Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Hiện trạng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện chương mỹ, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.83 KB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

==========o0o=========

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Tên ñề tài:
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ðIỂM DÂN CƯ HUYỆN
CHƯƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ: 60.62.16


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ðào Châu Thu

Người thực hiện: Nguyễn Thị Quyên







Hà Nội 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i



LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc./.


Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Quyên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn, ngoài sự
nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo của
các thầy, cô giáo và sự giúp ñỡ nhiệt tình của các cơ quan, cán bộ phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Chương Mỹ và nhân dân ñịa phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa
học PGS.TS ðào Châu Thu ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong suốt
quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Tài nguyên và
Môi trường, Viện ñào tạo sau ðại học Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội,
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Chương Mỹ – thành phố Hà Nội,

các phòng, ban, cán bộ và nhân dân các xã, thị trấn huyện Chương Mỹ ñã
nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này./.

Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Quyên









Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
vi
1. MỞ ðẦU 1

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài…………………… …………………… ……. 1
1.2. Mục ñích, yêu cầu…….… ………………………………………… … 2
1.2.1 Mục ñích …………………………………………………….….………… 2
1.2.2. Yêu cầu……………………………………………………….…… …… 2
2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 3
2.1. Cơ sở lý luận về hệ thống ñiểm dân cư………………………………… 3
2.1.1. Những khái niệm về hệ thống ñiểm dân cư ………….…….….… ….3
2.1.2. Thành phần ñất ñai trong khu dân cư …………………………….… 4
2.1.3. Phân loại hệ thống ñiểm dân cư…………………… …… ……… 7
2.1.4 Căn cứ pháp lý của phát triển hệ thống ñiểm dân cư…………….… 9
2.1.5. Những nguyên tắc cơ bản phát triển hệ thống ñiểm dân …… …11
2.1.6 Những quy ñịnh về quản lý, quy hoạch xây dựng và phát triển khu
dân cư… 13
2.2. Xu thế và kinh nghiệm phát triển khu dân cư một số nước trên thế
giới…………………………………………………………………… 22
2.2.1. Cộng hòa Ấn ðộ…………………………………………………….… 22
2.2.2. Trung Quốc ………………………………………………………… ….23
2.2.3. Vương quốc Thái Lan……………………………………………… 24
2.3 Khái quát về phát triển khu dân cư ở Việt Nam …………… … ……….24
2.3.1 Một số ñiểm khái quát về xu hướng phát triển ñiểm dân cư Việt Nam
……………………………………………………………………………… 24
2.3.2. Hiện trạng kiến trúc cảnh quan khu dân cư nông thôn………….… 27
2.3.3. Một số quan ñiểm cho phát triển ñô thị và khu dân cư nông thôn
thành phố Hà Nội ñến năm 2020 …………………………….… ……… 30
2.3.4. Một số công trình nghiên cứu về công trình quy hoạch dân cư… 32
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ………………………………… ….34
3.2 Nội dung nghiên cứu ……………………………………………… ….34
3.2.1ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và cảnh quan môi trường huyện
Chương Mỹ liên quan ñến các khu dân cư trong huyện ……………… , 34

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv

3.2.2 Hiện trạng sử dụng ñất thổ cư của huyện Chương Mỹ 2011…….…34
3.2.3 Hiện trạng phát triển hệ thống ñiểm dân cư trên ñịa bàn huyện… 34
3.2.4 ðề xuất phương án phát triển mạng lưới dân cư huyện Chương Mỹ
ñến năm 2020 ……………….………………………………………………35
3.3 Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………35
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ……….…….…… …….…35
3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu …………………….…………….………36
3.3.3.Phương pháp chuyên gia ……………………………………….……….36
3.3.4 Phương pháp dự báo 36
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 37
4.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Chương Mỹ, thành phố Hà
Nội …………………………………………………………………… 37
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan…… …, 37
4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội…………………………….… 46
4.2. Thực trạng phát triển ñô thị và khu dân cư nông thôn …………… … 52
4.2.1. Thực trạng phát triển ñô thị ……………………………………… ….52
4.2.2 Thực trạng phát triển khu dân cư nông thôn …………………………52
4.3. ðánh giá tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư huyện
Chương Mỹ năm 2011……………………………………………….…57
4.3.1. Tình hình sử dụng ñất khu dân cư giai ñoạn 2005 – 2011….… 57
4.3.2. Hiện trạng sử dụng ñất trong khu dân cư của huyện Chương Mỹ 2011……61
4.4 Thực trạng phát triển hệ thống ñiểm dân cư trên ñịa bàn huyện……… 65
4.5 Phân loại hệ thống ñiểm dân cư …………………………………… … 67
4.5.1. Mục ñích phân loại ………………………………………………….…67
4.5.2 . Kết quả phân loại………………………………………………….… 68
4.6 Hiện trạng kiến trúc, cảnh quan trong các ñiểm dân cư 79

4.6.1 Kiến trúc cảnh quan nhà ở 79
4.6.2 Kiến trúc cảnh quan các công trình hạ tầng trong khu dânư….… 83
4.6.3 ðánh giá chung về hiện trạng kiến trúc cảnh quan các công trình
trong ñiểm dân cư………………………………………… …………………. 88
4.7 ðịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư huyện Chương Mỹ ñến 2020…89
4.7.1 Căn cứ cho ñịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư ……….……89
4.7.2 ðịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư ……………………… … 92
4.7.3 ðề xuất giải pháp phát triển mạng lưới ñiêm dân cư huyện
Chương Mỹ ………………………………….……………… …………101
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 104
5.1. Kết luận ………………………… ……………………………… … 104
5.2. Kiến nghị ………………………………………………………… … 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107
Phụ lục 110
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Chữ viết ñầy ñủ
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
CNH - HðH Công nghiệp hóa - hiện ñại hóa
DCNT Dân cư nông thôn
GCNQSDð Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
QCXDVN Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
TNMT Tài nguyên môi trường
HðND Hội ñồng nhân dân

