Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

giáo án nghệ điện dân dụng lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.75 MB, 98 trang )

BÀI MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
 Biết được ích lợi và tính ưu việc của điện năng.
 Biết được vò trí, vai trò của nghề điện dân dụng.
 Biết được đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân
dụng.
I. ÍCH LI VÀ TÍNH ƯU VIỆT CỦA ĐIỆN NĂNG:
- Hiện nay, đất nước ta hầu hết các hoạt động của xã hội đều gắn liền với việc sử
dụng điện năng, từ thành phố đến nông thôn. Điện năng ngày càng được sử dụng trong sản
xuất và đời sống. Điện năng có những đặc tính ưu việt mà không có năng lượng nào khác có
được.
∗ Ví dụ: Ta có thể biến đổi các dạng năng lượng khác như năng lượng của gió, nước, nhiệt,
cơ, quang, nguyên tử… để biến thành điện năng.
- Đồng thời điện năng cũng để truyền tải đi xa và dễ dàng biến thành các dạng năng
lượng khác như: nhiệt, cơ, quang, hóa… để phục vụ tiện nghi đời sống, có tính kinh tế
cao.

trang 1
B C
E F
A
D
Em hãy chọn hình thích
hợp điện vào chổ trống
sau đây ?
NỘI DUNG HÌNH NỘI DUNG HÌNH
 
 

 !
"


# #
II. ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU CỦA NGHỀ ĐIỆN:
1. Đặc điểm:
a. Đối tượng lao động của nghề điện:
Đối tượng của nghề điện rất phong phú và đa dạng:
• Nguồn điện năng bao gồm: nguồn điện một chiều, xoay chiều ( Có điện thế
cao, thấp, có công suất lớn, nhỏ…
VD : Pin, máy phát điện…
• Các vật liệu kỹ thuật điện.
VD : Đồng, nhôm, nhựa…
• Các thiết bò điện, khí cụ điện và đồ dùng điện.
VD : Cầu dao, cầu chì, công tắc, bếp điện, tủ lạnh…
• Đường dây truyền tải điện.
VD : Dây dẫn điện, dây cáp.
b. Mục đích lao động:
• Duy trì, sửa chữa các nguồn điện năng.
• Sản xuất các thiết bò, khí cụ điện và đồ dùng điện.
• Lắp đặt các trạm phân phối điện.
c. Công cụ lao động:
• Các trang bò bảo hộ lao động.
VD : Nón, găng tay, ủng cách điện, gay thao tác…
• Dụng cụ đo và kiểm tra điện.
VD : Ampe kế, Vôn kế, đồng hồ vạn năng (VOM), đồng hồ Mêgômmét, công tơ
điện…
trang 2
HG
• Đồ nghề cơ khí.
VD : Kìm điện, tua vít, búa, khoan, kéo…
• Các bản vẽ, tài liệu kỹ thuật điện.
d. Điều kiện lao động: Môi trường làm việc: có thể trong nhà, ngoài trời, trên cao.

2. Yêu cầu của nghề điện:
Do đặc tính công việc phức tạp và nguy hiểm nên nghề điện có những yêu cầu sau:
• Tri thức: Có trình độ văn hóa để nắm các tri thức cơ bản về an toàn điện, khí
cụ điện, vật liệu điện…
• Kó năng: Có kó năng đo lường, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt những
thiết bò điện và mạng điện.
• Sức khỏe: Người làm nghề điện phải có sức khoẻ tốt, không mắc các bệnh
nguy hiểm khi làm việc với điện như tim mạch, huyết áp.
• Thái độ: Yêu thích những công việc của nghề điện dân dụng, có ý thức bảo vệ
môi trường và an toàn lao động, làm việc khoa học, kiên trì, thận trọng và chính xác.
CÂU HỎI
1. Em hãy cho biết đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân dụng?
2. Để trở thành người thợ điện, cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào về học tập và
sức khoẻ?

           
BÀI
NGUỒN ĐIỆN
 Biết được nguồn điện xoay chiều và một chiều từ đâu
mà có.
 Hiểu được các cách đấu nguồn điện xoay chiều và một
chiều.
I. NGUỒN ĐIỆN XOAY CHIỀU (AC):
1. Những khái niệm cơ bản:
• Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
• U : điện áp, đơn vò tính là Volt (V).
• I : cường dộ dòng điện, đơn vò tính là Ampe (A).
trang 3
• R : điện trở, đơn vò tính là Ohm (Ω). Công thức : R =
I

