Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2001 2010 huyện hậu lộc tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.75 KB, 98 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI










LÊ THỊ HIỀN




ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ðẤT GIAI ðOẠN 2001-2010 HUYỆN HẬU LỘC
T
ỈNH THANH HÓA



LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP






Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số : 60.85.01.03



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN CHÍNH







HÀ NỘI – 2013

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñề tài “ðánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng
ñất giai ñoạn 2001-2010 huyện Hậu Lộc – tỉnh Thanh Hóa ” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong Luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ luận văn một học vị nào cả.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn
ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Việc sử dụng các thông tin này trong quá trình
nghiên cứu là hoàn toàn hợp lệ.



Tác giả luận văn




Lê Thị Hiền











Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện ñề tài, tôi luôn nhận ñược sự hướng dẫn chỉ
ñạo của các thầy cô giáo, sự giúp ñỡ nhiệt tình của các tập thể, cá nhân.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñối với nhà giáo, PGS.TS Trần Văn
Chính – người ñã hết lòng tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong quá trình thực

hiện Luận văn này.
Tôi xin cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa Tài nguyên và Môi trường –
trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, ñặc biệt là các thầy cô trong bộ môn Trắc
ñịa bản ñồ và thông tin ñịa lý ñã hướng dẫn, giúp ñỡ tôi hoàn thành Luận văn
này.
Tôi xin cảm ơn các cơ quan chức năng và cá nhân có liên quan thuộc huyện
Hậu Lộc ñã cung cấp tài liệu và giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu
ñề tài; xin cảm ơn các bạn học viên Cao học ngành Quản lý ñất ñai khóa 20 ñã
giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện Luận văn; xin cảm ơn bạn bè tôi, những
người thân trong gia ñình ñẫ luôn cổ vũ, ñộng viên và giúp ñỡ tôi trong suốt thời
gian thực hiện Luận văn này.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!


Tác giả luận văn



Lê Thị Hiền

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii

Danh mục các chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục hình viii
1 ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục ñích, yêu cầu của ñề tài 2
2 TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 4
2.1 Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của việc lập QHSDð 4
2.1.1 Cơ sở lý luận của việc lập QHSDð 4
2.1.2 Cơ sở pháp lý của việc lập QHSDð 8
2.2 Khái quát về quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện 10
2.2.1 Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện 10
2.2.2 Nhiệm vụ của cấp huyện trong quản lý ñất ñai 11
2.2.3 Trình tự triển khai lập và ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ñất cấp huyện
12
2.2.4 Nội dung cơ bản lập quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện 13
2.3 Tình hình thực hiện QHSDð của một số nước trên Thế giới và
của Việt Nam
15
2.3.1 Tình hình thực hiện QHSDð của một số nước trên Thế giới 15
2.3.2 Tình hình quy hoạch sử dụng ñất ở Việt nam 19
2.4 Một số vấn ñề cơ bản về ñánh giá tình hình thực hiện quy hoạch
sử dụng ñất
23

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


iv


2.4.1 Khái niệm, tiêu chí ñánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương
án quy hoạch sử dụng ñất.
23
2.4.2 Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng ñất. 24
2.4.3 Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng ñất 27
3 ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
3.1 ðối tượng 29
3.2 Nội dung nghiên cứu 29
3.2.1 Khái quát về ñịa bàn nghiên cứu 29
3.2.2 ðánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất
huyện Hậu Lộc giai ñoạn 2001 - 2010
29
3.2.3 ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả công
tác quy hoạch sử dụng ñất trong giai ñoạn tiếp theo.
30
3.3 Phương pháp nghiên cứu 30
3.3.1 Phương pháp ñiều tra, khảo sát, thu thập số liệu 30
3.3.2 Phương pháp tính toán và trình bày số liệu 30
3.3.3 Phương pháp kế thừa và chọn lọc các tư liệu có sẵn 30
3.3.4 Phương pháp chuyên gia 30
3.3.5 Phương pháp phân tích tổng hợp 30
3.3.6 Phương pháp biểu ñồ 31
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 32
4.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội huyện Hậu Lộc 32
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 32
4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội 37
4.1.3 Nhận xét chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và cảnh
quan môi trường của huyện
45

4.2 ðánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất
huyện Hậu Lộc giai ñoạn 2001 - 2010.
47

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


v

4.2.1 Khái quát phương án quy hoạch sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện
giai ñoạn 2001 - 2010
47
4.2.2 Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 49
4.2.3 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu của phương án quy hoạch sử
dụng ñất giai ñoạn 2001 - 2010 của huyện Hậu Lộc
51
4.3 ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quy
hoạch sử dụng ñất trong giai ñoạn tiếp theo.
79
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 83
5.1 Kết luận 83
5.2 Kiến nghị 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
PHỤ LỤC 88



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Chữ Viết tắt Nội dung

BSCK Bác sĩ chuyên khoa
ðCQHSDð ðiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất.
DS – KHHGD Dân số - kế hoạch hóa gia ñình
GPMB Giải phóng mặt bằng
GCNQSDð Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
KCN Khu công nghiệp
KHSDD Kế hoạch sử dụng ñất
NTTS Nuôi trồng thuỷ sản.
PNN Phi nông nghiệp.
QH Quy hoạch.
QHSDð Quy hoạch sử dụng ñất.
THPT Trung học phổ thông
TN&MT Tài nguyên và Môi trường
UBND Uỷ ban nhân dân.
TH Thực hiện