UBND Ủy ban nhân dân
CN - XD Công nghiệp – xây dựng
DV – TM Dịch vụ - thương mại
NLN – TS Nông lâm nghiệp – thuỷ sản









Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Tên bảng Trang
Bảng 2.1: Phân loại ñô thị 8
Bảng 2.2: ðịnh mức sử dụng ñất trong khu dân cư 14
Bảng 2.3: Chỉ tiêu sử dụng ñất xây dựng cho các ñiểm dân cư nông thôn 15
Bảng 4.1: Tình hình biến ñộng dân số qua một số năm trên ñịa bàn huyện
Chương Mỹ.
51
Bảng 4. 2: Hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư huyện Chương Mỹ năm 2012
63
Bảng 4.3 Hiện trạng ñiểm dân cư theo xã năm 2011
66

Bảng 4.4: Hiện trạng dân số, ñất khu dân cư khu vực nội thị năm 2011
69
Bảng 4.5 : Kết quả phân loại một số tiêu chí ñánh giá ñiểm dân cư
71
Bảng 4.6 Kết quả tổng hợp một số chỉ tiêu chủ yếu
theo loại ñiểm dân cư nông thôn huyện Chương Mỹ năm 2011
75
Bảng 4.7 : Hiện trạng ñiểm dân cư theo xã 2011
78
Bảng 4.8 Hiện trạng phân bố ñất tại các xã trong huyện Chương Mỹ năm
2011
82
Bảng 4.9 : Hiện trạng sử dụng một số công trình y tế năm 2011
86
Bảng 4.10: Hiện trạng một số công trình giáo dục – ñào tạo năm 2011
87


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1

1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Ngày nay cùng với sự tăng lên nhanh chóng của dân số, quá trình ñô thị
hoá cũng ngày càng diễn ra mạnh mẽ, kéo theo nhu cầu sử dụng ñất ñối với tất
cả các ngành sản xuất và ñời sống xã hội cũng tăng theo mà ñất ñai lại có hạn.
Do vậy vấn ñề ñặt ra là làm thế nào ñể quản lý và sử dụng ñất một cách hợp lý
và có hiệu quả nhất có thể. ðây chính là nhiệm vụ, mục tiêu của quy hoạch sử
dụng ñất.

Tổ chức hợp lý mạng lưới khu dân cư sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi cho
công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai, ñáp ứng yêu cầu tổ chức và phát triển
sản xuất của các ngành kinh tế, thoả mãn tốt nhất nhu cầu của nhân dân về việc
làm, nhà ở, giao tiếp cũng như các nhu cầu về vật chất, văn hoá tinh thần và
nghỉ ngơi, giải trí… tạo ña dạng cảnh quan và bảo vệ môi trường. Trong chiến
lược phát triển kinh tế xã hội của cả nước thời kỳ 2001 -2010 cũng ñã ñề cập
tới việc quy hoạch hợp lý và nâng cao hiệu quả quỹ ñất, nguồn nước, vốn rừng
gắn với bảo vệ môi trường, quy hoạch các khu dân cư, phát triển các thị trấn,
thị tứ, các ñiểm làng xã văn hoá, nâng cao ñời sống vật chất văn hoá tinh thần
của người dân. Như vậy việc quy hoạch hệ thống ñiểm dân cư, tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là ñiều
kiện cần thiết cho phát triển vùng nông thôn.
Huyện Chương Mỹ thuộc thành phố Hà Nội là một huyện ñồng bằng,
cách trung tâm thủ ñô gần 20 km, có ñường quốc lộ 6A, quốc lộ 21 ñi qua.
Huyện có tổng diện tích ñất tự nhiên là 23240,92 ha . ðây là những ñiều kiện
rất thuận lợi ñể Chương Mỹ phát triển một nền kinh tế ña dạng, ñồng thời có
cơ hội tiếp cận nhanh những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới phục vụ
cho sự phát triển của huyện. Tuy nhiên người dân nơi ñây vẫn chủ yếu dựa vào
sản xuất nông nghiệp, các khu dân cư tồn tại từ lâu ñời, chủ yếu phát triển một
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2

cách tự phát. Hiện nay trên ñịa bàn huyện ñã thu hút ñược nhiều dự án ñầu tư
nhưng hệ thống cơ sở hạ tầng còn thiếu ñồng bộ, chưa ñảm bảo quy mô, kiến
trúc cảnh quan khu dân cư nhiều khu vực chưa ñúng quy ñịnh.
Xuất phát từ thực tế trên tôi thực hiện nghiên cứu ñề tài: “Hiện trạng
phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội”
1.2. Mục ñích, yêu cầu
1.2.1 Mục ñích

+ Nghiên cứu, ñánh giá hiện trạng việc tổ chức sử dụng ñất, xây dựng và
phát triển hệ thống ñiểm dân cư ñô thị và nông thôn trên ñịa bàn huyện
Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
+ ðưa ra một số giải pháp phát triển mạng lưới ñiểm dân cư theo
hướng ñô thị hoá khu trung tâm, góp phần cải thiện môi trường dân sinh.
1.2.2. Yêu cầu
- Nắm vững các quy ñịnh, tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành về quy hoạch
ñô thị và khu dân cư nông thôn của Việt Nam.
- Nắm rõ ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
các xã, thị trấn trên ñịa bàn huyện Chương Mỹ.
- Các thông tin, số liệu, tài liệu sử dụng trong ñề tài phải trung thực, phản
ánh ñúng hiện trạng.
- ðề xuất phương án phát triển hệ thống ñiểm dân cư, ñịnh hướng phát
triển không gian của huyện Chương Mỹ và các giải pháp thực hiện phải thiết thực
phù hợp với ñặc ñiểm của ñịa phương, tuân thủ các quy ñịnh theo tiêu chuẩn Việt
nam và pháp luật của Nhà nước.



