Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Chuyen de hoa 12 dành cho học sinh trung bình và khá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.3 KB, 20 trang )

Chuyên đề bồi dỡng hoá học lớp 12
Chuyên đề bồi dỡng hoá học khối 12.
Vấn đề 1: rợu phênol- amin
1.1: Rợu:
1.1.1: Khái niệm: Rợu là hợp chất hữu cơ trong phân tử có một hay nhiều nhóm
hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon.
Công thức phân tử tổng quát của rợu: R(OH)
x
, x

1 nguyên. Hay
C
n
H
2n+2-2a-x
(OH)
x
trong đó a là số liên kết pi và vòng (a

0, x

1 nguyên).
1- Nếu a = 0 ta đợc rợu no:
- x = 1 có rợu no đơn chức: C
n
H
2n+1
-OH ( gọi là Ankanol).
- x > 1 có rợu no đa chức: C
n
H


2n+2-x
(OH)
x
.(gọi là poliankol).
2- Nếu a > 0 ta đợc rợu không no:
- x = 1 có rợu không no đơn chức: C
n
H
2n+1-2a
OH.
- x

> 1 có rợu không no đa chức: C
n
H
2n+2-2a-x
(OH)
x
.
Có thể viết CTTQ: C
x
H
y
O
z
với y

2x+2, y chẵn.
Ví dụ1:
1- A và B là 2 hợp chất hữu cơ chứa C;O;H trong phân tử. Trong A và B đều

chứa 34,7826% Oxi về khối lợng. Hãy xác định CTCT của A và B biết T
0
sôi của A
là 78,3
0
C, của B là -46
0
C.
2- Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một rợu A cần 10,08 lít oxi (đktc) và thu đợc
7,2 gam H
2
O. Hãy xác định CTPT của rợu trên?
H ớng dẫn : dễ tìm đợc CTĐGN là (C
3
H
8
O)
n
vì 8n

3n.2+2 => n

1 => CTPT của
rợu là C
3
H
8
O => C
3
H

7
OH.
Ví dụ 2: Một rợu no đa chức có số nguên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi trong
phân tử. Xác định CTPT của rợu trên biết tỷ khối của rợu so với không khí nhỏ
thua 3,2.
ví dụ3: Có một rợu đa chức no A có CTPT là C
x
H
y
O
z
với y = 2x+z có d
A/KK
< 3.
Hãy xác định CTPT của rợu A?
H ớng dẫn : A là rợu no => CTPTTQ của A là C
n
H
2n+2-x
(

OH)
x
<=> C
n
H
2n+2
O
x
.

Theo bài ra y= 2x+z => 2n+2 = 2n+x => x=2 => A là C
n
H
2n+2
O
2
. M
A
= 3.29 =
87 => n < 3,7
- n=2 => C
2
H
6
O
2
=> CH
2
(OH)-CH
2
(OH).
- n=3 => C
3
H
8
O
2
=> CH
2
(OH)-CH(OH)-CH

3
hoặc CH
2
(OH)-CH
2
-CH
2
(OH).
Ví dụ 4: CTPT của một rợu A là C
n
H
m
O
x
. Hãy xác định mỗi quuan hệ của m,n để
A là rợu no? Từ đó rút ra CTTQ chung của các rợu no bất kỳ?
H ớng dẫn : A có thể viết C
n
H
m-x
(OH)
x
. CTPT của rợu no là C
n
H
2n+2-x
O
x
=> Để A là
rợu no <=> m-x = 2n+2-x <=> m=2n+2.

1
Chuyên đề bồi dỡng hoá học lớp 12
Ví dụ 5: Một rợu no đa chức có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi trong
phân tử. Hãy xác định CTPT của rợu trên? Biết d
Rợu/KK
< 3,2.
Ví dụ 6: 1- Đốt cháy hoàn toàn V thể tích rợu no X cần 2,5V thể tích oxi trong
cùng điều kiện.
2- Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hơi rợu no A cần vừa đúng 3,5 mol oxi trong
cùng điều kiện. Hãy xác định CTPT, CTCT của A?
H ớng dẫn : Gọi X là C
n
H
2n+2
O
x
trong đó n

x, n và x nguyên dơng.
Phơng trình phản ứng C
n
H
2n+2
O
x
+ (3n+1-x)/2 O
2
> nCO
2
+ (n+1)H

2
O .
Theo bài ra và PTPƯ có: (3n+1-x) = 3,5 => x = 3n-6

n => n

3.
- n=1 => x=-3 loại.
- n=2 => x=0 loại.
- n=3 => x=3 => A là C
3
H
8
O
3
=> CH
2
(OH)-CH(OH)-CH
2
(OH).
Một số chú ý khi giải bài tập đốt cháy r ợu :
C
n
H
2n+2-2a
O
x
+ (3n+1-a-x)/2 O
2
> nCO

2
+ (n+1-a)H
2
O.
Theo ptp ta có:
- Nếu nH
2
O/nCO
2
>1 <=> (n-a+1)/n > 1 <=> a=0 => rợu đem đốt là rợu no.
- Nếu nH
2
O/nCO
2
= 1 <=> (n-a+1)/n = 1 <=> a=1 => rợu đem đốt là rợu không no
chứa 1 liên kết pi hoặc rợu no chứa 1 vòng.
Theo ptp ta luôn có: nO
2
/nCO
2
= (3n+1-x-a)/n

1,5 với mọi n

x

1 nguuyên, a

0.
- Nếu nO

2
/nCO
2
= 1,5 <=> (3n+1-x-a)/n = 1,5 <=> a=0 và x=1 => rợu đem đốt là
rợu no đơn chức.
Rợu không no đơn chức (a=1, x=1)
- Nếu nO
2
/CO
2
< 1,5 có thể là: Rợu no đa chức (a=0, x>1)
Rợu không no đa chức (a>1, x>1).
Khi có hỗn hợp rợu ta gọi các rợu đó bằng một CTTĐ C
n
H
2n+2-2a-z
(OH)
z
ta có:
n
tb
= n
1
x
1
+n
2
x
2
+ n

i
x
i
.
a
tb
= a
1
x
1
+ a
2
x
2
+ n
i
x
i
.
z
tb
= z
1
x
1
+ z
2
x
2
+ z

i
x
1
.
trong đó: n
1
, n
2
, n
i
là số nguyên tử C của rợu 1,2 i.
a
1
, a
2
, a
i
là số liên kết pi và vòng của các rợu tơng ứng 1,2, i.
z
1
, z
2
, z
i
là số nhóm (-OH) của các rợu tơng ứng 1,2, i.
x
1
, x
2
, x

i
là thành phần % số mol hay thể tích của các rợu tơng ứng 1,2 i.
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rợu A đợc 44 gam CO
2
và 27 gam H
2
O. xác
định CTCT của A?
H ớng dẫn : nH
2
O/nCO
2
> 1 => A là rợu no.
2
Chuyên đề bồi dỡng hoá học lớp 12
mC=12.nCO
2
= 12(g); mH=2nH
2
O = 3(g); mO= 23-12-3 = 8(g). Gọi CTPT của A
là C
x
H
y
O
z
=> x:y:z = 12/12:3/1:8/16 = 2:6:1 => A là (C
2
H
6

O)
n
. Vì a là rợu no
=> 6n=2.2n + 2 => n=1 => CTPT của A là C
2
H
6
O => CH
3
-CH
2
-OH.
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm 2 rợu cùng đồng đẳng. Đốt cháy hết 2 thể tích X cần 4,5
thể tích oxi thu đợc 3 thể tích CO
2
ở cùng đk. Xác định CTPT các rợu trong X. Biết
rợu có nhiều nguyên tử C hơn chiếm khoảng 40% đến 50% thể tích hỗn.
H ớng dẫn : Gọi 2 rợu bằng 1 rợu tơng đơng C
n
H
2n+2-2a
O
x
.
C
n
H
2n+2-2a
O
x

+ (3n+1-a-x)/2O
2
> nCO
2
+ (n+1-a)H
2
O.
Theo bài ra có: nO
2
/nCO
2
= 4,5/3 = 1,5 => X gồm 2 rợu no đơn chức (a=0, x=1)
=> nCO
2
/nX = V
CO2
/V
X
= n
tb
/1 = 3/2 = 1,5 => n
tb
= 1,5 => có một rợu là CH
3
OH.
Gọi rợu kia là C
m
H
2m+1
OH (m


