sóng cơ – điện xoay chiều – sóng điện từ 15
Vấn đề 2: Tính chất tuần hoàn - Chu kì – tần số 23
NGÀY 2
Vấn đề 3: Tính chất điều hòa - tức thời - cực đại – hiệu dụng – pha dao động 28
Vấn đề 4: Thời gian – quãng đường – tốc độ trung bình 39
Vấn đề 5: NĂNG LƯỢNG – CÔNG SUẤT 41
Vấn đề 6: hao phí – cưỡng bức 44
NGÀY 3
Vấn đề 7: SỰ KẾT HỢP CÁC BIỂU THỨC ĐIỀU HÒA 47
Vân đề 8: Cực trị trong điện xoay chiều 53
Vấn đề 9: Nguyên nhân gây ra dao động điều hòa 58
NGÀY 4
Vấn đề 10: Lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng 63
NGÀY 5
Vấn đề 11 – Hạt nhân 77
Vấn đề 12- Bài toán thực hành 86
Phần 2 – Nhìn lại 1 chặng đường 89
Phần 3 – Luyện đề siêu lí thuyết – bản chất đơn thuần – định tính – trắc nghiệm đúng sai – hoàn thành đoạn hội thoại 92






Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
7
HÃY CÙNG TÔI PHÂN TÍCH TỈ LỆ SỐ CÂU LÍ THUYẾT
QUA ĐỀ MINH HỌA CỦA BỘ GIAO DỤC 2015

LÍ THUYẾT BÀI TẬP
DAO ĐỘNG CƠ 4 6
SÓNG CƠ 2 5
ĐIỆN XOAY CHIỀU 6 5
SÓNG ĐIỆN TỪ 2 2
SÓNG ÁNH SÁNG 4 2
LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG 5 0
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ 3 3
THỰC HÀNH 0 1
TỔNG 26 24


Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10
−34
J.s; tốc độánh sáng trong chân không c = 3.10
8
m/s.
DAO ĐỘNG CƠ(4LT)
Câu 1: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cosωt (x tính bằng cm). Chất
điểm dao động với biên độ
A. 8 cm. B.4 cm. C. 2 cm. D. 1 cm.
Câu 2: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k và vật nhỏ khối lượng m. Cho con lắc dao
động điều hòa theo phương ngang. Chu kì dao động của con lắc là
A.

1
.
2
m
k

B.
2 .
m
k
 C.
2 .
k
m
 D.
1
.
2
k
m


Câu 3: Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
A.biên độ và năng lượng. B. li độ và tốc độ. C. biên độ và tốc độ. D. biên độ và gia tốc.
Câu 4: Dao động của con lắc đồng hồ là
A. dao động điện từ. B. dao động tắt dần.
C. dao động cưỡng bức. D.dao động duy trì.
Câu 5: Một vật nhỏ khối lượng 100 g dao động điều hòa theo phương trình x = 10cos6t (x tính
bằng cm, t tính bằng s). Cơ năng dao động của vật này bằng
A. 36 mJ. B.18 mJ.

C. 18 J. D. 36 J.
Câu 6: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, lệch pha nhau 0,5π, có biên độ lần lượt
là 8 cm và 15 cm. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng
23 cm. B. 7 cm.
C.11 cm. D.17 cm.
Câu 7: Một con lắc đơn đang dao động điều hoà với biên độ góc α
0
. Biết lực căng dây có giá trị
lớn nhất bằng 1,02 lần giá trị nhỏ nhất. Giá trị của α
0

A. 6,6
o
. B. 3,3
o
.
C. 9,6
o
. D. 5,6
o
.
Câu 8: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì và biên độ lần
lượt là 0,4 s và 8 cm. Chọn trục x’x thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí
cân bằng, gốc thời gian (t = 0) khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy gia tốc rơi tự do
g = 10 m/s
2
và π
2
= 10. Thời gian ngắn nhất kể từ khi t = 0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn
cực tiểu là

A. 4/15(s) B.7/30(s).
C. 3/10(s). D. 1/30(s).
Câu 9: Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là 81 cm và 64 cm được treo ở trần một căn phòng,
tại nơi có g = 10 m/s
2
. Khi các vật nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân bằng, đồng thời truyền
cho chúng các vận tốc cùng hướng sao cho hai con lắc dao động điều hòa với cùng biên độ góc,
trong hai mặt phẳng song song với nhau. Gọi ∆t là khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc truyền
vận tốc đến lúc hai dây treo song song nhau. Giá trị∆t gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 8,12 s. B. 2,36 s. C. 7,20 s. D.0,45 s.
Câu 10: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,02 kg và lò xo có độ cứng 1 N/m. Vật
nhỏđược đặt trên giá đỡ cốđịnh nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và
vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹđể con lắc dao động tắt
dần. Lấy g = 10 m/s
2
. Tốc độ lớn nhất vật nhỏđạt được trong quá trình dao động là
A.
40 3( / ).
m s
B.
20 3( / ).
m s

C.
10 3( / ).
m s

D.
40 2( / ).
m s




SÓNG CƠ(2 LT)
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ?
A.Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà
dao động tại hai điểm đó cùng pha.
B. Sóng cơ truyền trong chất lỏng luôn là sóng ngang.
C. Sóng cơ truyền trong chất rắn luôn là sóng dọc.
D. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại
hai điểm đó cùng pha.
Câu 12: Hai âm cùng độ cao là hai âm có cùng
A. cường độ âm. B. mức cường độ âm.
C. biên độ. D. tần số.
Câu 13: Một thiết bị tạo ra sóng hình sin truyền trong một môi trường, theo phương Ox từ nguồn
O với tần số 20 Hz và tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là
hai điểm thuộc Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A
và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là
A. 90 cm/s. B.80 cm/s.
C. 85 cm/s. D. 100 cm/s.
Câu 14: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền
âm xem nhưđẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r
1
và r
2
.
Biết cường độ r
2
bằng âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số r
2