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3

2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận về hệ thống ñiểm dân cư
2.1.1. Những khái niệm về hệ thống ñiểm dân cư
- ðiểm dân cư ñô thị:
ðiểm dân cư ñô thị là ñiểm dân cư tập trung phần lớn những người dân phi
nông nghiệp, họ sống và làm việc theo kiểu thành thị[1].
ðô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật ñộ cao và chủ yếu hoạt

ñộng trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là tập trung chính trị, hành chính,
kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một ñịa phương. ðô thị bao gồm nội
thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã, trị trấn. Dân số toàn
ñô thị là dân số của khu vực nội thị và khu vực ngoại thị [10].
- ðiểm dân cư nông thôn:
+ Theo quan ñiểm về xã hội học:
ðiểm dân cư nông thôn là ñịa bàn cư tụ có tính chất cha truyền con nối
của người nông dân (xóm, làng, thôn, bản, buôn, ấp), ñó là một tập hợp dân cư
sinh sống chủ yếu theo quan hệ láng giềng, nó ñược coi là những tế bào của xã
hội người Việt từ xa xưa ñến nay [2].
+ Theo Luật Xây dựng (ðiều 14):
ðiểm dân cư nông thôn là nơi cư trú tập trung của nhiều hộ gia ñình gắn
kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt ñộng xã hội khác trong phạm vi
một khu vực nhất ñịnh (gọi chung là thôn), ñược hình thành do ñiều kiện tự nhiên,
ñiều kiện kinh tế xã hội - văn hoá, văn hóa, phong tục, tập quán và các yếu tố
khác[2].
Như vậy, ñiểm dân cư nông thôn là một bộ phận của khu dân cư nông thôn.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4

2.1.2. Thành phần ñất ñai trong khu dân cư
2.1.2.1. Thành phần ñất ñai trong ñô thị
- Khu ñất công nghiệp
Khu ñất công nghiệp trong ñô thị bao gồm ñất xây dựng các xí nghiệp
công nghiệp và thủ công nghiệp ñược bố trí tập trung thành nhiều khu vực, trong
ñó tính cả ñất giao thông nội bộ, các bến bãi hoặc các công trình quản lý phục vụ

cho các nhà máy.
Khu ñất công nghiệp là thành phần quan trọng của cơ cấu ñô thị ñồng
thời là một yếu tố quan trọng của sự hình thành và phát triển ñô thị. Do yêu
cầu về sản xuất và bảo vệ môi trường sống, ñể tránh những ảnh hưởng ñộc hại
của sản xuất công nghiệp, một số cơ cấu sản xuất phải ñược bố trí ở bên ngoài
thành phố, ñược cách ly với các khu vực khác. Ngược lại, một số loại xí nghiệp
công nghiệp và thủ công nghiệp mà sản xuất không ảnh hưởng xấu ñối với môi
trường thì có thể bố trí trong khu dân dụng thành phố.
- Khu ñất kho tàng
Khu ñất kho tàng huyện bao gồm ñất xây dựng các kho trực thuộc và
không trực thuộc huyện, kể cả ñất ñai xây dựng các trang thiết bị kĩ thuật hành
chính phục vụ, cách ly, bảo vệ… của các kho tàng.
- Khu ñất giao thông ñối ngoại
Bao gồm các loại ñất phục vụ cho yêu cầu hoạt ñộng của các phương tiện
giao thông vận tải của thành phố liên hệ với bên ngoài, cụ thể là:
+ ðất giao thông ñường sắt: Gồm ñất sử dụng cho các tuyến ñường sắt
(không kể ñường sắt dùng riêng theo yêu cầu của công nghiệp), nhà ga các loại,
kho tàng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho yêu cầu hoạt ñộng của giao thông
ñường sắt.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5

+ ðất giao thông ñường bộ: Là các loại ñất xây dựng tuyến ñường, bến xe,
các trạm tiếp xăng dầu, bãi ñể xe, gara thành phố và cơ sở phục vụ cho giao thông
ñường bộ.
+ ðất giao thông ñường thuỷ: Bao gồm ñất xây dựng các bến cảng hành
khách và hàng hoá, kể cả các kho tàng, bến bãi, công trình phục vụ và trang thiết
bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu hoạt ñộng vận chuyển hành khách và hàng hàng của
thành phố với bên ngoài.

+ ðất giao thông hàng không: Là ñất xây dựng các sân bay dân dụng của
thành phố, nhà ga hàng không và hệ thống công trình thiết bị kỹ thuật khác của
các sân bay.
- Khu ñất dân dụng ñô thị
Bao gồm các loại ñất xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ công cộng,
ñường phố, quảng trường, … phục vụ nhu cầu về nhà ở, nghỉ ngơi, giải trí của
nhân dân thành phố. Theo tính chất sử dụng, ñất dân dụng thành phố ñược chia
thành 4 loại chính:
+ ðất xây dựng nhà ở: Bao gồm các loại ñất xây dựng từng nhà ở, ñường
giao thông, hệ thống công trình phục vụ công cộng, cây xanh trong phạm vi tiểu
khu nhà ở, còn ñược gọi là ñất ở thành phố.
+ ðất xây dựng trung tâm thành phố và các công trình phục vụ công cộng:
Gồm ñất xây dựng các công trình phục vụ về thương nghiệp, văn hoá, y tế, giáo
dục, … ngoài phạm vi khu nhà ở. Các công trình ñó do tính chất và yêu cầu phục
vụ riêng mà có thể có vị trí quy hoạch khác nhau hoặc tập trung ở trung tâm thành
phố, trung tâm nhà ở, hoặc ở bên ngoài khu vực thành phố.
+ ðất ñường và quảng trường hay còn gọi là ñất giao thông ñối nội: Bao
gồm ñất xây dựng mạng lưới ñường phố phục vụ yêu cầu ñi lại bên trong thành
phố kể cả các quảng trường lớn của thành phố.
+ ðất cây xanh ñô thị: Bao gồm ñất xây dựng các công viên, vườn hoa của
thành phố và khu nhà ở.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6