U
• f : tần số dòng điện xoay chiều, đơn vò tính là Hezt ( Hz).
• P : công suất, đơn vò tính là Watt (W). Công thức : P = U. I
2. Đònh nghóa:
Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều và trò số thay đổi theo thời gian.
Dòng điện xoay chiều ở nước ta có tần số 50Hz.
3. Nguồn điện xoay chiều 1 pha:
Được lấy từ máy phát điện xoay chiều 1 pha hay lấy từ 1 pha của lưới điện 3 pha,
gồm có: 1 dây lửa (L) và 1 dây nguội (N).
4. Nguồn điện xoay chiều 3 pha:
Được lấy từ máy phát điện xoay chiều 3 pha hay máy biến áp 3 pha, gồm có: 3 dây
pha và 1 dây trung tính.
Nguồn điện 3 pha hạ áp thường có 2 nguồn:
• Nguồn điện 127V/ 220V. Nghóa là Uf= 127V, Ud= 220V.
• Nguồn điện 220V/ 380V. Nghóa là Uf= 220V, Ud= 380V.
• Điện áp pha là điện áp được lấy từ 1 dây pha và 1 dây trung tính.
• Điện áp dây là điện áp được lấy từ 2 dây pha.
• Quan hệ giũa Ud và Uf : Ud=
3
.Uf
Em hãy điền điện áp pha và điện áp dây vào sơ đồ dưới đây:
Để xác đònh dây pha và dây trung tính ta dùng bút thử điện: Nếu chạm đầu bút vào dây
nào mà đèn trong bút sáng là dây pha (L), nếu đèn không sáng là dây trung tính (N).
II. NGUỒN ĐIỆN MỘT CHIỀU (DC):
1. Đònh nghóa:
Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều và trò số không biến đổi theo thời gian.
2. Các nguồn điện một chiều:
a. Pin:
• Đầu cực than là cực dương (+).
• Vỏ pin là cực âm (-).

∗ Thông thường pin có điện áp U= 1,5V, cũng có loại U= 9V.
b. c quy: có 2 loại
• c quy chì: mỗi ngăn có 2 cực (dương và âm), mỗi ngăn có U= 2V.
trang 4
C
$
B
A
O
• c quy sắt và kềm: cũng tương tự như ắc quy chì nhưng mỗi ngăn có U= 1V.
3. Đấu nguồn pin và ắc quy:
a. Đấu nối tiếp: Đấu cực dương của nguồn này với cực âm của nguồn kia, sẽ làm
tăng điện áp.
Công thức: U = U1 + U2
I = I1 = I 2
∗ Thí dụ: Sơ đồ ghép nối tiếp 2 nguồn
• Nếu ghép 2 pin ta có U = 3V.
• Nếu ghép ắc quy chì ta có U = 4V.
• Nếu ghép ắc quy sắt và kềm ta có U = 2V.
b. Đấu song song: Đấu cực dương của nguồn này với cực dương của nguồn kia và cực
âm của nguồn này với cực âm của nguồn kia, sẽ làm tăng dòng điện.
Công thức: U = U1 = U2
I = I1 + I 2
∗ Thí dụ: Sơ đồ ghép song song 2 nguồn :
• Nếu ghép 2 pin ta có U = 1,5V.
• Nếu ghép ắc quy chì ta có U = 2V.
• Nếu ghép ắc quy sắt và kềm ta có U = 1V.
∗ Chú ý: Điện áp 2 nguồn phải bằng nhau.
c. Đấu hổn hợp: Đấu song song nhiều nguồn thành bộ để có dòng điện lớn, Sau đó ta
đấu nối tiếp nhiều nguồn trên để có điện áp cao.

Công thức: U = U1 + U2
I = I1 + I 2
∗ Thí dụ: Sơ đồ ghép 4 nguồn.
4. Bộ nắn dòng điện 1 chiều:
- Dùng nguồn điện AC qua diode biến thành nguồn điện DC ( diode là linh kiện điện tử
dùng để nắn nguồn điện xoay chiều thành nguồn điện một chiều).
- p dụng: Cho máy sạc bình, radio dùng nguồn DC, tivi, trò chơi điện tử…
BÀI TẬP
Đối với mỗi câu trả lời dưới đây, em chọn câu trả lời đúng nhất :
1. Cho biết hình vẽ nào có hai nguồn điện được đấu nối tiếp:
a. Hình 1. b. Hình 2. c. Hình 3. d. Hình 4.
2. Dòng điện xoay chiều là dòng điện có:
trang 5
+
+
+ +
-
-
-
-
nh 1

Hình 2
Hình 3 Hình 4
-
-
-
+
_
+

_
+
_
a. Chiều và trò số không đổi.
b. Chiều thay đổi trò số không đổi.
c. Trò số thay đổi, chiều không đổi.
d. Chiều và trò số thay đổi theo thời
gian.
3. Đơn vò đo điện áp là:
a. Ampe (A). b. Volt (V). c. Ohm ( Ω ). d. Watt (W).
4. Điện áp pha là điện áp đo giữa:
a. 2 dây pha.
b. 3 dây pha.
c. 1 dây pha, 1 dây trung tính.
d. 2 dây pha, 1 dây trung tính.
5. Dòng điện một chiều là dòng điện có:
a. Chiều và trò số không đổi theo thời
gian.
b. Chiều và trò số thay đổi theo thời
gian.
c. Trò số không đổi.
d. Chiều và trò số không đổi.
6. Người ta đấu nối tiếp nhiều pin lại với nhau để :
a. Có dòng điện thấp.
b. Có điện áp thấp.
c. Có dòng điện cao.
d. Có điện áp cao.
7. Cho biết nguồn điện một chiều trong sơ đồ được đấu :
a. Song song.
b. Nối tiếp.