2 nguyên) có số mol trong 1 mol hỗn hợp là x =>
nCH
3
OH =(1-x)mol ta có: n
tb
= mx + 1(1-x) = 1,5 => x=0,5/(m-1). Theo bài ra
0,4<x<0,5 => 1,5<m<2,25 <=> m=2 => C
2
H
5
OH.
1.1.2: Đồng phân: có 4 loại đồng phân:
- Đồng phân về mạch cacbon: Thẳng, nhánh, vòng.
- Đồng phân về vị trí liên kết bội.
- Đồng phân về vị trí nhóm chức OH.
- Đồng phân về cấu tạo (Ete, xeton, anđêhít).
Ví dụ: 1- Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam một rợu Y cần 1,344 lít oxi (đktc) thu đợc
0,9 gam H
2
O.Viết các đồng phân của rợu Y?
2-Viết các đồng phân có thể có của hợp chất có CTPT là C
4
H
8
O.
a- Đồng phân rợu: CH
2
=CH-CH
2

-CH
2
-OH; CH
3
-CH=CH-CH
2
-OH;
CH
2
=CH-CH(OH)-CH
3
; CH
2
CH
2
CH
2
CH-CH
2
-OH
CH
2
CH OH CH
2


b- Đồng phân cấu tạo:
- Dạng anđehit CH
3
-CH

2
-CH
2
-CHO; CH
3
-CH(CHO)-CH
3
.
- Dạng xeton CH
3
-C(O)-CH
2
-CH
3
.
- Dạng ete CH
3
-O-CH
2
-CH=CH
2
.
Ví dụ 2: Hãy viết các đồng phân của C
4
H
10
và của hợp chất hữu cơ có CTPT
C
4
H

10
O, so sánh số đồng phân của chúng và giải thích?

Ví dụ 3: Khi đốt cháy hết 9 gam HCHC A chứa (C,H,O) cho toàn bộ sản phẩm vào
dung dịch nớc vôi trong d thấy khối lợng bình tăng lên 26,6 gam và xuất hiện 40
gam kết tủa.
- Xác định CTPT của A?
- Viết các đồng phân của A, biết A là rợu?
3
Chuyên đề bồi dỡng hoá học lớp 12
H ớng dẫn : Dễ dàng tìm đợc CTN của A là (C
2
H
5
O)n => 5n

2.2n + 2 vì số
nguyên tử H trong A phải chẵn => n=2 => CTPT của A là C
4
H
10
O
2
.
1.1.3: Tên gọi:
a- Danh pháp thông thờng: Tên rợu =rợu+Tên gốc hiđro cacbon tơng ứng + ic.
Ví dụ: C
2
H
5

OH : rợu etylic; C
3
H
7
OH: Rợu propylic; C
5
H
11
OH: Rợu pentylic
b- Danh pháp IUPAC: Tên rợu = Tên hiđrocacbon tơng ứng + ol.
Ví dụ: CH
3
OH: Metanol C
2
H
5
OH: Etanol; C
3
H
7
OH: Propanol; C
3
H
5
OH: Propenol.
Nếu ở dạng CTCT: Chọn mạch cacbon dài nhất chứa nhóm chức (-OH) và liên kết
bội làm mạch chính. Đánh số thứ tự từ phía nào sao cho nhóm (-OH) gắn vào
nguyên tử C có số chỉ nhỏ nhất. Gọi vị trí mạch nhánh, tên mạch nhánh, vị trí liên
kết bội, tên mạch chính, vị trí nhóm chức.
Ví dụ:

CH
3
- CH
2
-CH
2
-OH : Propanol -1;
CH
3
-CH
2
(OH)-CH
2
-CH
3
: Butanol-2;
CH
2
=CH-CH
2
-OH : 2-Propenol-1
CH
2
- CH(OH)-C(CH
3
)

(CH
3
)-CH

3
: 3,3- Đimetyl butanol-2.
CH
3
-CH(CH
3
)-CH=CH-CH
3
-OH: 4-Metyl 5-Propenol-1.
Ví dụ:- Gọi tên các đồng phân rợu có CTPT là C
4
H
10
O.
c- Bậc của rợu: Nhóm chức OH gắn với nguyên tử cacbon bậc nào thì gọi là rợu
bậc đó.
- Rợu bậc 1: CH
3
-OH; CH
3
-CH(CH
3
)-CH
2
-OH; CH
2
=C(CH
3
)-CH
2

-OH
- Rợu bậc 2: CH
3
-CH(OH)-CH
3
; CH
3
-CH(CH
3
)-CH(OH)-CH
3
.
- Rợu bậc 3: CH
3
- C(CH
3
)(CH
3
)-OH; CH
2
=CH-C(CH
3
)(CH
3
)-OH
d- Các trờng hợp rợu không bền:
- Rợu có nhóm chức OH gắn với nguyên tử C không no (nguyên tử C liên kết bội)
ở điều kiện thờng chúng không tồn tại, mà chuyển thành anđhit hoặc xeton.
Ví dụ: CH
2

=CH-OH > CH
3
-CHO; CH
2
=CH(CH
3
)-OH > CH
3
-C(O)-CH
3
.
- Rợu có 2 nhóm chức OH liên kết với cùng một nguyên tử C chúng không tồn tại
ở điều kiện thờng và tự chuyển hoá thành sản phẩm bền là anđehit, xeton hoặc
axit.
Ví dụ: R-CH-OH > R-CHO + H
2
O.
OH
OH
4
Chuyên đề bồi dỡng hoá học lớp 12
R- C -OH > R-COOH + H
2
O.
OH
OH
R
1
-C-OH > R
1

-C(O) -R
2
+ H
2
O.
R
2
1.1.4- Tính chất hoá học của rợu:
1- Tác dụng với kim loại kiềm:
2R-(OH)
x
+ 2xM > 2R-(OM)
x
+ xH
2
.
Nếu dung dịch rợu thì có thêm phản ứng: 2M + 2H
2
O > 2M(OH) + H
2
.
Hoặc 2C
n
H
2n+2-2a-x
(OH)
x
+ 2xM > 2C
n
H

2n+2-2a-x
(OM)
x
+ xH
2
.
- Nếu nH
2
= 1/2nRợu = 1/2nM => rợu phản ứng là rợu đơn chức.
- Nếu nH
2


nRợu => rợu phản ứng là rợu đa chức.
Ví dụ1: - Cho 9,2 (g) rợu no A tác dụng vừa đủ với natri kim loại thu đợc 3,36 lít
khí (đktc).
- Đem 5,8 rợu không no B tác dụng với kim loại kali d, thu đợc 1,12 lít khí (đktc).
Hãy xác định CTPT,CTCT của A và B. Biết A có tỷ khối so với H
2
là 46. B có tỷ
khối so với metan là 3,625.
H ớng dẫn : n
A
/n
H2
= 1/1,5 < 1 => A là rợu no đa chức => A có CTPT C
n
H
2n+2
O

x

=> 14n+2+16x = 92 đk n

x.
- x=1 > n=74/14 loại.
- x= 2 > n=58/14 loại
- x= 3 > n=3 => C
3
H
5
(OH)
3
=> CH
2
(OH)-CH(OH)-CH
2
(OH).
Tơng tự B là C
3
H
5
(OH) => CH
2
=CH-CH
2
-OH.
Ví dụ 2: Chia 22 gam hỗn hợp 2 rợu no đơn chức kế tiếp nhau thành 2 phần bằng
nhau. phần 1 tác dụng vừa đủ với kim loại natri thu đợc 3,36 lít khí (đktc). Hãy xác
định CTPT 2 rợu và thành phần % khối lợng của hỗn hợp ban đầu?

Phần 2 đốt cháy hoàn toàn thu đợc V lít CO
2
(đktc) và m gam H
2
O. Tính V và m?
H ớng dẫn : Gọi CTTĐ 2 rợu là C
n
H
2n+1
OH.
C
n
H
2n+1
(OH) + Na > C
n
H
2n+1
(

ONa) +1/2 H
2
.
nRợu = 2 nH
2
= 3,36/22,4.2 = 0,3 mol => M
Rợu
= 11/0,3 => n
tb
= 4/3 => 2 rợu kế

tiếp là CH
3
OH và C
2
H
5
OH.
Tính thành phần %:
Cách 1: Gọi x là số mol của CH
3
OH có trong 1 mol hỗn hợp => số mol của
C
2
H
5
OH là (1-x) mol, có n
tb
= x.1 + 2(1-x) = 4/3. => x=2/3. => % CH
3
OH =
2/3.32/M
tb
= 0,5818 => % C
2
H
5
OH = 0,418.
Cách 2: Gọi số mol của CH
3
OH có trong hỗn hợp là x => nC

2
H
5
OH là 0,3-x =>
32.x + 46(0,3-x) = 22/2 > x=0,2. => % CH
3
OH= %C
2
H
5
OH=
b- Ta có V
CO2
=0,3n
tb
. 22,4=
5
Chuyên đề bồi dỡng hoá học lớp 12
m
H2O
= 0,3(n
tb
+1).18 =
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm rợu etylic và 1 rợu B cùng đồng đẳng với rợu etylic, có
khối lợng m
X
= 18,8 (g). X tác dụng với Na d tạo ra 5,6 lít khí (đktc). Xác định ctpt
và ctct của rợu B và % khối lợng hỗn hợp X?
Ví dụ 4: Chia hỗn hợp hai rợu no mạch hở A và B làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng hết với Na d thu đợc 0,896 lít khí (đktc).

Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu đợc 3,06 gam nớc và 5,28 gamkhí CO
2
. Xác định
CTCT của 2 rợu biết rằng khi đốt V thể tích của A hoặc B đều thu đợc không quá
3V thể tích CO
2
ở cùng đk.
H ớng dẫn : Gọi A và B bằng CTTĐ C
n
H
2n+2
O
x
. Theo bài ra và pt ta có (n
tb
+1)/n
tb
=
nH
2
O/nCO
2
= 0,17/0,12 = > n
tb
= 2,4. Theo ptp n
Rợu
= nCO
2
/n
tb

= 0,12/2,4 = 0,05
=> n
H2
= 0,05x
tb
/2 = 0,04 => x
tb
= 1,6. Do 3 > n
tb
= 2,4 => có một rợu là C
3
H
8
O
a
và có một rợu có số nguyên tử C nhỏ hơn 2,4 => CH
3
OH hoặc C
2
H
5
OH hoặc
C
2
H
4
(OH)
2
.
- Nếu : Hỗn hợp CH

3
OH và C
3
H
8
O
a
. n
tb
=1y + 3(1-y)=2,4 => y=0,3 => x
tb
= 1,6
= 1.0,3 + a.0,7 => a = 13/7 loại.
- Nếu hỗn hợp C
2
H
5
OH và C
3
H
8
O
a
. n
tb
= 2z + 3(1-z) = 2,4 => z =0,6 => x
tb
=
1,6 = 1.0,6 + a.0,4 => a=2,5 loại.
- Nếu hỗn hợp là C

2
H
4
(OH)
2
và C
3
H
8
O
a
. Vì x
tb
=1,6 < 2 => a<1,6 => a=1.
(hoặc: n
tb
= 2,4 = 2t + 3(1-t) =>t=0,6 => x
tb
= 1,6 = 2.0,6 + a.0,4 => a=1.)
Vậy 2 rợu đó là : C
2
H
4
(OH)
2
và C
3
H
7
OH.

Ví dụ 5: Cho hỗn hợp X gồm 6,4 gam rợu metylic và b mol hỗn hợp hai rợu no
đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau. Chia X thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng hết với Na thu đợc 4,48 lít khí H
2
.
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy lần lợt qua hai bình kín: Bình 1
đựng P
2
O
5
, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)
2
d. Phản ứng kết thúc nhận thấy bình 1
nặng thêm a gam, bình 2 nặng thêm (a+22,7) gam.
1- Viết phơng trình phản ứng.
2- Xác định CTPT của 2 rợu. Viết CTCT các đồng phân là rợu của hai rợu nói trên?
Gọi tên?
3- Tính % khối lợng các chất trong hỗn hợp X?
(ĐH Thơng Mại 2001).
2- Phản ứng đềhiđrat hoá (loại nớc):
a- Loại nớc từ một phân tử rợu: Sản phẩm là anken.

H2SO4 đđ, T >170C
C
n
H
2n+1
OH > C
n
H

2n
+ H
2
O.
Ví dụ:
H2SO4, T > 170C
CH
3
-CH
2
CH
2
-OH > CH
3
-CH=CH
2
+ H
2
O.
6
Chuyên đề bồi dỡng hoá học lớp 12

XT,T
CH
2
=CH-CH
2
-CH
3
(spp) +H

2
O
CH
3
-CH(OH)-CH
2
-CH
3

CH
3
-CH=CH-CH
3
(spc)+ H
2
O
(Sp trans là chủ yếu)
Qui tắc Zaixep: Khi loại nớc của rợu thì nhóm (-OH) u tiên tách cùng với nguyên
tử H của cacbon bậc cao.
Chú ý: Phản ứng tách loại nớc theo qui tắc Zaixep rồi cộng hợp nớc theo qui tắc
Maskopnhikop là nguyên tắc chuyển rợu bậc 1 thành rợu bậc 2 và rợu bậc1, bậc 2
thành rợu bậc bậc 3.

XT, T
Ví dụ 1: CH
3
-CH
2
-CH
2

-OH > CH
3
-CH=CH
2
+ H
2
O.

XT, T
CH
3
CH(OH)-CH
3
. (spc)
CH
3
-CH=CH
2
+ H
2
O
CH
3
-CH
2
-CH
2
-OH (spp).

XT, T


Ví dụ 2: CH
3
-CH-OH > CH
3
- C=CH
2
+ H
2
O.


CH
3
CH
3

XT, T
CH
3
- C=CH
2
+ H
2
O > CH
3
- C(OH)- CH
3





CH
3
CH
3
b- Loại nớc từ hai phân tử rợu: Sản phẩm là ete.
+ Nếu từ 2 phân tử rợu giống nhau:

H2SO4đđ, T=140C
R-OH + HO-R > R-O-R + H
2
O.

H2SO4đđ, T=140C
Ví dụ: CH
3
-OH + HO-CH
3
> CH
3
-O-CH
3
+ H
2
O.
Nếu 2 rợu khác nhau:

H2SO4đđ, T=140C
R

1
-O-R
1
+ H
2
O
R
1
-OH +HO-R
2
R
1
-O-R
2
+ H
2
O
R
2
-O-R
2
+ H
2
O.
Ví dụ: Loại nớc hỗn hợp 2 rợu CH
3
-OH và C
2
H
5

OH bằng H
2
SO
4
đđ và ở 140
0
C.
2CH
3
OH > CH
3
-O-CH
3
+ H
2
O.
CH
3
-OH + HO-C
2
H
5
> CH
3
-O-C
2
H
5
. + H
2

O.
2C
2
H
5
-OH > C
2
H
5
-O-C
2
H
5
+ H
2
O.
Nhận xét: - Phản ứng loại nớc H
2
O của rợu tạo anken ở nhiệt độ T > 170
0
C
- Phản ứng loại nớc của rợu tạo ete ở nhiệt độ T = 140
0
C.
- Đều dùng H
2
SO
4
đđ làm chất xúc tác và hút nớc.
7

Chuyên đề bồi dỡng hoá học lớp 12
- Nếu có x rợu khác nhau thì số mol ete tạo ra tối đa là x(x+1)/2 trong đó có x ete
đối xứng. Khi đó cần chọn số mol các ete làm ẩn số :
2R
1
OH > R
1
OR
1
+ H
2
O.
2x x x
2R
2
OH > R
2
OR
2
+ H
2
O
2y y y
R
1
OH + HOR
2
> R
1
-O-R

2
+ H
2
O
z z z z
. Tổng số mol Ete = Tổng số mol H
2
O = x+y+z = 1/2 n
rợu phản ứng
.
- Nếu số mol các ete bằng nhau (x=y=z) => số mol các rợu tham gia phản ứng
bằng nhau. nR
1
OR
1
= nR
2
OR
2
= nR
1
OR
2
=x=y=z => nR
1
OH = nR
2
OH = 3x=3y.
. Theo định luật bảo toàn khối lợng:
m

Rợu bị ete hoá
= m
Các ete
+ m
H2O.
- Nếu rợu bị loại nớc cho anken thì rợu đó là no đơn chức có số nguyên tử C không
nhỏ hơn 2.
- Nếu loại nớc bởi hỗn hợp 2 rợu có số nguyên tử C khác nhau mà chỉ cho ta 1
anken thì một trong 2 rợu là CH
3
OH. => 2 rợu có cùng số nguyên tử C khi bị loại
nớc (ở 170
0
C, H
2
SO
4
đđ) thì cho ta cùng 1 anken.
Ví dụ: CH
3
-CH
2
-CH
2
-OH > CH
2
=CH-CH
3
+ H
2

O.
CH
3
-CH(OH)-CH
3
> CH
2
=CH-CH
3
+ H
2
O.
Chú ý: - Thông thờng phản ứng cộng hợp H
2
O của anken và loại nớc của rợu xẩy
ra không hoàn toàn nên sản phẩm tách loại của nớc rợu thờng là hỗn hợp: Anken,
ete, nớc và rợu còn d.
- Nếu đồng thời vừa đêhiđrat hoá (tách H
2
O) vừa đêhiđro hoá (tách H) thì sản
phẩm là Ankađien.