Các mặt nước dùng cho yêu cầu nghỉ ngơi, giải trí của nhân dân cũng ñược
tính vào diện tích cây xanh. Khi mặt nước quá lớn, chỉ tính 30% diện tích mặt
nước vào diện tích cây xanh thành phố.
- ðất khu ñặc biệt
Là loại ñất phục vụ cho yêu cầu riêng biệt như doanh trại quân ñội, các cơ

quan hành chính không thuộc thành phố, các cơ quan ngoại giao, nghĩa trang,
công trình kỹ thuật xử lý nước bẩn, bãi rác, …
2.1.2.2. Thành phần ñất ñai trong khu dân cư nông thôn
- ðất ở và ñất vườn trong khuôn viên thổ cư của hộ gia ñình
ðây là loại ñất gắn liền với ñời sống vật chất, tinh thần của người dân nông
thôn. Mọi hoạt ñộng sản xuất và sinh hoạt của hộ gia ñình diễn ra ñều có liên
quan ñến loại ñất này.
Khái niệm về thổ cư cho mỗi hộ gia ñình ở nông thôn bao gồm cả phần không
gian phục vụ sinh hoạt gia ñình và không gian ñể triển khai các hoạt ñộng theo phương
thức kinh tế Vườn - Ao - Chuồng hoặc Vườn - Rừng - Ao - Chuồng [2].
Do ñặc ñiểm của hoạt ñộng sản xuất gia ñình nên trong nông thôn, ñất ở
của mỗi hộ bao gồm cả phần diện tích phục vụ cho yêu cầu sản xuất phụ trong gia
ñình. Thực tế phát triển nông thôn ở nước ta những năm gần ñây ñã khẳng ñịnh
rằng ñây là một phương thức tốt, phù hợp với thực tế của vùng nông thôn. ðể tận
dụng hết mọi khả năng và mọi thời gian có thể ñể ñầu tư vào lao ñộng sản xuất,
hệ thống Vườn - Ao - Chuồng trong kinh tế gia ñình luôn luôn gắn liền với phần
ñất ở của mỗi gia ñình trong mối quan hệ ñan xen và hỗ trợ nhau. Những phần
không gian trong khuôn viên hộ gia ñình có thể bao gồm cả hai chức năng sản
xuất và sinh hoạt.
Theo Luật ðất ñai năm 1993 thì ñất trong khuôn viên thổ cư của hộ gia
ñình bao gồm 2 loại ñất, ñó là ñất ở và ñất vườn tạp, ao (ñất vườn, ao ñược xếp
vào mục ñích ñất nông nghiệp).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7

Theo Luật ðất ñai 2003 thì ñất ở của hộ gia ñình, cá nhân tại nông thôn bao
gồm ñất ñể xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ ñời sống, vườn, ao
trong cùng một thủa ñất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với xây dựng ñiểm
dân cư nông thôn ñược cơ quan Nhà nước có thẩm quền xét duyệt.

Do lịch sử hình thành khu ñất dân cư có sự khác nhau nên cơ cấu diện tích loại
ñất này trong các ñiểm dân cư cũng rất khác nhau giữa các ñịa phương. Qua kết quả
nghiên cứu ñiều tra thực tế cho thấy ñất thổ cư chiếm khoảng 30 - 60 % tổng diện tích
của ñiểm dân cư, tuỳ thuộc vào ñặc ñiểm của từng vùng. Vùng ñồng bằng thường có
tỷ lệ ñất thổ cư trong ñiểm dân cư cao hơn miền núi [2].
- ðất chuyên dùng trong ñiểm dân cư
ðất chuyên dùng trong ñiểm dân cư bao gồm ñất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình công nghiệp, ñất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, ñất có mục ñích
công cộng (các công trình hạ tầng kỹ thuật, phúc lợi xã hội, ñất làm ñường sá và
mương rãnh thoát nước, ñất mặt nước, cây xanh, khuôn viên công cộng …). ðây là
loại ñất phục vụ cho mục ñích công cộng của cộng ñồng xã hội. Tùy theo ñặc ñiểm
về ñịa lý và tốc ñộ phát triển của mỗi ñịa phương mà cơ cấu diện tích của loại ñất
này cao hay thấp. Tuy nhiên theo xu hướng phát triển chung thì nhu cầu sử dụng của
loại ñất này sẽ ngày càng cao[2].
2.1.3. Phân loại hệ thống ñiểm dân cư
2.1.3.1. Phân loại ñô thị
Nhằm phục vụ cho công tác quản lý hành chính về ñô thị cũng như ñể xác
ñịnh cơ cấu và ñịnh hướng phát triển ñô thị, ñô thị ñược phân chia thành nhiều loại
khác nhau. Thông thường việc phân loại ñô thị dựa theo tính chất, quy mô và vị trí
của nó trong mạng lưới ñô thị quốc gia[1].
Ở nước ta, theo Nghị ñịnh số 42/2009/ND-CP ngày 07/5/2009 của Chính
phủ về việc phân loại ñô thị, ñô thị ñược chia làm 6 loại: ñô thị ñặc biệt; ñô thị
loại I, ñô thị loại II, ñô thị loại III, ñô thị loại IV, ñô thị loại V, thể hiện qua bảng
01[9].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8

Bảng 2.1: Phân loại ñô thị
Loại ñô thị

Số dân và tỷ lệ
lao ñộng phi
nông nghiệp
Mật ñộ
dân số
Tính chất ñô thị
Loại ñặc biệt
(ñô thị cực lớn)

