Tải bản đầy đủ (.pdf) (194 trang)

Thực trạng và giải pháp phát triển làng nghề tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 194 trang )



1







LI CAM OAN


Tụi xin cam oan õy l cụng trỡnh nghiờn cu ca
riờng tụi. Cỏc s liu, kt lun nờu trong lun ỏn l trung
thc, cú ngun gc rừ rng. Tỏc gi hon ton chu trỏch
nhim v cụng trỡnh khoa hc ny.

Tỏc gi lun ỏn



Nguyn Nh Chung














THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


2






MC LC


Trang

M u
5

Chng 1: C s lý lun v thc tin v cỏc chớnh sỏch i vi s
phỏt trin lng ngh
12

1.1. C s lý lun v cỏc chớnh sỏch i vi s phỏt trin ca lng ngh. 12
1.2. Chớnh sỏch phỏt trin lng ngh mt s nc Chõu v bi
hc kinh nghim

39
Chng 2: Thc trng cỏc chớnh sỏch i vi s phỏt trin lng
ngh tnh Bc Ninh giai on 1997 n nay
54

2.1. Khỏi quỏt iu kin t nhiờn kinh t - xó hi tnh Bc Ninh 54
2.2. Thc trng mt s chớnh sỏch nh nc v a phng nh hng
n phỏt trin ca lng ngh Bc Ninh giai on 1997 n nay
61
2.3. Tỏc ng chớnh sỏch n s phỏt trin cỏc lng ngh v kinh t
- xó hi tnh Bc Ninh 1997 n nay
90
2.4. Bi hc kinh nghim v chớnh sỏch phỏt trin lng ngh Bc Ninh 116
Chng 3: Quan im v gii phỏp hon thin chớnh sỏch thỳc y
phỏt trin lng ngh tnh Bc Ninh trong thi gian ti
123

3.1. Mt s quan im v hon thin chớnh sỏch phỏt trin lng
ngh tnh Bc Ninh
123
3.2. nh hng v mc tiờu phỏt trin lng ngh tnh Bc Ninh 128
3.3. Nhng gii phỏp c bn hon thin mt s chớnh sỏch thỳc y
phỏt trin lng ngh tnh Bc Ninh
133
3.4. Mt s kin ngh trong hon thin chớnh sỏch phỏt trin lng
ngh tnh Bc Ninh
172
Kt lun
181


Danh mc cỏc ti liu tham kho
183

Danh mc cỏc cụng trỡnh ca tỏc gi ó cụng b liờn quan n lun ỏn
187

Ph lc 1: Danh mc lng ngh tnh Bc Ninh
188

Ph lc 2: K hoch phỏt trin cỏc khu cụng nghip nh v va,
cm lng ngh n 2010
191

Ph lc 3: Kt qu kho sỏt doanh nghip va v nh tnh Bc
Ninh 2005
193


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


3






DANH MC CC CH VIT TT


BN Bc Ninh
CN Cụng nghip
CP Chớnh ph
CCN - TTCN Cm cụng nghip - Tiu th cụng nghip
CNH, HH Cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ
CSHT C s h tng
CTCP Cụng ty c phn
CTTNHH Cụng ty trỏch nhim hu hn
DN Doanh nghip
DNNN Doanh nghip nh nc
DNTN Doanh nghip t nhõn
DNVVN Doanh nghip va v nh
HND Hi ng nhõn dõn
HTX Hp tỏc xó
KCHT Kt cu h tng
KT XH Kinh t - xó hi
LN Lng ngh
LNTT Lng ngh truyn thng
LNTTCN Lng ngh tiu th cụng nghip
NCS Nghiờn cu sinh
SXKD Sn xut kinh doanh
UBND U ban nhõn dõn


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


4







DANH MỤC CÁC BIỂU, ĐỒ THỊ, HỘP

Trang
Biểu 2.1: Hiện trạng sử dụng đất đai tỉnh Bắc Ninh 55
Biểu 2.2: Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế tỉnh
Bắc Ninh 2006
56
Biểu 2.3: Tổng sản phẩm tỉnh Bắc Ninh theo giá so sánh 1994 57
Biểu 2.4: Số lượng di tích lịch sử văn hố tỉnh Bắc Ninh 60
Biểu 2.5: Kết quả th đất và đầu tư các khu cơng nghiệp nhỏ và
vừa, cụm cơng nghiệp LN tỉnh Bắc Ninh 1997 -6/2007
92
Biểu 2.6: Các tổ chức th rời để phát triển cơng nghiệp (từ năm
1997 đến hết 3/2006)
93
Biểu 2.7: Dư nợ vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ Bắc Ninh 2006 95
Biểu 2.8: Số lượng và cơ cấu hộ nơng dân tỉnh Bắc Ninh 97
Biểu 2.9: Tổng hợp số lượng các doanh nghiệp ngồi quốc doanh
tỉnh Bắc Ninh 2001 - 2007
98
Biểu 2.10: Giá trị sản xuất của các LN ở tỉnh Bắc Ninh 2001 - 2005 99
Đồ thị 2.1: Chỉ số phát triển tổng sản phẩm trong tỉnh Bắc Ninh 57
Đồ thị 2.2: Cơ cấu kinh tế Bắc Ninh 1997, 2007 58


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



5






M U


1. TNH CP THIT CA TI
Phỏt trin nụng nghip, nụng thụn theo hng CNH, HH l mt ch
trng ln ca ng v Nh nc ta. Vn ny khụng ch cú ý ngha trc
mt m cũn cú ý ngha lõu di trong s phỏt trin kinh t nụng thụn. Hin nay,
mt trong nhng ni dung quan trng ca CNH, HH nụng nghip nụng thụn
l m rng v phỏt trin cỏc LN. c bit vựng ng bng sụng Hng tỡnh
trng t cht, ngi ụng v nhiu lng xó ph bin l kinh t thun nụng.
LN phỏt trin s l cu ni gia nụng nghip v cụng nghip, gia nụng thụn
v thnh th. Vic y mnh phỏt trin LN nhm a dng hoỏ cỏc ngnh ngh
nụng thụn, to vic lm mi, tng thu nhp cho dõn c gúp phn n nh
kinh t - xó hi nụng thụn v to tin cn thit cho quỏ trỡnh CNH, HH
din ra sõu rng trờn phm vi c nc.
Trong thi gian qua, s phỏt trin ca cỏc LN ó tri qua nhng bc
thng trm. Mt s LNTT ó phc hi v phỏt trin, cựng vi vic xut hin
mt s LN mi. Cú nhiu LN ó phỏt trin khỏ mnh v lan to sang cỏc khu
vc lõn cn, to nờn mt cm cỏc LN, vi s phõn cụng v chuyờn mụn hoỏ
trong SXKD. Tuy vy cng cú mt s LN dn b mai mt, thm chớ cú mt s
LN mt hn. Nhỡn chung trong CNH, HH nụng nghip, nụng thụn tnh

Bc Ninh trong thi gian qua LN ó úng gúp vai trũ tớch cc vo phỏt trin
KT-XH nụng thụn, thỳc y chuyn dch c cu kinh t v tng trng kinh t
a phng. Thc t cho thy, ngay trong s phỏt trin, LN vn ng trc
nhng khú khn nh: Tỡnh trng khú khn v mt bng sn xut, vn u t
thiu, cụng ngh lc hu, cht lng t chc qun lý kộm, tiờu th sn phm
khú khn, tớnh cnh tranh kộm, mụi trng sinh thỏi ụ nhim v.v cũn din
ra nhiu LN. Vỡ vy, thỳc y phỏt trin LN ũi hi cn phi tip tc cú
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