Al2O3, T=450C.
Ví dụ: 2C
2
H
5
OH > CH
2
=CH-CH=CH

2
+ 2H
2
O + H
2
.
Ví dụ 1: (Đề thi ĐH khối A năm 2004).
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp 2 anken đồng đẳng kế tiếp (đktc), thu
đợc 6,66 gam nớc.
a- Hãy xác định CTCT của 2 anken trên, biết an ken có số nguyên tử C lớn hơn
mạch không thẳng.
b- Hiđrat hoá một lợng 2 anken trên bằng xúc tác thích hợp đợc hỗn hợp rợu X
(hiệu suất phản ứng 100%) .
+ Viết phơng trình phản ứng xẩy ra?
+ Trong hỗn hợp X tỷ lệ số mol của rợu bậc 2 so với rợu bậc 3 là 1:3; Tỷ lệ số mol
giữa rợu bậc 1 với nhau là 1:1. Hãy xác định thành phần % khối lợng các rợu trong
hỗn hợp X?
8
Chuyên đề bồi dỡng hoá học lớp 12
c- Nếu trong hỗn hợp X rợu bậc 1 và bậc 2 có tỷ lệ khối lợng so với rợu bậc 3 là
164/185. Số mol của các rợu bậc 1 bằng nhau. Tính % khối lợng mỗi rợu trong hỗn
hợp X?
H ớng dẫn : Dễ dàng tìm đợc 2 anken: CH
3
-CH=CH
2
(0,3mol) và CH
3
-
C(CH

3
)=CH
2
(0,7mol) trong 1 mol hỗn hợp.
Viết PT cộng hợp nớc , gọi x là số mol rợu bậc 2 => số mol rợu bậc 3 là 3x; số
mol rợu bậc 1 là y => x+y=0,3 và 3x+y=0,7 => x=0,2;y=0,1 => % khối lợng
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lợng m
hỗn hợp rợu X
= m
anken
+ m
nớc
. Theo bài ra %
khối lợng rợu bậc 3 là 185/(185+164) =53,0% => khối lợng của rợu bậc 3 => số
mol rợu bậc 3 => số mol CH
3
-CH(CH
3
)-CH
2
-OH =0,7-số mol rợu b
3
= số mol rợu
b
1
CH
3
-CH
2
-CH

2
-OH =a =>Số mol của CH
3
-CH(OH)-CH
3
= 0,3- a. => % khối
lợng các rợu.
Ví dụ 3: Một hỗn hợp X gồm 2 rợu A và B khi bị khử nớc chỉ tạo ra 2 anken có tỷ
khối hơi so với mêtan là 2,333. Cho biết M
B
= M
A
+ 28.
Hãy xác định CTPT của A, B và thành phần % khối lợng của hỗn hợp X?
H ớng dẫn : Vì khi loại nớc A và B cho ta 2 anken => A và B là 2 rợu no đơn chức
có số nguyên tử C không bé hơn 2. Gọi A va B bằng một rợu TĐ.
C
n
H
2n+1
OH > C
n
H
2n
+ H
2
O. C
n
H
2n

= 2,333.16 => n
tb
= 2,67 => có một r-
ợu là C
2
H
5
OH. M
B
=M
A
+28 => C
m
H
2m+1
OH =46+28=74 => 14m+18=74 =>
m=4 => C
4
H
9
OH. Gọi số mol của C
2
H
5
OH trong 1 mol hỗn hợp là x => số mol
của C
4
H
9
OH trong hỗn hợp là (1-x) => n

tb
=2,67=2x+4(1-x) => x= 0,667 => %
khối lợng của C
2
H
5
OH = 0,667.46/M
tb
= 0,67.46/55,38 = 55,65% => % C
4
H
9
OH
Ví dụ 4: Một hỗn hợp X gồm 3 rợu đơn chức cùng đồng đẳng. Đốt cháy m(g) hỗn
hợp X thu đợc 4,4 gam CO
2
và 2,7 gam nớc.
a- Xác định CTTQ của 3 rợu trên?
b- Tính m = ?
c- Tính thể tích H
2
thu đợc khi cho 4,6 gam X phản ứng với natri d?
d- Xác định CTCT của các rợu trong hỗn hợp X biết khi đun nóng X với H
2
SO
4
đđ
chỉ thu đợc một anken có số nguyên tử C không lớn hơn 3.
H ớng dẫn : b) n
CO2

< n
H2O
=> 3 rựơu thuộc đồng đẳng no đơn chức có CTTQ là
C
n
H
2n+1
OH có số mol là x. Số mol C
n
H
2n+1
OH =x= n
H2O
n
CO2
= 0,05(mol). n
CO2
=
n
tb
.x => n
tb
= 2. n
O2
= 3n
tb
x/2 = 0,15 (mol). áp dụng ĐLBTKL:
m
x
= m

CO2
+ m
H2O
m
O2
= 4,4 + 2,7 0,15.32 = 2,3(g).
c) Theo trên có M
X
= 2,3/0,05 = 46 => n
X
= 4,6/46 = 0,1. Vì cả 3 rợu đều đơn
chức => n
H2
= 1/2n
rợu
= 0,1/2 = 0,05 => V
H2
= 0,05.22,4 = 1,12(l).
d) Ta có n<n
tb
=2<m => n = 1 => CH
3
OH. CH
3
OH loại nớc không cho ta anken
2 rợu còn lại loại nớc cho ta 1 anken duy nhất => 2 rợu đó phải chứa cùng 1
nguyên tử C. Vì an ken tạo ra có số nguyên tử C

3 => nghiệm hợp lý là m=3 =>
2 rợu còn lại là: CH

3
-CH
2
-CH
2
-OH và CH
3
-CH(OH)-CH
2
.
9
Chuyên đề bồi dỡng hoá học lớp 12
Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm 2 rợu CH
3
OH và C
2
H
5
OH có số mol tỷ lệ 2:3.
a- Xác định % khối lợng mỗi rợu? Biết khi hỗn hợp tác dụng với Na d thu đợc 5,6
lít H
2
(đktc).
b- Lấy hỗn hợp X đem loại nớc bằng xúc tác thích hợp chỉ cho ete (giả sử phản ứng
xẩy ra hoàn toàn). Tính % số mol mỗi ete? Biết có 2 ete có số mol bằng nhau.
Ví dụ 6: Đun nóng hỗn hợp gồm 2 rợu no đơn chức với axit H
2
SO
4
đđ ở 140

0
C thu
đợc 21,6 gam H
2
O và 72 gam hỗn hợp 3 ete. Xác định CTPT của 2 rợu? Biết rằng 3
ete có số mol bằng nhau.( các phản ứng xẩy ra hoàn toàn).
H ớng dẫn : R
1
OH + R
2
OH > R
1
OR
2
+ H
2
O.
2R
1
OH > R
1
OR
1
+ H
2
O .
2R
2
OH


> R
2
OR
2
+ H
2
O.
nH
2
O= 21,6/18 = 1,2 (mol) => nR
1
OH = nR
2
OH = 1,2.3/3=1,2(mol) =>

số
mol 2 rợu= 2,4. áp dụng ĐLBTKL m2rợu = 21,6+7,2 =93,6(g) => M
tb2r-
ợu
=93,6/2,4=39 => R
tb
= 22 => R
1
<R
b
=22

<R
2
=> R

1
là CH
3
- => có một rợu là
CH
3
OH. m
3 ete
= (mCH
3
OR
2
+ mCH
3
OCH
3
+ mR
2
OR
2
) =
(31+R
2
+46+2R
2
+16).0,4=72 => R
2
=29 => R
2
là C

2
H
5
- => C
2
H
5
OH.

Ví dụ 7: Cho 47 gam hỗn hợp hơi 2 rợu đi qua Al
2
O
3
nung nóng thu đợc hỗn hợp
A gồm ete, ôlefin, rợu d và hơi nớc. Tách hơi nớc ra khỏi hỗn hợp A đợc hỗn hợp
khí B. Lấy nớc tách ra ở trên cho tác dụng với Na thu đợc 4,704 lít H
2
(đktc) lợng
ôlefin trong B phản ứng vừa đủ với 1,35 lít Br
2
0,2M. Phần ete và rợu trong B
chiếm thể tích 16,128 (lít) ở 136,5
0
C và 1 atm.
a- Tính hiệu suất rợu bị loại nớc thành ôlefin? Biết hiệu suất phản ứng của các rợu
là nh nhau và số mol các ete trong A đều bằng nhau.
b- Xác định CTPT, viết các đồng phân chức rợu của 2 rợu ban đầu.
H ớng dẫn : Đặt CTTĐ của hỗn hợp là: C
n
H

2n+1
OH (n
tb
>2).

Al2O3 , T
C
n
H
2n+1
OH > C
n
H
2n
+ H
2
O. (1)
C
n
H
2n+1
OH > (C
n
H
2n+1
)
2
O + H
2
O (2).

