Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Bộ đề thi tốt nghiệp các năm và hướng dẫn thi sử tham khảo (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.44 KB, 15 trang )

SỞ GD – ĐT
TRƯỜNG THPT
ĐỀ THI THAM KHẢO TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2010
MÔN THI : LỊCH SỬ
THỜI GIAN LÀM BÀI : 90 PHÚT
ĐỀ I
A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (7đ)
Câu 1(5,5 điểm). Trình bày tóm tắt những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1930.
Câu 2(1,5 điểm). Theo anh (chị) công lao to lớn nhất của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam là
gì? Tại sao?
B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3đ)
Câu 1(1,5 điểm). Trình bày những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.
Câu 2(1,5 điểm). Theo anh (chị), trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản kể
trên, thì nguyên nhân nào là quan trọng nhất; Nguyên nhân đó có thể giúp ích gì cho các nước đang phát triển
trong công cuộc xây dựng kinh tế của họ.
Đáp án đề 1
1.Tóm tắt hoạt động
- Năm 1911, …bắt đầu hành trình tìm đường cứu nước …sau nhiều năm bôn ba qua nhiều nước tư bản Người
đã nhận rõ: bạn? thù? (0,5)
- Năm 1917, cách mạng XHCN tháng Mười Nga thành công, đã ảnh hưởng quyết định đến xu hướng hoạt động
của Người. (0,5)
- Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vec-xay Bản yêu sách 8 điểm đòi ….(0,5)
- Năm 1920, Người đọc được bản Luận cương của Lênin về các vấn đề dân tộc và thuộc địa…tìm được…(0,5)
- Tháng 12/1920, Người đã bỏ phiếu tán thành Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. (0,5)
Như vậy, Người đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho công cuộc giải phóng dân tộc Việt Nam : đó là
con đường kết hợp độc lập dân tộc với CNXH ; giữa tinh thần yêu nước với tinh thần quốc tế vô sản. (0,5)
- Năm 1921, Người cùng một số người yêu nước của các thuộc địa Pháp sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa(0,5)
Năm 1922, Người sáng lập ra báo Người cùng khổ, viết nhiều bài cho báo Nhân đạo, báo Đời sống công
nhân…tiêu biểu là tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp…(0,5)
- Từ 1923 – 1924, hoạt động ở Liên Xô(0,5)


+ Dự Hội nghị Quốc tế nông dân, Đại hội V của Quốc tế cộng sản
+ Viết bài cho các báo Sự thật, tạp chí Thư tín quốc tế…Nghiên cứu học tập và làm việc ở Quốc tế
Cộng sản
- Từ 1924 – 1930, hoạt động chủ yếu ở Trung Quốc(0,5)
+ Tiếp xúc với những người Việt Nam yêu nước, thành lập tổ chức Cộng sản đoàn
+ Sáng lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6/1925)…
+ Mở các lớp đào tạo cán bộ cách mạng
+ Ra báo Thanh niên, xuất bản tác phẩm Đường kách mệnh
- 1929, …hoạt động ở Xiêm
- Ngày 3/2/1930, Người triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng…(0,5)
2. Công lao lớn nhất:
- Người đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam: đó
là con đường kết hợp độc lập dân tộc với CNXH ; giữa tinh thần yêu nước với tinh thần quốc tế vô sản. (0,75)
- Nhờ tìm được con đường cứu nước đúng dắn nên mới dẫn tới việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm
1930; làm cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công; tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ
thắng lợi…(0,75)
Phần lịch sử TG
- Ở Nhật, con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu(0,25)
- Vai trò lãnh đạo,…của Nhà nước(0,25)
- Các công ty có tầm nhìn…có sức cạnh tranh cao(0,25)
- Biết áp dụng KHKT(0,25)
- Chi phí cho quốc phòng thấp (0,25)
- Tận dụng tốt cơ hội và yếu tố bên ngoài(0,25)
Ngun nhân quan trọng nhất là chú trọng giáo dục con người, giáo dục là “chìa khóa”cho việc phát triển(0,5);
trong đó, đặc biệt là giúp mọi người tiếp cận, ứng dụng KHKT (0,5)
Giúp ích cho các nước đang phát triển: nhận rõ sự phối hợp giữa con người với KHKT; nhận rõ vai trò quan
trọng của cuộc cách mạng KHKT trong việc xây dựng nền kinh tế của mình. (0,5)
ĐỀ 2
A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (7đ)
Câu 1(4,5 điểm): Trong thời kỳ từ 1954-1975, phong trào đấu tranh nào đánh dấu bước phát triển của cách

mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng? Trình bày ngun nhân, diễn biến, kết
quả của phong trào đó?
Câu 2(2,5 điểm): Tình hình nước ta sau 1954 và nhiệm vụ cách mạng trong thời kỳ mới 1954-1975.
B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3đ)
Sau Thế chiến thứ hai, kinh tế Mỹ phát triển như thế nào. Phân tích những nhân tố chủ yếu thúc đẩy kinh tế Mỹ
phát triển nhanh trong giai đoạn 1945 – 1973. Những thành tựu của khoa học kỹ thuật ở Mỹ?
Đáp án đề 2
Câu 1(4,5)
a) Phong trào Đồng Khởi (1959 -1960) đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế
giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng. (0,5)
Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm lung lay chế độ Ngơ Đình Diệm.
(0,25)
Cũng từ khí thế đó, ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. (0,25)
b) Ngun nhân :
Từ 1957 – 1959, Mỹ - tăng cường khủng bố cách mạng. Sự đàn áp khủng bố tàn bạo của Mĩ -Diệm đã
buộc nhân dân miền Nam vùng lên đấu tranh. (0,5)
Tháng 1/1959, Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 15 xác định con đường phát triển của cách mạng miền
Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng con đường đấu tranh chính trị của quần chúng là chủ yếu kết hợp
với lực lượng vũ trang. (0,5)
d) Diễn biến :
- Từ các cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở các địa phương : Bắc Ái (2-1959), Trà Bồng (8-1959) đã lan rộng
khắp miền Nam thành cao trào cách mạng. Tiêu biểu là phong trào ở Bến Tre(0,5)
- Ngày 17-1-1960, Tỉnh ủy Bến Tre đã lãnh đạo 3 xã ở huyện Mỏ Cày đồng loạt nổi dậy, chính
quyền dịchở đây tan vỡ. Phong trào lan ra tồn huyện Mỏ Cày và tồn tỉnh Bến Tre. (0,5)
UBND tự quản và lực lượng vũ trang được thành lập; tịch thu ruộng đất chia cho nơng dân(0,5)
e) Kết quả: Từ Bến Tre, phong trào “Đồng khởi” lan ra khắp Nam Bộ, Tây Ngun và các tỉnh miền Trung
Trung Bộ. (0,5)
Ở Nam bộ, cách mạng đã làm chủ 600 xã, 3200 thơn ở Tây Ngun và 904 thơng ở Trung
bộ(0,5)
Câu 2: Tình hình và nhiệm vụ…(2,5)