6






sự nghiên cứu các giải pháp để phát triển các LN, đặc biệt là trong bối cảnh
hiện nay đất nước ta đang trong q trình hội nhập kinh tế thế giới sâu rộng.
Sự phát triển LN cần có sự tác động của các yếu tố: trình độ kỹ thuật,
cơng nghệ, thị trường vốn, kết cấu hạ tầng, nguồn nhân lực. Trong khi đó
nhân tố về cơ chế chính sách lại hồn tồn chủ quan có thể nghiên cứu, xây
dựng cho phù hợp để tác động vào tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát
triển LN. Đây sẽ là nhân tố mà đề tài đi sâu nghiên cứu.
Thực hiện đổi mới chính sách phát triển nơng nghiệp và nơng thơn
trong các Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương Đảng khố VIII, khố
IX đã đề cập đến phát triển mạnh các ngành cơng nghiệp, tiểu thủ cơng
nghiệp, dịch vụ ở nơng thơn, tiếp tục đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, kinh
tế tư nhân… Do vậy, một loạt các văn bản pháp luật mới ra đời như Luật
Doanh nghiệp, Luật Đất đai, Luật Đầu tư, Luật Bảo vệ mơi trường v.v… cùng

các văn bản quy định cơ chế, chính sách khác về tài chính, tín dụng, đào tạo,
khoa học cơng nghệ, phát triển ngành nghề nơng thơn v.v… nhằm tạo ra một
mơi trường và hành lang pháp lý cho các LN phát triển. Với tỉnh Bắc Ninh,
nơi có nhiều LN khá phát triển, chính quyền địa phương cũng đã cụ thể hố
các chính sách của nhà nước gắn với điều kiện KT-XH của địa phương để đề
ra một số chính sách phát triển các LN như các chính sách về thu hút đầu tư,
chính sách hỗ trợ xây dựng CSHT, chính sách khuyến khích phát triển cơng
nghiệp, xuất khẩu v.v…
Tuy nhiên thực tế cũng cho thấy nhiều chính sách của Nhà nước chưa
đồng bộ, thường xun phải bổ sung sửa đổi, thậm chí chưa thích hợp, khó thực
thi gây bế tắc trong hoạt động thực tiễn. Mặt khác, nhiều vấn đề liên quan đến
q trình SXKD và phát triển ở các LN chưa được Nhà nước quan tâm, chưa có
những chế tài hay biện pháp kích thích phát triển. Vì vậy, việc nghiên cứu các
chính sách phát triển LN để hồn thiện các chính sách phù hợp với tình hình hiện
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


7






nay cho phỏt trin LN v c bit l i vi a bn tnh Bc Ninh l ũi hi cp
thit ca thc t. ú chớnh l lý do NCS chn ti:
Quỏ trỡnh hon thin cỏc chớnh sỏch thỳc y phỏt trin lng ngh
tnh Bc Ninh giai on t 1997 n 2003 - Thc trng, kinh nghim v
gii phỏp Lm ni dung nghiờn cu.
2. TNG QUAN V TèNH HèNH NGHIấN CU

Hin nay, vic phỏt trin cỏc LN ang ngy c s quan tõm ca
nhiu nh khoa hc. Thi gian quan ó cú mt s cụng trỡnh nghiờn cu v
vn ny nhng khớa cnh khỏc nhau. Thc t cú rt nhiu nhõn t nh
hng ti s phỏt trin LN. Tuy nhiờn cha thy cụng trỡnh no nghiờn cu
chuyờn sõu, cú h thng v chớnh sỏch phỏt trin cỏc LN núi chung v vi cỏc
LN tnh Bc Ninh núi riờng.
Trc tiờn l nhúm cỏc nghiờn cu v phỏt trin nụng nghip v nụng
thụn núi chung, trong ú cú bao hm c cỏc LN nh cỏc cụng trỡnh nghiờn
cu: Tng trng kinh t Vit Nam - nhng ro cn cn phi vt qua ca
GS.TS Nguyn Vn Thng - NXB Lý lun chớnh tr 2005; Cỏc ngnh ngh
nụng thụn Vit Nam ca B Nụng nghip v Phỏt trin nụng thụn; nh xut
bn nụng nghip 1998; Phỏt trin cụng nghip nụng thụn Vit Nam ca
UNIDO - B Nụng nghip v Phỏt trin nụng thụn; Mụi trng kinh doanh
nụng thụn Vit Nam ca Vin nghiờn cu qun lý kinh t Trung ng, Tin
s Chu Tin Quang ch biờn, nh xut bn chớnh tr quc gia 2003; bỏo cỏo
iu tra ca d ỏn VIE/98/022/UNIDO, H Ni 1998, v.v Cỏc nghiờn cu
ny ó a h thng cỏc gii phỏp cho phỏt trin nụng nghip v nụng thụn
Vit Nam trong giai on hin nay. Trong ú, cỏc gii phỏp a ra cng cú
cp n c ch chớnh sỏch mang tớnh bao quỏt nh hng, cú tỏc ng n
khu vc LN, nhng cha tp trung nghiờn cu v mụi trng chớnh sỏch vi
phỏt trin cỏc LN nc ta.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


8







Th hai l nhúm cỏc nghiờn cu v cỏc lnh vc kinh t trong ú cú liờn
quan n s phỏt trin ca LN nh cỏc cụng trỡnh nghiờn cu: Chin lc
cnh tranh cho cỏc doanh nghipva v nh Vit Nam hin nay ca TS
Phm Thuý Hng - Nh xut bn chớnh tr quc gia 2004, nh hng v
gii phỏp kinh t ch yu nhm phỏt trin cỏc ngnh tiu th cụng nghip
trong nụng thụn tnh H Tõy - Lun ỏn tin s kinh t ca Lờ Mnh Hựng,
H Ni 2005, Ngun nhõn lc nụng thụn ngoi thnh trong quỏ trỡnh ụ th
hoỏ ca PGS.TS Trn Th Minh Chõu - NXB chớnh tr quc gia, H Ni
2007, Chin lc phỏt trin v dch v h tr cho cỏc doanh nghip va v
nh: Cỏc ti liu ca cuc hp quc t gia cỏc chuyờn gia ca UNTAC,
NewYork v Geneva 2000; Khu vc t nhõn Vit Nam: S kin, con s,
thay i chớnh sỏch v kho sỏt cỏc kt qu nghiờn cu ca Liesbet Steer,
CIE, 2001; v.v Cỏc nghiờn cu ny ó cú nhng úng gúp lý lun v thc
tin v phỏt trin doanh nghip va v nh, phỏt trin ngnh ngh th cụng;
phỏt trin ngun nhõn lc nụng thụn v.vTrong cỏc nghiờn cu ú khớa cnh
c ch chớnh sỏch c cp cú tỏc ng trc tip hoc giỏn tip n s phỏt
trin cỏc LN, nhng vn cha i sõu bao quỏt c ht hot ng cỏc LN,
bao gm cỏc thnh phn kinh t, a dng v ngnh ngh v phong phỳ cỏc
lnh vc i sng KT-XH.
Nhúm th ba l cỏc cụng trỡnh nghiờn cu v tỡnh hỡnh phỏt trin LN.
ỏng chỳ ý l Nhng gii phỏp nhm phỏt trin lng ngh mt s tnh
ng bng sụng Hng ca GS.TS Nguyn Trớ Dnh - H Ni 2005; Phỏt
trin lng ngh truyn thng nụng thụn Vit Nam trong quỏ trỡnh cụng
nghip hoỏ, hin i hoỏ - Lun ỏn tin s ca Trn Minh Yn, H Ni 2003;
Bo tn v phỏt trin cỏc lng ngh trong quỏ trỡnh CNH ca TS Dng
Bỏ Phng, NXB khoa hc xó hi, H Ni 2001; Phỏt trin lng ngh
truyn thng trong quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ ca TS Mai Th
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