Na+ H
2
O > NaOH + 1/2 H
2
(3)
C
n
H
2n
+ Br
2
> C
n
H
2n
Br
2
(4).
nH
2
O = 2nH
2
= 0,42(mol) ; nC
n
H
2n
= nBr
2
= 0,27(mol). nEte + nRợu = 0,48(mol)
nH

2
O(1) = nC
n
H
2n
=0,27 => nH
2
O(2) = 0,42- 0,27 = 0,15 => nRợu d = 0,48
0,15 = 0,33. nRợu bđ = nRợu(1) + nRợu(2) nRợu d = 0,27+0,15.2+0,33 =
0,9(mol). => Hiệu suất phản ứng H = 0,27/0,9 = 30%.
b) Tính đợc M
tb
= 47/0,9 => n
tb
= 2,4. => có một rợu CH
3
OH(x mol),
C
m
H
2m+1
OH(y mol) => x+y=0,9
46x+(14m+18)y =47 => y=0,4/(m-2) với m>2. Theo
trên có nC
m
H
2m+1
OH biến thành anken là 0,3y. Số mol mỗi ete = 0,15/3=0,05(mol)
10
Chuyên đề bồi dỡng hoá học lớp 12

Vì số mol các ete bằng nhau => số mol rợu tạo ete nh nhau => nC
m
H
2m+1
OH =
0,3/2 = 0,15. Sau phản ứng C
m
H
2m+1
OH d nghĩa là: y>0,3y + 0,05 => 0,9>y>0,4
<=> 0,4<0,4/(m-2)<0,9 => 2,4<m<3,9 nguyên dơng <=> m=3 => C
3
H
7
OH.
Ví dụ 8: Đun nóng 0,166 (g) hỗn hợp 2 rợu với H
2
SO
4
đđ ở 170
0
C thu đợc hỗn hợp
2 ôlêfin đồng đẳng kế tiếp. Trộn 2 ôlefin đó với 1,4336 (l) không khí (đktc). Sau
khi đốt cháy hết ôlefin ngng tụ hơi nớc thì hỗn hợp khí A còn lại là 1,5 (l) đo ở
27,3
0
C và 0,9856 át.
a- Tìm CTPT và thành phần % khối lợng các rợu trong hỗn hợp đầu?
b- Tính khối lợng nớc đã bị ngng tụ?
c- Tính tỷ khối của A so với không khí?

( Biết không khí chứa 20%O
2
và 80%N
2
về thể tích).
H ớng dẫn : Hai rợu đều thuộc loại no đơn chức kế tiếp (vì đều tạo ra olefin kế tiếp)
=> gọi CTPT của chúng bằng công thức tơng đơng C
n
H
2n+1
-OH.
C
n
H
2n+1
-OH >C
n
H
2n
+H
2
O.
C
n
H
2n
+ 3n/2O
2
> nCO
2

+ nH
2
O.
nO
2
= 1,4336/22,4.5=0,0128 mol. nN
2
= 0,0512 mol. Số mol hỗn hợp sau khi ng-
ng tụ hơi nớc= 0,06 mol. Gọi số mol rợu ban đầu là a => số mol anken =a =>
nO
2
p = 1,5na => nO
2
d = 0,0128-1,5na. nCO
2
= na. Theo bài ra ta có: 0,0128-
1,5na +na + 0,0512 = 0,06 =>na = 0,008 =>a=0,008/n. Theo bài ra có
(14n+18).0,008/n = 0,166 => n
tb
= 2,7 => C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
3- Phản ứng Este hoá (tác dụng với axit tạo Este)
a- Với axit vô cơ:


H2SO4 , T
R-OH + HCl > R-Cl + H
2
O.
Ví dụ: C
2
H
5
OH + HCl > C
2
H
5
-Cl + H
2
O.
Chú ý: Với axit iothiđric HI, ngoài phản ứng tạo Este còn có phản ứng khử ancol
thành ankan tơng ứng.

Phốt pho, 150C

C
n
H
2n+1
OH + 2HI > C
n
H
2n+2
+ I

2
+ H
2
O.
b- Với axit hữu cơ:

H2SO4, T
R
1
-OH + HOOC-R
2
R
1
-OOC-R
2
+ H
2
O.
Ví dụ: CH
3
OH + HOOC
2
H
5
> C
2
H
5
COO-CH
3

+ H
2
O.
Nhận xét:
- Các phản ứng Este hoá đều thuận ngịch, không hoàn toàn. Muốn phản ứng
thuuận xẩy ra hoàn toàn phải có H
2
SO
4
làm xúc tác và hút nớc để làm chuyển dịch
cân bằng về phía phải. Để tăng cờng phản ứng ngịch (P/Ư thuỷ phân Este) phải
thêm kiềm để trung hoà axit làm chuyển dịch cân bằng về phía trái.
11
Chuyên đề bồi dỡng hoá học lớp 12
- Khả năng phản ứng: Rợu bậc 1 > Rợu bậc 2 > Rợu bậc 3.
(phản ứng chậm, không hoàn toàn) ( Rất chậm) (Hầu nh không phản ứng) .

Ví dụ 1: Một hỗn hợp X gồm 2 rợu no A và B có cùng số nguyên tử C có khối lợng
m
X
=18,2 gam và tỷ khối hơi d
X/H2
= 36,4. Chia X làm hai phần bằng nhau.
- Đốt cháy phần 1 và cho toàn bộ CO
2
đi qua dung dịch Ca(OH)
2
d thu đợc 35,7
gam kết tủa.
- Phần 2 phản ứng vừa đủ với 225 ml dung dịch HCl.

a- Xác định CTPT của A và B , viết các đồng phân chức rợu của chúng?
b- Tính C
M
của dung dịch HCl?
H ớng dẫn : Gọi z là số nhóm OH trung bình của 2 rợu => C
n
H
2n+2-z
(OH)
z
. có số
mol là a. C
n
H
2n+2-z
(OH)
z
+(3n+1-z)/2O
2
> nCO
2
+ (n+1)H
2
O.
nCO
2
= na = nCaCO
3
= 0,375
*

. M
tb
=2.36,4 = 72,8 => a =18,2/2.72,8 = 0,125
thay vào * có n = 3 => 14.3 + 2 16z =72,8 => z =1,8. Vậy có một r ợu đơn chức
C
3
H
7
OH rợu còn lại là C
3
H
6
(OH)
2
hoặc C
3
H
5
(OH)
3
.
Nồng độ HCl: C
3
H
8-z
(OH)
z
+ zHCl > C
3
H

8-z
Cl
z
+ zH
2
O. nHCl = za =
1,8.0,125 = 0,225 mol => C
M
HCl = 0,225/0,225 = 1M.
Ví dụ 2: Cho 2 rợu đơn chức, no tác dụng với axit HBr đợc hỗn hợp 2 ankynbrôm
mua tơng ứng có khối lợng gấp đôi khối lợng rợu ban đầu. Phân huỷ 2 an
kylbrômua để chuyển thành Br
-
và cho tác dụng với AgNO
3
d thu đợc 5,264 gam
kết tủa.
1- Tính khối lợng 2 rợu ban đầu?
2- Xác định CTPT và số mol của các rợu trong hỗn hợp đầu. Biết rằng tổng số
nguyên tử C trong 2 rợu bằng 6.
3- Nếu đem đốt cháy hết hỗn hợp rợu trên rồi cho tất cả sản phẩm hấp thụ vào 280
ml dung dịch KOH 32% (d=1,3g/ml) thì thu đợc dung dịch A. Tính nồng độ các
chất trong A?
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp A gồm 1 rợu no đơn chức và 1 rợu không no (chứa 1 liên kết
đôi) đơn chức. Chia A làm 2 phần bằng nhau, mỗi phần a gam. Lấy phần 1 cho vào
bình kín B dung tích 12 lít cho bay hơi ở 136,5
0
C. Khi rợu bay hơi hết áp suất trong
bình là 0,14 át. Đem este hoá phần 2 với 30 gam axit axetic (hiệu suất phản ứng là
h).

1- Tính tổng khối lợng este thu đợc theo a và h?
2- Bơm tiếp vào bình B, 8 gam oxi. Đốt cháy hết rợu và đa bình về 136,5
0
C thì áp
suất trong bình lúc này là 0,98 atm. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch
NaOH d, sau đó thêm BaCl
2
d vào thì tạo thành 23,64 gam kết tủa. Xác định
CTPT-CTCT và gọi tên các rợu?
H ớng dẫn : Gọi 2 rợu bằng 1 rợu TĐ C
n
H
2n+1-2x
(OH), x là số liên kết pi trung bình.
Số mol hai rợu trong ẵ hỗn hợp = 0,05 mol.
C
n
H
2n+1-2x
OH + CH
3
-COOH > CH
3
-COOC
n
H
2n+1-x
+ H
2
O.