>=5 triệu người
>=90% Lð phi
nông nghiệp
>=15.000
người/km
2

- Thủ ñô, thành phố lớn
- Có vai trò thúc ñẩy phát triển
KT-XH của cả nước và giao lưu
quốc tế
Loại I
(ñô thị lớn)
50 vạn – >=1 triệu
85% Lð phi nông
nghiệp
10.000 -
12.000
người/km
2


- Thành phố thuộc trung ương
- Có vai trò thúc ñẩy phát triển
KT-XH một vùng liên tỉnh hoặc
của cả nước
Loại II
(ñô thị TB lớn)
30 vạn – >=80 vạn
80% Lð phi nông
nghiệp
8.000-
10.000
người/km
2

- Thành phố thuộc tỉnh
- Có vai trò thúc ñẩy phát triển
KT-XH một vùng liên tỉnh hoặc
một số lĩnh vực ñối với cả nước
Loại III
(ñô thị vừa)
15 vạn – 30 vạn
75% Lð phi nông
nghiệp
6.000
người/km
2

- Thành phố thuộc tỉnh
- Có vai trò thúc ñẩy phát triển
KT-XH của 1 tỉnh hoặc một

vùng liên tỉnh
Loại IV
(ñô thị TB nhỏ)

5 vạn – 15 vạn
70% Lð phi nông
nghiệp
4.000
người/km
2

- Thị xã
- Có vai trò thúc ñẩy phát triển
trong 1 tỉnh hoặc của vùng liên
tỉnh
Loại V
(ñô thị nhỏ)
4.000 người – 5
vạn 65% Lð phi
nông nghiệp
2.000
người/km
2

- Thị trấn
- Có vai trò thúc ñẩy phát triển
trong 1 huyện hoặc một cụm xã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


Các ñô thị ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải ñảo thì quy mô
dân số và mật ñộ dân số có thể thấp hơn, nhưng tối thiểu phải ñạt 70% so với
mức tiêu chuẩn quy ñịnh tại Nghị ñịnh 72/CP [2].
2.1.3.2. Phân loại ñiểm dân cư nông thôn
Phân loại ñiểm dân cư nông thôn theo Tiêu chuẩn Việt Nam 4418 (TCVN)
năm 1987. Theo tiêu chuẩn Việt Nam 4418 quy ñịnh phương pháp ñánh giá và
phân loại ñiểm dân cư nông thôn như sau:
- Mạng lưới ñiểm dân cư hiện trạng ñược phân thành 3 loại:
+ Loại 1: Các ñiểm dân cư chính, tồn tại lâu dài và phát triển gần những
thôn bản ñược quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo ñể trở thành ñiểm dân cư
chính thức của hệ thống dân cư chung trên lãnh thổ toàn huyện, ñược ưu tiên quy
hoạch và ñầu tư xây dựng ñồng bộ. Các ñiểm dân cư này có các trung tâm sản
xuất và phục vụ công cộng chung của xã.
+ Loại 2: Các ñiểm dân cư phụ thuộc, phát triển có giới hạn. Các ñiểm dân
cư này có mối quan hệ hoạt ñộng sản xuất và sinh hoạt gắn chặt với các ñiểm dân
cư chính, chúng ñược khống chế về quy mô mở rộng, về mức ñộ xây dựng trong
giai ñoạn quá ñộ, không ñược ñầu tư xây dựng những công trình có giá trị.
+ Loại 3: Những xóm, trại, ấp nhỏ không có triển vọng phát triển, không
thuận lợi cho tổ chức sản xuất và ñời sống, trong tương lai cần có biện pháp và kế
hoạch di chuyển theo quy hoạch [5].
2.1.4 Căn cứ pháp lý của phát triển hệ thống ñiểm dân cư
2.1.4.1. Hệ thống các văn bản pháp quy của ðảng, Nhà nước
Nghị quyết số 26 - NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ương Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Luật xây dựng năm 2003:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


Quyết ñịnh số 445/Qð-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
Phê duyệt ñiều chỉnh ñịnh hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống ñô thị
Việt Nam ñến năm 2025 và tầm nhìn ñến năm 2050;
Quyết ñịnh 193/Qð-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ
Phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
Quyết ñịnh 800/Qð-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai ñoạn
năm 2010-2020;
Quyết ñịnh số 1738/Qð-TTg ngày 20/9/2010 của Thủ tướng chính phủ
thành lập Thường trực Ban chỉ ñạo trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai ñoạn 2010 - 2020
2.1.4.2. Hệ thống các tiêu chuẩn ngành
Nghị ñịnh số 08/2005/Nð-CP ngày 24/01/2005 về Quy hoạch xây dựng
(thay thế Nghị ñịnh 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành ðiều lệ
quản lý quy hoạch ñô thị);
Quyết ñịnh số 682/BXD ngày 14/02/1996 của Bộ Xây dựng về việc ban
hành Quy chuẩn xây dựng (trong ñó có Quy chuẩn quy hoạch xây dựng khu
dân cư nông thôn);
Thông tư số 07/BXD/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm ñịnh, phê duyệt và
quản lý quy hoạch xây dựng ngày 07/4/2008;
Quyết ñịnh số 03/2008/Qð-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về
ban hành quy ñịnh nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh ñối với nhiệm vụ và
ñồ án quy hoạch xây dựng;
Bộ tiêu chí Nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết ñịnh số
491/Qð-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009;
Thông tư số 21/2009/TT-BXD ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây
dựng về lập, thẩm ñịnh, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông
thôn;
Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy
hoạch xây dựng nông thôn;
Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới;
Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy
ñịnh việc lập thẩm ñịnh, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới;
Thông tư số 13/2011/TTLT – BXD – BNNPTNN – BTN&MT ngày
28/10/2011 của Bộ Xây dựng – Bộ Nông nghiệp và Pát triển nông thôn – Bộ
Tài nguyên và Môi trường Quy ñịnh việc lập, thẩm ñịnh, phê duyệt quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới.
Nghị ñịnh số 42/2009/Nð-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc
phân loại ñô thị
2.1.5. Những nguyên tắc cơ bản phát triển hệ thống ñiểm dân cư
2.1.5.1. Nguyên tắc phát triển không gian ñô thị
- Tuân thủ quy hoạch vùng lãnh thổ về ñịa lí và phát triển kinh tế: Mỗi
ñô thị ñều phải gắn bó với sự phát triển của toàn vùng vì quy hoạch vùng ñã cân
ñối sự phát triển cho mỗi ñiểm dân cư trong vùng lãnh thổ.
- Triệt ñể khai thác các lợi thế của ñiều kiện tự nhiên: Những ñặc trưng
của cảnh quan thiên nhiên là cơ sở ñể hình thành cấu trúc không gian ñô thị. Các
giải pháp quy hoạch, ñặc biệt là trong cấu trúc chức năng cần phải tận dụng triệt
ñể các ñiều kiện tự nhiên, nhằm cải thiện nâng cao hiệu quả của cảnh quan môi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