/r
1
bằng
A. 2. B. 1/2.
C. 4. D. 1/4.
Câu 15: Một học sinh làm thực hành tạo ra ở mặt chất lỏng hai nguồn sóng A, B cách nhau 18
cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là u
A
= u
B
= acos50πt (t tính bằng s). Tốc
độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng
nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng
pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là
A.
10( ).
cm
B.
2( ).
cm

C.
2 2( ).
cm
D.
2 10( ).
cm

Câu 16: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp O
1

và O
2
dao động
cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ tọa độ vuông góc xOy (thuộc mặt nước) với gốc tọa độ là vị trí
Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
8
đặt nguồn O
1
còn nguồn O
2
nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5 cm và
OQ = 8 cm. Dịch chuyển nguồn O
2
trên trục Oy đến vị trí sao cho
2
PO Q

có giá trị lớn nhất
thì phần tử nước tại P không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Biết
giữa P và Q không còn cực đại nào khác. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước
dao động với biên độ cực đại cách P một đoạn là
A. 3,4 cm. B.2,0 cm.
C. 2,5 cm. D. 1,1 cm.


ĐIỆN XOAY CHIỀU(6 LT)
Câu 17: Cường độ dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch là
2 2 cos 100
( ) A)
3

(
i t

  (t tính bằng s). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tần số dòng điện là 100 Hz.
B. Cường độ dòng điện sớm pha π/3 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Cường độ hiệu dụng của dòng điện là 2 A.
D. Cường độ dòng điện đổi chiều 50 lần trong một giây.
Câu 18:Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp,
cường độ dòng điện trong đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là I và lệch pha so với điện áp giữa hai
đầu đoạn mạch một góc φ. Công suất tiêu thụđiện của đoạn mạch là
A. UI. B. UIsinφ.C. UIcosφ.

D. UItanφ.
Câu 19: Một trạm thủy điện nhỏở xã Nàn Ma, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang có một máy phát
điện xoay chiều một pha với rôto là nam châm có p cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ n
vòng/giây thì từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số bao nhiêu Hz?
A.
60
.
p
f
n
 B.
.
f np

C.
.
60

np
f  D.
60
.
n
f
p


Câu 20: Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp đang có dung kháng lớn hơn cảm kháng. Để có
cộng hưởng điện thì có thể
A. giảm điện dung của tụđiện. B. giảm độ tự cảm của cuộn dây.
C. tăng điện trởđoạn mạch. D. tăng tần số dòng điện.
Câu 21: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R, mắc nối tiếp với tụđiện.
Biết điện áp giữa hai đầu cuộn dây lệch pha 0,5π so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Mối liên hệ
giữa điện trở thuần R với cảm kháng Z
L
của cuộn dây và dung kháng Z
C
của tụđiện là
A.


2
– .
L C L
R Z Z Z

B.



2
– .
L C C
R Z Z Z


C.


2
– .
C L L
R Z Z Z

D.


2
.
L C C
R Z Z Z
 

Câu 22: Đặt điện áp u = U
0
cos(100πt+π/4 ) (V) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụđiện thì cường độ
dòng điện trong mạch là i = I
0
cos(100πt + φ) (A). Giá trị của φ bằng

A. −3π/4. B.−π/2.
C.3π/4. D. π/2.
Câu 23:Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu
suất truyền tải là 90%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá
20%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát
thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là
A. 85,8%. B. 89,2%.
C.87,7%. D. 92,8%.

Câu 24: Một đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuầncó độ tự cảm L, điện trở thuần R
1
= 100 Ω,
tụđiện có điện dung C và điện trở thuần R
2
=100 Ω mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên. Gọi M là
điểm nối giữa R
1
và tụđiện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp u = 200 cosωt (V). Khi mắc
ampe kế có điện trở rất nhỏ vào hai đầu đoạn mạch MB thì ampe kế chỉ 1A. Khi thay ampe kế
bằng một vôn kế có điện trở rất lớn thì hệ số công suất của đoạn mạch AB cực đại. Số chỉ của vôn
kế khi đó là
A.
50( ).
V
B.
50 2( ).
V

C.
100( ).

V
D.
100 2( ).
V


Câu 25: Trong giờ thực hành, một học sinh mắc đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 40 Ω, tụđiện
có điện dung C thay đổi được và cuộn dây có độ tự cảm L nối tiếp nhau theo đúng thứ tự trên. Gọi
M là điểm nối giữa điện trở thuần và tụđiện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay
chiều có giá trị hiệu dụng 200V và tần số 50 Hz. Khi điều chỉnh điện dung của tụđiện đến giá trị
C
m
thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu bằng 75 V. Điện trở
thuần của cuộn dây là
A. 24 Ω. B. 16 Ω.
C. 30 Ω. D. 40 Ω.
Câu 26: Đặt điện áp xoay chiều ổn định
vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp
(hình vẽ). Biết tụđiện có dung kháng Z
C
,
cuộn cảm thuần có cảm kháng Z
L
và 3Z
L
=
2Z
C
. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào
thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn

mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch MB như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểmM và N là
A. 173 V. B. 122 V.
C.86 V. D. 102 V.
Câu 27:Đặt điện áp
120 2 cos 2 ( )
u ft V


(f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch
mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụđiện có điện dung C, với
2
2 .
CR L

Khi f = f
1
thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụđiện đạt cực đại. Khi
2
1
2
f f f
  thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trởđạt cực đại. Khi f = f
3
thì điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại U
Lmax
. Giá trị của U
Lmax
gần giá trị nào nhất sau

đây?
A. 85 V. B. 145 V.
C. 57 V. D. 173 V.