1. Tình hình
a. Miền Bắc :
- Ngày 10/10/1954, quân ta tiếp quản Hà Nội. (0,25)
- Ngày 1/1/1955, Trung ương Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tòch trở về Thủ đô. (0,25)
- Ngày 16/ 5/1955, lính Pháp cuối cùng rời khỏi Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng. (0,25)
b. Miền Nam :
- Giữa tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống
nhất Việt Nam theo điều khoản của Hiệp đònh Giơ-ne-vơ (0,25)
- Mỹ thay Pháp, đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền miền Nam, âm mưu chia cắt VN(0,25),
biến miền Nam thành thuộc đòa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mỹ ở Đông Dương và Đông Nam Á. (0,25)
2. Nhiệm vụ:
Do âm mưu của Mỹ - Diệm, sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân của cả nước chưa hoàn
thành(0,25), nhân dân ta vừa phải hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền
Bắc tiến lên CNXH(0,25) ; vừa tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam(0,25), thực
hiện hòa bình thống nhất nước nhà. (0,25)
Phần LSTG
* Sự phát triển kinh tế:
Trong những năm 1945 – 1949, sản lượng cơng nghiệp Mỹ ln chiếm hơn một nửa sản lượng cơng nghiệp
tồn thế giới. (0,25) nghiệp bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại (0,25)
Nắm ¾ trữ lượng vàng thế giới ; có hơn 50% tàu bè đi lại trên biển. (0,25) chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế
thế giới(0,25)
Trong khoảng hai thập kỷ đầu sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế tài chính giàu mạnh nhất thế giới. (0,25)
* Nhân tố
- Lãnh thổ Mỹ rộng …Tài ngun… nguồn nhân lực….có trình độ kỹ thuật(0,25)
- Mỹ giàu nhanh nhờ thu lợi nhuận từ việc bán vũ khí trong hai cuộc Thế chiến(0,25)
- Mỹ ứng dụng nhanh các thành tựu KHKT trong SX…(0,25)
- Các tổ hợp CN-QS, các cơng ty có sức cạnh tranh…, có …trong và ngồi nước. (0,25)
- Nhà nước có chính sách và biện pháp điều tiết kịp thời cho nền kinh tế. (0,25)
* Khoa học kỹ thuật:
Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và đạt được nhiều thành tựu lớn : Cơng cụ sản xuất

mới, năng lượng mới, vật liệu mới, khoa học vũ trụ, giao thơng và thơng tin liên lạc, cách mạng xanh và khoa
học cơ bản. (0,25)
Nhờ những thành tựu đó, nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng và đời sống vật chất tinh thần của người dân
Mỹ đã có nhiều cải thiện. (0,25)
ĐỀ 3
A. LICH SỬ VIỆT NAM (7 điểm)
Câu1(5,5 điểm): Qn và dân miền Nam đã đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt “ như thế nào?
Câu 2(1,5 điểm): Theo anh (chị), những ngun nhân chủ yếu nào đã dẫn đến thắng lợi của qn dân miền Nam
trong việc chống lại “chiến tranh đặc biệt”?
B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI(3 điểm): học sinh làm câu 3a hoặc 3b
Câu 3a: Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ? Em có suy nghĩ gì về việc phát
triển nền kinh tế nước ta?
Câu 3b: Chính sách của Mỹ đối với Việt Nam trong những năm 1945 – 1975. Xu thế phát triển của thế giới
hiện nay.

Đáp án đề 3
A. Lịch sử Việt Nam ( 7 điểm)
Câu 1: Miền Nam chiến đấu chống “chiến lược chiến tranh đặc biệt” của Mỹ
Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam VN và Đảng lãnh đạo nhân dân ta kết hợp đấu tranh chính trò với
đầu tranh vũ trang, nổi dậy tiến công đòch trên ba vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô
thò), bằng ba mũi giáp công (chính trò, quân sự, binh vận). (0,5)
a. Đánh bại kế hoạch Staley – Taylor (1961 – 1963): bình đònh miền Nam trong 18 tháng.
- 1961-1962: quân giải phóng đẩy lùi nhiều cuộc tiến công của đòch.
* Đấu tranh chống và phá “Ấp chiến lược”: diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và đòch. Ta phá “Ấp chiến
lược” đi đôi với dựng làng chiến đấu. Cuối năm 1962, ta kiểm soát trên nửa tổng số ấp với 70% nông dân ở
miền Nam. (0,75)
* Đấu tranh quân sự
- Ngày 02.01.1963, quân dân ta thắng lớn ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho), đánh bại cuộc hành quân càn quét của
Mỹ và qn đội Sài Gòn có cố vấn Mỹ chỉ huy với phương tiện chiến tranh hiện đại. (0,75)
* Đấu tranh chính trò: (0,5) diễn ra mạnh mẽ khắp các đô thò lớn Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng, của các “tín đồ”