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


vii


DANH MỤC BẢNG


STT Tên bảng Trang

4.1 Hiện trạng tài nguyên ñất huyện Hậu Lộc 34
4.2 Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế bình quân 5 năm 38
4.3 Cơ cấu kinh tế của các ngành 38
4.4 Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp 39
4.5 Thực trạng phát triển ngành kinh tế công nghiệp – TTCN – xây
dựng và Thương mại, dịch vụ
40
4.6 Dân số, lao ñộng huyện Hậu Lộc qua các năm 41
4.7 Giáo dục - ñào tạo trên ñịa bàn huyện Hậu Lộc 43
4.8 Y tế trên ñịa bàn huyện Hậu Lộc 44
4.9 Phương án QHSD ñất huyện Hậu Lộc giai ñoạn 2001 – 2010 48
4.10 Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 49
4.11 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu KHSDð giai ñoạn 2001 - 2007 54
4.12 Kết quả thực hiện KHSDð nông nghiệp giai ñoạn 2001 – 2007 57
4.13 Kết quả thực hiện KHSDð phi nông nghiệp giai ñoạn 2001 – 2007 59
4.14 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu KHSDð CSD giai ñoạn 2001 – 2007 63
4.15 Kết quả thực hiện QHSDð năm 2008 ñến năm 2010 64
4.16 Kết quả thực hiện QHSDð nông nghiệp giai ñoạn 2008- 2010 67
4.17 Kết quả thực hiện KHSDð phi nông nghiệp giai ñoạn 2008 – 2010 70
4.18 Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất chưa sử dụng 73
4.19 Các loại dự án trên ñịa bàn huyện trong giai ñọan 2001 - 2010 76




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


viii

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

4.1 Hiện trạng cơ cấu các loại ñất năm 2010 51
4.2 Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất nông nghiệp 52
4.3 Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất phi nông nghiệp 52
4.4 Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất chưa sử dụng 53
4.5 Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ở giai ñoạn
2001-2007 61

4.6 Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ở giai ñoạn
2008 - 2010 72





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


1

1. ðẶT VẤN ðỀ


1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là sản phẩm của tự nhiên, là tư liệu sản xuất ñặc biệt không gì có
thể thay thế ñược, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là ñịa bàn
phân bố khu dân cư, xây dựng công trình văn hoá xã hội, an ninh, quốc
phòng, là yếu tố cấu thành lãnh thổ của mỗi quốc gia, gắn liền với lịch sử dân
tộc và tình cảm của con người trong xã hội.
Theo Mac: “ðất là kho tàng cung cấp cho con người mọi thứ cần thiết,
và trong quá trình sử dụng ñất muốn ñạt hiệu quả kinh tế kinh tế cao, nhất
thiết phải có kế hoạch, quy hoạch cụ thể”.
Nhận thức ñược vấn ñề trên, trong những năm qua ðảng và Nhà nước
ta ñã ban hành những văn bản pháp luật nhằm sử dụng quỹ ñất ñai một các
hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả. Hiến pháp 1992 nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam tại ðiều 18 chương II ñã quy ñịnh: “Nhà nước thống nhất
quản lý toàn bộ ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật ñảm bảo sử dụng ñất
ñúng mục ñích và có tính hiệu quả”. Luật ñất ñai năm 2003 cũng quy ñịnh
một trong những nguyên tắc cơ bản của việc sử dụng ñất là: “ðúng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất và ñúng mục ñích sử dụng ñất” (ðiều 11) và ñã
có 10 ñiều, từ ñiều 21 ñến ñiều 30 quy ñịnh về nguyên tắc, nội dung, trình tự,
thẩm quyền lập và xết duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất các cấp.
Quản lý ñất ñai bằng quy hoạch thể hiện vai trò của Nhà nước với chức
năng sở hữu Nhà nước ñối với ñất ñai. Thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng
ñất, Nhà nước thực hiện quyền ñịnh ñoạt ñối với ñất ñai. Vì vậy vai trò của quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất càng có ý nghĩa to lớn trong ñiều phối quan hệ cung
- cầu trong nền kính tế thị trường và hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Thực hiện các quy ñịnh của pháp luật, trong những năm qua ñược sự
quan tâm chỉ ñạo của ðảng và Chính phủ công tác quy hoạch, kế hoạch sử