SÓNG ĐIỆN TỪ(2LT)
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha với
nhau.
B.Sóng điện từ là sóng ngang nên nó chỉ truyền được trong chất rắn.
C. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể bị phản xạ và khúc xạ.
D. Sóng điện từ truyền được trong chân không.
Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
9
Câu 29:Ở trụ sở Ban chỉ huy quân sự huyện đảo Trường Sa có một máy đang phát sóng điện từ.
Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền theo phương thẳng đứng hướng lên, vectơ cảm
ứng từđang
có độ lớn cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó, vectơ cường độđiện trường có độ lớn
A. cực đại và hướng về phía Tây. B. cực đại và hướng về phía Đông.
C. cực đại và hướng về phía Bắc. D. bằng không.
Câu 30: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụđiện có điện dung 18 nF và cuộn cảm thuần có
độ tự cảm 6 µH. Trong mạch đang có dao động điện từ với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản
tụđiện là 2,4 V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch có giá trị là
A. 212,54 mA. B. 65,73 mA.
C. 92,95 mA. D.131,45 mA.
Câu 31: Giả sử một vệ tinh dùng trong truyền thông đang đứng yên so với mặt đất ở một độ cao
xác định trong mặt phẳng Xích Đạo Trái Đất; đường thẳng nối vệ tinh với tâm Trái Đất đi qua
kinh độ số 0. Coi Trái Đất như một quả cầu, bán kính là 6370 km, khối lượng là 6.10
24
kg và chu
kỳ quay quanh trục của nó là 24 giờ; hằng số hấp dẫn G = 6,67.10

–11
N.m
2
/kg
2
. Sóng cực ngắn (f
> 30 MHz) phát từ vệ tinh truyền thẳng đến các điểm nằm trên Xích Đạo Trái Đất trong khoảng
kinh độ nào nêu dưới đây?
A. Từ kinh độ 81
o
20’Đ theo hướng Tây đến kinh độ 81
o
20’T.
B. Từ kinh độ 81
o
20’Đ theo hướng Đông đến kinh độ 81
o
20’T.
C. Từ kinh độ 81
o
20’T theo hướng Tây đến kinh độ 81
o
20’Đ.
D. Từ kinh độ 8
o
40’ Đ theo hướng Tây đến kinh độ 8
o
40’T.



SÓNG ÁNH SÁNG(4 LT)
Câu 32: Tia tử ngoại
A. có cùng bản chất với tia X. B. có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
C. mang điện tích âm. D. có cùng bản chất với sóng âm.
Câu 33: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.
B.Tần số của tia hồng ngoại nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí.
D. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại.
Câu 34: Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tựđúng là
A.tia gamma; tia X; tia tử ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia hồng ngoại và sóng vô tuyến.
B. ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma; sóng vô tuyến và tia hồng ngoại.
C. tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma và sóng vô tuyến.
D. sóng vô tuyến; tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X và tia gamma.
Câu 35: Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng)
gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát
với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, ló ra ngoài không khí là
các tia đơn sắc:
A. tím, lam, đỏ. B.đỏ, vàng, lam.
C.đỏ, vàng. D. lam, tím.
Câu 36: Trong giờ học thực hành, một học sinh làm thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với
khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m.
Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 µm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26
mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng quan sát được trên màn là
A. 15. B. 17.
C. 13. D. 11.
Câu 37: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức
xạđơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λ (có
giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất
và cùng màu với vân sáng trung tâm, có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λ là

A. 500 nm. B. 520 nm.
C. 540 nm. D. 560 nm.

LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG(5 LT)
Câu 38: Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
B. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.
D. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
Câu 39: Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
A. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Câu 40: Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi
A. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.
B. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạđiện từ có bước sóng thích hợp.
C. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
D. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.
Câu 41: Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹđạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r
0
.
Khi êlectron chuyển từ quỹđạo N về quỹđạo L thì bán kính quỹđạo giảm bớt
A. 12r
0
. B. 4r
0
. C. 9r
0
. D. 16r

0
.
Câu 42: Một học sinh làm thực hành về hiện tượng quang điện bằng cách chiếu bức xạ có bước
sóng bằng λ
0
/3 vào một bản kim loại có giới hạn quang điện là λ
0
. Cho rằng năng lượng mà
êlectron quang điện hấp thụ từ phôtôn của bức xạ trên, một phần dùng để giải phóng nó, phần còn
lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trịđộng năng này là
A.
0
3
.
hc

B.
0
.
2
hc


C.
0
.
3
hc

D.

0
2
.
hc




HẠT NHÂN(3LT)
Câu 43: Phản ứng phân hạch
A. chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao cỡ hàng chục triệu độ.
B.là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn.
C. là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
D. là phản ứng trong đó hai hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành hạt nhân nặng hơn.
Câu 44: Phóng xạβ
-

A. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
B. phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng.
C. sự giải phóng êlectron từ lớp êlectron ngoài cùng của nguyên tử.
D.phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
10
Câu 45: Một mẫu có N
0
hạt nhân của chất phóng xạ X. Sau 1 chu kì bán rã, số hạt nhân X còn lại

A. 0,25 N
0
. B. 0,5 N

0
.
C. 0,75 N
0
. D.N
0
.
Câu 46: Cho phản ứng hạt nhân
0
1
n +
235
92
U →
94
38
Sr + X + 2
0
1
n.Hạt nhân X có cấu tạo gồm
A. 54 prôtôn và 86 nơtron. B. 86 prôtôn và 54 nơtron.
C. 54 prôtôn và 140 nơtron. D. 86 prôtôn và 140 nơtron.
Câu 47: Một lò phản ứng phân hạch của nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận có công suất200
MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của
235
U và
đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch
sinh ra 200 MeV; số A-vôga-đrô N
A
= 6,02.10

23
mol
–1
. Khối lượng
235
U mà lò phản ứng tiêu thụ
trong 3 năm là
A. 461,6 kg. B.230,8 kg.
C. 230,8 g. D. 461,6 g.
Câu 48: Bắn hạt prôtôn với động năng K
P
= 1,46MeV vào hạt nhân Li đứng yên, tạo ra hai hạt
nhân giống nhau có cùng khối lượng là m
X
và cùng động năng. Cho m
Li
= 7,0142u, m
p
= 1,0073u,
m
X
= 4,0015u, 1u=931,5MeV/c
2
. Hai hạt sau phản ứng có vectơ vận tốc hợp nhau một góc là
A. 168
o
36’. B. 48
o
18’.