Phật giáo…
-Phong trào đấu tranh trên, góp phần đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm.
- Ngày 1.11.1963, Mỹ giật dây cho các tướng lónh Sài Gòn đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm. Chính quyền
Sài Gòn lâm vào tình trạng khủng hoảng. (0,5)
b. Đánh bại kế hoạch Johnson – Mac Namara: Bình đònh miền Nam có trọng điểm trong hai năm
(1964 – 1965).
* Đánh phá “Ấp chiến lược”: từng mảng lớn “Ấp chiến lược” của đòch bò phá vỡ, làm phá sản cơ bản
“xương sống” của chiến tranh đặc biệt. (0,75)
* Về quân sự:
- Đông – Xuân 1964 – 1965, ta thắng lớn ở trận Bình Giã (02.12.1964), loại 1700 tên đòch khỏi vòng chiến,
đánh bại chiến lược “trực thăng vận” và “thiết xa vận”. (0,5)
- Sau đó, ta tiếp tục giành thắng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài
Qn dân ta đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ. (0,5)
3. Ý nghóa
- Mỹ đã thất bại trong việc sử dụng miền Nam Việt Nam làm thí điểm một loại hình chiến tranh để đàn áp
phong trào cách mạng trên thế giới. (0,25)
- Mỹ buộc phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (tức thừa nhận sự thất bại của chiến tranh đặc
biệt). (0,25)
- Chứng tỏ đường lối lãnh đạo của Đảng là đúng đắn và sự trưởng thành nhanh chóng của Quân Giải phóng
miền Nam Việt Nam(0,25)
Câu 2:Những ngun nhân chủ yếu
- Sự lãnh đạo của Đảng…(0,5)
- Căm thù trước những tội ác tày trời của Mỹ, nhân dân ta đã quyết tâm chiến đấu, sẵn sàng hy sinh…
(0,5)
- Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân u chuộng hòa bình thế giới. (0,5)
Phần LSTG
Câu 3a. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai kinh tế Mỹ phát triển mạnh:
- Lãnh thổ Mỹ rộng …Tài ngun… nguồn nhân lực….có trình độ kỹ thuật
- Mỹ giàu nhanh nhờ thu lợi nhuận từ việc bán vũ khí trong hai cuộc Thế chiến(0,25)
- Mỹ ứng dụng nhanh các thành tựu KHKT trong SX…(0,25)

- Các tổ hợp CN-QS, các cơng ty có sức cạnh tranh…, có …trong và ngồi nước. (0,25)
- Nhà nước có chính sách và biện pháp điều tiết kịp thời cho nền kinh tế. (0,25)
* Em có suy nghĩ gì về việc phát triển kinh tế nước ta?
- Trước xu thế tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới và những bài học lịch sử từ các nước trong khu vực, sự phát
triển kinh tế của Việt Nam cần được điều chỉnh để phù hợp với cơ cấu kinh tế thế giới. (0,5)
- Cần có một chiến lược khai thác thế mạnh về thiên nhiên và con người ở Việt Nam một cách bền vững và hợp
lý(0,5)
- Muốn bắt kịp tốc độ phát triển của thế giới, Việt Nam phải sử dụng những thành tựu mới nhất của khoa học
kỹ thuật(0,5)
- Đa dạng hóa quan hệ với các nước trên thế giới để tranh thủ sự ủng hộ về kinh tế, chính trị và thu hút vốn đầu
tư. (0,5)
Câu 3b Chính sách của Mỹ đối với Việt Nam trong những năm 1945 – 1975:
- Từ năm 1945, Mỹ can thiệp vào chiến tranh của Pháp ở Đơng Dương (0,25)
- Từ năm 1954, Mỹ xâm lược miền Nam Việt Nam(0,75)
+ Biến MNVN thành thuộc địa của Mỹ
+ Làm bàn đạp tiến cơng MBVN
+ Lập phòng tuyến để ngăn chặn CNXH tràn xuống Đơng Nam Á
- Mỹ đã lần lượt thực hiện: (0,75)
+ Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
+ Chiến lược “chiến tranh cục bộ ”
+ Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh ”
- Kết cục các chiến lược trên đều lần lượt thất bại, qn đội Mỹ đã rút về nước(0,25)
** Xu thế phát triển của thế giới hiện nay:
- Sau “chiến tranh lạnh” các nước đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. (0,25)
- Quan hệ giữa các nước lớn được điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột. (0,25)
- Ở nhiều nơi nội chiến xung đột, khủng bố ở các khu vực, báo hiệu nguy cơ mới với thế giới(0,25)
- Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh, ảnh hưởng đến nhiều quốc gia, dân tộc, nên các nước đang phát triển phải
đứng trước những thời cơ thách thức rất lớn. (0,25)
ĐỀ 4:
I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7 ĐIỂM)

Câu 1: (3 điểm)
Trình bày quá trình phát triển của cách mạng Lào từ năm 1945 đến 1975?
Câu 2: (4 điểm)
Nguyên nhân, âm mưu, thủ đoạn thực hiện “ chiến tranh cục bộ” của Mỹ? Cuộc chiến đấu của quân dân ta diễn
ra như thế nào?
II. PHẦN RIÊNG (3 ĐIỂM)
Câu 3a:
Phân tích điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” với chiến lược “ chiến tranh cục bộ”
của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?
Câu 3b:
Cuộc chiến đấu của nhân dân ta ở Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, sản xuất và làm nghĩa vụ
hậu phương diễn ra như thế nào?
ĐÁP ÁN
Câu 1: (3 điểm)
a.Từ: 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp
− Tháng 8/1945, thừa cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào nổi dậy và thành lập chính quyền
cách mạng. Ngày 12/10/1945, chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập. (0,5)
− Từ tháng 3/1946 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào cầm súng bảo vệ nền độc lập. Dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp ở Lào
ngày càng phát triển, lực lượng cách mạng trưởng thành. (0,5)
- Từ 1953 – 1954, liên quân Lào – Việt phối hợp mở các chiến dịch Trung, Thượng và Hạ Lào…, giành các
thắng lợi lớn, góp phần vào chiến thắng Điện Biên Phủ (Việt Nam), buộc Pháp ký Hiệp định Giơnevơ
(20/7/1954) thừa nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào, công nhận địa vị hợp pháp của các lực
lượng kháng chiến Lào. (0,5)
b.Từ: 1954 – 1975: Kháng chiến chống Mỹ
- Năm 1954, Mỹ xâm lược Lào. Đảng Nhân dân cách mạng Lào (thành lập ngày 22/3/1955) lãnh đạo
cuộc kháng chiến chống Mỹ trên cả ba mặt trận: quân sự - chính trị - ngoại giao, giành nhiều thắng lợi. Đến đầu
những năm 1960 đã giải phóng 2/3 lãnh thổ và 1/3 dân số cả nước. Từ 1964 −1973, nhân dân Lào đánh bại các
chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh đặc biệt tăng cường” của Mỹ(0,5)
- Tháng 02/1973, các bên ở Lào ký Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở

Lào. (0,5)
− Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975 tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân Lào nổi dậy giành
chính quyền trong cả nước. Ngày 2/12/1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập. Lào
bước vào thời kỳ mới: xây dựng đất nước và phát triển kinh tế-xã hội. (0,5)
Câu 2: (4 điểm)
a. Nguyên nhân
Giữa 1965, trước nguy cơ chiến lược “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản, Mỹ phải chuyển sang chiến lược
“chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng phá hoại ra miền Bắc. (0,25)
b. Âm mưu: Đây là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng lực lượng
quân Mỹ là chủ yếu, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn với các phương tiện chiến tranh hiện đại. Quân số
lúc cao nhất (1969) lên đến 1,5 triệu tên (Mỹ hơn 0,5 triệu) (0,5)
b. Thủ đoạn
Mỹ ồ ạt đưa quân vào miền Nam và tăng cường phát triển quân đội SG. Với ưu thế về quân sự, Mỹ cho
mở cuộc hành quân “tìm , diệt” vào Vạn Tường và 2 cuộc phản công 2 mùa khô 1965-1966 và 1966-1967
nhằm “tìm diệt” và “bình định” vào vùng căn cứ kháng chiến. (0,5)
* Quân dân miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh cục bộ”
Quân dân ta chiến đấu chống “chiến tranh cục bộ” bằng sức mạnh cả dân tộc, của tiền tuyến và hậu
phương với ý chí quyết chiến quyết thắng giặc Mỹ xâm lược. (0,25)
a. Quân sự
* Trận Vạn Tường ( Quãng Ngãi )
- 18/08/1965: Mỹ huy động 9000 quân tấn công Vạn Tường.
- Kết quả: Sau 1 ngày chiến đấu, ta loại khỏi vòng chiến 900 địch, 22 xe tăng, 13 máy bay. (0,5)
- Ý nghĩa: Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với Mỹ, mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ đánh, tìm ngụy
diệt” trên khắp miền Nam. (0,5)
* Cuộc tấn công 2 mùa khô :
- 1965-1966 :
+ Quân và dân miền Nam đã đập tan các cuộc phản công chiến lược mùa khô thứ nhất (đông – xuân
1965 – 1966), với 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn của địch, nhắm vào hai
hướng chiến lược chính: Liên khu V và Đông Nam Bộ. (0,5)
- 1966-1967 :

+ Quân và dân ta tan các cuộc phản công chiến lược mùa khô thứ hai (đông – xuân 1966 – 1967), với
895 cuộc hành quân, trong đó có 3 cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” lớn nhất là cuộc hành quân Gian-
xơn Xi-ti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh), nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não
của ta. (0,5)
b. Chính trị
Phong trào đấu tranh của quần chúng chống ách kìm kẹp của địch, từ thành thị đến nông thôn, phá từng
mảng Ấp chiến lược, đòi Mỹ rút về nước , đòi tự do dân chủ. (0,25) Khu giải phóng được mở rộng(0,25)
Uy tín mặt trận dân tộc GPMN Việt Nam lên cao. Cương lĩnh của mặt trận được 41 nước, 12 tổ chức
quốc tế và 5 tổ chức khu vực ủng hộ.
PH ẦN RIÊNG
Câu 3a: (3 điểm)
a.Điểm giống nhau:
Đều là loại hình chiến tranh xm lược thực dân kiểu mới của Mỹ, nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu
mới của Mỹ. (0,5)
b.Điểm khác nhau:
Chiến lược: “chiến tranh đặc biệt” được tiến hành bằng quân đội SG, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ và dựa
vào vũ khí, trang bị kĩ thuật của Mỹ nhằm thực hiện âm mưu cơ bản là: “ dùng người Việt đánh người
Việt”. (0,75)
Chiến lược: “ chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu là quân Mỹ, quân đồng minh Mỹ
và quân SG. (0,75)
Chiến lược: “ chiến tranh đặc biệt” được tiến hành chỉ ở miền Nam.
Chiến lược: “ chiến tranh cục bộ” được tiến hành ở miền Nam và miền Bắc. (0,5)
Quy mô của: “ chiến tranh cục bộ” lớn hơn và ác liệt hơn nhiều so với : “chiến tranh đặc biệt”. (0,5)
Câu 3b: (3 điểm)
a. Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại
− Chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, quân sự hóa toàn dân, đắp công sự, đào hầm, sơ tán để tránh
thiệt hại về người và của, tiếp tục chiến đấu và sản xuất. Hễ địch đến là đánh, ai không trực tiếp chiến đấu thì
phục vụ sản xuất. (0,25)
− Chú trọng : đẩy mạnh kinh tế địa phương (công − nông nghiệp, giao thông vận tải) đảm bảo phục vụ
chiến tranh. (0,25)

- Với tinh thần “Không có gì quý hơn độc lập tự do”, quân dân miền Bắc thi đua chống Mỹ, đạt nhiều
thành tích lớn trong chiến đấu và sản xuất. Sau hơn 4 năm (5.08.1964 − 01.11. 1968), miền Bắc bắn rơi 3.243
máy bay (6 B52, 3 F111), loại khỏi vòng chiến hàng ngàn phi công, bắn chìm 143 tàu chiến. Ngày 1/11/1968,
Mỹ buộc phải ngưng ném bom miền Bắc. (0,5)
b. Miền Bắc vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương:
* Sản xuất
- Nông nghiệp: diện tích canh tác được mở rộng, năng suất tăng, đạt “ba mục tiêu” (5 tấn thóc, 2 đầu
lợn, 1 lao động/ 1ha/1 năm). (0,25)
- Công nghiệp: năng lực sản xuất ở một số ngành được giữ vững, đáp ứng nhu cầu thiết yếu của sản xuất
và đời sống. (0,25)
- Giao thông vận tải: đảm bảo thường xuyên thông suốt. (0,5)
* Làm nghĩa vụ hậu phương
- Miền Bắc phấn đấu “Mỗi người làm việc bằng hai”. Vì tiền tuyến kêu gọi, hậu phương sẵn sàng đáp
lại: “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”. (0,5)
- Tuyến đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển bắt đầu khai thông (tháng 5.1959), nối liền hậu phương với
tiền tuyến. Trong 4 năm (1965 – 1968) đưa hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội vào Nam chiến đấu và xây dựng vùng
giải phóng, cùng hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, lương thực, thuốc men…, tăng gấp 10 lần so với trước.
(0,5)
Đề 5:
A-PHẦN CHUNG (7 điểm)
Câu 1(1 điểm) : Chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam? Tại sao Bộ Chính trị, Trung
ương Đảng ta quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975?
Câu 2(4 điểm) : Khái quát diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 của quân và dân ta ở
Miền Nam Việt Nam?
Câu 3(2 điểm) : Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
B - PHẦN RIÊNG ( 3 ĐIỂM )
Câu 4a : Trình bày sự thành lập nước Cộng Hoà nhân dân Trung Hoa? Nước CHND Trung Hoa ra đời
có ý nghĩa gì? Hoàn cảnh, nội dung công cuộc cải cách- mở cửa ở Trung Quốc(1978-2000)
Câu 4b : Nêu những thành tựu của cách mạng khoa học kỹ thuật nửa sau thế kỷ XX ?
Câu 4c :Sự chỉ đạo quân sự tài tình của Đảng ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được