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



2

dụng ñất ñược triển khai rộng khắp trên phạm vi cả nước và ñã ñạt ñược nhiều
kết quả quan trọng, góp phần tích cực vào sự phát triển của ñất nước, làm cho
ñất ñai ngày càng sử dụng hợp lý và có hiệu quả hơn. Cùng với các huyện trong
cả nước, huyện Hậu Lộc – tỉnh Thanh Hóa ñã lập quy hoạch sử dụng ñất của
huyện giai ñoạn 2001 – 2010 và ñã ñược phê duyệt. Kết quả thực hiện quy hoạch
sử dụng ñất trong những năm qua ñã cơ bản ñáp ứng ñược các mục tiêu, nhu cầu
sử dụng ñất cho các lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội, khai thác sử dụng một
cách hợp lý, hiệu quả tiềm năng ñất ñai. Tuy vậy quá trình quản lý và tổ chức
thực hiện quy hoạch vẫn còn bộc lộ một số tồn tại, hạn chế. Việc công khai quy
hoạch, quản lý quy hoạch còn chưa ñược chú trọng, công tác ñiều tra cơ bản,
công tác dự báo còn hạn chế nên một số nội dung trong phương án quy hoạch
chưa phù hợp, chất lượng thấp. Vì vậy dẫn ñến tình trạng một số nơi quy hoạch
không khả thi, một số nơi lại phải ñiều chỉnh bổ sung nhiều lần, công tác kiểm
tra, giám sát có lúc còn buông lỏng. Vì vậy việc vi phạm quy hoạch xẩy ra ở một
số nơi gây bức xúc trong nhân dân.
Xuất phát từ tình hình trên, việc thực hiện ñề tài “ðánh giá việc thực
hiện quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2001-2010 huyện Hậu Lộc – tỉnh
Thanh Hóa ” là rất ý nghĩa và cần thiết.
1.2 Mục ñích, yêu cầu của ñề tài
1.2.1 Mục ñích
- ðánh giá việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất huyện Hậu
Lộc – tỉnh Thanh Hóa giai ñoạn 2001- 2010;
- ðề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả phương án quy
hoạch sử dụng ñất trong giai ñoạn tiếp theo.
1.2.2 Yêu cầu
- ðánh giá ñược các chỉ tiêu của phương án quy hoạch sử dụng ñất giai
ñoạn 2001 – 2010;
- Tìm ra ñược những nguyên nhân tồn tại trong quá trình thực hiện


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


3

phương án quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2001 – 2010;
- ðề xuất một số giải pháp phù hợp, có tính khả thi trong thực hiện nhằm
nâng cao hiệu quả quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn tiếp tới.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


4

2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

2.1 Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của việc lập QHSDð
2.1.1 Cơ sở lý luận của việc lập QHSDð
2.1.1.1 Khái niệm chung về quy hoạch và quy hoạch sử dụng ñất
- Khái niệm về quy hoạch
Về mặt thuật ngữ khoa học, “Quy hoạch” là việc xác ñịnh một trật tự
nhất ñịnh bằng những hoạt ñộng như: phân bố, bố trí, sắp xếp, tổ chức “ðất
ñai” là một phần lãnh thổ nhất ñịnh (vùng ñất, khoanh ñất, vạt ñất, mảnh ñất,
miếng ñất) có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên hoặc mới
tạo thành (ñặc tính thổ nhưỡng, ñịa hình, ñịa chất, thuỷ văn, chế ñộ nước,
nhiệt ñộ, ánh sáng, thảm thực vật) tạo ra những ñiều kiện nhất ñịnh cho việc
sử dụng theo các mục ñích khác nhau. Do vậy ñể sử dụng ñất hiệu quả cần
phải lập quy hoạch, ñây là quá trình nghiên cứu, lao ñông sáng tạo nhằm xác

ñịnh ý nghĩa, mục ñích của từng thành phần lãnh thổ và ñề xuất một trật tự sử
dụng ñất nhất ñịnh (Nguyễn ðình Bồng, 2006) [7].
Quy hoạch nói chung là sự chuyển hoá tư duy hiện tại thành hành ñộng
tương lai nhằm ñạt ñược những mục tiêu nhất ñịnh, quy hoạch là kế hoạch hoá
trong không gian thực hiện những quyết ñịnh của nhà nước trên một lãnh thổ nhất
ñịnh. Quy hoạch mang tính ñịnh hướng sử dụng nguồn lực, tạo ra sự cân bằng
sinh thái trong môi trường sống, sự công bằng trong ñời sống xã hội (Nguyễn
Nhật Tân và cộng sự, 2009) [24].
- Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất
Xét trên quan ñiểm ñất ñai là ñịa ñiểm của một quá trình sản xuất, là tư
liệu sản xuất gắn với quy hoạch sản xuất về sở hữu và sử dụng, với lực lượng
sản xuất và tổ chức sản xuất xã hội thì quy hoạch sử dụng ñất nằm trong phạm
trù kinh tế xã hội; có thế xác ñịnh quy hoạch sử dụng ñất là một hệ thống các
biện pháp của nhà nước về quản lý và tổ chức sử dụng ñất ñầy ñủ, hợp lý,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


5

hiệu quả thông qua việc phân bổ ñất ñai cho các mục ñích sử dụng và ñịnh
hướng tổ chức sử dụng ñất trong cấp lãnh thổ, các ngành, tổ chức, ñơn vị và
người sử dụng ñất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, thực hiện ñường
lối kinh tế của nhà nước trên cơ sở dự báo theo quan ñiểm sinh thái bền vững.
Xét trên quan ñiểm ñất ñai là tài nguyên quốc gia, một yếu tố cơ bản của
sản xuất xã hội, là nguồn lực quan trọng của sự phát triển kinh tế - xã hội thì
quy hoạch sử dụng ñất là một hệ thống ñánh giá tiềm năng ñất ñai, những loại
hình sử dụng ñất và những ñiều kiện kinh tế - xã hội nhằm lựa chọn các giải
pháp sử dụng ñất tối ưu, ñáp ứng với nhu cầu của con người trên cơ sở bảo vệ
các nguồn tài nguyên lâu dài.