9






Hn, NXB chớnh tr quc gia H Ni, 2003; Lng ngh du lch Vit Nam
ca GS.TS Hong Vn Chõu, NXB Thng kờ, H Ni 2007; Ti liu hi
tho phỏt trin cm cụng nghip lng ngh - thc trng v gii phỏp ca
vin nghiờn cu qun lý kinh t TW, H Ni 12/2004; v.v Ngoi ra, cũn cú
mt s bi nghiờn cu trờn cỏc tp chớ, cỏc bi tham lun ti cỏc cuc hi tho
trong nc v quc t cp n s phỏt trin ca cỏc LN theo nhiu khớa
cnh khỏc nhau. mt s a phng, chớnh quyn s ti cng ó cú nhng
nghiờn cu, bỏo cỏo v xut mt s gii phỏp phỏt trin LN trờn a bn
mỡnh nh H Tõy (thỏng 8/2008 sỏt nhp v H Ni), Ninh Bỡnh, Hi
Phũng, H Ni v.vNhng nghiờn cu trờn ó t c nhiu kt qu nht
nh lm phong phỳ thờm lý lun c bn v LN, thc trng phỏt trin LN
mt s a phng v t ú a ra nhng gii phỏp hu hiu cho phỏt trin
LN. Tuy nhiờn cỏc nghiờn cu ny, v c ch chớnh sỏch ch c nghiờn cu
nh mt nhõn t phỏt trin LN.
Nhúm th t l cỏc cụng trỡnh nghiờn cu trc tip vi i tng l
chớnh sỏch nh: Tip tc i mi chớnh sỏch v gii phỏp tiờu th sn phm
ca cỏc lng ngh truyn thng Bc B n nm 2010 ca B Thng
mi, H Ni 8/2003; 20 nm i mi c ch chớnh sỏch thng mi Vit
Nam, nhng thnh tu v bi hc kinh nghim B Thng mi, H Ni
2006; i mi c ch chớnh sỏch h tr phỏt trin doanh nghip va v nh
Vit Nam n nm 2005 ca PGS.TS Nguyn Cỳc, NXB chớnh tr quc gia,
H Ni 2000 v.vCỏc nghiờn cu ny ó i sõu phõn tớch thc trng v a

ra cỏc gii phỏp hon thin chớnh sỏch trong phm vi nghiờn cu ca tỏc gi
m cha gn kt trc tip hoc ng b ti s phỏt trin ca cỏc LN. Hu ht
cỏc nghiờn cu cha xỏc nh c v trớ, vai trũ v ý ngha tỏc ng ca nhõn
t chớnh sỏch n quỏ trỡnh phỏt trin LN, cha khỏi quỏt ng b cỏc chớnh
sỏch cụng c bn tỏc ng n LN v nhng xut trong hoch nh v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


10






hon thin v mt chớnh sỏch ca Nh nc cho phỏt trin LN. Mt khỏc,
chớnh sỏch luụn vn ng phự hp vi iu kin, hon cnh ca tng giai
on, tng khu vc, tng a phng. Hn na, Bc Ninh ni cú nhiu LN
phỏt trin cng cha cú cụng trỡnh nghiờn cu sõu trờn a bn v nú. ú l lý
do NCS chn ti Quỏ trỡnh hon thin cỏc chớnh sỏch thỳc y phỏt
trin lng ngh tnh Bc Ninh giai on t 1997 n 2003 - Thc trng,
kinh nghim v gii phỏp lm ni dung nghiờn cu
3. MC CH NGHIấN CU CA TI
T nghiờn cu cỏc chớnh sỏch ca nh nc v ca a phng tnh Bc
Ninh cú nh hng thỳc y phỏt trin LN v lm rừ kt qu, hn ch, nguyờn
nhõn ca hn ch rỳt ra nhng bi hc kinh nghim trong phỏt trin LN
a phng. ú l c s xut nhng quan im, gii phỏp v nhng kin
ngh nhm hon thin chớnh sỏch thỳc y phỏt trin LN tnh Bc Ninh
trong thi gian ti.
4. I TNG V PHM VI NGHIấN CU

- i tng nghiờn cu ca lun ỏn l h thng cỏc chớnh sỏch ca Nh
nc (c Trung ng v a phng) ó tỏc ng n phỏt trin LN.
- Phm vi nghiờn cu ca lun ỏn l cỏc chớnh sỏch c trin khai tỏc
ng i vi cỏc LN tnh Bc Ninh t nm 1997 n nay. Cỏc chớnh sỏch
ny cng c gii hn trong phm vi cỏc chớnh sỏch KT-XH. H thng cỏc
chớnh sỏch cụng ny cng ch yu tp trung nghiờn cu mt s cỏc chớnh
sỏch cú nh hng nhiu v trc tip n s phỏt trin ca cỏc LN bao gm:
Chớnh sỏch v t ai; Chớnh sỏch v khuyn khớch u t; Chớnh sỏch v
thng mi, th trng; Chớnh sỏch v thu; Chớnh sỏch v tớn dng; Chớnh
sỏch v khoa hc cụng ngh; Chớnh sỏch v o to v phỏt trin ngun nhõn
lc; Chớnh sỏch v bo v mụi trng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


11






5. PHNG PHP NGHIấN CU
Lun ỏn s dng phng phỏp duy vt bin chng v duy vt lch s ca
ch ngha Mỏc - Lờ Nin; kt hp phng phỏp lch s vi phng phỏp lụgic
tip cn nghiờn cu v ỏnh giỏ cỏc chớnh sỏch ó c thc hin phỏt trin
LN tnh Bc Ninh. Lun ỏn cng s dng cỏc phng phỏp thng kờ, phõn tớch
tng hp, phng phỏp so sỏnh, phng phỏp chuyờn gia v.v da trờn cỏc
ngun s liu, t liu thu thp c trong quỏ trỡnh kho sỏt thc tin, ng thi
tip thu, k tha cú chn lc quỏ trỡnh tỡm hiu, nghiờn cu cỏc ti liu v LN.
Lun ỏn cng tham kho nhng ti liu ca cỏc c quan qun lý ti tnh