thể hiện ở những điểm nào ? Hãy nêu và phân tích.
Đáp án Đề 5
A-PHẦN CHUNG (7 điểm)
Câu 1 :
Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam : (0,5)
Cuối năm 1974 đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách
mạng, Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 - 1976, nhưng
nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng
miền Nam trong năm 1975”.
Bộ Chính trị và Trung ương Đảng quyết định chọn Tây nguyên làm hướng tấn công chủ yếu vì(0,5)
- Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng mà ta và địch cố nắm giữ.
- Do nhận định sai hướng tiến công của ta, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng
- Do đó, Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975.
Câu 2:
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 :
a. Chiến dịch Tây Nguyên (4/3 đến 24/3/1975) :
- Ngày 10/3/1975, sau khi đánh nghi binh ở Pleiku, Kontum, ta tiến công và giải phóng buôn Mê Thuột.
Ngày 12.03, địch phản công chiếm lại nhưng không thành. (0,5)
- Ngày 14/3/1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền
Trung. Trên đường rút chạy, chúng bị quân ta truy kích tiêu diệt.
- Ngày 24/03/1975, ta giải phóng Tây Nguyên với 60 vạn dân. (0,5)
*Chiến thắng Tây Nguyên mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền SG. Cuộc kháng chiến chống Mỹ
của ta từ cuộc tiến công chiến lược thành Tổng tiến công chiến lược trên khắp MN
b. Chiến dịch Huế

Đà Nẵng (21/3 đến 29/03/1975) :
- Trong khi chiến dịch Tây Nguyên tiếp diễn, Bộ chính trị quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam, trước
hết là chiến dịch giải phóng Huế − Đà Nẵng, phát hiện địch co cụm ở Huế (0,5)
- Ngày 21/03, ta tấn cơng vào Huế, ngày 26/3 ta giải phóng Huế và tồn tỉnh Thừa Thiên.
- Trong cùng thời gian, ta giải phóngTam Kỳ, Quảng Ngãi, Chu Lai, uy hiếp Đà Nẵng từ phía Nam. Đà

Nẵng rơi vào thế cơ lập, hơn 10 vạn qn địch bị dồn ứ về đây trở nên hỗn loạn, mất hết khả năng chiến đấu.
- Sáng 29/3 qn ta tiến cơng Đà Nẵng, đến 3 giờ chiều ta chiếm tồn bộ thành phố.
- Cùng thời gian này, các tỉnh còn lại ven biển miền Trung, Nam Tây Ngun, một số tỉnh ở Nam Bộ lần
lượt được giải phóng. (0,5)
* chiến thắng H-ĐN, gây nên tâm lý hoang mang tuyệt vọng trong qn đội và chính quyền SG. Đưa cuộc tổng
tiến cơng và nổi dậy của qn ta tiến lên với một sức mạnh áp đảo.
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (26/4 đến 30/4/1975) :
- Sau hai chiến dịch, Bộ chính trị nhận định: "Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hồn thành
sớm quyết tâm giải phóng miền Nam trước tháng 5/1975" với phương châm “ thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc
thắng”. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”.(0,5)
- Trước khi mở chiến dịch Hồ Chí Minh, qn ta đánh Xn Lơc, Phan Rang – những căn cứ phòng thủ
trọng yếu của địch để bảo vệ phía đơng Sài Gòn, làm Mỹ – nguỵ hoảng loạn.
- 17 giờ ngày 26/4, qn ta mở đầu chiến dịch, 5 cánh qn tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các
cơ quan đầu não của địch. (0,5)
- 10 giờ 45 phút ngày 30/4, xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống tn bộ Chính phủ Trung
ương Sài Gòn. Dương Văn Minh tun bố đầu hàng khơng điều kiện.
- 11 giờ 30 phút cùng ngày, lá cờ cách mạng tung bay trên tòa nhà Phủ tổng thống, chiến dịch Hồ Chí
Minh tồn thắng. (0,5)
*Chiến dịch tồn thắng tạo điều kiện cho qn dân ta tiến cơng và nổi dậy giải phóng các tỉnh còn lại.
- Các tỉnh còn lại của Nam Bộ, nhân dân đã nhất tề nổi dậy và tiến cơng theo phương thức xã giải phóng xã,
huyện giải phóng huyện, tỉnh giải phóng tỉnh .
- Ngày 2/5/1975, miền Nam hồn tồn giải phóng. (0,5)
Câu 3: Ý nghĩa lịch sử
- Kết thúc 21 năm chống Mỹ và 30 năm giải phóng dân tộc,chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc ở
nước ta. (0,5)
- Hồn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước(0,5)
- Mở ra một kỷ ngun mới của lịch sử dân tộc – Kỷ ngun đất nước độc lập, thống nhất và tiến bộ xã
hội(0,5)
- Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với cách mạng thế giới, và
phong trào giải phóng dân tộc(0,5).