c. Hỗn hợp.
d. Tất cả đều sai.
8. Điện áp dây là điện áp đo giữa:
a. 2 dây pha.
b. 3 dây pha.
c. 1 dây pha, 1 dây trung tính.
d. 2 dây pha, 1 dây trung tính.
9. Người ta đấu hỗn hợp ( vừa song song, vừa nối tiếp ) nhiều pin lại với nhau để :
a. Có dòng điện nhỏ và điện áp thấp.
b. Có dòng điện nhỏ và điện áp cao.
c. Có dòng điện lớn và điện áp thấp.
d. Có dòng điện lớn và điện áp cao.
10. Người ta đấu nối tiếp ba pin, điện áp của mỗi pin là 1,5V, Vậy U = ?
a. U = 3V. b. U = 3,5V. c. U = 4,5V. d. U = 5V.
CHƯƠNG I
AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NGHỀ ĐIỆN
BÀI 1
AN TOÀN ĐIỆN
 Biết được tác dụng của dòng điện đối với cơ thể con
trang 6
+-
người.
 Biết được các trường hợp gây ra tai nạn điện về
điện.
 Biết được cách phòng chống tai nạn điện.
An toàn điện nhằm ngăn ngừa những tổn thương cho người sử dụng điện và các thiết bò
máy móc. Trong khi các thiết bò điện làm việc, nếu như không theo đúng những quy tắc
an toàn thì có thể xảy ra nguy hiểm đến tính mạng và thiết bò điện. Với quan điểm con
người là vốn quý, nên phải tìm mọi biện pháp để bảo đảm an toàn cho người dùng điện.
Trong chương này sẽ trình bày những kiến thức cơ bản về an toàn điện mà mỗi người

sử dụng điện cần phải nắm vững.
I. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CƠ THỂ CON NGƯỜI:
Khi gần các bộ phận mang điện hay làm việc liên quan đến dòng điện, điện áp, cần
phải biết những nguy hiểm do dòng điện gây ra.
Trong các tổn thương về điện, thì hiện tượng bò điện giật là nguy hiểm nhất. Vì dòng
điện tác động đến hệ thần kinh trung ương (khu trung tâm của vỏ não) làm hô hấp bò
ngưng truệ, tim đập rối loạn. Cùng một trò số dòng điện qua người nhưng tác dụng có thể
khác nhau tùy theo đường đi của dòng điện qua người; thời gian duy trì dòng điện và tần
số dòng điện. Nói chung, dòng điện có tần số f = 50 Hz qua người chỉ khoảng 30mA đến
40 mA là đủ nguy hiểm đến tính mạng. Trò số dòng điện an toàn qua người chưa gây
nên nguy hiểm được quy đònh là 10 mA đối với điện xoay chiều và 50 mA đối với điện
một chiều.
Trò số dòng điện qua người lớn hay nhỏ còn phụ thuộc vào điện áp đặt vào và điện trở
người. Điện trở người biến đổi trong phạm vi rất rộng khoảng 1.000Ω đến 10.000Ω. Nó
phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chủ yếu do tình trạng lớp da ngoài cùng. Ngoài ra, nó còn
phụ thuộc vào bề mặt tiếp xúc, áp lực tiếp xúc, cường độ và thời gian dòng điện qua
người, điện áp đặt lên người.
Nếu ta chạm phải các thiết bò có điện áp nguồn là 220V/ 380V thì dòng điện qua người
khoảng 0,22A đến 0,38A (trường hợp điện trở người còn khoảng 1.000Ω). Vậy mạng điện
220V/ 380V rất nguy hiểm, nếu người sử dụng không nắm được các quy tắc an toàn về
điện.
Căn cứ vào trò số dòng điện an toàn, người ta quy đònh điện áp an toàn cho phép ở
điều kiện bình thường là 36V, ở nơi ẩm ướt hoặc có bụi dẫn điện (như bụi kim loại, than…)
là 12V.
trang 7
Chúng ta luôn nhớ rằng: “ Tai nạn do điện xảy ra rất nhanh và vô cùng nguy hiểm, nó
có thể gay hoả hoạn, làm bò thong hoặc chết người “
Vậy, những trường hợp nào gây nên tai nạn điện và chúng ta cần phải làm gì để phòng
tránh những tại nạn đó.
II. CÁC TRƯỜNG HP THƯỜNG GÂY NÊN TAI NẠN ĐIỆN:

- Các trường hợp gây nên tai nạn điện có rất nhiều. Để hiểu rõ các trường hợp là
nguyên nhân gây ra tai nạn điện giật, ta phải biết rõ hệ thống truyền tải điện, phân phối
điện trong thành phố hiện nay như sau:
- Từ nhà máy phát điện về trạm điều hợp điện năng cận thành phố với điện áp truyền
tải cao áp (đường dây Đa Nhim 230KV) rồi hạ điện áp xuống, còn 66KV đến 15KV đưa
vào thành phố. Trong thành phố nơi khu công nghiệp hoặc vòng đai thành phố điện áp
được hạ thấp xuống, còn 220V/ 380V, tần số dòng điện là 50 Hz. Các mạng điện hạ áp
này là mạng điện 3 pha, có dây trung tính luôn luôn nối đất trực tiếp nhằm bảo vệ thiết bò
và đường dây truyền tải điện, ngoài đường dây chống sét có trang bò trên đường dây
truyền tải điện bảo vệ chính.
- Ở mạng điện 3 pha 220V/ 380V : dây trung tính được nối đất tại trạm biến thế. Nếu
cung cấp vào hộ dùng điện thì đưa vào mạng điện 1 pha gồm 1 dây pha và dây trung tính.
- Vì vậy, các trường hợp tai nạn điện phần lớn do tiếp xúc đất mà chạm phải dây pha
gây ra.
- Các trường hợp gây ra tai nạn điện gồm có các nguyên nhân sau đây:
1. Do chạm vào 2 dây điện trong mạng điện 3 pha 4 dây:
- Nếu ta chạm giữa 2 dây pha (L), thì sẽ có dòng điện đi từ dây pha thứ nhất, qua
người sang dây pha thứ hai về nguồn gây ra tai nạn điện giật.
∗ Công thức: Ing = Ud / Rng
- Nếu ta chạm giữa 1 dây pha (L) và 1 dây trung tính (N), thì sẽ có dòng điện đi qua
dây pha, qua người sang dây trung tính trở về nguồn gây ra tai nạn điện giật.
∗ Công thức: Ing = Uf / Rng

∗ Thí dụ:
trang 8
C
A
B
O
C

A
B
O
- Chổ làm việc chật hẹp.
- Bộ phận mang điện thường được che kín.
- Người sử dụng không chú ý.
- Do chạm trực tiếp vào dây trần (dây không bọc cách điện).
2. Do chạm vào thiết bò rò điện: Vỏ thiết bò thường không mang điện, nhưng khi chất
lượng cách điện giảm hay do bò ẩm ướt, vỏ thiết bò sẽ mang điện. Lúc này nếu ta chạm
vào vỏ thiết bò, dòng điện sẽ đi từ vỏ thiết bò qua người xuống đất và trở về dây trung tính
(O) của nguồn. Gây ra tai nạn điện giật.
∗ Công thức: Ing= Urò/ (Rng+ Rrò)
∗ Thí dụ:
- Vỏ động cơ điện 1 pha và 3 pha.
- Vỏ tủ lạnh.
- Vỏ máy vi tính…
3. Do điện áp bước:
Khi có đường dây pha bò chạm đất, lúc đó sẽ
có dòng điện chạy xuống đất, dòng điện sẽ tạo sự
phân bố điện áp có bán kính R = 20m. Khi ta bước
chân vào khu vực có điện áp, điểm chạm giữa 2
chân xuống đất sẽ có 1 điện áp, gọi là điện áp bước.
Điện áp bước phụ thuộc vào điện áp đường dây bò
chạm, khoảng cách của người đến điểm chạm và độ dài của bước chân.
4. Do phóng điện cao áp:
Nếu ta đứng gần đường dây cao áp, mà khoảng cách gần sẽ xuất hiện sự phóng
điện qua không khí từ đường dây cao áp đến cơ thể.
5. Do phóng điện hồ quang:
Trường hợp này khi đóng cắt cầu dao không đúng quy cách. Khi vô ý đóng cắt các
thiết bò có dòng điện lớn (phải đóng cắt không tải) đầy tải, tại các tiếp điểm sẽ phóng

điện hồ quang làm bỏng da rất sâu.
∗ Thí dụ: Đóng cầu dao cao áp không có gậy thao tác hoặc cầu dao hạ áp không có hộp
bảo vệ.
III. CÁCH PHÒNG CHỐNG TAI NẠN ĐIỆN:
trang 9
Người ta thường dùng các biện pháp sau đây để bảo đảm an toàn khi làm việc, sử
dụng và sửa chữa các thiết bò và đường dây điện. Nhưng cần phải thấy rằng, không có
biện pháp nào có thể bảo đảm an toàn tuyệt đối, chủ yếu vẫn là phải tuân theo các quy
đònh an toàn điện.
1. Dùng các dụng cụ an toàn:
a. Kìm cách điện:
Tay cầm có cách điện, có ghi điện áp sử dụng, khi thao tác phải kiểm tra
thường xuyên.
b. Găng tay cách điện:
Được làm bằng cao su đặc biệt, có rõ điện áp được sử dụng.
c. Giầy và ủng cách điện:
Cũng được chế tạo bằng cao su đặc biệt có màu xám hay nâu mà không sơn.
d. Thảm cao su:
Được chế tạo sử dụng ở điện áp U>1000V phải được đóng dấu chỉ điện áp sử dụng.
∗ Tất cả dụng cụ trên phải giữ khô ráo và kiểm tra thường xuyên khi sử dụng.
2. Nối đất và nối trung tính:
a. Nối đất:
• Được áp dụng: Cho mạng điện 3 pha trung tính không nối đất.
• Cách thực hiện: Nối phần vỏ kim loại của thiết bò với cọc nối đất.
• Công dụng: Khi có dòng điện rò ra vỏ thiết bò, do điện trở R tiếp đất nhỏ, nên
điện áp U giữa đất và vỏ máy nhỏ, nếu ta chạm phải sẽ không nguy hiểm.
b. Nối trung tính:
• Được áp dụng: Với mạng điện 3 pha trung tính
nối đất. Được sử dụng phổ biến ở nước ta.
• Cách thực hiện: Nối phần vỏ máy kim loại của

thiết bò với dây trung tính của nguồn ( dây trung
tính không sử dụng các thiết bò).
• Công dụng:
Khi có 1 dây pha chạm ra vỏ thiết bò, dòng điện sẽ đi từ dây pha đến dây trung
tính sẽ gây ngắn mạch. Lúc đó, các thiết bò bảo vệ sẽ tác động cắt mạch, không gây nguy
hiểm cho người.