Bc Ninh cú liờn quan n phỏt trin LN nh cỏc S K hoch u t, S Ti
chớnh, S Cụng thng, S Nụng nghip v Phỏt trin nụng thụn, S Ti
nguyờn v Mụi trng v.v
6. ểNG GểP MI V KHOA HC CA LUN N
- Lm rừ c s lý lun v thc tin v vai trũ ca cỏc chớnh sỏch i vi
s phỏt trin cỏc LN trong quỏ trỡnh CNH, HH nụng nghip nụng thụn v
phỏt trin kinh t th trng.
- Phõn tớch lm rừ cỏc chớnh sỏch ca nh nc v a phng tỏc ng
n s phỏt trin cỏc LN tnh Bc Ninh v rỳt ra nhng bi hc kinh nghim.
- xut cỏc quan im v cỏc gii phỏp ch yu hon thin chớnh sỏch
thỳc y phỏt trin LN tnh Bc Ninh trong thi gian ti, ng thi cú mt
s kin ngh nhm thỳc y cỏc gii phỏp trong hon thin cỏc chớnh sỏch
phỏt trin LN ỏp ng vi yờu cu phỏt trin KT-XH ca a phng.
7. KT CU CA LUN N
Ngoi m u, kt lun, cỏc ph lc v cỏc danh mc ti liu tham
kho, kt cu ca lun ỏn c trỡnh by theo 3 chng:
Chng 1: C s lý lun v thc tin v cỏc chớnh sỏch i vi s phỏt
trin ca lng ngh.
Chng 2: Thc trng cỏc chớnh sỏch i vi s phỏt trin lng ngh
tnh Bc Ninh giai on 1997 n nay.
Chng 3: Quan im v gii phỏp hon thin chớnh sỏch thỳc y phỏt
trin lng ngh tnh Bc Ninh trong thi gian ti.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


12







Chng 1
C S Lí LUN V THC TIN V CC CHNH SCH
I VI S PHT TRIN LNG NGH

1.1. Cơ sở lý luận về các chính sách đối
1.1. Cơ sở lý luận về các chính sách đối 1.1. Cơ sở lý luận về các chính sách đối
1.1. Cơ sở lý luận về các chính sách đối với sự phát
với sự phát với sự phát
với sự phát
triển của làng nghề
triển của làng nghềtriển của làng nghề
triển của làng nghề


1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của các làng nghề
1.1.1.1. Khỏi nim lng ngh
Lng xó Vit Nam phỏt trin t rt lõu i v gn cht vi nụng nghip
v kinh t nụng thụn. Do nhu cu phỏt trin ca xó hi, mt s ngh ph trong
cỏc gia ỡnh ó phỏt trin v dn dn hỡnh thnh LN. Ngy nay, nhiu a
phng bờn cnh LNTT cũn cú nhng LN mi.
Hin nay cú nhiu quan nim khỏc nhau v LN cng nh cỏc quy nh
khỏc nhau v tiờu chun cụng nhn LN gia cỏc a phng trong nc.
Khỏi quỏt chung li thỡ LN c hiu l nhng lng nụng thụn cú mt hay
mt s ngh phi nụng nghip chim u th v s h, s lao ng v t trng
thu nhp so vi ngh nụng.
Trong quỏ trỡnh phỏt trin ca kinh t th trng, ngy nay LN khụng b
bú hp trong phm vi mt lng m chỳng lan to ra thnh nhiu lng, xó, vựng
cựng sn xut cỏc ngnh ngh th cụng. Mt khỏc ngnh ngh cỏc LN cng

c m rng v phỏt trin c v cụng nghip, tiu th cụng nghip, cỏc hot
ng dch v phc v sn xut v i sng con ngi vi cỏc loi hỡnh SXKD
ch yu cú quy mụ va v nh. Cỏc thnh phn kinh t khụng cũn ph bin l
cỏc h gia ỡnh m ó a dng cỏc thnh phn, cỏc t chc kinh t nh cỏc t
hp, hp tỏc xó, cỏc loi hỡnh doanh nghip t nhõn, cỏc cụng ty c phn,
cụng ty trỏch nhim hu hn...
LN th cụng truyn thng l nhng LN hỡnh thnh, tn ti v phỏt trin
lõu i nc ta, cỏc k ngh tinh so c lu truyn t lõu i, cú nhiu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


13






ngh nhõn ti hoa v i ng th lnh ngh, k thut v cụng ngh khỏ n
nh, mc dự ngy nay mt s ngh th cụng truyn thng ó c trang b
mỏy múc hin i nhng vn tuõn th cụng ngh truyn thng, sn xut ra
nhng sn phm cú tớnh m ngh c ỏo th hin nhng nột vn hoỏ c sc
ca dõn tc v em li thu nhp chớnh cho LN.
LN mi c hỡnh thnh trờn c s phỏt trin lan to ca ngh truyn
thng, vic truyn ngh, nhõn cy ngh mi sang cỏc lng xó khỏc. Cựng vi quỏ
trỡnh CNH, HH t nc v phỏt trin kinh t th trng ó hỡnh thnh cỏc LN
hin i, SXKD a dng, k thut cụng ngh hin i. ú chớnh l nhng LN
mi ra i trong quỏ trỡnh CNH, HH nụng nghip nụng thụn. {6, tr.7}
1.1.1.2. c im ca lng ngh
- Lng ngh phỏt trin a dng trong nụng thụn, mt s lng ngh hot

ng kinh t vn gn cht vi sn xut nụng nghip.
Do nhu cu vic lm v thu nhp, ngi nụng dõn ó cú ngh chớnh l
lm rung, ngh ph l ngh th cụng. Vỡ vy, trong s phỏt trin mt s LN
tỏch dn khi nụng nghip nhng khụng tỏch ri khi nụng thụn. Thc t
nhiu LN, ngi nụng dõn thng t sn xut, t sa cha nhm ỏp ng
phn ln nhu cu hng tiờu dựng ca mỡnh. i b phn cỏc h chuyờn lm
ngh th cụng vn cũn tham gia sn xut nụng nghip. Hu ht cỏc LN vn
cũn mt b phn rung t v kinh t nụng nghip.
- Lng ngh cú sn phm mang tớnh n chic, c ỏo cú tớnh m thut
cao, l sn phm th cụng truyn thng mang m bn sc vn hoỏ dõn tc.
Cỏc sn phm u l s kt giao phng phỏp th cụng tinh xo vi s
sỏng to ngh thut. Cỏc sn phm th cụng thng mang tớnh cỏ bit v cú
sc thỏi riờng ca mi LN. Vớ d cng l gm nhng cú th d dng phõn
bit c gm Phự Lóng (Bc Ninh) vi gm Th H (Bc Giang) v gm
Bỏt Trng (H Ni), tt c u mang vúc dỏng dõn tc, quờ hng, cha ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


14






ảnh hưởng về văn hố tinh thần, quan niệm về nhân văn và tín ngưỡng tơn
giáo của dân tộc.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm của các làng nghề trước kia hầu hết
mang tính địa phương, nhỏ, hẹp, nhưng ngày nay đã được, tiêu thụ rộng rãi
trên phạm vi tồn quốc và trên thế giới