C. 60
o
. D. 70
o
.
Câu 49: Dùng một thước chia độđến milimet đo khoảng cách d giữa hai điểm A và B, cả 5 lần đo
đều cho cùng giá trị là 1,345 m. Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Kết quảđo được viết

A. d = (1345 ± 2) mm. B.d = (1,345 ± 0,001) m.
C. d = (1345 ± 3) mm. D. d = (1,3450 ± 0,0005) m.
Câu 50: Trong âm nhạc, khoảng cách giữa hai nốt nhạc trong một quãng được tính bằng cung và
nửacung (nc). Mỗi quãng tám được chia thành12 nc. Hai nốt nhạc cách nhau nửa cung thì hai âm
(cao, thấp) tương ứng với hai nốt nhạc này có tần số thỏa mãn
12 12
2 .
c t
f f

Tập hợp tất cả các
âm trong một quãng tám gọi là một gam (âm giai). Xét một gam với khoảng cách từ nốt Đồđến
các nốt tiếp theo Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si, Đô tương ứng là 2nc, 4nc, 5nc, 7nc, 9nc, 11nc, 12nc.
Trong gam này, nếu âm ứng với nốt La có tần số 440 Hz thì âm ứng với nốt Sol có tần số là
A. 330 Hz. B. 415 Hz.
C.392 Hz. D. 494 Hz.

Đấy các bạn có thể đếm lại số câu lý thuyết trong đề minh họa là có thể nhận ra vấn đề!
Như vậy đã biết cấu trúc đề thi năm nay có bao nhiêu câu lí thuyết chưa???
ĐÁP ÁN
Câu s
ố Đ

áp án

Câu s
ố Đ
áp án

Câu s
ố Đ
áp án

1 B 18 C 35 C
2 B 19 B 36 C
3 A 20 D 37 D
4 D 21 C 38 B
5 B 22 C 39 B
6 D 23 C 40 B
7 A 24 C 41 A
8 B 25 A 42 D
9 D 26 C 43 B
10 D 27 B 44 D
11 A 28 B 45 B
12 D 29 A 46 A
13 B 30 D 47 B
14 A 31 A 48 A
15 D 32 A 49 B
16 B 33 B 50 C
17 C 34 A








Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
11
HÃY CÙNG TÔI ĐÓNG VAI TRÒ NGƯỜI LÀM SÁCH GIAO KHOA – ĐỂ TÌM RA CÁCH SẮP XẾP LẠI KIẾN THỨC KHOA HỌC HƠN – HÃY CÙNG PHÂN TÍCH LOGIC
CHƯƠNG TRÌNH CÁC BẠN ĐÃ HỌC VÀ SẼ THI

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Tính chất


Hiện tượng
Khái
niệm
Tính chất điều hòa –
biểu thức tức thời –
cực đại - pha
Tính chất tuần
hoàn – chu kì
– tần số
Tính chất điều
hòa – thời
gian dao động
Nguyên nhân
gây ra hiện
tượng
Sự kết hợp
các hiện

tượng
Hao phí –
cưỡng bức

Năng lượng –
công suất
Cực trị


Lưỡng tính
sóng hạt
Hạt nhân
DAO ĐỘNG CƠ

♯ ♯ ♯ ♯ ♯ ♯ ♯ ♯
SÓNG CƠ
♯ ♯ ♯ ♯ ♯ ♯ ♯
ĐIỆN XOAY
CHIỀU
♯ ♯ ♯ ♯ ♯ ♯ ♯
SÓNG ĐIỆN
TỪ
♯ ♯ ♯ ♯ ♯ ♯ ♯
SÓNG ÁNH
SÁNG

LƯỢNG TỬ
ÁNH SÁNG

HẬT NHÂN

NGUYÊN TỬ


Dấu ♯ có nghĩa sẽ học tính chất đó
Nhìn vào bảng trên các bạn có nhận ra lượt 1 hay là sách giáo khoa dạy các bạn theo thứ tự thế nào rồi chứ??? Đó là học lần lượt từng hiện tượng – mỗi hiện tượng đi nghiên cứu lần lượt tât cả các tính –
sau đó đi hiện tượng mới và lại nghiên cứu lần lượt tất cả tính chất….khi nào hết hiện tượng thì thôi. Lượt 1 buộc ta phải học như vậy mới hiểu được các hiện tượng nhưng lâu vì có những hiên tượng
học đi học lại mãi. VD: Bài toán tính thời gian đao động cơ – sóng cơ –điện xoay chiều – sóng điện từ đều học … tính chất điều hòa – biểu thức tức thời - chu kì, tần số cũng thế……
Nhưng bây giờ ta mang tính chất ôn tập – hệ thống nhanh – dễ nhớ - Vậy bạn có tìm ra cách thâu tóm toàn bộ các vấn đề trên theo một cách mới hoàn toàn khác – nhanh và hiệu quả không????


Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
12
CÁCH SẮP XÉP MỚI CỦA TÔI NHƯ SAU: ĐI THEO HÀNG DỌC – ĐÃ ĐI TÍNH CHẤT NÀO LÀ HẾT TÍNH CHẤT ĐÓ – KHÔNG CÓ
LẬP LẠI – CỤ THỂ CHIA THÀNH 3 MẢNG KIẾN THỨC NHƯ SAU – GỌI LÀ TỔNG QUAN CHƯƠNG TRÌNH HỌC







Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
13
Sơ lược các ngày học




Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
14

NGÀY THỨ 1 – BẮT ĐẦU


Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
15
Phần 1 – Cơ bản lý thuyết thi.
Các dạng lí thuyết: Lý thuyết đơn thuần(khái niệm – định nghĩa – tính chất…) + lý thuyết công thức, bài tập
Vấn đề 1: Những khái niệm cơ bản – bản chất dao động cơ – sóng cơ – điện xoay chiều – sóng điện từ
LÝ THUYẾT THI ÁP DỤNG GIẢI ĐỀ CÁC NĂM
Khái niệm tính chất cơ bản dao động cơ

Dao động cơ: Là những chuyển động qua lại nhiều lần quanh vị trí cân bằng.
- ĐÃ LÀ DAO ĐỘNG CƠ THÌ PHẢI CÓ vị trí cân bằng và vị trí biên
Vị trí cân bằng: Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
Hai vị trí biên: là hai vị trí ngoài cùng của quá trình chuyển động. Tại đây, tốc độ
của vật bằng không, vật đổi chiều chuyển động.
VÍ DỤ: CÀNH CÂY ĐUNG ĐƯA – quả lắc đồng hồ
Vậy cánh quạt quay có phải là dao động cơ???