B- PHẦN RIÊNG (3 điểm)
Câu 4a * Sự thành lập nước CHND Trung Hoa.
* Từ 1946 – 1949, ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản: (0,25)
- Ngày 20/07/1946, Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến.
- Từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947: Qn giải phóng thực hiện chiến lược phòng ngự tích cực, sau đó chuyển
sang phản cơng và giải phóng tồn bộ lục địa Trung Quốc. Cuối năm 1949, Đảng Quốc dân thất bại phải bỏ
chạy ra Đài Loan.
- Ngày 01/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập. (0,25)
* Ý nghĩa:
+ Trong nước:
Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc đã hồn thành(0,25),
chấm dứt hơn 100 năm nơ dịch và thống trị của đế quốc; xóa bỏ tàn dư phong kiến(0,25),
mở ra kỷ ngun độc lập tự do tiến lên CNXH. (0,25)
+ Thế giới:
Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới. (0,25)
Công cuộc cải cách – mở cửa (1978 – 2000)
Hồn cảnh:
- Những thay đổi của thế giới, những tác động của cách mạng KHKT. (0,25)
- Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước XHCN khác
Tháng 12.1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối cải cách, đến Đại hội XIII (10.1987),
được nâng lên thành Đường lối chung của Đảng
Nội dung: Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, (0,25)
chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thò trường XHCN, (0,25)
nhằm hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc, (0,25)
biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh. (0,25)
Năm 1998, kinh tế Trung Quốc tiến nhanh, tăng trưởng cao nhất thế giới, đời sống nhân dân cải thiện rõ
rệt
Mở rộng quan hệ, hợp tác với các nước, góp sức giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Vai trò và vò trí của Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế, thu hồi chủ quyền Hồng Kông (1997), Ma
Cao (1999). (0,25)

Câu 4b
* Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật : Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật mang lại những
tiến bộ phi thường và những thành tựu kỳ diệu : (0,5)
- Những bước nhảy vọt chưa từng thấy trong các ngành khoa học cơ bản như : Tốn học , vật lý , hóa
học , sinh học …(0,5)
- Những thành tựu to lớn về những cơng cụ sản xuất mới (0,25), những nguồn năng lượng mới(0,5),
những vật liệu mới(0,5),
cơng nghệ sinh học(0,25),
thơng tin liên lạc và giao thơng vận tải(0,25),
chinh phục vũ trụ (0,25).
Câu 4c
- Biết chớp đúng thời cơ và đề ra chủ trương chính xác, kịp thời. (0,5)
- Kết hợp tổ chức tiến cơng và nổi dậy. (0,5)
- Chỉ đạo sự phối hợp giữa chiến trường chính và phụ. (0,5)
- Nghệ thuật tác chiến tài giỏi và điêu luyện của Qn đội Nhân dân Việt Nam được thể hiện qua việc : (0,5)
+ Chọn điểm tiến cơng : Bn Ma Thuột. (0,25)
+ Nghệ thuật nghi binh, giữ bí mật, đánh bất ngờ. (0,25)
+ Nghệ thuật chia cắt, bao vây, đánh thọc sâu trong các chiến dịch. (0,25)
+ Linh hoạt, thần tốc trong chiến đấu. (0,25)
ĐỀ 6:
A- PHẦN CHUNG: (7 điểm)
Câu 1: (4 điểm) Cho biết hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về việc
chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 2: (3 điểm) Những thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam nhằm làm phá sản các chiến lược chiến
tranh xâm lược của Mỹ. (trình bày theo bảng sau)
Tên chiến
lược
Chiến thắng mở
đầu
Chiến thắng kết thúc Kết quả

Chiến tranh
đặc biệt
(1961 - 1965)
Chiến tranh
cục bộ
(1965 - 1968)
Việt Nam hóa
chiến
tranh
(1969 - 1973)
B-PHẦN RIÊNG (3 điểm)
Câu 3a Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX và ý
nghĩa của nó.
Câu 3b Những nguyên nhân chính dẫn đến sự tan rã của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu? Vai trò của
Liên bang Nga từ sau năm 1991 trong việc xác lập quan hệ quốc tế mới?
ĐÁP ÁN
PHẦN CHUNG
1. Hoàn cảnh lịch sử :
Đầu năm 1967, sau thắng lợi trong hai mùa khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967, ta chủ trương mở thêm mặt
trận tiến công ngoại giao. Mục tiêu ngoại giao trước mắt là đòi Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá
hoại miền Bắc, coi đó là điều kiện để đi đến thương lượng ở bàn hội nghị. (0,25)
Ngày 31/3/1968 Giônxơn nói đến đàm phán với VN, từ 13/5/1968 đàm phán 2 bên; Từ 25/1/1969 đàm
phán 4 bên gồm Mỹ + Việt Nam Cộng hòa và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa + Mặt trận dân tộc giải phóng miền
Nam Việt Nam; cuộc đàm phán diễn ra gay gắt, nhiều lúc phải gián đoạn. (0,25)
- Khi Việt Nam đập tan cuộc tập kích bằng không quân của Mỹ, làm nên trận “Điện Biên Phủ trên
không”, Mỹ phải ký Hiệp định Pari.
- Ngày 27/1/1973, Hiệp định Pari được ký kết giữa 4 Bộ trưởng đại diện các Chính phủ tham dự hội
nghị. (0,25)
2. Nội dung cơ bản của Hiệp định Pari :
- Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt

Nam. (0,25)
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày 27/01/1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt
động chống phá miền Bắc Việt Nam. (0,25)
- Hoa Kỳ rút hết qn đội của mình và qn đồng minh trong vòng 60 ngày kể từ khi kí hiệp định, huỷ
bỏ các căn cứ qn sự Mỹ, cam kết khơng tiếp tục can thiệp vào nội bộ của miền Nam Việt Nam. (0,25)
- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thơng qua tổng tuyển cử tự do, khơng có sự can
thiệp của nước ngồi. (0,25)
- Hai miền Nam - Bắc Việt Nam sẽ thương lượng về việc thống nhất đất nước, khơng có sự can thiệp
của nước ngồi. (0,25)
- Hai bên ngừng bắn, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt. (0,25)
- Các bên cơng nhận thực tế miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền, 2 qn đội, 2 vùng kiểm sốt và 3
lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lượng hồ bình trung lập và lực lượng chính quyền Sài Gòn).
(0,25)
- Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đơng Dương, tiến
tới thiết lập quan hệ mới, bình đẳng và cùng có lợi giữa hai nước. (0,25)
3. Ý nghĩa lịch sử
- Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, qn sự, ngoại giao(0,25)
- Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của qn dân ta trên cả 2 miền đất nước. (0,25)
- Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ. (0,25)
- Mỹ phải cơng nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết qn về nước. (0,25)
- Là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hồn tồn miền
Nam. (0,25)
 Bảng: Những thắng lợi tiêu biểu của qn dân miền Nam nhằm làm phá sản các chiến lược chiến tranh
xâm lược của Mĩ.
Tên chiến
lược
Chiến thắng mở đầu Chiến thắng kết
thúc
Kết quả
Chiến tranh