Sự ra đời của các LN là xuất phát từ việc đáp ứng nhu cầu về hàng tiêu
dùng tại chỗ của các địa phương. Ngày nay các LN đã phát triển sang các LN
khác trong xã, trong vùng, hình thành nên các cụm cơng nghiệp LN (cụm
cơng nghiệp LN Đồng Quang, Đa Hội (Bắc Ninh), vùng nghề gốm sứ huyện
Gia Lâm (Hà Nội))...
Đặc biệt, các nghề thủ cơng truyền thống ngày càng mang tính xã hội cao.
Phạm vi hoạt động kinh doanh của các LN khơng chỉ dừng lại trong phạm vi
quốc gia mà còn vươn ra các nước trên thế giới. Một số LN đã tổ chức tìm kiếm
thị trường xuất khẩu và chủ động tổ chức xuất khẩu sản phẩm của mình.
- Cơng nghệ kỹ thuật sản xuất của các làng nghề, chủ yếu là kỹ thuật
thủ cơng, nhưng hiện nay kỹ thuật sản xuất của nhiều làng nghề đã được hiện
đại hố, còn kết hợp với cơng nghệ truyền thống.
Cơng cụ lao động trong các LN thường mang tính đơn chiếc, sản phẩm
dựa vào bàn tay khéo léo của người thợ thủ cơng. Trong cơ chế thị trường, sự kết
hợp giữa cơng nghệ truyền thống thủ cơng thơ sơ với cơng nghệ hiện đại như:
mơ tơ điện, cưa máy, máy thái đất, máy se sợi... đã làm tăng năng suất, chất
lượng sản phẩm cao hơn. Với những tiến bộ của khoa học cơng nghệ, vừa phát
huy được tinh hoa của cơng nghệ truyền thống, vừa phải liên tục đổi mới cơng
nghệ để tăng năng suất lao động mà vẫn giữ được cơng nghệ truyền thống.
- Ngun liệu để sản xuất của các làng nghề chủ yếu là có tại địa
phương hoặc vùng lân cận, ngày nay một số làng nghề còn nhập ngun liệu
từ nước ngồi.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


15







Cỏc LNTT thng c hỡnh thnh xut phỏt t cú sn ngun nguyờn
liu ti ch, c bit l nhng LN sn xut sn phm tiờu dựng nh mõy tre
an, ch bin lng thc, thc phm, sn xut vt liu xõy dng. Mt s ngh
s dng nhng nguyờn liu cú sn l nhng ph liu, ph phm, ch thi ca
sn xut cụng nghip, nụng nghip v i sng sinh hot.
Ngy nay cựng vi s phỏt trin v hi nhp, nhu cu nguyờn liu ln,
mt s LN cú ngun nguyờn liu ti ch khụng th ỏp ng c hoc khụng
cú ỏp ng nờn phng thc cung ng nguyờn liu cng cú s thay i t
vic thu gom cỏc a phng khỏc n vic nhp khu t nc ngoi.
- Lao ng trong cỏc lng ngh vn ph bin l lao ng th cụng,
phng phỏp dy ngh theo phng thc truyn ngh.
Lao ng ch yu l nh vo k thut khộo lộo, tinh xo. Hin nay lao
ng ca cỏc LN khụng ch bú hp trong phm vi tng gia ỡnh, dũng h trong
lng m vic thuờ mn lao ng ó ph bin, hỡnh thnh th trng lao ng.
Lao ng trong cỏc LN trc õy c dy theo phng thc truyn thng
trong cỏc gia ỡnh t i ny sang i khỏc v ch trong phm vi tng lng.
Hin nay, nhiu c s quc doanh, hp tỏc xó lm cỏc ngh truyn
thng ó t chc cỏc lp dy ngh tp trung lm cho cỏc bớ quyt ngh
nghip khụng cũn nh trc na. Trong nn kinh t th trng, vic phỏt
trin mnh kinh t t nhõn v h gia ỡnh ó phc hi phng thc dy
ngh theo cỏch truyn ngh, kốm cp ca th c i vi th ph v th hc
vic. Ngi th trong thi gian o to va phi hc, va phi lm. õy l
nột chung nht trong o to ngh truyn thng. Nh vy tng lp ngh
nhõn v i ng lao ng lnh ngh cú vai trũ rt to ln i vi s tn ti
v phỏt trin trong cỏc LN.
- Hỡnh thc t chc sn xut trong lng ngh trc õy ch yu l quy
mụ h gia ỡnh, ngy nay ó a dng cỏc loi hỡnh t chc sn xut.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



16






Vi hỡnh thc t chc sn xut h gia ỡnh, cỏc thnh viờn trong h u
c huy ng vo lm nhng cụng vic khỏc nhau ca quỏ trỡnh sn xut.
Ngi ch gia ỡnh l ngi th c, thng l cỏc ngh nhõn.
Mụ hỡnh ny hn ch rt nhiu n kh nng phỏt trin SXKD. Mi gia
ỡnh khụng sc nhn hp ng ln, khụng mnh dn ci tin sn phm, khụng
tm nhỡn nh hng ngh nghip hoc vch ra chin lc kinh doanh.
Ngy nay, cỏc LN cỏc doanh nghip t nhõn, cụng ty trỏch nhim
hu hn, cụng ty c phn c phỏt trin t mt hoc mt s h gia ỡnh ó
hỡnh thnh v phỏt trin mnh mt s LN. Tuy hỡnh thc ny khụng chim
t trng ln nhng úng vai trũ l trung tõm liờn kt m cỏc h gia ỡnh l cỏc
v tinh, thc hin cỏc hp ng t hng vi cỏc h gia ỡnh, gii quyt u
vo, u ra, ni sn xut ca cỏc LN vi cỏc th trng tiờu th khỏc nhau.
{13, tr.12-19}
1.1.1.3. Vai trũ ca lng ngh trong s phỏt trin kinh t - xó hi nụng thụn
- Gii quyt vic lm, gúp phn phỏt trin kinh t - xó hi nụng thụn,
nõng cao i sng cho dõn c nụng thụn.
Cỏc lng ngh nc ta vi nhiu ngnh ngh, khụng ũi hi nhiu
vn, yờu cu k thut cao, ch yu l tn dng lao ng v cú kh nng lm
vic phõn tỏn trong tng h gia ỡnh. Hn na, giỏ tr lao ng sng trong
giỏ thnh sn phm chim t l cao (thng chim khong 40-60%). Do
vy, cỏc LN nụng thụn c phỏt trin mnh m thỡ thu hỳt c nhiu

lao ng nụng thụn. Bỡnh quõn mi c s chuyờn ngnh ngh cỏc LN to
vic lm n nh cho 27 lao ng, mi h ngnh ngh cho 4-6 lao ng.
Ngoi lao ng thng xuyờn, cỏc h, cỏc c s ngnh ngh cỏc LN cũn
thu hỳt lao ng nhn ri trong nụng thụn (bỡnh quõn 2-5 ngi/h v 8-10
ngi/c s). Nhiu LN ó thu hỳt trờn 60% lao ng vo cỏc hot ng
ngnh ngh. {53, tr.7}
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


17






Mặt khác, việc phát triển các ngành nghề ở các LN ở nơng thơn sẽ tận
dụng tốt thời gian lao động, khắc phục được tính thời vụ trong sản xuất nơng
nghiệp, góp phần thực hiện phân bổ hợp lý lực lượng lao động nơng thơn.
Nhiều hộ ở các LN sẽ kết hợp giữa phát triển sản xuất nơng nghiệp với ngành
nghề phi nơng nghiệp, thậm chí một số hộ chuyển hẳn sang làm nghề phi
nơng nghiệp. Những cơ sở, những hộ kiêm và hộ chun sẽ là những trung
tâm thu hút lao động của địa phương và lao động những vùng xung quanh
trong phát triển các ngành nghề.
Hiện nay ở nước ta, các vùng nơng thơn với 76% dân số và 70% lao động
của cả nước, đất đai canh tác lại bị hạn chế bởi giới hạn của tự nhiên - đây là một
thách đố lớn đối với sự phát triển nơng nghiệp và kinh tế ở nơng thơn. Vấn đề đặt
ra là phải làm sao giải quyết được cơng ăn việc làm cho lực lượng lao động này,
đồng thời tăng thu nhập cho các hộ gia đình trong điều kiện sản xuất nơng nghiệp
còn hết sức hạn chế. Theo tính tốn của các chun gia thì hiện nay thời gian lao