(0,05)h (0,05)h (0,05)h.
12
Chuyên đề bồi dỡng hoá học lớp 12
Ap dụng định luật BTKL có ah +0,05h.60 0,05h.18 = (a + 2,1)h gam = m
Este
.
b- PTPƯ C
n
H
2n+1-2x
OH + (3n-x)/2 O
2
> nCO
2
+ (n+1-x)H
2
O. nO
2
=8/32 =0,25
theo phơng trình nO
2
p = 0,025(3n-x) => nO
2
d = 0,25-0,025(3n-x).
CO
2
+ 2NaOH > Na
2
CO
3

+ H
2
O.
Na
2
CO
3
+ BaCl
2
> BaCO
3
+ 2 NaCl. nCO
2
= nBaCO
3
=0,12 mol = 0,05n
tb
=>
n
tb
= 2,4 => số nguyên tử C rợu no =1 hoặc 2. số mol khí sau phản ứng là :
12.0,98/0,082(273+136,5) = 0,35 mol. Theo phơng trình p nH
2
O = 0,05(n+1-x)
=> 0,25-0,025(3n-x) + 0.12 +0,05(n+1-x) = 0,35 => x
tb
=0,4 => Gọi y là % số
mol của rợu no => (1-y) là % số mol rợu không no ta có 0.y +1(1-y) = 0,4 => y
= 0,6. áp dụng cho nguyên tử C ta có
+ 1.0,6 + n

2
(1-0,6) = 2,4 => n
2
= 4,5 loại.
+ 2.0,6 + n
2
(1-0,6) = 2,4 => n
2
= 3 =>: CH
3
-CH
2
OH và CH
2
=CH-CH
2
-OH

Ví dụ 4: Trộn m
1
gam một rợu đơn chức với m
2
gam một axit đơn chức rồi chia
hỗn hợp thành 3 phần bằng nhau.
- Phần 1 tác dụng hết với Na thu đợc 3,36 lít khí H
2
(đktc).
- Đốt cháy hết phần 2 thu đợc 39,6 gam CO
2
.

- Đun phần 3 với H
2
SO
4
đặc thu đợc 10,2 gam este. (hiệu suất phản ứng este hoá là
100%). Đốt cháy hết 5,1 gam este thì thu đợc 11 gam CO
2
và 4,5 gam H
2
O.
1- Xác định CTPT của rợu và axit?
2- Tính giá trị m
1
và m
2
?
4- Phản ứng cộng hợp của rợu không no:
Rợu không no tham gia phản ứng cộng hợp nh hiđrocacbon không no.
- Cộng hợp với H
2
: C
n
H
2n+2-2a-x
(OH)
x
+ aH
2
> C
n

H
2n+2-x
(OH)
x
.
- Cộng hợp với Halogen: C
n
H
2n+2-2a-x
(OH)
x
+ aX
2
> C
n
H
2n+2-2a-x
X
2a
(OH)
x
.
- Cộng hợp với axit:CH
2
=CH-CH
2
-OH + HX > CH
3
-CH(X)-CH
2

-OH (spc).
- Cộng hợp với nớc : CH
2
=CH CH
2
-OH + HOH > CH
3
-CH(OH)-CH
2
-OH.
Ví dụ: Một hỗn hợp X gồm 3 rợu A,B,C trong đó có 2 rợu có cùng số nguyên tử C,
khối lợng m
X
= 31,4 gam. Khi cho bay hơi X chiếm một thể tích 20,16 lit (ở
136,5
0
C và 1atm). Để biến X thành hỗn hợp Y gồm 2 rợu no cần 4,48 lít H
2
(đktc).
Khử nớc hoàn toàn hỗn hợp Y thu đợc 2 anken kế tiếp nhau.
1- Xác định A,B,C và thành phần % số mol của hỗn hợp X?
2- Nếu hỗn hợp 2 anken trên (hỗn hợp Z) qua 2 lít dung dịch Br
2
0,5M, tính nồng
độ dung dịch brom còn lại và độ tăng khối lợng bình brôm?
H ớng dẫn : Khử nớc của Y đợc hỗn hợp hai an ken kế tiếp nhau => Y là hai rợu no
đơn chức kế tiếp nhau => A,B,C đều là rợu đơn chức.
Gọi 3 rợu A,B,C bằng 1 rợu tơng đơng: C
n
H

2n+1-2a
(OH).
C
n
H
2n+1-2a
(OH) + aH
2
> C
n
H
2n+1
(OH). (1)
C
n
H
2n+1
OH > C
n
H
2n
+ H
2
O. (2)
13
Chuyên đề bồi dỡng hoá học lớp 12
Theo bài ra có n
X
= 0,6 mol, theo ptp n
X

=n
Y
= 0,6 mol, m
X
+ m
H2
= m
Y
=31,4 +
4,48.2/22,4= 31,8(g) => M
tbY
= 31,8/0,6 =53 => n
tb
= 2,5 =>Y gồm C
2
H
5
OH và
C
3
H
7
OH với tỷ lệ mol là 1:1.
Vậy hỗn hợp X có thể là:
1) C
2
H
5
OH, CH
3

-CH
2
-CH
2
-OH, CH
2
=CH-CH
2
-OH.
2) C
2
H
5
OH, CH
2
=CH-CH
2
-OH, CH
-
= CH
2
-CH
2
-OH.
3) C
2
H
5
OH, CH
-

= C-CH
2
-OH , CH
3
-

CH
2
-CH
2
-OH.
Theoptp (1) có a
tb
= 0,2/0,6 =0,333.
Giả sử lấy 1 mol hỗn hợp X
Tr.h1: a
tb
=0.0,5 + 0.x + 1(0,5-x) =0,333 => x =0,167=> %C
2
H
5
OH=50%;
%CH
2
=CH-CH
2
OH =16,7%; %CH
3
-CH
2

-CH
2
OH =33,3%.
Tr.h 2: a
tb
= 0,333 = 0.0,5 +1.x + 2(0,5-x) => x = 0,667 > 0,5 loại.
Tr.h 3: a
tb
= 0.0,5 +0.x + 2(0,5-x) = 0,333 => x = 0,333 => % C
2
H
5
OH = 50%;
%CH
-
=C-CH
2
-OH = 33,3% ; %CH
3
-CH
2
-CH
2
OH =16,7%
5- Phản ứng oxi hoá:
a- Oxi hoá hoàn toàn: ( Phản ứng cháy).
b- Oxi hoá không hoàn toàn:

[O] [O]
a- Rợu bậc 1 > anđhit > axit.


O2. Cu/T

O2, Mn(CH3COO)2

Ví dụ: R-CH
2
OH > R-CHO > RCOOH.

[O] Oxi hoá mạnh
b- Rợu bấc 2 > xeton > các axit.

O2, Cu/T

R-CH(OH)-R
2
> R-C(O)-R
2
.

{O}
R
1
-C(O)-CH
2
-R
2
> R
1
-COOH + R

2
-COOH.
c- Rợu bậc 3 bền với chất oxi hoá trong môi trờng trung tính và trong môi trờng
kiềm, trong môi trờng axit bị oxi hoá phân cách mạch cacbon thành hỗn hợp axit
cacboxylic và xeton.
Ví dụ:
- Ngoài ra có thể oxi hoá rợu bằng xúc tác men:

Men giấm
CH
3
-CH
2
-OH + O
2
> CH
3
-COOH + H
2
O.
- Dựa vào sản phẩm oxi hoá không hoàn toàn của các rợu mà có thể phân biệt rợu
có bậc khác nhau.
Ví dụ 1: Một hỗn hợp X gồm 2 rợu no đơn chức mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn
hợp X thu đợc 4,7 gam gồm CO
2
và H
2
O. Nếu đem oxi hoá m gam X đến 2 axit t-
ơng ứng rồi đem trung hoà 2 axit bằng dung dịch NaOH 0,1M thì cần 200 ml dung
14

Chuyên đề bồi dỡng hoá học lớp 12
dịch NaOH. Biết một trong 2 axit tạo ra có klpt bằng klpt của một trong hai rợu.
Hãycho biết:
- CTPT của 2 rợu?
- CTCT các rợu đồng phân?
- Thành phần % khối lợng các rợu trong hỗn hợp X? Các phản ứng đều hoàn toàn.
H ớng dẫn : Gọi X bằng cttđ : C
n
H
2n+1
-CH
2
-

OH.
C
n
H
2n+1
-CH
2
OH + (3n+2)/2O
2
> (n+1)CO
2
+ (n+2)H
2
O. (1)
C
n

H
2n+1
-CH
2
OH + O
2
> C
n
H
2n+1
-COOH + H
2
O. (2)
C
n
H
2n+1
-COOH + NaOH > C
n
H
2n+1
-COONa + H
2
O (3)
n
x
= n
NaOH
= 0,2.0,1 = 0,02. Theo ptp (1) có nCO
2