Xét trên quan ñiểm chức năng quản lý kinh tế của Nhà nước, ñất ñai là
tài sản quốc gia ñược sử dụng trong sự ñiều khiển và kiểm soát của Nhà nước
thì quy họach sử dụng ñất là một hệ thống các biện pháp bố trí và sử dụng ñất,
thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia theo lãnh thổ các
cấp và theo các ngành kinh tế- xã hội.
Về mặt bản chất quy hoạch sử dụng ñất ñai là một hiện tượng kinh tế -
xã hội thể hiện ñồng thời 3 tính chất : kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong ñó
- Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng ñất ñai;
- Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như ñiều
tra, khảo sát, xây dựng bản ñồ, khoanh ñịnh, xử lý số liệu.
- Tính pháp chế: Xác lập tính pháp lý về mục ñích và quyền sử dụng
dất theo quy hoạch nhằm ñảm bảo sử dụng và quản lý ñất ñai ñúng pháp luật.
Trên cơ sở ñó có thể ñưa ra khái niệm: “Quy hoạch sử dụng ñất là một
hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức
sử dụng và quản lý ñất ñai ñầy ñủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất
thông qua việc phân bố quỹ ñất ñai (khoanh ñịnh cho các mục ñích và các
ngành) và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng cụ
thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo ñiều kiện bảo vệ ñất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


6

ñai và môi trường”(ðoàn Công Quỳ và cộng sự, 2006) [23].
Lê Cảnh ðịnh cho rằng: “Quy hoạch sử dụng ñất là hệ thống các biện
pháp kinh tế, kỹ thuật, và chính sách của Nhà nước về tổ chức sử dụng và
quản lý ñất ñai ñầy ñủ, khoa học, hợp lý có hiệu quả cao nhất thông qua việc
phân bổ quỹ ñất ñai và tổ chức sử dụng ñất” (Lê Cảnh ðịnh, 2006) [12].
Tổ chức nông lương thế giới (FAO- Food and argiculture Organization)

ñã khẳng ñịnh: “Quy hoạch sử dụng ñất ñôi khi bị hiểu lầm là một quá trình mà
trong ñó các nhà quy hoạch ñưa ra nội dung cụ thể việc mọi người phải làm,
như một kiểu hành ñộng từ trên xuống( tosp- down). ðó là cách hiểu sai lầm!
Ngược lại, các nhà nghiên cứu của FAO ñã chỉ rõ QHSDð thực chất phải là
hệ thống ñánh giá các yếu tố tự nhiên, xã hội và kinh tế theo cách ñể giúp ñỡ
và ñộng viên người sử dụng ñất lựa chọn phương án sử dụng ñất làm tăng
năng suất, sử dụng bền vững ñồng thời ñáp ứng ñược nhu cầu của xã hội.
Người nông dân và những người sử dụng ñất ñai khác nên tham gia vào các
hoạt ñộng trong QHSDð, vì họ có kiến thức thực tế, có sự kiểm nghiệm so sánh
giữa nhu cầu phát triển thực tiễn với lý thuyết phát triển bền vững” (FAO,
1992) [13].
2.1.1.2 Hệ thống quy hoạch sử dụng ñất
Trong quá trình phát triển, hệ thống quy hoạch sử dụng ñất thiết lập ranh
giới rõ ràng, làm cơ sở quan trọng ñể tổ chức phân bố hợp lý lực lượng sản
xuất. QHSDð là một hệ thống, ñược tiến hành ở các quy mô khác nhau, từ vĩ
mô ñến vi mô. Các nhà nghiên cứu ñã ñưa ra nhiều loại hệ thống, tuỳ trường
hợp cụ thể ñể áp dụng cho phù hợp. Hệ thống QHSDð ñược các nhà quản lý
ñặc biệt quan tâm và sử dụng nhiều là hệ thống phân theo lãnh thổ hành
chính. Ở nước ta hệ thống này gồm 4 cấp theo quy ñịnh tại ñiều 25 Luật ñất
ñai 2003, ñó là :
- Quy hoạch sử dụng ñất ñai cả nước;
- Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp tỉnh (bao gồm các tỉnh và thành phố

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


7

trực thuộc trung ương).
- Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp huyện (bao gồm các huyện, quận, thị xã,