3. Dùng các thiết bò, phương tiện bảo vệ:
trang 10
O
B
A
ĐC
C
A
ĐC
B
C
- Cầu dao phải có hộp bảo vệ, các bộ phận có điện
nên có lưới chắn hay có hàng rào để tránh người tiếp xúc vào.
- Các dụng cụ tay cầm phải có vỏ bọc cách điện.
Ở nơi ẩm ướt cần có găng tay hay ủng cách điện để tăng điện trở tiếp xúc.
4. Chấp hành đầy đủ các quy đònh an toàn điện:
- Tôn trọng và bảo quản các thiết bò bảo vệ.
- Khi sửa chữa cần phải cắt điện, treo bảng cấm đóng điện.
- Nếu chỗ không được cắt điện phải thận trọng: dùng tấm cách điện ở chân, găng
tay, ủng…
- Ở nơi nguy hiểm cần treo bảng chú ý.
- Khi công tác ở nơi có điện cao áp, phải tuân theo những quy đònh ghi trong phiếu
thao tác.

∗ Ngoài các biện pháp trên ta phải tuân thủ theo những qui đònh sử dụng điện sau:
- Khi làm với các thiết bò trong mạch điện cần cắt nguồn điện và kiểm tra lại bằng
bút thử điện.
- Khi thao tác với các phần mang điện phải sử dụng các dụng cụ cách điện, chỉ thao
tác 1 dây, cách điện thật tốt với đất, không chạm vào người khác đứng trên đất.
- Khi di chuyển các thiết bò mang điện đang làm việc phải cắt nguồn điện.
- Các thiết bò mới đưa vào sử dụng phải kiểm tra cách điện.
- Phải thường xuyên kiểm tra dây nối đất, nối trung tính.
BÀI TẬP
1. Đối với mỗi câu hỏi dưới đây, em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Nguyên nhân gây ra tai nạn điện là:
a. Do chạm vào 2 dây điện trong mạng 3 pha 4 dây. c. Do phóng điện cao áp
b. Do chạm vào thiết bò rò điện. d. Tất cả đều đúng.
B. Sự nguy hiểm bởi điện giật phụ thuộc vào :
a. Thời gian bò điện giật lau hay
nhanh.
b. Đường đi của dòng điện qua cơ thể.
c. Cường độ và tần số của dòng điện.
d. Tất cả đều đúng.
trang 11
O
C. Khi lắp đặt điện, biện pháp an toàn là:
a. Cách điện tốt giữa phần tử mang điện với phần tử không mang điện.
b. Cách điện tốt với đất.
c. Mang đồ bảo hộ lao động.
d. Tất cả đều đúng.
2. Hãy điền những hành động đúng (Đ) hay sai (S) vào ô trống dưới đây :
a. Chơi gần dây néo, dây chằng cột điện cao áp. 
b. Chơi đùa và trèo lên cột điện cao áp. 
c. Không buộc trâu, bò… vào cột điện cao áp. 

d. Không xây nhà gần sát đường dây điện cao áp. 
e. Thả diều gần đường dây điện. 
f. Tắm mưa dưới đường dây điện cao áp. 
g. Phơi quần áo lên dây dẫn điện. 
h. Trước khi sửa chữa điện, phải cắt nguồn điện. 
BÀI 2
MỘT SỐ BIỆN PHÁP XỬ LÍ KHI CÓ TAI NẠN ĐIỆN
 Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện.
 Sơ cứu được nạn nhân.
Khi thấy người bò nạn, phải nhanh chóng cứu chữa ngay, không lãng phí thời gian,
xác đònh người đó sống hay chết. Sự thành công của việc sơ cứu phụ thuộc vào sự nhanh
nhẹn, tháo vát và cứu chữa đúng cách của người cứu.
I. GIẢI THOÁT NẠN NHÂN RA KHỎI NGUỒN ĐIỆN :
1. Đối với điện áp cao:
Nhất thiết phải thông báo khẩn trương cho trạm điện hoặc chi nhánh điện để cắt điện,
từ các cầu dao trước. Sau đó mới được tới gần nạn nhân và tiến
hành sơ cứu.
2. Đối với điện hạ áp:
a. Tình huống 1:

trang 12
Một người đang đứng dưới đất, tay chạm
vào tủ lạnh rò điện. Em phải làm để  
tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện?
Một người đang đứng dưới đất, tay chạm
vào tủ lạnh rò điện. Em phải làm để  
tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện?
Quan sát hình bên. Em hãy chọn cách xử lí đúng trong các tình huống sau và điền
dấu (x) vào ô trống.
- Gọi người khác đến cứu. 