Dao động tuần hoàn: là dao động mà trạng thái của vật được lập lại sau những
khoảng thời gian như nhau.
 Chu kì: Là thời gian ngắn nhất để trạng thái dao động vật lập lại hoặc là thời
gian vật thực hiện 1 dao động.
Kí hiệu T – đơn vị s – công thức T=t/N=(thời gian)/số dao động.
 Tần số: là số dao động vật thực hiện được trong 1s –
kí hiệu f – đơn vị Hz – công thức f=1/T

Dao động điều hòa: Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một
hàm côsin (hay sin) của thời gian. Phương trình dao động:
x = Acos(t + ).

Trong đó: A là biên độ
Câu 1.

(CĐ 2008):
Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình x = Asinωt. Nếu chọn
gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng của vật thì gốc thời gian t = 0 là lúc vật
A. ở vị trí li độ cực đại thuộc phần dương của trục Ox.
B. qua vị trí cân bằng O ngược chiều dương của trục Ox.
C. ở vị trí li độ cực đại thuộc phần âm của trục Ox.
D. qua vị trí cân bằng O theo chiều dương của trục Ox.
Câu 2. (CĐ 2009): Khi nói về một vật dao động điều hòa có biên độ A và chu kì T, với mốc thời gian (t
= 0) là lúc vật ở vị trí biên, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sau thời gian
T
8
, vật đi được quảng đường bằng 0,5 A.
B. Sau thời gian
T
2
, vật đi được quảng đường bằng 2 A.
C. Sau thời gian
T
4
, vật đi được quảng đường bằng A.
D. Sau thời gian T, vật đi được quảng đường bằng 4A.
Câu 3. (CĐ 2009): Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình
x 8cos( t )
4

  

(x tính bằng cm, t tính bằng s) thì
A. lúc t = 0 chất điểm chuyển động theo chiều âm của trục Ox.
B. chất điểm chuyển động trên đoạn thẳng dài 8 cm.
C. chu kì dao động là 4s.
D. vận tốc của chất điểm tại vị trí cân bằng là 8 cm/s.
Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
16
x là li độ(x
max
=A)
ω tần số góc(rad/s)
(ωt + φ) là pha ban đầu
φ pha ban đầu

Có 2 loại dao động điều hòa kinh điển xưa nay, sách giáo khoa luôn đưa vào –
và đã làm khó rất nhiều hs – con lắc lò xo và con lắc đơn
CLLX(Viết tắt của con lắc lò xo – cấm dịch bậy): thực chất là hệ gồm lò xo 1 đầu
cố định 1 đầu gắn vật nặng m(kg)
Có 2 loại ngang và đứng: loại ngang thì vị trí cân bằng lò xo tự nhiên – loại đứng thì
vị trí cân bằng là xo giãn : ∆

=


; l
cb
=l
0
+∆



Chiều dài lò xo tại li độ x là: l=l
0
+x (chọn chiều dương hướng ra xa lò xo)













CLĐ(Viết tắt con lắc đơn): Thực chất đơn giản vô cùng – là hệ gồm dây treo mảnh
nhẹ đầu trên cố định, đầu dưới gắn vật nhỏ khối lượng m

D. Tốc độ cực đại của dao động điều hòa bằng tốc độ dài của chuyển động tròn đều.
Câu 4. (CĐ 2012)Một vật nhỏ dao động điêu hòa theo phương trình: x=Acos10t (t tính bằng s). Tại t=2s,
pha của dao động là:
A. 5rad B. 10rad C. 40rad D. 20rad.
HD: Pha = 10t =…
Câu 5. Một vật dao động điều hoà với tần số f = 5 Hz. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí biên bên này tới
vị trí biên bên kia là:
Câu 6. Dao động điều hòa cho bởi phương trình = 2

(

2
)
. Biên độ và chu kì dao động là:
A/. 2cm; 1s; B/. 1cm; 0,5s C/. 1cm; 2sD/. 2cm; 2s
Câu 7. Dao động điều hòa cho bởi phương trình = −2
(

)
. Biên độ và chu kì dao động là:
A/. 2cm; 1s; B/. 1cm; 0,5s C/. 1cm; 2s D/. 2cm; 2s
Câu 8. Chu kì dao động là:
a. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật trở lại trạng thái ban đầu.
b. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật trở lại vị trí ban đầu.
c. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ biên này đến biên kia của quỹ đạo chuyển động.
d. Số dao động vật thực hiện được trong 1 giây.
Câu 9. Một vật dao động điều hòa theo phương trình: , trong đó x tính
bằng cm, t tính bằng giây. Gốc thời gian đã được chọn lúc vật có trạng thái chuyển động như thế nào?
A/.Đi qua Vị trí có li độ x = - 1,5 cm và đang chuyển động theo chiều dương trục Ox
B/.Đi qua vị trí có li độ x = 1,5 cm và đang chuyển động theo chiều âm của trục Ox
C/.Đi qua vị trí có li độ x = 1,5 cm và đang chuyển động theo chiều dương trục Ox
D/. Đi qua vị trí có li độ x = - 1,5cm và đang chuyển động theo chiều âm trục Ox
Câu 10. Một vật dao động điều hòa phải mất 0,025s để đi từ điểm có vận tốc bằng không tới điểm tiếp theo
cũng có vận tốc bằng không, hai điểm ấy cách nhau 10cm. Chon đáp án Đúng
A.chu kì dao động là 0,025s B.tần số dao động là 10Hz
C.biên độ dao động là 10cm D.vận tốc cực đại của vật là 2πm/s
Trong đó A, , b là những hằng số.Các lượng A
(t)
, φ
(t)
thay đổi theo thời gian.