12

trường ñô thị và hình thành cho ñô thị một ñặc thù riêng hòa hợp với thiên nhiên
ở ñịa phương ñó.
- Phù hợp với tập quán sinh hoạt truyền thống sinh hoạt của ñịa
phương và dân tộc: Mỗi ñịa phương, mỗi dân tộc có một phong tục tập quán
khác nhau. ðó là vốn tri thức bản ñịa quý giá cần ñược khai thác và kế thừa ñể tạo
cho mỗi ñô thị một hình ảnh riêng của dân tộc và ñịa phương mình.
Quy hoạch xây dựng và phát triển ñô thị còn phải hết sức lưu ý ñến vấn ñề
cơ cấu tổ chức của các khu ở, khu trung tâm ñô thị và các khu ñặc trưng khác như
khu vực danh lam thắng cảnh, khu vực lịch sử, khu vực tâm linh tôn giáo
- Kế thừa và phát huy thế mạnh của hiện trạng: Cần phải kết hợp và phát
huy mọi tiềm năng giữa cái cũ và cái mới trong ñô thị, giữa truyền thống và hiện ñại,
ñặc biệt chú ý ñến công trình kiến trúc có giá trị, các khu phố cổ truyền thống.
- Phát huy vai trò của khoa học kỹ thuật tiên tiến: Thiết kế quy hoạch
tổng thể xây dựng ñô thị phải ñảm bảo phát huy tốt các mặt về kỹ thuật ñô thị,
trang thiết bị khoa học kỹ thuật hiện ñại, ñặc biệt là giao thông ñô thị. Cần ñảm
bảo thực hiện các quy chế và chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật xây dựng. Phải tuân thủ
các chủ trương ñường lối chính sách của ðảng, Nhà nước và ñịa phương về xây
dựng phát triển ñô thị, hiện ñại hóa các trang thiết bị kỹ thuật, phương tiện giao
thông vận tải, thông tin liên lạc.
- Tính cơ ñộng và hiện thực của ñồ án quy hoạch: Bất kỳ một ñồ án nào
khi thiết kế cũng phải ñề cập ñến khả năng thực thi của nó và trong từng giai
ñoạn. Muốn thực hiện ñược ý ñồ phát triển tốt thì tính cơ ñộng và linh hoạt của ñê
án phải rất cao, có nghĩa là trước những hiện tượng ñột biến về ñầu tư xây dựng,
hoặc những chủ trương mới của chính quyền về xây dựng ñô thị thì hướng phát
triển cơ bản và lâu dài của ñô thị vẫn dươc bảo ñảm [1].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


2.1.5.2. Nguyên tắc phát triển hệ thống ñiểm dân cư nông thôn
- Dựa trên những cơ sở phương hướng, nhiệm vụ, phát triển sản xuất
(trồng trọt, chăn nuôi, các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ), ñồng thời
phải phục vụ thiết thực cho các kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của
ñịa phương.
- Phù hợp với quy hoạch bố trí lao ñộng, dân cư trên ñịa bàn huyện và phải
xem xét ñến quan hệ với các ñiểm dân cư lân cận, phải phối hợp chặt chẽ với các
quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan như quy hoạch thủy lợi, quy hoạch
giao thông, quy hoạch ñồng ruộng.
- Phải xuất phát từ tình hình hiện trạng, khả năng về ñất ñai, nhân lực, vốn
ñầu tư, theo phương châm: “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, ñồng thời phải
phù hợp với ñiều kiện tự nhiên (ñịa hình, khí hậu, thủy văn…), phù hợp với các
truyền thống, tập quán tiến bộ về sản xuất và sinh hoạt chung của từng vùng, từng
dân tộc.
- ðảm bảo yêu cầu về quốc phòng, chống bão lụt và bảo vệ môi trường.
- Cần xét ñến triển vọng phát triển trong tương lai, phải ñáp ứng các yêu
cầu sản xuất và ñời sống trong giai ñoạn trước mắt, ñồng thời phải có phương
hướng quy hoạch dài hạn từ 15 ñến 20 năm.
- Kết hợp chặt chẽ giữa cải tạo và xây dựng mới, triệt ñể tận dụng những cơ
sở cũ có thể sử dụng ñược vào mục ñích sản xuất và phục vụ ñời sống [18], [15].
2.1.6 Những quy ñịnh về quản lý, quy hoạch xây dựng và phát triển khu dân cư
2.1.6.1. Những quy ñịnh về ñịnh mức sử dụng ñất
ðịnh mức sử dụng ñất là cơ sở quan trọng ñể Nhà nước lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng ñất nói chung và quy hoạch kế hoạch sử dụng ñất khu dân cư
nói riêng. Theo ñiều 6 Nghị ñịnh 04/CP ngày 11/02/2000 thì hạn mức giao ñất
cho hộ gia ñình cá nhân tại khu dân cư nông thôn do UBND cấp tỉnh quyết
ñịnh theo quy ñịnh sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