thành phố thuộc tỉnh).
- Quy hoach sử dụng ñất ñai cấp xã (bao gồm xã, phường, thị trấn) ñược
gọi là quy hoạch sử dụng ñất chi tiết vì quy hoạch ñược lập chi tiết gắn với
thửa ñất (Luật ðất ðai, 2003) [19].
2.1.1.3 Cơ sở khoa học quy họach sử dụng ñất
Quy hoạch sử dụng ñất ñược xây dựng trên những luận ñiểm khoa học cơ
bản sau :
- Sự quản lý Nhà nước về ñất ñai thể hiện ở việc xác ñịnh các ñịnh hướng
sử dụng ñất theo mục tiêu của sự phát triển, việc hoạch ñịnh các chính sách sử
dung ñất, các biện pháp tạo môi trường và ñiều kiện sử dung ñất cho người sử
dụng ñất và kiểm soát việc sử dụng ñất.
- Sử dụng tài nguyên ñất bao gồm việc ñánh giá tiềm năng ñất ñai, bố trí
sử dung ñất theo yêu cầu cho các mục ñích sử dụng ñất, việc phân hạng ñất
một cách thích hợp và xác ñịnh các loại hình sử dụng ñất tối ưu.
- ðáp ứng mục tiêu phát triên kinh tế - xã hội thể hiện ở việc dự báo nhu cầu
sử dụng ñất cho mục tiêu phát triển, việc cấu trúc lãnh thổ, phân bổ lãnh thổ ñáp
ứng với mục tiêu phát triển từ ñó xây dựng cơ cấu sử dụng ñất ñáp ứng các yêu
cầu ña dạng hoá, chuyên môn hoá và phát triển tổng hợp của sản xuất.
- Thích ứng với xu thế hợp tác hoá, khu vực hoá và toàn cầu hoá qua sự
hình thành các vùng lãnh thổ ñối tác và xác ñịnh nhu cầu về ñất chuyên dùng
cho lĩnh vực kinh tế dịch vụ ñối với liên doanh và ñối với tổ chức nước ngoài
ñầu tư vào Việt nam.
- Căn cứ vào ñặc ñiểm và thuộc tính của ñất ñai, vào các nguồn lực tự nhiên
và kinh tế xã hội là căn cứ khach quan và thực tiễn cho tổ chức sử dụng ñất.
- Hiệu quả sử dụng ñất theo quan ñiểm sinh thái, bền vững, phù hợp xã
hội và bảo vệ môi trường.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



8

Quy hoạch sử dụng ñất có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý và sử
dụng ñất ñai. ðây là công cụ hữu hiệu tạo ra những ñiều kiện lãnh thổ cần
thiết ñể tổ chức sử dụng ñất có hiệu quả cao. Ở Việt nam QHSDð ñược hiểu
là hệ thống các biện pháp của Nhà nước về tổ chức, quản lý nhằm sử dụng
hiệu quả tối ña tài nguyên ñất trong mối tương quan với các nguồn tài nguyên
thiên nhiên khác gắn với bảo vệ môi trường ñể phát triển bền vững trên cơ sở
phân bố quỹ ñất vào các mục ñích sử dụng ñất ở nhiều phạm vi khác nhau.
QHSDð mang tính dự báo, phải thể hiện ñược những mục tiêu chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội. Sau khi ñược phê duyệt, QHSDð trở thành công cụ
quản lý nhà nước về ñất ñai ñể các cấp, các ngành quản lý, ñiều chỉnh việc
khai thác sử dụng ñất phù hợp với yêu cầu của từng giai ñoạn phát triển, xử lý
các vấn ñề còn bất cập và các vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng ñất
ñai. Trong các quy hoạch sử dụng ñất thì quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện có
vị trí trung tâm, tạo khung sườn trung gian giữa tổng thể và cụ thể, giữa Trung
ương và ñịa phương. Nó có tác ñộng trực tiếp tới việc sử dụng của các Bộ,
ngành, vùng, các huyện, các dự án; ñồng thời cũng có vai trò cụ thể hoá, bổ
sung, hoàn thiện quy hoạch sử dụng ñất cả nước.
2.1.2 Cơ sở pháp lý của việc lập QHSDð
Trong bất kỳ một quốc gia nào, ñất ñai ñều giữ vai trò quan trọng, trong
ñó hình thức sở hữu ñất ñai lả cơ sở cho mối quan hệ ñất của mỗi chế ñộ xã hội.
Ở nước ta với chế ñộ sở hữu ñất ñai toàn dân do Nhà nước quản lý,
ñược quy ñịnh ñầu tiên trong văn bản pháp luật cao nhất là Hiến pháp năm
1980 và ñược khẳng ñịnh một lần nữa trong Hiến pháp 1992.
Tại ðiều 18 chương II Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam năm 1992 [22] xác ñịnh: “ðất ñai là sở hữu toàn dân do Nhà nước thống
nhất quản lý sử dụng. Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo quy
hoạch và theo pháp luật ñảm bảo sử dụng ñúng mục ñích và có hiệu quả. Nhà
nước giao ñất cho các tổ chức và cả nhân sử dụng ñất ổn ñịnh và lâu dài”.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