Câu 11. Một con lắc lò xo gồm có độ cứng k và vật nặng có khối lượng m dao động theo phương trình x =
Acos(t + ). Thông tin nào sau đây là đúng?
A. Biên độ A chính là giá trị cực đại của li độ
B. Với một biên độ xác định, pha ban đầu  xác định li độ x của dao động
C. Giá trị của pha (t + ) tùy thuộc vào các điều kiện ban đầu
3cos(2 )
3
x t


 
-A
A

x

O

m

k

-
A

O

A

x


m
k

Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
17










Vị trí cân bằng con lắc đơn: khi dây treo thẳng đứng.(nhờ vậy mà các bác thợ xây
có thể cây những bức tường thật tuyệt – họ thật thông minh hi)
Vậy tại sao các bạn phải học 2 con lắc này ở đây?
-Vì khi kéo chúng ra khỏi vị trí cân bằng rồi buông tay thì chúng sẽ dao động – và
đặc biệt sẽ điều hòa nếu bỏ qua ma sát(clđ thì thêm dk góc lệch cực đại nhỏ 


1
0

)
D. tần số góc  tính bởi biểu thức
k
m

ω 

Khái niệm cơ bản sóng cơ – Sóng âm
1. Sóng cơ: là những dao động lan truyền trong môi trường . Sóng truyền pha dao
động – không truyền các phần tử vật chất đi theo
Chia làm 2 loại:
+ Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương
vuông góc với phương truyền sóng.
Ví dụ: sóng trên mặt nước trên bề mặt chất lỏng, sóng trên sợi dây cao su.
+ Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương
trùng với phương truyền sóng.
Ví dụ: Sóng âm trong không khí
2. Các đặc trưng sóng cơ.
+ Biên độ của sóng A: là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có
Câu 12.


ề thi CĐ _2007)
Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
A. chu kì của nó tăng. B. tần số của nó không thay đổi.
C. bước sóng của nó giảm. D. bước sóng của nó không thay đổi.
Câu 13. (Đề thi ĐH _2007)Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với vận
tốc lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ
A. giảm 4,4 lần B. giảm 4 lần C. tăng 4,4 lần D. tăng 4 lần
Câu 14. Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì
không đổi và bằng 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là
A. âm mà tai người nghe được. B. nhạc âm. C. hạ âm. D. siêu âm.
Câu 15. ( ĐH_2009): Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
A. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
B. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
18
A

C

B

I
D

G

H
F

E

J

Phương truyền sóng
λ

2


2
3



sóng truyền qua.
+ Chu kỳ sóng T tần số f: là chu kì tần số dao động chung của các phần tử vật chất
trong môi trường mà sóng truyền qua f =
T
1

+ Tốc độ truyền sóng v: là tốc độ lan truyền pha dao động trong môi trường. Tốc
độ truyền sóng chỉ phụ thuộc vào bản chất môi trường(Nhiệt độ môi trường tăng thì
tốc độ truyền âm cũng tăng).
Tốc độ truyền âm(Sóng cơ nói chung) giảm dần theo thứ tự: Rắn– lỏng - khí
+ Bước sóng : là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ - cũng là
khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng
pha.
 = vT =
f
v
.






3. Sóng âm:
Sóng âm là những sóng cơ truyền trong môi trường khí, lỏng, rắn.
-Nguồn âm là các vật dao động phát ra âm.
-Phân loại âm:
+ Âm thanh có tần số từ 16Hz đến 20000Hz và gây ra cảm giác âm trong tai con
người .
+ Hạ âm : có tần số nhỏ hơn 16Hz, tai người không nghe được

+ siêu âm : có tần số lớn hơn 20000Hz, tai người không nghe được.
Các đặc tính vật lý và sinh lí của âm.
C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
Câu 16. (ĐH 2011): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ?
A. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó
cùng pha.
B. Sóng cơ truyền trong chất rắn luôn là sóng dọc.
C. Sóng cơ truyền trong chất lỏng luôn là sóng ngang.
D. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại
hai điểm đó cùng pha.
Câu 17. (ĐH 2012): Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng
A. của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm.
B. của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng.
C. của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm.
D. của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.
Câu 18. ( CD 2010): Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm trong nước.
B. Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.
C. Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
D. Sóng âm trong không khí là sóng ngang
Câu 19. (CĐ2013)Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340m/s và bước sóng 34cm. Tần số của
sóng âm này là :
A. 1500Hz B. 500Hz C. 2000Hz D. 1000HZ.
Câu 20. (CĐ2014)Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Siêu âm có tần số lớn hơn 20000 Hz
B. Hạ âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz
C. Đơn vị của mức cường độ âm là W/m
2


D. Sóng âm không truyền được trong chân không
Câu 21. Đối với âm cơ bản và họa âm bậc 2 do cùng một cây đàn guitar phát ra thì
Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
19
C

L

Đặc trưng sinh lí Đặc trưng vật lí
Độ cao Tần số âm: f
Độ to Cường độ âm: I, mức cường độ âm: L
Ta khảo sát cái này trong phần năng lượng
Âm sắc Đồ thị âm
Họa âm f
n
=nf
0

A.
họa âm bậc 2 có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản.
B. tốc độ âm cơ bản gấp đôi tốc độ họa âm bậc 2.
C. tần số họa âm bậc 2 gấp đôi tần số âm cơ bản.
D. độ cao âm bậc 2 gấp đôi độ cao âm cơ bản.
Câu 22. Hai họa âm liên tiếp của một đàn ghi ta có tần số 150Hz và 225Hz. Tần số âm cơ bản của đàn ghi
ta đó là
A. 75Hz. B. 100Hz. C. 25Hz. D. 50Hz.

Khái niệm cơ bản sóng điện từ
1/. Mạch dao động: Mạch dao động là một mạch điện kín gồm một tụ điện có
điện dung C và một cuộn dây có độ tự cảm L, có điện trở

thuần không đáng kể nối với nhau.
Tại sao lại gọi là mạch dao động???
Vì khi tích điện cho tụ thì điện tích trong mạch sẽ dao
động
Nếu bỏ qua sự mất mát do tỏa nhiệt ra môi trường… thì mạch sẽ dao động điều hòa

2. Điện từ trường: Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên cùng tồn tại
trong không gian. Chúng có thể chuyển hóa lẫn nhau trong một trường thống nhất
được gọi là điện từ trường.