- Rút phích cắm điện ( nắp cầu chì), cắt cầu dao hoặc cắt áptômát 
- Dùng tay trần kéo nạn nhân ra khỏi tủ lạnh. 
- Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân ra khỏi tủ lạnh. 
- Dùng dao có cán gỗ khô chặt đứt dây điện. 
b. Tình huống 2: Một người bò nạn ở trên cao để sửa điện. Em hãy chọn cách xử lí
đúng trong các tình huống sau và điền dấu (x) vào ô trống.
- Gọi người khác đến cứu. 
- Nắm áo nạn nhân kéo xuống. 
- Cắt cầu dao, cắt áptômát, rút nắp cầu chì ở gần nhất
nhưng phải có người đón nạn nhân rơi xuống đất 
- Nắm tóc nạn nhân kéo xuống. 
c. Tình huống 3:
Trong tình huống này, em phải xử lí như thế nào? Em hãy chọn một trong những
cách xử lí sau cho an toàn nhất và điền dấu (x) vào ô trống.
- Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân ra khỏi dây điện 
- Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre ( gỗ ) khô hất dây điện
ra khỏi người nạn nhân. 
- Nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dây điện. 
trang 13
Một người dây điện trần (không bọc 
cách điện) của lưới điện hạ áp 220V đứt 
đè lên người.
Một người dây điện trần (không bọc 
cách điện) của lưới điện hạ áp 220V đứt 
đè lên người.
- Nắm tóc nạn nhân kéo ra khỏi dây điện. 
- Gọi người khác đến cứu. 
 Chú ý:
- Đối với điện áp cao thì phải chờ cắt điện.
- Không chạm hoặc để mất thăng bằng ngã vào các phần dẫn điện.

- Không nắm vào người bò nạn bằng tay không, không tiếp xúc với cơ thể trần của
người bò nạn.
II. SƠ CỨU NGƯỜI BỊ ĐIỆN GIẬT: Gồm có 4 phương pháp
1. Phương pháp nằm sấp:
 Cách thực hiện:
- Đặt nạn nhân nằm sấp, đầu nằm trên cánh tay và
nghiêng một bên, cậy miệng rồi dùng vải mềm ẩm móc đầm,
dải hoặc những đồ đang có trong miệng, kéo lưỡi để họng nạn
nhân mở ra.
- Quỳ lên lưng nạn nhân, đặt hai lòng bàn tay vào hai
mạng sườn (tai xương sườn cụt), hai ngón cái trên lưng nạn
nhân.
- Động tác 1: Đẩy hơi ra
+ Nhô toàn thân về phía trước.
+ Dùng sức nặng toàn thân ấn váo lưng nạn nhân.
+ Bóp các ngón tay vào chổ xương sườn cụt.
+ Miệng đếm nhòp 1, 2, 3.
- Động tác 2: Hút khí vào
+ Nới tay.
+ Ngã người về phía sau.
+ Nhấc nhẹ lưng nạn nhân lên để lồng ngực dãn rộng, phổi nở ra hút khí vào.
+Miệng đếm nhòp 1, 2, 3.
 Chú ý: Nạn nhân gãy xương sườn không sử dụng phương pháp này.
2. Phương pháp hà hơi thổi ngạt : Khi tim nạn nhân còn đập nhưng ngừng thở.
trang 14
 Cách thực hiện:
- Dùng vải mềm ẩm, móc đầm dải hoặc những đồ có
trong miệng nạn nhân ra.
- Dùng vải mềm ẩm che lên miệng nạn nhân.
- Qùy bên cạnh nạn nhân, đẩy ngửa đầu nạn nhân cho

thông đường thở.
- Thổi vào mũi:
+ Ấn mạnh cằm để giữ miệng nạn nhân ngậm chặt lại.
+ Lấy hơi, ngậm mũi nạn nhân và thổi mạnh.
+ Làm khoảng 16 -> 20 lần/phút, cho đến khi nạn nhân tónh hẳn.
- Thổi vào miệng:
+ Cách lấy hơi tương tự như thổi vào mũi.
+ Nhưng trong khi thổi phải dùng má áp chặt vào mũi nạn nhân, nên thường
không được kín và khó làm.
+ Làm đến khi nào nạn nhân tónh rồi thôi.
3. Phương pháp co duỗi tay, ấn lồng ngực: Khi nạn nhân bất tónh, còn hơi thở, tim
còn đập nhưng khó thở.
 Cách thực hiện:
- Đặt nạn nhân nằm thoải mái, nới thắt lưng, cởi áo cho mạch máu lưu thông.
- Dùng khăn cọ xát cho người nạn nhân nóng lên.
- Cho ngửi thuốc tónh, rồi đắp cho kín gió.
- Nếu nạn nhân khó thở:
+ Đặt nạn nhân nằm ngửa.
+ Kê gối dưới ót, cậy miệng và kéo lưỡi nạn nhân ra.
+ Qùy trên đầu nạn nhân.
+ Sau đó, nắm tay nạn nhân duỗi lên phía trước và kéo về phía sau.
+ Miệng đếm nhòp 1, 2, 3.
+ Tiếp tục, ngã người về phía trước, ấn 2 tay nạn nhân lên ngực (để nạn nhân
thở ra).
+ Miệng đếm nhòp 4, 5, 6.
+ Cứ thế, làm đến khi nào nạn nhân tónh rồi thôi và đưa nạn nhân đến bệnh
viện hoặc mời nhân viên y tế gần nhất đến.
 Chú ý: Nạn nhân bò gãy xương sườn không sử dụng phương pháp này.
trang 15
4. Phương pháp xoa bóp tim: Khi tim nạn nhân ngừng đập