động dư thừa trong nơng thơn còn khoảng 1/3 chưa sử dụng. Nghĩa là có khoảng
trên 10 triệu lao động dư thừa. Do vậy vấn đề giải quyết cơng ăn việc làm cho lao
động nơng thơn trở nên hết sức khó khăn, đòi hỏi sự hỗ trợ về nhiều mặt và đồng
bộ của các ngành nghề và các lĩnh vực. Sự phát triển của các LNTT đã kéo theo
sự phát triển và hình thành của nhiều nghề khác, nhiều hoạt động dịch vụ liên
quan xuất hiện, tạo thêm nhiều việc làm mới, thu hút nhiều lao động. Nghề chế
biến lương thực, thực phẩm khơng chỉ có tác dụng thúc đẩy nghề trồng các loại
cây phục vụ cho chế biến phát triển, mà còn tạo điều kiện cho chăn ni phát
triển. Ngồi các hoạt động dịch vụ phục vụ sản xuất trực tiếp còn có một loại dịch
vụ khác nữa, đó là dịch vụ tín dụng, ngân hàng. Các loại dịch vụ này cũng được
phát triển do u cầu sản xuất trong các LN ngày càng tăng.
Vai trò tạo việc làm của các LN còn thể hiện rất rõ ở sự phát triển lan
toả sang các làng khác, vùng khác, đã giải quyết việc làm cho nhiều lao
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


18






động, tạo ra động lực cho sự phát triển KT-XH ở khu vực nơng nghiệp và
nơng thơn.
LN góp phần làm tăng thu nhập cho người lao động ở nơng thơn. Ở nơi
nào có ngành nghề phát triển thì ở nơi đó có thu nhập cao và mức sống cao
hơn với các vùng thuần nơng. Nếu so sánh với mức thu nhập của lao động
nơng nghiệp thì thu nhập của lao động ngành nghề cao hơn khoảng 2 đến 4
lần, đặc biệt là so với chi phí về lao động và diện tích sử dụng đất thấp hơn

nhiều so với sản xuất nơng nghiệp. Có những LN có thu nhập cao như làng
gốm Bát Tràng: mức bình qn thu nhập của các hộ thấp cũng đạt 10 – 20
triệu đồng/ năm, của các hộ trung bình là 40 – 50 triệu đồng/năm, còn các hộ
có thu nhập cao đạt tới hàng trăm triệu đồng/năm. Thu nhập từ nghề sứ của
Bát Tràng chiếm tới 86% tổng thu nhập của tồn xã. Vì vậy, thu nhập ở các
LN đã tạo ra sự thay đổi khá lớn trong cơ cấu thu nhập của hộ gia đình và của
địa phương.
- Các làng nghề đã bảo tồn và phát triển nhiều ngành nghề truyền
thống tạo điều kiện phát huy khả năng của đội ngũ nghệ nhân, thợ giỏi.
Các LNTT gắn liền với lịch sử phát triển của nền văn hố Việt Nam.
Các sản phẩm LNTT chứa đựng những phong tục, tập qn, tín ngưỡng...
mang sắc thái riêng của dân tộc Việt Nam. Nhiều sản phẩm LN truyền thống
có giá trị minh chứng sự thịnh vượng của quốc gia, cũng như thể hiện những
thành tựu, phát minh mà con người Việt Nam đạt được. Cho đến nay, nhiều
sản phẩm LNTT là hàng thủ cơng mỹ nghệ tinh xảo, độc đáo, đạt trình độ cao
về mỹ thuật còn được lưu giữ, trưng bày tại nhiều viện bảo tàng nước ngồi.
Sản phẩm của nghề thủ cơng truyền thống là sự kết tinh lao động vật
chất và lao động tinh thần, nó được tạo nên bởi bàn tay tài hoa và óc sáng tạo
của người thợ thủ cơng. Nhiều sản phẩm truyền thống có tính nghệ thuật cao,
mỗi sản phẩm là một tác phẩm nghệ thuật, trong đó chứa đựng những nét đặc
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


19







sc ca vn hoỏ dõn tc, ng thi th hin nhng sc thỏi riờng, c tớnh
riờng ca mi LN. Ngh truyn thng, c bit l ngh th cụng m ngh l
nhng di sn quý giỏ m cỏc th h cha ụng ó sỏng to ra v truyn li cho
cỏc th h sau.
Ngy nay, nn sn xut cụng nghip hin i phỏt trin mnh m, cỏc
sn phm cụng nghip c s dng v tiờu th khp ni. Tuy nhiờn, cỏc
sn phm th cụng truyn thng vi tớnh c ỏo v tinh xo ca nú vn
rt cn thit v cú ý ngha i vi nhu cu i sng ca con ngi. Nhng sn
phm ny l s kt tinh, s bo tn cỏc giỏ tr vn hoỏ lõu i ca dõn tc, l
s bo lu nhng tinh hoa ngh thut v k thut truyn t i ny sang i
khỏc, to nờn nhng th h ngh nhõn ti ba vi nhng sn phm c ỏo
mang bn sc riờng. Vỡ vy, nhng cụng ngh truyn thng quan trng cn
c bo lu v phỏt trin theo hng hin i trong quỏ trỡnh CNH, HH
t nc.
- Cỏc lng ngh gúp phn to lp c s vt cht k thut v chuyn
dch c cu kinh t nụng thụn theo hng cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ.
Trong quỏ trỡnh vn ng v phỏt trin, cỏc LN ó cú vai trũ tớch
cc trong vic gúp phn tng t trng ca cụng nghip, tiu th cụng
nghip v dch v, thu hp t trng ca nụng nghip, chuyn lao ng t
sn xut nụng nghip cú thu nhp thp sang ngnh ngh phi nụng nghip
cú thu nhp cao hn. Thc t trong lch s, s ra i v phỏt trin cỏc LN
ngay t u ó lm thay i c cu kinh t nụng thụn. S tỏc ng ny ó
to ra mt nn kinh t a dng nụng thụn, vi s thay i v c cu,
phong phỳ, a dng v loi hỡnh sn phm. LN khụng ch cung cp t liu
sn xut cho khu vc nụng nghip m cũn cú tỏc dng chuyn dch c cu
trong ni b ngnh nụng nghip. Chng hn khi ngnh ngh ch bin phỏt
trin, yờu cu nguyờn liu t nụng nghip phi nhiu hn, a dng hn v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