= 0,02(n+1), nH
2
O =
0,02(n+2) theo bài ra có : 0,02(n+1).44 + 0,02(n+2).18 = 4,7 => n = 2,5 =>
n<2,5<m. Theo bài ra khi oxi hoá rợu cho axit tơng ứng có M
axit
> M
rợu
. Để có 1
trong 2 axit có khối lợng phân tử bằng khối lợng phân tử của 1 trong 2 rợu <=>
axit của rợu A có klpt bằng klpt của rợu B => 14n+46 = 14m+32 <=> m = n+1
n<2,5<n+1 => n = 2. Hai rợu no đơn chức khi oxi hoá cho 2 axit tơng ứng =>
hai rợu trên đều là rợu bậc 1 => A là CH
3
-CH
2
-OH; B là C
3
H
7
CH
2
OH.
b- Các đồng phân rợu của A,B:
c- n
tb
= 2,5 => nC
3
H
7

OH = 0,1mol; nC
4
H
9
OH = 0,1 mol => %kl
Ví dụ 2: Một hỗn hợp X gồm etan và propan.
1- Đốt cháy hết X thu đợc CO
2
và hơi nớc có tỷ lệ thể tích là 11:15. Hãy tính % thể
tích mỗi chất trong hỗn hợp X?
2- Đun nóng hỗn hợp X trong bình kín với xúc tác thích hợp, xẩy ra phản ứng
đêhiđrô hoá (chỉ tạo ra anken). Sau phản ứng thu đợc hỗn hợp khí Y có tỷ khối đối
với H
2
bằng 13,5.
+ Tính hiệu suất phản ứng đêhiđro hoá, biết etan và propan dêhiđro hoá với hiệu
suất nh nhau.
+ Tách hỗn hợp anken trên đem hiđrat hoá với H
2
SO
4
loãng làm xúc tác thu đợc
hỗn hợp rợu Z. Lấy m gam hỗn hợp Z cho tác dụng với Na d có 448 ml khí bay
ra(đktc). Ôxi hoá m gam hỗn hợp Z bằng oxi ở nhiệt độ cao có Cu làm xúc tác đợc
hỗn hợp sản phẩm D. Cho D phản ứng với AgNO
3
/NH
3
d thu đợc 2,808 gam Ag
kim loại.

Tính % số mol các rợu trong hỗn hợp Z? Giả sử các phản ứng xẩy ra hoàn toàn,
hỗn hợp D chỉ gồm anđehit và xeton.
H ớng dẫn : a-Dễ dàng tính đợc %C
2
H
6
= 25%; %C
3
H
6
= 75%.
b- Gọi h là hiệu suất phản ứng đêhiđro hoá:
C
2
H
6
> C
2
H
4
+ H
2
.
h h h
C
3
H
8
> C
3

H
6
+ H
2
3h 3h h
15
Chuyên đề bồi dỡng hoá học lớp 12
n
Y
= nC
2
H
6
d + nC
3
H
8
d +nC
2
H
4
+ nC
3
H
6
+ nH
2
= 4-4h + 8h = 4(1+h). Theo định
luật bảo toàn khối lợng ta có m
Y

= m
X
> M
Y
= m
Y
/n
Y
= m
X
/n
Y
= 162/4(1+h) = 27
> h = 0,50 = 50%.
C
2
H
4
+ H
2
O > C
2
H
5
OH; CH
3
-CH=CH
2
+ H
2

O > CH
3
-CH(OH)-CH
3
.
CH
3
-CH=CH
2
+ HOH > CH
3
-CH
2
-CH
2
-OH (spp)
Đặt số mol của C
2
H
5
OH, CH
3
-CH(OH)-CH
3
, CH
3
-CH
2
-CH
2

-OH có trong m gam
hỗn hợp Z tơng ứng là a,b,c. => a+b+c=2nH
2
= 0,04(mol).
Phản ứng oxi hoá: C
2
H
5
OH + O
2
> CH
3
-CHO + H
2
O.
CH
3
-CH(OH)-CH
3
+ O
2
> CH
3
-C(O)-CH
3
+ H
2
O.
CH
3

- CH
2
-CH
2
-OH + O
2
> CH
3
CH
2
-CHO + H
2
O.
CH
3
CHO + 2AgNO
3
+3 NH
3
+H
2
O > CH
3
COONH
4
+ 2NH
4
NO
3
+ 2Ag

CH
3
-CH
2
CHO +2AgNO
3
+2NH
3
+H
2
O >CH
3
CH
2
COONH
4
+2NH
4
NO
3
+ 2Ag
Theo bài ra có 2(a+c) =nAg = 0,026 => a+c=0,013 => b=0,027; a = 25%tổng
số mol 3 rợu = 0,01 => c=0,003 => %C
2
H
5
OH = 25%;
%CH
3
-CH(OH)-CH

3
=67,5%; %CH
3
-CH
2
-CH
2
-OH = 7,5%._
Ví dụ 3: Một hỗn hợp M gồm hai hiđrocacbon A và B hợp nớc thì thu đợc hỗn hợp
C gồm hai rợu tơng ứng. Đem oxi hoá hỗn hợp C thì thu đợc hỗn hợp D gồm hai
axit hữu cơ no đơn chức. Cho hỗn hợp D tác dụng với Na
2
CO
3
vừa đủ, dung dịch
sau phản ứng đem cô cạn đến khan thu đợc 41,4 gam muối. Đem đốt cháy hoàn
toàn 1/2 hỗn hợp C thu đợc 40,16 gam CO
2
.
1- Xác định CTPT của các chất trong hỗn hợp M, biết trong M thì A chiếm
100/3% theo thể tích; d
B/H2
>d
A/H2
2- Tính thành phần % khối lợng hỗn hợp C?
(Cao đẳng CN Hà Nội 2001).
H ớng dẫn :
Ví dụ 4:

Ôxi hoá một rợu đơn chức A bằng oxi(có xúc tác) thu đợc hỗn hợp B

gồm anđêhit, axit tơng ứng, rợu d và nớc. Chia B làm 3 phần bằng nhau.
P1 cho tác dụng vừa đủ với Na thu đợc 8,96 lít H
2
và dung dịch C, cô cạn C còn lại
48,8 gam chất rắn.
P2 cho tác dụng với dung dịch Na
2
CO
3
d thu đợc 2,24 lít khí.
P3 cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
d. cho toàn bộ lợng Ag tạo ra sau phản
ứng tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO
3
2,5M thì thu đợc 4,48 lít khí NO
2

(duy nhất). Biết các thể tích đo ở đktc và các phản ứng kể từ thí nghiệm đối với B
là xẩy ra hoàn toàn.
1- Hãy viết PTPƯ xẩy ra?
2- Xác đinh CTCT của rợu A và của anđêhit và axit trong B?
3- Tính % khối lợng rợu đã bị oxi hoá thành anđêhit và axit tơng ứng?
4- Tính giá trị của V=?
(ĐH s phạm Qui nhơn 2001)
H ớng dẫn :
16
Chuyên đề bồi dỡng hoá học lớp 12

1.1.5- Rợu đa chức: R(OH)
x
hoặc là C
n
H
2n+2-2a-x
(OH)
x
.
Quan trọng nhất là 2 rợu: CH
2
(OH)-CH
2
(OH) Etylenglicol.
và CH
2
(OH)-CH(OH)-CH
2
-(OH) Glyxerin.
Tính chất: 1-Phản ứng tơng tự rợu đơn chức
- Tác dụng với kim loại kiềm R(OH)
x
+xNa > R(ONa)
x
+ x/2H
2

- Tác dụng với axit (este hoá):

H2SO4 đđ

R(OH)
x
+ xHONO
2
> R(ONO
2
)
x
+ xH
2
O.

H2SO4, T, P cao
C
3
H
5
(OH)
3
+ 3CH
3
-COOH > C
3
H
5
(CH
3
COO)
3
+ 3H

2
O.
- Phản ứng tách loại nớc:

KHSO4 Kém bền

CH
2
(OH)-CH
2
(OH) > CH
2
=CH-OH > CH
3
-CHO + H
2
O.