đặc biệt
(1961 -
196
5)
+ Ấp Bắc (Mỹ Tho) ngày
2/1/1963 : diệt 450 địch,
máy bay, xe bọc thép(0,25)
- Bình Giã (Bà Rịa)
ngày 2/12/1964 : diệt
1700 địch phá hủy
nhiều phương tiện
chiến tranh. (0,25)
+ Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” bị phá
sản. (0,25)
Chiến tranh
cục bộ
(1965 - 1968)
+ Vạn Tường (Quảng
Ngãi) (18/8/1965) : diệt
900 địch, xe tăng, máy
bay (0,25)
+ Cuộc tổng tiến
cơng và nổi dậy
Xn Mậu Thân
(1968) : diệt 150.000
địch (0,25)
+ Chiến lược “chiến tranh cục bộ” bị phá
sản. (0,25)
+ Chấm dứt ném bom miền Bắc thương
thuyết với ta ở Pari(0,25)

Việt Nam
hóa
chiế
n
tran
h
(1969 - 1973)
+Th 4/1970 - 6/1970 qn
ta cùng qn CPC đánh bại
cuộc hành qn của Mỹ
ngụy ở ĐơngBắc
Campuchia tiêu diệt 17.000
địch, giải phóng 5 tỉnh ở
ĐơngBắc Campuchia (0,5)
+ Cuộc tổng tiến
cơng và nổi dậy
1972 : diệt 20 vạn
tên địch (0,25)
+ Chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh
bị phá sản. (0,25)
+ Mỹ phải ký Hiệp định Pari (27/1/1973)
chấm dứt chiến tranh (0,25)
PHẦN RIÊNG
Câu 3a Thành tựu:
Công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô (1945 - 1950)
- Kinh tế: Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trong 4 năm 3 tháng. (0,25)
Năm 1950, SLCN tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh. (0,25)
- Khoa học kỹ thuật: 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, (0,25)
Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mỹ. (0,25)
Liên Xô ( 1950-1973)

- Công nghiệp: những năm 1970, là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới, đi đầu trong công nghiệp vũ
trụ, công nghiệp điện hạt nhân…)(0,25)
- Nông nghiệp: SL tăng TB hàng năm 16%.(0,25)
- Khoa học kỹ thuật:
+ Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất. (0,25)
+ Năm 1961, phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái đất, mở đầu kỷ nguyên
chinh phục vũ trụ của loài ngoài. (0,25)
- Xã hội: chính trò ổn đònh, trình độ học vấn của người dân được nâng cao(0,25)
*Ý nghĩa:
- Củng cố và tăng cường sức mạnh của nhà nước Xơ Viết, (0,25)
- Nâng cao uy thế của Liên Xơ trên trường quốc tế, (0,25)
- LX trở thành nước XHCN lớn nhất và là chỗ dựa của PT CMTG(0,25)
Câu 3b
* Nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN.
- Đã xây dựng mô hình cnxh không hợp quy luật khách quan, (0,25) đường lối chủ quan, duy ý chí, quan
liêu bao cấp không theo quy luật của cơ chế thò trường(0,25) làm sản xuất đình trệ, đời sống nhân dân
không được cải thiện. Về xã hội thì thiếu dân chủ, thiếu công bằng,… làm nhân dân bất mãn. (0,25)
- Không bắt kòp khoa học kỹ thuật tiên tiến, dẫn đến khủng hoảng kinh tế – xã hội. (0,25)
- Phạm nhiều sai lầm trong cải tổ làm khủng hoảng thêm trầm trọng. (0,25)
- Sự chống phá của thế lực thù đòch. (0,25)
Đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình xã hội chủ nghóa chưa khoa học, chưa nhân văn và là một bước
lùi tạm thời của chủ nghóa xã hội. (0,25)
* Liên bang Nga (1991 – 2000)
Từ năm 1991. Liên bang Nga kế thừa đòa vò pháp lý của Liên Xô trong quan hệ quốc tế. (0,25)
- Về chính trò: Tháng 12.1993, Hến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy đònh thể chế Tổng thống
Liên bang. (0,25)
- Về đối ngoại: Một mặt thân phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu Á.
(0,25)
Từ năm 2000, tình hình nước Nga có chuyển biến: kinh tế dần hồi phục, phát triển, chính trò , xã hội
ổn đònh, vò thế quốc tế được nâng cao. (0,25)

Tuy vậy, nước Nga vẫn phải đương đầu với nhiều thách thức: nạn khủng bố, li khai, việc khôi phục
và giữ vững vò thế cường quốc Á – Âu …(0,25)
ĐỀ 7
I/ PHẦN CHUNG ( 7 điểm )
Câu 1: ( 1.5 điểm) Trình bày hồn cảnh ra đời và mục đích thành lập tổ chức Liên hiệp quốc. Viết tên các tổ
chức sau đây:FAO, WTO, WHO, IMF
Câu 2: ( 1.5 điểm) Hãy chỉ ra những điểm giống nhau cơ bản của cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam từ
1945-1975
Câu 3: ( 4 điểm) Cho biết nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đơng Dương.
II/ PHẦN RIÊNG ( 3 điểm)
Câu 4a:
Lập bảng tóm tắt các sự kiện có ý nghĩa chiến lược của qn dân ta trên các mặt trận qn sự, chính trị, kinh
tế, văn hóa – giáo dục trong kháng chiến chống Pháp từ thu – đơng 1950 đến đơng – xn 1953 – 1954( bảng
mẫu)
Các mặt Thời gian Các sự kiện chiến lược
1.Quân sự
2.Chính trị
3.Kinh tế
4.VH_GD
Câu 4b:
Anh (chị) hãy xác định thời gian xảy ra các sự kiện sau:
1. Nhân dân tỉnh Bến Tre ”Đồng Khởi”
2. Mặt trận dân tộc giải phóng MNVN ra đời
3. Mỹ bắt đầu tập kích B52 vào Hà Nội, Hải Phòng
4. chiến thắng Vạn Tường
5. Quân giải phóng MNVN được thành lập
6. Chính phủ CM lâm thời Cộng hòa MNVN ra đời
7. Chiến thắng Ấp Bắc
8. Ngày bắt đầu đàm phán hai bên tại Pari
9. Quân giải phóng tiếp quản Hà Nội