14

+ Các xã ñồng bằng không quá 300 m
2
.
+ Các xã trung du miền núi, hải ñảo không quá 400 m
2
.
Tại ñiều 86 luật ñất ñai năm 2003 “ðất sử dụng ñể chỉnh trang, phát
triển ñô thị và khu dân cư nông thôn” ñã quy ñịnh:
+ Việc sử dụng ñất ñể chỉnh trang, phát triển ñô thị, khu dân cư nông
thôn phải phù hợp với quy hoạch sử dụng ñất chi tiết, kế hoạch sử dụng ñất chi
tiết, quy hoạch xây dựng ñô thị, quy hoạch xây dựng ñiểm dân cư nông thôn ñã
ñược xét duyệt và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền ban hành.
Theo công văn số 5763/BTNMT - ðKTK ngày 25/12/2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn ñịnh mức sử dụng ñất áp dụng trong
công tác lập, ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñã hướng dẫn áp
dụng ñịnh mức cho 10 loại ñất: ðất y tế, ñất văn hoá, ñất giáo dục, ñất thể
thao, ñất thương nghiệp dịch vụ, ñất giao thông vận tải, ñất thuỷ lợi, ñất công
nghiệp, ñất ñô thị, ñất khu dân cư nông thôn. ðối với ñịnh mức sử dụng ñất
trong khu dân cư ñược quy ñịnh như sau:
Bảng 2.2: ðịnh mức sử dụng ñất trong khu dân cư
Khu vực ñồng bằng
ven biển
Khu vực miền núi
trung du
Loại ñất
Diện tích
(m

2
/người)

Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(m
2
/người)
Tỷ lệ
(%)
- Tổng số 74 - 97 100 91 - 117 100
- ðất ở 55 - 70 64 - 82 70 - 90 67 - 87
- ðất xây dựng các công trình công cộng 2 - 3 2 - 4 2 - 3 2 - 3
- ðất làm ñường giao thông 6 - 9 7 - 11 9 - 10 9 - 10
- ðất cây xanh 3 - 4 4 - 6 2 - 3 2 - 3
- ðất tiểu thủ công nghiệp 8 -11 9 - 13 8- 11 8 - 11
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15

(Nguồn: công văn số 5763/BTNMT - ðKTK ngày 25/12/2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường) [4]
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông
thôn. Theo ñó quy ñịnh cụ thể về ñịnh mức sử dụng ñất: [10]
+ Chỉ tiêu sử dụng ñất xây dựng cho các ñiểm dân cư nông thôn phải
phù hợp với ñiều kiện ñất ñai của từng ñịa phương nhưng không ñược nhỏ hơn
các giá trị quy ñịnh sau:
Bảng 2.3: Chỉ tiêu sử dụng ñất xây dựng cho các ñiểm dân cư nông thôn

Loại ñất Chỉ tiêu sử dụng ñất (m
2
/người)

ðất ở (các lô ñất ở gia ñình) ≥ 25
ðất xây dựng công trình dịch vụ công cộng ≥ 5
ðất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật ≥ 5
ðất cây xanh công cộng ≥ 2
ðất nông, lâm ngư nghiệp; ñất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, phục vụ sản xuất
Tuỳ thuộc vào quy hoạch phát
triển của từng ñịa phương
+ Ngoài ra quy ñịnh cụ thể ñối với diện tích, ñịnh mức ñất xây dựng tối
thiểu ñối với: Trụ sở xã; Nhà trẻ, trường mầm non; Trường tiểu học; Trường
trung học cơ sở; Trạm y tế xã; Trung tâm văn hóa - thể thao; Chợ, cửa hàng
dịch vụ; ðiểm phục vụ bưu chính viễn thông; Diện tích khu ñất xây dựng cho
một số công trình phục vụ sản xuất
2.1.6.2. Những quy ñịnh về hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư
* ðịnh hướng phát triển ñô thị:
- Ngày 23/01/1998 Thủ tướng chính phủ có Quyết ñịnh số 10/1998/Qð-
TTg phê duyệt ñịnh hướng quy hoạch tổng thể phát triển ñô thị Việt Nam ñến
năm 2020. Ngày 07 tháng 04 năm 2009, Thủ tướng chính phủ có Quyết ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16

số 445/Qð-TTg Phê duyệt ñiều chỉnh ñịnh hướng Quy hoạch tổng thể phát
triển hệ thống ñô thị Việt Nam ñến năm 2025 và tầm nhìn ñến năm 2050. Theo
ñó:
+ Hệ thống ñô thị Việt Nam ñến năm 2025 và tầm nhìn ñến năm 2050