20






chất lượng cao hơn. Do vậy, trong nơng nghiệp hình thành những khu vực
nơng nghiệp chun mơn hố, tạo ra năng suất lao động cao và nhiều sản
phẩm hàng hố.
Mặt khác, có thể thấy kết quả sản xuất ở các LN cho thu nhập và giá trị
sản lượng cao hơn hẳn so với sản xuất nơng nghiệp. Do từng bước tiếp cận
với nền kinh tế thị trường, năng lực thị trường được nâng lên, người lao động
nhanh chóng chuyển sang đầu tư cho các ngành nghề phi nơng nghiệp, đặc
biệt là những ngành mà sản phẩm có khả năng tiêu thụ mạnh ở thị trường
trong nước và thế giới. Khi đó khu vực sản xuất nơng nghiệp sẽ bị thu hẹp lại,
sản xuất cơng nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp được tăng lên. Sự phát triển này
đã khẳng định một hướng đi đúng, nó tạo ra cơ sở kinh tế ngồi nơng nghiệp
cho nhiều vùng thuần nơng trước đây.
LN phát triển đã tạo cơ hội cho hoạt động dịch vụ ở nơng thơn mở rộng
quy mơ và địa bàn hoạt động, thu hút nhiều lao động. Khác với sản xuất nơng
nghiệp, sản xuất trong các LN là một q trình liên tục, đòi hỏi thường xun
hoạt động dịch vụ trong việc cung ứng vật liệu và tiêu thụ sản phẩm. Do đó
dịch vụ nơng thơn phát triển mạnh mẽ với nhiều hình thức đa dạng và phong
phú, đem lại thu nhập cao cho người lao động.
Để tồn tại và phát triển, các cơ sở, các hộ SXKD ở các LN đã đầu tư
mua sắm trang thiết bị, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật để từng bước giảm
bớt lao động ở những khâu cơng việc nặng nhọc hoặc lao động độc hại. Từ
đó, các cơng cụ sản xuất được tăng cường, đổi mới, kết cấu hạ tầng KT-XH ở
các LN cũng được nâng cấp hồn thiện… góp phần làm tăng năng suất lao

động, cải thiện điều kiện sống của dân cư trong làng, trong vùng.
Các ngành nghề phi nơng nghiệp ở các LN, nhất là các ngành nghề tiểu
thủ cơng nghiệp đã sử dụng các cơng nghệ truyền thống hoặc tiên tiến để chế
biến nơng sản phẩm, tận dụng các nguồn tài ngun, các phế phẩm phụ, phế
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


21






liệu để tạo ra nhiều sản phẩm hàng hố, đáp ứng tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu. Thơng qua q trình đó làm tăng giá trị hàng hố, tăng giá trị hàng xuất
khẩu. Từ đó, cơ cấu kinh tế được chuyển dịch từ nơng nghiệp là chủ yếu sang
cơ cấu kinh tế mới có cơng nghiệp và dịch vụ cùng phát triển và chiếm tỉ
trọng ngày càng cao ở các LN; tỷ trọng lao động nơng nghiệp ngày càng giảm
xuống, tăng tương ứng lao động làm ngành nghề phi nơng nghiệp. Mặt khác,
cũng trên cơ sở giá trị sản lượng từ hoạt động phi nơng nghiệp của các LN
tăng lên, tạo điều kiện tăng tích luỹ và nguồn vốn đầu tư tại chỗ, nâng cấp và
xây dựng mới kết cấu hạ tầng, cải thiện đời sống dân cư trong làng, trong
vùng. Trong tương lai, nhiều cơ sở sản xuất ở các LN còn là vệ tinh cho các
doanh nghiệp lớn, hiện đại trong và ngồi nước ở nơng thơn Việt Nam.
- Các làng nghề góp phần sử dụng hiệu quả nguồn lực lao động, tiền
vốn, ngun liệu… và gia tăng giá trị sản phẩm hàng hố của nền kinh tế.
Các LN thơng thường khơng đòi hỏi một số vốn đầu tư q lớn, bởi
nhiều nghề chỉ cần cơng cụ thủ cơng, thơ sơ mà những người thợ trong các
LN có thể tự sản xuất hoặc chế tạo được. Mặt khác, sản xuất trong các LN là

quy mơ nhỏ, cơ cấu vốn và lao động ít nên rất phù hợp với khả năng huy động
vốn và các nguồn lực vật chất khác của các hộ gia đình. Cũng từ đặc điểm của
LN là các ngun liệu sẵn có kể cả việc tận dụng các loại phế liệu, phế thải…
nên chúng được sử dụng hiệu quả nhất. Các LN nơi sản xuất cũng là nơi ở của
họ nên lực lượng lao động được tận dụng và thu hút tối đa nhiều loại lao động
trong, trên, dưới độ tuổi lao động, tận dụng lao động thời vụ này nhàn, tranh
thủ các thời gian nhàn rỗi. Các yếu tố khác của q trình sản xuất ở các LN
cũng được huy động phục vụ hiệu quả nhất như việc tận dụng đất đai, cơ sở
vật chất kỹ thuật, những kỹ năng, kỹ sảo của người lao động.
Ngày nay sản xuất của LN phát triển theo chiều hướng chun mơn hố,
đa dạng sản phẩm đã góp phần đáng kể vào thúc đẩy kinh tế hàng hố ở nơng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


22






thơn. Với quy mơ khơng lớn nhưng được phân bổ rộng khắp ở các vùng nơng
thơn, hàng năm các LN sản xuất ra một khối lượng hàng hố khá lớn đóng góp
đáng kể cho nền kinh tế quốc dân nói chung và từng địa phương nói riêng.
- Làng nghề đã tạo ra đội ngũ lao động có khả năng thích ứng với q
trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn và tạo cơ sở vệ
tinh cho phát triển các doanh nghiệp hiện đại.
LN phát triển sẽ thu hút lực lượng lao động lớn và đồng thời cũng sẽ
tạo ra một đội ngũ lao động có tay nghề cao và lớp nghệ nhân mới. Chính
thơng qua các lực lượng này để tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật,

cơng nghệ vào sản xuất, tăng chất lượng sản phẩm, giảm giá thành nâng cao
khả năng cạnh tranh trên thị trường. Và khi đó tác phong cơng nghiệp, tính tổ
chức, tính kỷ luật… của đội ngũ lao động cũng được cải thiện thích ứng với
điều kiện và kỹ thuật mới.
Ngày nay với xu thế hội nhập, thị trường cạnh tranh, các hình thức liên
kết liên doanh, hợp tác… trở lên hết sức cần thiết đối với các LN. Sự liên kết
này có tác dụng và hiệu quả rõ rệt nhất là các LN làm gia cơng, sản xuất phụ
với tư cách là vệ tinh cho các doanh nghiệp lớn. Các LN sản xuất các loại phụ
tùng, chi tiết sản phẩm, chế biến nơng sản thực phẩm ở giai đoạn thơ… cung
cấp cho các doanh nghiệp lớn lắp ráp, hồn thiện, tinh chế các loại sản phẩm
bán ra thị trường trong nước và nước ngồi. Các LN sẽ được các doanh
nghiệp lớn này đảm bảo về thị trường đầu ra, đầu vào, cung cấp thiết bị cơng
nghệ, thậm chí cả vốn để tiến hành SXKD ổn định. Mặt khác bản thân các hộ
gia đình, các tổ hợp, doanh nghiệp nhỏ ở các LN do nhu cầu của sản phẩm
ngày một cao cả về số lượng, chất lượng và tính cạnh tranh, thị hiếu của sản
phẩm nên cũng phải tự đổi mới cơng nghệ, quản lý, đầu tư trang thiết bị hiện
đại, liên doanh, liên kết, chun mơn hố..v.v… để phát triển và sẽ hình thành
các doanh nghiệp lớn hiện đại. [28, tr.47-54].
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