9

Căn cứ vào ðiều 17, 18 trên của Hiến pháp 1992, Luật ðất ñai 2003 ñã
xác ñịnh rõ tầm quan trọng của công tác quy hoạch sử dụng ñất. Tại ðiều 6
quy ñịnh quy hoạch sử dụng ñất là một trong những nội dung của quản lý Nhà
nước về ñất ñai. Tại các ðiều 22, 23, 25, 26 quy ñịnh căn cứ, nội dung, trách
nhiệm và thẩm quyền xét duyệt quy hoạch sử dụng ñất.
ðể thực hiện Hiến pháp và Luật ðất ñai, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ,
Ngành ñã ban hành hàng loạt văn bản dưới luật ở dạng các nghị ñịnh, chỉ thị,
thông tư hướng dẫn của ngành, liên ngành ñể chỉ ñạo công tác quy hoạch sử
dụng ñất các cấp gồm:
- Quyết ñịnh số 201 – CP Hội ñồng Chính phủ ngày 01/7/1980 về việc
thống nhất quản lý ruộng ñất trong cả nước;
- Thông tư số 106/QHKH/Rð Tổng cục Quản lý ruộng ñất ngày
15/4/1991 về hướng dẫn lập quy hoạch phân bổ ñất ñai;
- Luật ðất ñai 1993;
- Quyết ñịnh số 657 Qð/ðC Tổng cục ñịa chính ngày 28/10/1995 về
việc ban hành tạm thời ñịnh mức lao ñộng và giá ñiều tra quy hoạch, kế hoạch
sử dụng ñất;
- Công văn số 1814/CV-TCðC Tổng cục ðịa chính ngày 12/10/1998
về việc quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai gửi UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật ðất ñai năm 2001;
- Nghị ñịnh số 68/2001/Nð – CP của Chính phủ ngày 01/10/2001 về
quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất, quy ñịnh về lập, xét duyệt và quản lý quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai;

- Thông tư số 1842/2001/TT – TCðC của Tổng cục ñịa chính ngày
01/11/2001 về việc hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh số 68/2001/Nð – CP của
Chính phủ ngày 01/10/2001;
- Luật ñất ñai 2003;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


10

- Nghị ñịnh số 181/2004/Nð - CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật ðất ñai 2003;
- Thông tư số 30/2004/TT - BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, ñiều chỉnh và thẩm ñịnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất;
- Thông tư số 28/2004/TT - BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê ñất ñai
và xây dựng bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất;
- Quyết ñịnh số 04/2005/Qð - BTNMT ngày 30/06/2005 của Bộ Tài
nguyên Môt trường ban hành quy trình lập và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng
ñất, kế hoạch sử dụng ñất các cấp;
- Thông tư số 04/2005/TT – BTNMT ngày 18/07/2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn các biện pháp quản lý, sử dụng ñất ñai khi
sắp xếp, ñổi mới và phát triển các nông, lâm trường quốc doanh;
- Quyết ñịnh số 10/2005/Qð – BTNMT ngày 25/10/2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành ñịnh mức kinh tế - kỹ thuật lập và
ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất;
- Nghị ñịnh số 69/2009/Nð - CP ngày 18/08/2009 của Chính phủ về quy
hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư;
-Thông tư 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ TN&MT Quy

ñịnh chi tiết việc lập, ñiều chỉnh và thẩm ñịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất;
- Tai ñịa phương: Các nghị quyết, quyết ñịnh do Hội ñồng nhân dân,
UBND cấp tỉnh, cấp huyện ban hành cũng là những văn bản mang tính pháp
lý ñể chỉ ñạo việc xây dựng quy hoạch sử dụng ñất ở ñịa phương.
2.2 Khái quát về quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện
2.2.1 Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện
Quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện là cấp trung gian, là khung sườn cơ
sở, thông qua việc khoanh ñịnh cụ thể các khu vực sử dụng với những công

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


11

năng khác nhau, trực tiếp khống chế và thực hiện nhu cầu sử dụng ñất của dự
án cụ thể, cũng là ñiểm mấu chốt thực hiện quy hoạch của cấp tỉnh và cả nước.
Quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện ở nước ta là một cấp cơ bản trong hệ
thống quy hoách sử dụng ñất, là cơ sở và kéo dài của quy hoạch sử dụng ñất
cấp tỉnh và cả nước, có tác dụng trực tiếp chỉ ñạo và khống chế quy hoạch sử
dụng ñất của nội bộ các ngành, các xí nghiệp, kế thừa cấp trên và gợi ý cho
cấp dưới. (Nguyễn Nhật Tân và cộng sự, 2009) [19].
2.2.2 Nhiệm vụ của cấp huyện trong quản lý ñất ñai (Nguyễn Nhật Tân
và cộng sự, 2009) [24].
Huyện là ñơn vị hành chính ñược chia thành xã, thị trấn. Trong công
tác quản lý ñất ñai nhiệm vụ của cấp hyện là:
- UBND huyện lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất cấp huyện;
- Xét duyệt quy hoạch sử dụng ñất cấp dưới trực tiếp;
- Giao ñất cho hộ gia ñình, cá nhân làm nhà ở trong khu dân cư nông
thôn trên cơ sở quyết ñịnh giao ñất khu dân cư nông thôn của UBND tỉnh;
- Giao ñất cho hộ gia ñình, cá nhân sử dụng vào mục ñích nông nghiệp,

lâm nghiệp;
- Thu hồi ñất;
- Cấp giấy chứng nhạn quyền sử dụng ñất nông, lâm nghiệp, ñất ở
nông thôn;
- Trong trường hợp khẩn cấp có thể trưng dụng ñất ñai;
- Có quyền cho hộ gia ñình, cá nhân thuê ñất;
- Làm thủ tục chuyển ñổi quyền sử dụng ñất ở ñô thị;
- Làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng ñất ở nông thôn;
- Tổ chức thự hiện thống kê, kiểm kê ñất ñai;
- Tổ chức thanh tra ñất ñai trong ñịa phương mình;
- Giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng ñất ñai giữa cá nhân, hộ gia
ñình với nhau, giữa các hộ gia ñình với tổ chức, giữa tổ chức với tổ chức