10. Lính Mỹ rút khỏi MNVN
11. Mỹ tấn công miền Bắc lần thứ hai
12. Ngày ký HĐ Giơnevơ
ĐÁP ÁN
I/ PHÂN CHUNG
Câu 1:
Hoàn cảnh ra đời:
Đầu năm 1945, CTTG II đang vào giai đoạn kết thúc, nhân dân thế giới có nguyện vọng thành lập một tổ chức
quốc tế để duy trì hòa bình và an ninh trật tự thế giới. Tại hội nghị Ianta, ba cường quốc Liên xô, Anh, Mỹ
thống nhất thành lập tổ chức Liên hiệp quốc. (0.25)
Từ ngày 24/4 – 26/6/1945, Hội nghị đại biểu của 50 nước họp tại San Phranxicô (Mỹ) để thông qua Hiến
chương LHQ và thành lập LHQ. Ngày 24/10/1945, Hiến chương có hiệu lực. (0.25)
Mục đích :
- Là duy trì hòa bình, an ninh thế giới (0,25)
- Phát triển các quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới. (0,25)
Viết tên nguyên: (0.5)
FAO: Tổ chức lương thực, nông nghiệp thế giới
WTO: Tổ chức thương mại thế giới
WHO: Tổ chức y tế thế giới
IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế
Câu 2: Điểm giống nhau cơ bản
- Diễn ra trong cùng một thời kỳ lịch sử, cùng chống kẻ thù chung: (0.25)
+ 1945-1954: kháng chiến chống thực dân Pháp
+ 1954-1975: kháng chiến chống Mỹ
- Cùng được Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo từ 1930-1955 (0.25).
- Cùng giành được thắng lợi to lớn về quân sự và ngoại giao
+ 1945: cùng giành được độc lập(0.25)
+ 1954: Cùng được HĐ Giơnevơ công nhận quyền dân tộc cơ bản(0.25)
+ 1973: Cùng lại được Mỹ công nhận quyền dân tộc cơ bản(0.25)
+ 1975: Cùng giải phóng đất nước hoàn toàn(0.25)

Câu 3: Hiệp định Giơnevơ :
* Nội dung cơ bản :
- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam, Lào, Campuchia; không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước. (0.5)
- Các bên tham chiến ngừng bắn , lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương(0.25)
Thực hiện di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng: (0.25)
Ở Việt Nam, lấy vĩ tuyến 17 (dọc theo sông Bến Hải – Quảng Trị) làm giới tuyến quân sự tạm thời cùng với
một khu phi quân sự ở hai bên giới tuyến. (0.5)
Ở Lào, tập kết ở Sầm Nưa và Phong Xalì . (0.25)
Ở Campuchia, lực lượng kháng chiến phục viên tại chỗ, không có vùng tập kết(0.25)
- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Đông Dương, không được đặt căn cứ quân sự ở
Đông Dương. Các nước Đông Dương không được tham gia liên minh quân sự và không để cho nước khác dùng
lãnh thổ vào việc gây chiến tranh hoặc xâm lược. (0.5)
- Việt Nam tiến tới thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956 dưới sự kiểm soát của
một Ủy ban quốc tế do Ấn Độ làm Chủ tịch. (0.25)
- Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người ký Hiệp định và những người kế tục họ. (0.25)
* Ý nghĩa và hạn chế :
- Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ
bản của nhân dân Đông Dương và được các cường quốc, các nước tham dự Hội nghị tôn trọng. (0.25)
- Đánh dấu thắng lợi của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp, song chưa trọn vẹn vì mới giải phóng
được miền Bắc. Cuộc đấu tranh cách mạng vẫn phải tiếp tục để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
(0.25)
- Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh, rút quân đội về nước. (0.25)
- Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương. (0.25)
II/ PHẦN RIÊNG
Câu 3a:
Thời gian Sự kiện
1.
Quân sự
- 16/9/1950

- 11/1951
- 10-12/1952
- 4-5/1953
- Chiến dịch Biên giới. (0.25)
- Chiến dịch Hoà Bình. (0.25)
- Chiến dịch Tây Bắc. (0.25)
- Chiến dịch Thượng Lào. (0.25)
2.
Chính trị
- 2/1951
- 3/ 1951
- 3/1951
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của
Đảng(0.25). Đảng quyết định ra hoạt động công khai,
lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam. (0.25)
- Việt Minh và Hội Liên Việt thống nhất thành Mặt
trận Liên Việt. (0.25)
- Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành
lập. (0.25)
3.
Kinh tế
- 1952
- 1953
- Vận động tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.
(0.25)
- Giảm tô, cải cách ruộng đất. (0.25)
4.
VH-GD
- 7/1950 Thực hiện cải cách giáo dục. (0.5)
Câu 4b: Làm đúng mỗi sự kiện điểm :0.25

STT Sự kiện lịch sử Thời gian
1
2
3
4
5
Nhân dân tỉnh Bến Tre ”Đồng Khởi”
Mặt trận dân tộc giải phóng MNVN ra đời
Mỹ bắt đầu tập kích B52 vào Hà Nội, Hải Phòng
chiến thắng Vạn Tường
Quân giải phóng MNVN được thành lập
17/1/1960
20/12/1960
18/12/1972
18/8/1965
15/2/1961
6
7
8
9
10
11
12
Chính phủ CM lâm thời Cộng hòa MNVN ra đời
Chiến thắng Ấp Bắc
Ngày bắt đầu đàm phán 2 bên tại Pari
Quân giải phóng tiếp quản Hà Nội
Lính Mỹ rút khỏi MNVN
Mỹ tấn công miền Bắc lần thứ hai
Ngày ký HĐ Giơnevơ

6/6/1969
2/1/1963
13/5/1968
10/10/1954
29/3/1973
16/4/1972
21/7/1954

×