23






Tuy nhiờn, trong trong giai on hin nay, trong xu th hi nhp kinh t
quc t v tỡnh trng cnh tranh ngy cng gay gt, c bit l khi Vit Nam

gia nhp t chc Thng mi th gii (WTO) ó tỏc ng khụng nh i vi
s phỏt trin ca LN cng nh nh hng n vai trũ ca nú i vi s phỏt
trin kinh t - xó hi nụng thụn núi chung. Vic t do hoỏ thng mi, t do
hoỏ u t ó khin th trng trong nc gn cht vi th trng th gii.
iu ú cho thy LN v vai trũ ca nú ang ng trc nhng c hi v thỏch
thc ln khi ch bo h thu quan phi tin ti xoỏ b, khi c ch chớnh
sỏch ngoi thng v cỏc chớnh sỏch kinh t khỏc liờn quan phi cú nhng
thay i cho phự hp vi thụng l quc t. Trong xu th y, hng hoỏ nhiu
nc s cú mt nc ta, vỡ vy nhng sn phm ca nhng LN no c ỏo,
phự hp s tip tc phỏt trin, trong khi khụng ớt LN s gp khú khn v mai
mt. LN tip tc phỏt trin v gi c vai trũ ca nú trong nn kinh t th
trng, cnh tranh v hi nhp cn phi chỳ trng a dng hoỏ sn phm, i
mi cụng ngh, h giỏ thnh sn phm, sn phm gn vi nhón hiu hng hoỏ;
cụng tỏc marketing, tng cng xỳc tin thng mi, to lp mụi trng thun
li cho cỏc LN phỏt trin v hi nhp cn cú s quan tõm h tr t phớa nh
nc v chớnh quyn a phng
1.1.2. Những nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển của các
làng nghề
Thc t, cú nhiu nhõn t tỏc ng n s phỏt trin cỏc LN v cỏc
nhõn t ny tỏc ng, nh hng ln nhau. Khỏi quỏt cỏc nhõn t ny theo 3
nhúm l cỏc nhõn t v kinh t, nhõn t v chớnh sỏch v nhúm cỏc nhõn t v
iu kin t nhiờn, vn hoỏ xó hi.
1.1.2.1. Cỏc nhõn t v kinh t
- S tn ti v phỏt trin cỏc LN ph thuc rt ln vo s bin i ca
th trng, nhng LN cú kh nng ỏp ng v thớch ng vi s thay i nhu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


24







cu ca th trng thỡ cú s phỏt trin nhanh chúng. Chớnh th trng ó to
nh hng cho phỏt trin ca cỏc LN. Cỏc h, c s SXKD ca cỏc LN phi
hng ra th trng, xut phỏt t quan h cung cu ca hng hoỏ dch v, xut
phỏt t nhu cu th hiu ca ngi tiờu dựng trờn th trng hoch nh, ci
tin SXKD phự hp. Ngy nay th trng khụng cũn bú hp l th trng hng
hoỏ dch v m cỏc loi th trng khỏc nh: th trng ti chớnh, th trng
lao ng, th trng bt ng sn, th trng khoa hc - cụng ngh u cú
nh hng n s phỏt trin ca cỏc LN.
- Trỡnh k thut v cụng ngh: Nhu cu tiờu dựng trong nc v xut
khu ngy cng cao, s cnh tranh ca c ch th trng ũi hi phi a dng
hoỏ cỏc sn phm, nõng cao nng sut, cht lng sn phm. Do vy cỏc LN
cng phi khụng ngng i mi trang thit b, cụng ngh tiờn tin vo quỏ
trỡnh SXKD. Trỡnh k thut v cụng ngh nh hng trc tip ti nng
sut, cht lng, giỏ thnh sn phm v do ú nh hng ln n nng lc
cnh tranh ca sn phm. Nú cú th quyt nh s tn ti hay suy vong ca c
s sn xut sn phm ú.
- Kt cu h tng: Cỏc LN ch cú th phỏt trin mnh nhng ni cú
h thng kt cu h tng m bo v ng b. Trong iu kin hi nhp kinh
t, cnh tranh khc lit, th trng tiờu th sn phm rng khp, ngun
nguyờn liu cng phi vn chuyn ni xa v thỡ nhu cu v h thng giao
thụng vn ti phỏt trin thun li cho cỏc LN gim chi phớ vn chuyn to
iu kin giao lu phỏt trin th trng, ký kt hp ng, liờn doanh liờn kt
v.v H thng cung cp in, nc, thoỏt nc, bu chớnh vin thụng v.v
cng cú nh hng rt ln ti phỏt trin ca cỏc LN, c bit l quỏ trỡnh
CNH, HH nụng nghip v nụng thụn, nhng h tng ny to iu kin cho

ỏp dng cỏc tin b khoa hc cụng ngh, gim thiu ụ nhim mụi trng, bo
v sc kho ngi lao ng, gúp phn phỏt trin KT-XH bn vng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


25






- Vn cho SXKD: õy l ngun lc quan trng ca quỏ trỡnh SXKD.
Cỏc LN mun u t phỏt trin, m rng c s sn xut, u t trang thit b
mi, i mi cụng ngh, m rng th trng v.v u phi cn n nhu cu
vn. Vn nhiu hay ớt do nhu cu quy mụ, c im sn xut sn phm cỏc
ngnh ngh tng LN. Ngy nay cỏc LN ang phỏt trin theo xu th hin i,
a dng, chuyờn mụn hoỏ, sn phm hng lot thỡ nhu cu v vn l rt ln.
S ỏp ng v vn cú mt ý ngha quyt nh cho s hi nhp, cnh tranh v
phỏt trin ca cỏc LN.
- Nguyờn vt liu: S dng ngun nguyờn liu sn cú a phng
trc õy l c im ca LN v l nhõn t gúp phn hỡnh thnh LN. Hin
nay, do hi nhp kinh t, CSHT giao thụng, bu chớnh vin thụng thun li,
ngun nguyờn vt liu khỏc nhau cho sn xut cỏc sn phm. Vỡ vy khi
lng, cht lng, chng loi v khong cỏch ngun nguyờn vt liu cú nh
hng trc tip ti cht lng, giỏ thnh, li nhun ca cỏc c s sn xut.
Vic s dng cỏc loi nguyờn vt liu hp lý, thay th, giỏ r phự hp vi quỏ
trỡnh sn xut l nhõn t tỏc ng n s phỏt trin ca cỏc LN.
- Ngun nhõn lc: Nhng ngh nhõn, ch c s SXKD v nhng ngi th
th cụng cú vai trũ c bit quan trng trong vic bo tn v phỏt trin cỏc LN.

Nhng ngh nhõn, nhng th th cụng lnh ngh l nhng ngi truyn ngh, dy
ngh, ng thi l nhng ngi sỏng to ra cỏc sn phm c ỏo. Ngy nay vic
phỏt trin sn xut theo hng CNH, HH, hi nhp, th trng cnh tranh ũi
hi cht lng ngun nhõn lc cao. ú l i ng cỏc ch c s SXKD phi am
hiu nhiu mt KT-XH, lc lng qun lý phi tinh thụng, i ng cụng nhõn cú
trỡnh chuyờn mụn cao v.v ỏp ng nhu cu ca tỡnh hỡnh mi.
1.1.2.2. Nhõn t v chớnh sỏch
Quỏ trỡnh hi nhp v phỏt trin ũi hi cựng vi quỏ trỡnh i mi
chớnh sỏch. H thng cỏc chớnh sỏch ca nh nc cú nhng tỏc ng to ln
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×