phát triển theo từng giai ñoạn bảo ñảm sự kế thừa các ưu ñiểm của ñịnh hướng
quy hoạch tổng thể phát triển ñô thị Việt Nam ñến năm 2020 ñã ñược Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt năm 1998, phù hợp với các yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội của ñất nước theo từng thời kỳ và hội nhập kinh tế quốc tế.
+ ðịnh hướng phát triển chung không gian ñô thị cả nước theo hướng
bảo ñảm phát triển hợp lý các vùng ñô thị hóa cơ bản giữa 6 vùng kinh tế - xã
hội quốc gia, giữa miền Bắc, miền Trung và miền Nam; giữa phía ðông và
phía Tây; gắn với việc phát triển các cực tăng trưởng chủ ñạo và thứ cấp quốc
gia, ñồng thời bảo ñảm phát triển theo mạng lưới, có sự liên kết tầng bậc theo
cấp, loại ñô thị.
+ Từ nay ñến 2015 ưu tiên phát triển các vùng kinh tế trọng ñiểm, các
vùng ñô thị lớn và các khu kinh tế tổng hợp ñóng vai trò là cực tăng trưởng chủ
ñạo cấp quốc gia; từ năm 2015 ñến 2025 ưu tiên phát triển các vùng ñô thị hóa
cơ bản, giảm thiểu sự phát triển phân tán, cục bộ; giai ñoạn từ năm 2026 ñến
năm 2050 chuyển dần sang phát triển theo mạng lưới ñô thị.
+ ðịnh hướng tổ chức không gian hệ thống ñô thị cả nước: Mạng lưới
ñô thị, các ñô thị trung tâm các cấp ñược phân bố hợp lý trên cơ sở 6 vùng kinh
tế xã hội quốc gia; Các ñô thị lớn, cực lớn; Các chuỗi và chùm ñô thị
+ ðịnh hướng tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật ñô thị quốc gia; Bảo vệ
môi trường, cảnh quan thiên nhiên, giữ gìn cân bằng sinh thái ñô thị; ðịnh
hướng phát triển kiến trúc cảnh quan ñô thị…
- Ngày 05/5/2004 Thủ tướng Chính phủ ra Quyết ñịnh số 76/2004/Qð-
TTg phê duyệt ñịnh hướng phát triển nhà ở ñến năm 2020. Theo ñó:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

17

Khuyến khích phát triển nhà ở căn hộ chung cư cao tầng một cách hợp
lý phù hợp với ñiều kiện cụ thể của từng ñô thị ñể góp phần tăng nhanh quỹ
nhà ở, tiết kiệm ñất ñai, tạo diện mạo và cuộc sống văn minh ñô thị theo hướng

công nghiệp hóa, hiện ñại hóa.
Nhà ở ñô thị phải ñược xây dựng phù hợp với quy hoạch, quy chuẩn, tiêu
chuẩn và các quy ñịnh về quản lý ñầu tư và xây dựng nhà ở do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành; hình thành các tiểu khu nhà ở, khu dân cư tập
trung vừa và nhỏ, phân bố hợp lý, không tập trung dân cư quá ñông.
Phấn ñấu ñạt chỉ tiêu bình quân 15m
2
sàn/người vào năm 2010 và 20m
2

sàn/người vào năm 2020 [8].
* ðịnh hướng khu dân cư nông thôn:
- Nghị quyết số 26 - NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ương về nông nghiệp, nông dân, nông thôn khẳng ñịnh quan ñiểm: “Các vấn ñề
nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải ñược giải quyết ñồng bộ, gắn với quá
trình ñẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước. Công nghiệp hoá, hiện
ñại hoá nông nghiệp, nông thôn là một nhiệm vụ quan trọng hàng ñầu của quá
trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước. Trong mối quan hệ mật thiết
giữa nông nghiệp, nông dân và nông thôn, nông dân là chủ thể của quá trình
phát triển, xây dựng nông thôn mới gắn với xây dựng các cơ sở công nghiệp,
dịch vụ và phát triển ñô thị theo quy hoạch là căn bản; phát triển toàn diện,
hiện ñại hóa nông nghiệp là then chốt”.
- Quyết ñịnh 800/Qð-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
ñoạn năm 2010-2020. Theo ñó, mục tiêu chung: Xây dựng nông thôn mới có
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện ñại; cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với ñô thị theo quy hoạch; xã hội
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


18

nông thôn dân chủ, ổn ñịnh, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái
ñược bảo vệ; an ninh trật tự ñược giữ vững; ñời sống vật chất và tinh thần của
người dân ngày càng ñược nâng cao; theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Mục
tiêu cụ thể: ðến năm 2015: 20% số xã ñạt tiêu chuẩn Nông thôn mới (theo Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới). và ñến năm 2020: 50% số xã ñạt tiêu
chuẩn Nông thôn mới (theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới). Thời gian
thực hiện Chương trình từ năm 2010 ñến năm 2020, trên ñịa bàn nông thôn
toàn quốc.
- Ngày 05/5/2004 Thủ tướng Chính phủ ra Quyết ñịnh số 76/2004/Qð-
TTg phê duyệt ñịnh hướng phát triển nhà ở ñến năm 2020. Theo ñó phấn ñấu
ñể từng bước cải thiện và nâng cao chất lượng chỗ ở của các hộ dân cư nông
thôn. Phát triển nhà ở nông thôn gắn với việc phát triển và nâng cấp hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
Phát triển nhà ở nông thôn phải ñảm bảo phù hợp với ñiều kiện sản xuất,
ñặc ñiểm tự nhiên và tập quán sinh hoạt của từng vùng, sử dụng có hiệu quả
quỹ ñất sẵn có và khuyến khích phát triển nhà nhiều tầng ñể tiết kiệm ñất, hạn
chế việc chuyển ñất nông nghiệp sang ñất ở.
Khuyến khích huy ñộng nội lực của hộ gia ñình, cá nhân khu vực nông
thôn tự cải thiện chỗ ở kết hợp với sự giúp ñỡ hỗ trợ của cộng ñồng, dòng họ,
các thành phần kinh tế.
Phấn ñấu ñến năm 2020 hoàn thành chương trình hỗ trợ cải thiện nhà ở
ñối với các hộ gia ñình ñồng bào dân tộc thiểu số và các hộ thuộc diện chính
sách.
Phấn ñấu hoàn thành việc xóa bỏ nhà ở tạm (tranh, tre, nứa, lá) tại các
khu vực nông thôn vào năm 2020. Diện tích nhà ở bình quân tính theo ñầu
người ñạt 14m2 sàn/người, nhà ở nông thôn có công trình phục vụ sinh hoạt và

×