3. Sóng điện từ . Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
a. Đặc điểm của sóng điện từ
-Sóng điện từ lan truyền được trong chân không với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng (c
 3.10
8
m/s).
-Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình lan truyền

E


B
luôn luôn vuông
góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng. Tại mỗi điểm dao động của
điện trường và từ trường luôn cùng pha với nhau.
QUY TẮC : ‘’ VỀ EM BUỒN’’ TỨC LÀ NẮM BÀN TAY PHẢI SAO CHO NGÓN CHOÃI RA
Câu 1.

(CĐ 2007)
: Sóng điện từ và sóng cơ học không có chung tính chất nào dưới đây?

A. Phản xạ. B. Truyền được trong chân không. C. Mang năng lượng. D. Khúc xạ.
Câu 2. (CĐ 2007): Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không gian.
Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Véctơ cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn.
B. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động ngược pha.
C. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động lệch pha nhau π/2.
D. Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
Câu 3. (ĐH – 2007): Phát biểu nào sai khi nói về sóng điện từ?
A. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên theo thời gian.
B. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động lệch pha nhau π/2.
C. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
D. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.
Câu 4. (CĐ 2008): Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Trong quá trình truyền sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn cùng phương.
B. Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không.
C. Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.
D. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
Câu 5. (ĐH – 2008): Đối với sự lan truyền sống điện từ thì
A. vectơ cường độ điện trường
E

cùng phương với phương truyền sóng còn vectơ cảm ứng từ
B

vuông
góc với vectơ cường độ điện trường
E

.
Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12

20
90
0

CH


CHI

U TRUY

N SÓNG(
V
ÁN LƯ

T SÓNG) THÌ CHI

U
N

M CÁC NGÓN TAY
TỪ 


ĐẾN 



- Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó cũng bị phản xạ và
khúc xạ như ánh sáng. Ngoài ra cũng có hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ sóng điện

từ.
- Sóng điện từ mang năng lượng. Khi sóng điện từ truyền đến một anten,làm cho
các electron tự do trong anten dao động.
- Nguồn phát sóng điện từ rất đa dạng, như tia lửa điện, cầu dao đóng, ngắt mạch
điện, trờisấm sét .

 Cần nhớ: Khi truyền từ kk vào môi trường n thì tốc độ và bước sóng của sóng
cơ tăng n lần còn sóng điện từ giảm n lần.

B. vectơ cường độ điện trường
E

và vectơ cảm ứng từ
B

luôn cùng phương với phương truyền sóng.
C. vectơ cường độ điện trường
E

và vectơ cảm ứng từ
B

luôn vuông góc với phương truyền sóng.
D. vectơ cảm ứng từ
B

cùng phương với phương truyền sóng còn vectơ cường độ điện trường
E

vuông

góc với vectơ cảm ứng từ
B

.
Câu 6. (CĐ -2009): Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không.
C. Trong quá trình truyền sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn cùng phương.
D. Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.
Câu 7. (CĐ - 2009): Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không.
C. Trong quá trình truyền sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn cùng phương.
D. Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng
Câu 8. (ĐH - 2009): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Sóng điện từ là sóng ngang.
B. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ cảm ứng từ.
C. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn cùng phương với vectơ cảm ứng từ.
D. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không.
Câu 9. (ĐH – CĐ - 2010) Sóng điện từ
A. là sóng dọc hoặc sóng ngang.
B. là điện từ trường lan truyền trong không gian.
C. có thành phần điện trường và thành phần từ trường tại một điểm dao động cùng phương.
D. không truyền được trong chân không.
Câu 10. (CĐ 2011): Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại đó xuất hiện điện trường xoáy.
B. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một trường duy nhất gọi là điện từ trường.
Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
21
C. Trong quá trình lan truyền điện từ trường, vecto cường độ điện trường và vecto cảm ứng từ tại một điểm luôn

vuông góc với nhau.
D. Điện trường không lan truyền được trong điện môi.
Câu 11. (ĐH 2011): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể bị phản xạ và khúc xạ.
B. Sóng điện từ truyền được trong chân không.
C. Sóng điện từ là sóng ngang nên nó chỉ truyền được trong chất rắn.
D. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha với nhau.
Câu 12. (ĐH - 2012): Khi nói về sóng điện từ phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng điện từ mang năng lượng.
B. Sóng điện từ là sóng ngang.
C. Sóng điện từ tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ.
D. Sóng điện từ không truyền được trong chân không.
Câu 13. (ĐH-2012): Tại Hà Nội, một máy đang phát sóng điện từ. Xét một phương truyền có phương
thẳng đứng hướng lên. Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền, vectơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại
và hướng về phía Nam. Khi đó vectơ cường độ điện trường có
A. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây. B.độ lớn bằng không.
C.độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc. D.độ lớn cực đại và hướng về phía Đông.
Câu 14. (CĐ - 2012): Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn
luôn:
A. ngược pha nhau. B. lệch pha nhau π/4.
C. đồng pha nhau. D. lệch pha nhau π/2.
Câu 15. Sóng điện từ có tần số 10 MHz truyền trong chân không với bước sóng là
A. 60m B. 6 m C. 30 m D. 3 m
Câu 16. Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện
và cường độ dòng điện qua cuộn cảm thuần biến thiên điều hòa theo thời gian
A.Luôn ngược pha nhau B. Luôn cùng pha nhau
C. Với cùng biên độ D. Với cùng tần số
Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
22
Khái niêm cơ bản điện xoay chiều

1/. Dòng điện xoay chiều: Là dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn với thời
gian theo quy luật của hàm số sin hay cosin, với dạng tổng quát:
0
os( )
i
i I c t
 