 Cách thực hiện:
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, chân duỗi thẳng, cởi áo, cậy miệng dùng vải mềm ẩm
móc hết đầm, dải hoặc những đồ có trong miệng nạn nhân ra.
- Hai bàn tay người cứu úp lên nhau đặt gần trên buồng tim một ít.
- Ấn mạnh xuống phía xương sống.
- Sau đó, buông tay ra cứ mỗi giây một lần đến khi nào tim đập bình thường.
- Đưa nạn nhân đến bệnh viện gần nhất.
GHI NHỚ:
 Khi thấy người bò điện giật phải nhanh chóng tách nạn nhân ra khỏi nguồn
điện.
 Kiểm tra tình trạng nạn nhân như thế nào để sơ cứu đúng phương pháp.
 Sơ cứu xong phải đưa nạn nhân đến bệnh viện gần nhất hoặc mời nhân viên
y tế đến.
BÀI TẬP
1. Khi thấy người bò điện giật ta cấp cứu:
a. Dùng tay kéo người bò nạn ra khỏi nguồn điện.
b. Cắt cầu dao gần nhất.
c. Dùng các vật liệu cách điện khô ráo để kéo nạn nhân ra.
d. Câu b và c đều đúng.
BÀI 3
THỰC HÀNH
trang 16
CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN
I. CHUẨN BỊ :
- Vật liệu :Nilon để trải ra nằm khi thực tập cấp cứu hô hấp nhân tạo.
I. Phương pháp hô hấp nhân tạo:
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, chân duỗi thẳng, kê cao gáy, để hơi ngửa cổ ra phía sau.
- Dùng vải mềm ẩm móc đàm, vãi trong miệng nạn nhân ra.
- Dùng vải thưa ẩm che miệng nạn nhân, 1 tay bòt mũi, 1 tay giữ miệng nạn nhân. Sau
đó hít hơi thật dài, thổi mạnh vào miệng nạn nhân (cứ 5 giây 1 lần).

II. Phương pháp xoa bóp tim:
- Đặt nạn nhân nằm ngửa.
- Hai tay người cứu úp lên nhau và đặt vào vò trí tim nạn nhân.
- Nhấn mạnh tay để ngực nạn nhân lõm xuống từ 3cm đến 5cm (mỗi giây 1 lần).
- Khi ấn xong, giữ sức ấn 1/ 3 giây rồi mới nới tay lên.
∗ Chú ý: Nếu ấn nhẹ không có tác dụng, đối với nạn nhân bò gãy xương sườn thì không
dùng phương pháp này.
CHƯƠNG II
MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
BÀI 1
trang 17
ĐẶC ĐIỂM VÀ VẬT LIỆU DÙNG TRONG
MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
 Hiểu được đặc điểm và yêu cầu của mạng điện sinh hoạt.
 Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt
mạng điện.
 Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng.

Hệ thống mạng điện quốc gia gồm có các nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm
biến áp, trạm phân phối và đóng cắt… để truyền tải điện năng từ nhà máy điện đến các
nhà máy, xí nghiệp, nông trại, khu dân cư…
Mỗi gia đình chúng ta là một hộ tiêu thụ điện trong các khu dân cư đó.
Mạng điện sinh hoạt là loại mạng điện tiêu thụ có điện áp thấp, nhận năng lượng
điện từ mạng phân phối để cung cấp cho các thiết bò và đồ dùng điện dùng trong sinh
hoạt gia đình.

I. ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU CỦA MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT:
1. Điện áp của mạng điện trong nhà:
Mạng điện trong nhà là loại mạng điện có điện áp thấp, nhận điện năng từ mạng phân
phối để cung cấp điện cho các đồ dùng điện trong gia đình. Ở nước ta, mạng điện trong

nhà có cấp điện áp là 220V.
2. Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà:
a. Đồ dùng điện rất đa dạng:
Trong thực tế có rất nhiều loại đồ dùng điện.
Em hãy kể tên những đồ dùng điện mà em biết?
trang 18
HỘ GIA
HỘ GIA
NH 1
NH 1
HỘ GIA
HỘ GIA
ĐÌNH 2
ĐÌNH 2
HỘ GIA
HỘ GIA
ĐÌNH 3
ĐÌNH 3
O
A
B
C