KHSO4 Kém bền

CH
2
(OH)-CH(OH)-CH
2
(OH) >CH
2
=C=CH-OH > CH
2
=CH-CHO + 2H
2

O.
2- Phản ứng đặc trng: Các rợu đa chức có các nhóm -OH kề nhau có khả năng
phản ứng với dung dịch Cu(OH)
2
tạo phức màu xanh lam.
Ví dụ: - Trong môi trờng H
2
O
- Trong môi trờng kiềm
Ví dụ 1: a- Một rợu đa chức no A (C
x
H
y
O
z
) với y=2x+z, có d
A/KK
< 3. Xác định
CTCT của A biết A không phản ứng đợc với Cu(OH)
2
.
b- Một hỗn hợp X gồm A và một rợu no B có cùng số nguyên tử C với A (tỉ lệ mol
nA:nB =3:1). Khi cho hỗn hợp này tác dụng với Na d thu đợc khí H
2
với số mol n
H2
> n
X
. Chứng minh rằng B là rợu đa chức , viết CTCT của B. Tính V
H2

(đktc) thu đ-
ợc khi cho 80 gam hỗn hợp X tác dụng với Na d.
H ớng dẫn : a- Vì y=2x+z => A có dạng C
n
H
2n+2
O
2
, M
A
/29 < 3 > n<3,7 => n=2
hoặc n=3.
- Nếu n=2 => A là CH
2
(OH)- CH
2
(OH) loại vì A phản ứng đợc với Cu(OH)
2
.
- Nếu n=3 để A không phản ứng đợc với Cu(OH)
2
<=>
A là CH
2
(OH)-CH
2
-CH
2
(OH) Prôpađiol-1,3.
b- Xét 4 mol hỗn hợp : 3 mol C

3
H
6
(OH)
2
và 1 mol B: C
3
H
8-x
(OH)
x
vì B là rợu no có
cùng số nguyên tử C với A.
ptp: C
3
H
6
(OH)
2
+ 2Na > C
3
H
6
(ONa)
2
+ H
2
(1).
C
3

H
8-x
(OH)
x
+ xNa > C
3
H
8-x
(ONa)
x
+ x/2H
2
(2).
nH
2
= (3 + x/2) > nX = 4 => x > 2. Trong phân tử rợu số nhóm chức (-OH)
không lớn hơn số nguyên tử C => x

3 => x=3 > CTCT của B là : CH
2
(OH)-
CH(OH)-CH
2
(OH).
-Tính V
H2
: Gọi y là số mol của B trong 80 gam hỗn hợp X => n
A
= 3y => 76.3y +
92.y = 80 => y= 0,25 => V

H2
= 25,2 (l).
17
Chuyên đề bồi dỡng hoá học lớp 12
Ví dụ 2: Một hỗn hợp X gồm 2 rợu no mạch thẳng A và B (A là rợu đơn chức) có
tỷ lệ khối lợng là 1:1. Khi cho X tác dụng hết với Na thì thể tích khí hiđro sinh ra
từ B bằng 16/17 thể tích khí hiđro sinh ra từ A (cùng đk). Mặt khác khi đốt
cháy13,6 gam hỗn hợp X thu đợc 10,36 lit CO
2
(đktc).
Hãy tìm CTPT, viết các đồng phân dạng rợu của A và B gọi tên? Biết tỷ khối
hơi của B đối với A là 4,25.
H ớng dẫn : A có dạng : C
n
H
2n+1
OH; B có dạng : C
m
H
2m+2-z
(OH)
z
, Đặt a = m
A
= m
B
Theo bài ra có d
A/B
= 4,25 => M
B

= 4,25 M
A
.
Ptp: C
n
H
2n+1
OH + Na > C
n
H
2n+1
-ONa + 1/2H
2
. (1) n
H2
= 1/2n
A
= a/2M.
C
m
H
2m+2-z
(OH)
z
+ zNa > C
m
H
2m+2-z
(ONa)
z

+ z/2H
2
. (2) n
H2
= z/2n
B
= z.a/2M
B
=
a.z/2.4,25M
A
. Theo b ra có n
H2(B)
= 16/17n
H2(A)
=> a.z/8,5M
A
=16/17. a/2M
A
=>
z = 4 => B chứa 4 nhóm OH > B có dạng C
m
H
2m-2
(OH)
4
. M
B
=4,25M
A

=>
14m+66 =4,25(14n+18) -> m = 4,25n+0,75.(*)
Mặt khác : C
n
H
2n+2
O + 3n/2O
2
> nCO
2
+ (n+1)H
2
O (3).
C
m
H
2m+2
O
4
+ (3m-3)/2O
2
> mCO
2
+ (m+1)H
2
O (4).
Ta có m
A
= m
B

= 13,6/2 = 6,8 (g) => n
A
= 6,8/M
A
=> n
CO2(A)
= 6,8/M
A
; n
B
=
6,8/4,25M
A
=> n
CO2(B)
= 6,8m/4,25M
A
. Theo bài ra có

n
CO2
= 6,8/M
A
.
(n+m/4,25) = 10,36/22,4 = 0,4625 thay M
A
= 4n+18 vào có 1,6m = 8,325
0,325n(**) .Từ (*) và (**) có n=1; m=5 vậy A là CH
3
OH , Blà C

5
H
8
(OH)
4
.
=> B có thể là: CH
2
(OH)-CH(OH)-CH(OH)-CH(OH)-CH
3
: Pentatetraol 1,2,3,4.
CH
2
(OH)-CH(OH)-CH(OH)-CH
2
-CH
2
(OH) : Pentatetraol-1,2,3,5.
CH
2
(OH)-CH(OH)-CH
2
-CH(OH)-CH
2
(OH) : Pentatetraol-1,2,4,5.

1.1.6- Điều chế rợu:
1- Phơng pháp chung điều chế rợu đơn chức:
a- Hiđrat hoá anken (cộng H
2

O).

H2SO4 loãng, T.
C
n
H
2n
+ HOH > C
n
H
2n+1
-OH. (tuân theo qui tắc Markopnicov).
b- Thuỷ phân dẫn xuất halogen trong môi trờng kiềm.

H2O, T
R-X + NaOH > R-OH + NaX
c- Hiđro hoá anđehit hoặc xeton (khử).
- Anđehit + H
2
> Rợu bậc 1.

Ni , T
R-CHO + H
2
> R-CH
2
-OH.
- Xeton + H
2
> Rợu bậc 2.


Ni , T
R
1
-C(O)-R
2
+ H
2
> R
1
-CH(OH)-R
2
.
d- Cộng hợp chất cơ magiê vào nhóm cacbonyl:

Ete khan

RX + Mg > R-Mg-X (hợp chất cơ magiê).
* Anđêhit fomic + R-Mg-X > rợu bậc 1:
18
Chuyên đề bồi dỡng hoá học lớp 12
H-CHO + R-Mg-X > R-CH
2
-O-Mg-X .
R-CH
2
-O-Mg-X + HOH > R-CH
2
-OH + Mg(OH)X .
* Đồng đẳng anđêhit fomic + R-Mg-X > rợu bậc 2:

R
1
-CHO + R
2
-Mg-X > R
1
- CH-O-Mg-X.
R
2

R
1
- CH-O-Mg-X + HOH > CH
3
-CH- OH + Mg(OH)X
R
2
R
2

* Xêton + R-MgX > Rợu bậc 3:
R
2
R
1
-C(O)-R
2
+ R
3
-Mg-X > R

1
-C-O-Mg-X.
R
3

R
2
R
2

R
1
-C-O-Mg-X + HOH > R
1
-C-OH + Mg(OH)X.
R
3
R
3

2- Điều chế rợu metylic:

ZnO, 800C, 200at

CO + 2H
2
> CH
3
-OH.
3- Điều chế rợu etylic:

Men amylaz và mântz.

a- Thuỷ phân tinh bột: (C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O > nC
6
H
12
O
6
(glucozơ).

Men rợu: zymaz, T=32C
C
6
H
12
O
6
> 2C
2
H

5
OH + 2CO
2
.
b- Thuỷ phân xenlulozơ.

H2SO4đặc, rồi pha loãng.
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O > nC
6
H
12
O
6
(glucozơ).
Glucozơ > 2C
2
H
5
OH + 2CO
2

.
4- Điều chế Etylenglicol:
a- 3CH
2
=CH
2
+ 2KMnO
4
+ H
2
O > 3CH
2
(OH)-CH
2
(OH) + 2MnO
2
+2KOH.

H2O, Na2CO3
b- CH
2
=CH
2
+ Cl
2
> CH
2
(Cl)-CH
2
(Cl) > CH

2
(OH)-CH
2
(OH) + 2HCl.
5- Điều chế Glierin:
a- Xà phòng hoá chất béo:
C
3
H
5
(RCOO)
3
+ 3NaOH > C
3
H
5
(OH)
3
+ R-COOH.
b- Tổng hợp từ Propen:
500C
CH
3
-CH=CH
2
+ Cl
2
> Cl-CH
2
-CH=CH

2
+ HCl.
(allylclorua)
Cl-CH
2
-CH=CH
2
+ Cl
2
+ H
2
O > Cl-CH
2
-CH(OH)-CH
2
-Cl + HCl.
(1,3-điclopropanol-2).
Cl-CH
2
-CH(OH)-CH
2
-Cl + 2NaOH > HO-CH
2
-CH(OH)-CH
2
-OH + 2NaCl,
c- Lên men glucozơ có mặt NaHCO
3
.


NaHCO3
C
6
H
12
O
6
> HO-CH
2
-CH(OH)-CH
2
-OH + CH
3
CHO + CO
2
.

19
Chuyªn ®Ò båi dìng ho¸ häc líp 12
LuyÖn tËp:
Bµi 1:
VÊn ®Ò 2: Phenol
VÊn ®Ò 3: Amin
VÊn ®Ò 2: An®ehit
20

×