 
A
2/. Biểu thức điện áp xoay chiều:
0
os( )
u
u U c t
 
 
V
- i,u: dòng điện và điện áp tức thời tại thời điểm t
- I
0
,U
0


> 0: Dòng điện và điện áp cực đại.
- > 0: tần số góc.
Nhận xét: u,i xoay chiều biến thiên điều hòa cùng chu kì, tần số: T=


=




3. Độ lệch pha giữa điện áp u và cường độ dòng điện i:
u i
  
 

-Nếu

>0 thì u sớm pha (nhanh pha) so với i.
-Nếu

<0 thì u trễ pha (chậm pha) so với i.
-Nếu

=0 thì u đồng pha (cùng pha) so với i.
4. Giá trị hiệu dụng: I =
0
2
I
; U =
0
2
U
; E =
0
2
E





Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
23
Vấn đề 2: Tính chất tuần hoàn - Chu kì – tần số







Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
24

- Nhớ bản chất: Chu kì(T) là thời gian ngắn nhất để trạng thái dao động của vật lập lại – hay là thời gian vật thực hiện 1 dao động.
Còn tần số là số dao động(chu kì) mà vật lập lại trong 1 s
Dao động cơ
- Công thức tính cơ bản sau:
1 2 t
T
f N


  

- Riêng trong CON LẮC LÒ XO:
Cơ bản
0

m
T 2 2
K g

   

, (
2
k
m


) – tìm mật khẩu
Ghép khối lượng
2 2 2
1 2 1 2
m m m T | T T |
 
    

- Riêng trong CON LẮC ĐƠN
Cơ bản
1
T 2
f g

 

s ; (Tình là gì?)
Tỉ số quan trọng về 2 trường hợp

2 2
1 1 2
2 2
2 2 1
l T N
l T N
 




Câu 17.

(ĐH


2007)
:
Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo phương trình x = 10sin(4πt + π/2)(cm)
với t tính bằng giây. Động năng của vật đó biến thiên với chu kì bằng
A. 1,00 s. B. 1,50 s. C. 0,50 s. D. 0,25 s.
Câu 18. (ĐH – 2007): Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa.
Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. giảm 4 lần. D. tăng 4 lần.
Câu 19. (CĐ 2007): Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc
không đổi) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ
A. giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ cao.
B. tăng vì chu kỳ dao động điều hoà của nó giảm.
C. tăng vì tần số dao động điều hoà của nó tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường.
D. không đổi vì chu kỳ dao động điều hoà của nó không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường

Câu 20. (CĐ 2008): Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ có khối lượng m và lò xo khối lượng không đáng kể có
độ cứng k, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do là g. Khi viên bi ở vị trí cân bằng, lò
xo dãn một đoạn Δl . Chu kỳ dao động điều hoà của con lắc này là
A.2π√(g/Δl) B. 2π√(Δl/g) C.(1/2π)√(m/k) D.(1/2π)√(k/m).
Câu 21. (CĐ - 2010): Một con lắc lò xo dao động đều hòa với tần số
1
2f
. Động năng của con lắc biến thiên
tuần hoàn theo thời gian với tần số
2
f
bằng
A.
1
2f
. B.
1
f
2
. C.
1
f
. D. 4
1
f
.
Câu 22. (ĐH 2012): Tại nơi có gia tốc trọng trường là g, một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động đều
hòa. Biết tại vị trí cân bằng của vật độ dãn của lò xo là
l


. Chu kì dao động của con lắc này là
Sơ đồ tư duy – 5 điểm lí thuyết – 5 ngày thắp sáng ước mơ – Never give up dream – Thầy Biên Công Lý – Trịnh Hiếu Vinh – Liên hệ: 0977 0304 12
25
A. 2
g
l


B.
1
2
l
g


C.
1
2
g
l


D. 2
l
g



Câu 23. Chu kì dao động của con lắc đơn không phụ thuộc vào
A. chiều dài của dây treo con lắc B. gia tốc trọng trường

C. biên độ dao động D. cả biên độ, chiều dài dây treo và gia tốc trọng trường
Câu 23. Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số f. Chu kì
dao động của vật là
A. . B. . C. 2f. D. .
Câu 24. Điền các từ(cụm từ) hoặc số liệu phù hợp vào dấu ……….
Trong dao động điều hòa, chu kì……… phụ thuộc vào khối lượng còn chu kì…………….thì không, chu
kì…………… phụ thuộc vào vị trí địa lí, còn chu kì…………thì không. Khi khối lượng vật nặng tăng gấp đôi thì chu
kì cllx……………………còn chu kì clđ………………
Câu 25. Trong dao động điều hòa của một con lắc lò xo, nếu giảm khối lượng của vật nặng 20% thì số lần dao
động của con lắc trong một đơn vị thời gian
A. tăng
2
5
lần. B. tăng
5
lần. C. giảm
2
5
lần. D. giảm
5
lần.
Câu 26. Con lắc lò xo gồm lò xo k và vật m, dao động điều hòa với chu kì T=1s. Muốn tần số dao động của
con lắc là f

= 0,5Hz thì khối lượng của vật m phải là
a) m

= 2m b) m

=3m c) m


=4m d) m

= 5m
Câu 27. Một CLLX m, x dao động điều hoà, khi mắc thêm vào vật m vật khác m' = 3m thì chu kì thay đổi thế
nào?
A/. Giảm 2 lần B/. Tăng gấp đôi C/. Tăng √3 lần D/. Giảm 3 lần
Câu 28. Con lắc lò xo dao động điều hoà. Khi tăng khối lượng của vật lên 4 lần thì chu kì dao động của vật:
a. Tăng lên 4 lần b. Giảm đi 4 lần c. Tăng lên 2 lần d. Giảm đi 2 lần.
Sóng cơ - Điện xoay chiều
1 2
T
f


 


Sóng điện từ
Cơ bản
Câu 29.

(CĐ 2008):
Một mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần cảm (cảm
thuần)và tụ điện có điện dung C. Trong mạch có dao động điện từ tự do (riêng) với tần số f. Khi mắc nối tiếp với tụ
điện trong mạch trên một tụ điện có điện dung C/3 thì tần số dao động điện từ tự do (riêng) của mạch lúc này bằng

×