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


12

thuộc quyền quản lý của huyện;
- Phối hợp giải quyết các tranh chấp về quyền sử dụng ñất liên quan
ñến ñịa giới giữa các ñơn vị hành chính;
- UBND huyện cho phép việc lập vườn trên ñất trồng lúa phù hợp với
quy hoạch sử dụng ñất.
2.2.3 Trình tự triển khai lập và ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
ñất cấp huyện
2.2.3.1 Trình tự triển khai lập quy hoạch sử dụng ñất, kế hoạch sử dụng ñất
kỳ ñầu của huyện gồm các bước
- Khảo sát lập dự án
- Thực hiện dự án
Bước 1: ðiều tra, thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản ñồ

Bước 2: Phân tích, ñánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và biến
ñổi khí hậu; các chỉ tiêu quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực tác ñộng
ñến việc sử dụng ñất
Bước 3: Phân tích, ñánh giá tình hình quản lý, sử dụng ñất, biến ñộng
sử dụng ñất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất kỳ trước và
tiềm năng ñất ñai
Bước 4: Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng ñất
Bước 5: Xây dựng kế hoạch sử dụng ñất kỳ ñầu
Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất kỳ ñầu, trình thông qua, xét duyệt và công
bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất kỳ ñầu.
2.2.3.2 Trình tự triển khai ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất và lập kế hoạch
sử dụng ñất kỳ cuối cấp huyện
- Khảo sát lập dự án
- Thực hiện dự án gồm 5 bước:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


13

Bước 1: ðiều tra, thu thập bổ sung các thông tin, dữ liệu và bản ñồ;
ñánh giá bổ sung về ñiều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và biến ñổi khí hậu liên
quan ñến việc ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất;
Bước 2: ðánh giá bổ sung về tình hình quản lý, sử dụng ñất, kết quả
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñến thời ñiểm ñiều chỉnh quy
hoạch sử dụng ñất;
Bước 3: Xây dựng phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất;
Bước 4: Xây dựng kế hoạch sử dụng ñất kỳ cuối;
Bước 5: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu

ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất, trình thông qua, xét duyệt và
công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất kỳ cuối;
2.2.4 Nội dung cơ bản lập quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện
2.2.4.1 ðánh giá khái quát ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên (Nguyễn Nhật Tân và cộng sự, 2009) [24].
ðánh giá khái quát về vị trí ñịa lý, ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên chủ yếu các hiện tượng mới phát sinh co ảnh hưởng tới môi trường ñất
và phải tính ñến trong việc sử dụng ñất.
2.2.4.2 ðánh giá thực trạng phát triển kinh tế, xã hội liên quan ñến sử
dụng ñất ñai (Nguyễn Nhật Tân và cộng sự, 2009) [24].
ðánh giá khái quát về thực trạng phát triển kinh tế xã hội của huyện
2.2.4.3 ðánh giá hiện trạng sử dụng và quản lý ñất ñai (Nguyễn Nhật Tân
và cộng sự, 2009) [24].
Phân tích ñánh giá tình hình quản lý ñất ñai theo các giai ñoạn, nhất là
những năm gần ñây.
Phân tích các số liệu về sử dụng ñất theo thứ tự thời gian ñể tìm ra các
quy luật biến ñộng ñất hoặc ñoán nhận xu thế biến ñộng ñất.
Phân tích các nguyên nhân chủ yếu trực tiếp hoặc gián tiếp tác ñộng
ñến xu thế biến ñộng ñó.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


14

Mô tả hiện trạng sử dụng ñất ở thời ñiểm lập quy hoạch sử dụng ñất.
Rút ra những nhận ñịnh, ñánh giá hiện trạng ñó theo quan ñiểm tiết
kiệm, khoa học, hợp lý và hiệu quả.
Lập biểu thể hiện xu thế biến ñộng ñất qua các thời kỳ.
Sau ñó lập biểu chu chuyển ñất cho cả thời kỳ phân tích ñánh giá hiện

trạng sử dụng ñất.
2.2.4.4 ðánh giá tiềm năng ñất ñai và xác ñịnh hướng sử dụng ñất (Nguyễn
Nhật Tân và cộng sự, 2009) [24].
Khi ñánh giá tiềm năng ñất ñai cần chú ý những loại ñất thích hợp cho
sử dụng vào các mục ñích ñặc biệt như xây dựng sân bay, bến cảng, du lịch,
nghỉ mát, di tích lịch sử
ðịnh hướng sử dụng ñất là thể hiện các ý ñồ sử dụng ñất ñai theo các mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội dài hạn 10 – 20 năm hoặc lâu dài hơn và thể hiện hệ
thống các quan ñiểm sử dụng ñất ñai trong từng giai ñoạn của thời kỳ quy hoạch.
Nội dung của quan ñiểm sử dụng ñất thể hiện ở hai mặt là ñịnh tính và
ñịnh lượng.
2.2.4.5 Xây dựng các phương án quy hoạch sử dụng ñất ñai (Nguyễn Nhật
Tân và cộng sự, 2009) [24].
- Tính nhu cầu sử dụng ñất
- Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng ñất
- Luận chứng các phương án
- So sánh lựa chọn phương án
2.2.4.6 lập kế hoạch sử dụng ñất (Nguyễn Nhật Tân và cộng sự, 2009) [24].
Kế hoạch sử dụng ñất ñược xây dựng cho từng giai ñoạn 5 năm và kế
hoạch hàng năm phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của vùng
nghiên cứu.
Căn cứ vào các mốc thời gian 5 năm của phương án quy hoạch sử dụng
ñất và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội 5 năm, tiến hành xây

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


15

dựng kế hoạch sử dụng ñất cho 5 năm ñầu tiên. Trong kế hoạch 5 năm ñầu

tiên cần phải tính toán cụ thể cho từng năm.
2.2.4.7 Các giải pháp thực hiện quy hoạch (Nguyễn Nhật Tân và cộng sự,
2009) [24].
Biện pháp thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất của huyện ñược
xem xét dưới các góc ñộ sau:
- Tổ chức thẩm ñịnh, phê duyệt ñể quy hoạch có tính pháp lý;
- Xây dựng các chính sách về ñất ñai khuyến khích những tổ chức, cá
nhân thực hiện ñúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất, ñúng pháp luật và có
hiệu quả;
- Thể chế hóa việc quản lý, sử dụng ñất ñai ñể quản lý quy hoạch, kế
hoạch sau khi ñã ñược phê duyệt;
- Thông báo cho các tổ chức, cá nhân sử dụng ñất biết phương án quy
hoạch và tổ chức có ảnh hưởng tới nhà ở, ñình, chùa, nghĩa ñịa của nhân dân.
2.3 Tình hình thực hiện QHSDð của một số nước trên Thế giới và của
Việt Nam
2.3.1 Tình hình thực hiện QHSDð của một số nước trên Thế giới
Trên thế giới, công tác quy hoạch thường gắn với việc quản lý hành
chính và quản lý ñất ñai. Quy hoạch thực sự trở thành một công cụ không thể
thiếu và rất ñắc lực cho quản lý hành chính cũng như quản lý ñất ñai. Tùy
theo chế ñộ chính trị, chế ñộ kinh tế, xã hội, tùy theo những ñiều kiện kinh tế
- xẫ hội cụ thể của mỗi nước mà quy hoạch có những hình thức, ñặc ñiểm,
mức dộ khác nhau.
2.3.1.1 Quy hoạch sử dụng ñất ở Trung quốc [17] [20].
Bên cạnh Luật ðất ñai, Trung Quốc ñã ban hành Luật Quy hoạch nông
thôn và ñô thị (có hiệu lực từ ngày 01/01/2008). Công tác quy hoạch ở Trung
Quốc hiện nay chịu sự ñiều chỉnh chủ yếu của hai Luật này.
QHSDð ñai cả nước của Trung Quốc ñược lập lần ñầu tiên vào năm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



16

1987, lần thưc hai vào năm 1998 và lần thứ ba vào năm 2003; nội dung quy
hoạch qua các lần dần dần ñược hoàn thiện, phù hợp với từng giai ñoạn phát
triển.
QHSDð của Trung Quốc ñược triển khai với các nhiệm vụ: ñẩy mạnh
việc sử dụng ñất hợp lý, bảo ñảm các lợi ích, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và
cải thiện chất lượng môi trường; ñẩy mạnh việc sử dụng ñất bền vững; ñẩy
mạnh phát triển kinh tế; ñẩy mạnh việc quản lý nhà nước. Mục tiêu cơ bản
trong QHSDð của Trung Quốc là:
- ðịnh rõ việc sử dụng ñất hợp lý ñể giảm thiễu mâu thuẫn sử dụng ñất
cũng như chi phí kinh tế xã hội;
- Bảo vệ ñất canh tác, nước và tài nguyên thiên nhiên khác cũng như di
sản văn hóa và thiên nhiên;
- ðất sử dụng cho mục ñích công ñược bảo ñảm và phân bổ hợp lý;
- Kìm chế sự phát triển lộn xộn khu vực ñô thị, cải thiện khu vực sinh
sống của con người theo hướng bền vững;
- Khai thác và củng cố ñất có hiệu quả khi cần, ñẩy mạnh việc sử dụng
ñất có hiệu quả hơn;
- Cải tiến việc ra quyết ñịnh và quản lý nhà nước.
QHSDð ở Trung Quốc bao gồm các loại hình: Quy hoạch tổng thể;
quy hoạch chuyên ngành; quy hoạch chi tiết.
Việc quản lý thực hiện quy hoạch ở Trung Quốc ñược quy ñịnh tương
ñối chặt chẽ, thể hiện ở các khía cạnh: Các quy hoạch phải xác ñịnh những
nội dung có tính chất bắt buộc; quy ñịnh chặt chẽ những trường hợp ñược
phép thay ñổi, ñiều chỉnh quy hoạch; nguyên tắc bảo vệ ñất nông nghiệp, bảo
vệ nguồn tài nguyên, di sản văn hóa, bảo vệ môi trường
Các quy ñịnh về quy hoạch và quản lý quy hoạch ở Trung Quốc là một
trong những nhân tố chính ñảm bảo tính thống nhất ñồng bộ trong mối quan

hệ giữa các loại hình quy hoạch.

×