220V
B

B
Mạng điện
phân phối
Mạng điện
sinh hoạt
220V 220V
b. Công suất của các đồ dùng điện khác nhau:
 Đồ dùng điện có công suất lớn thì tiêu thụ nhiều điện năng.
 Đồ dùng điện có công suất nhỏ thì tiêu thụ ít điện năng.
 Công suất của các đồ dùng điện như sau:
• Bàn là điện: P = 300W đến 1KW
• Đèn huỳnh quang: Chiều dài l = 0,6m có P = 18W; l = 1,2m có P = 36W,
40W.
• Đèn sợi đốt: P = 15W, 25W, 40W, 60W, 75W, 100W, 200W, 300W.
• Bếp điện: P = 500W đến 2KW.
• Nồi cơm điện: P = 400W đến 1KW.
+ Dung tích của soong là 0,75lít; 1lít; 1,5lít; 1,8lít; 2,5lít…
• Quạt điện: P = 20W đến 300W.
• Động cơ điện: P = 0,5 HP; 1HP; 1,5HP… (1HP = 760W)
 Kết luận:
 Điện áp của các đồ dùng điện là 220V.
 Nhu cầu về điện của mỗi gia đình khác nhau.
 Tải khác nhau.
 Thiết kế khác nhau.
 Lắp đặt khác nhau.
3. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bò điện, đồ dùng điện với điện áp của mạng
điện:
 Các thiết bò điện như: Cầu dao, áptômát, công tắc, cầu chì, ổ cắm…
 Các đồ dùng điện: Bàn là, nồi cơm điện…
 Phải có điện áp phù hợp với điện áp của mạng điện.

 Riêng đối với các thiết bò đóng cắt như: Áp tô mát, cầu dao, công tắc, cầu dao
chống giật ELCB.
 Các thiết bò bảo vệ và điều khiển như: Áp tô mát, cầu dao, cầu chì, cầu dao
chống giật ELCB.
 Điện áp đònh mức của chúng có thể lớn hơn điện áp của mạng điện.
Hãy chọn những thiết bò và đồ dùng điện có số liệu kó thuật dưới đây sao cho phù hợp
với điện áp đònh mức của mạng điện trong nhà và điền dấu (x) vào ô trống:
+ Bàn là điện 220V – 1KW 
+ Đèn huỳnh quang 220V – 40W

+ Phích cắm điện 250V – 5A

+ Nồi cơn điện 110V – 40W

trang 19
+ Quạt điện 110V – 40W 
+ Bóng đèn 12V – 3W 
+ Công tắc điện 220V – 10A 
+ Cầu dao 220V – 10A 
4. Yêu cầu của mạng điện trong nhà:
 Mạng điện được thiết kế, lắp đặt phải đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ
dùng điện trong nhà và dự phòng cần thiết.
 Mạng điện phải đảm bảo an toàn cho người sử dụng và cho ngôi nhà.
 Dể dàng kiểm tra và sửa chữa.
 Sử dụng tiện lợi, bền chắc và đẹp.
II. VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN:
1. Vật liệu dẫn điện:
a. Công dụng: Dùng để cho dòng điện chạy qua 1 cách dễ dàng ở t
0
bình thường.

b. Đặc tính một số vật liệu dẫn điện thông dụng:
 Bạc: Có màu trắng mờ, dẫn điện rất tốt. Nhưng ít dùng trong ngành điện vì nó là
kim loại quý, đắt tiền. Được sử dụng làm tiếp điểm của các khí cụ điện, rờ le
quan trọng hoặc dưới dạng hợp kim làm dây chì chuẩn, làm dây lò xo xoắn trong
dụng cụ đo lường chính xác.
 Đồng:
- Có màu đỏ, dẫn điện tốt, dẻo dễ kéo sợi, dát mỏng được sử dụng rất nhiều
trong ngành điện làm dây quấn máy điện (dây điện từ), dây truyền tải điện (dây đơn
cứng và dây cáp) và chi tiết trong các khí cụ điện.
- Dây điện có 4 loại: Dây điện từ (đồng êmay), dây côtông, dây êmay và
côtông, dây côtông và thủy tinh.
 Nhôm:
- Có màu trắng, dẫn điện tốt, nhẹ, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi. Chòu nhiệt kém, là
kim loại phổ biến, rẻ tiền.
- Nhôm có thể được sử dụng trong mạng phân phối điện, được sử dụng làm tụ
điện, thiết bò điện, đúc rôto lồng sóc.
- Nhôm được sử dụng làm dây truyền tải cao áp dưới dạng cáp nhôm ruột thép để
tăng cường sức chòu về cắt kéo.
trang 20
∗ Lưu ý: Không nên thực hiện mối nối giữa đồng và nhôm, vì một mối nối như thế sẽ
hình thành sự điện phân làm hao mòn nhanh chóng trên các bề mặt tiếp xúc của chúng
gây tiếp xúc xấu.
 Mai-so:
Được dùng làm điện trở không tỏa nhiệt như biến trở phòng thí nghiệm, biến
trở khởi động, biến trở điều tốc…
 Sắt- kềm- crôm:
Đây là hợp kim điện trở, dùng làm điện trở của bàn ủi, bếp điện, mỏ hàn điện.
 Vôn-fram: Là dây điện trở chủ yếu làm sợi dây tóc bóng đèn có tim như đèn sợi
đốt, đèn huỳnh quang, đèn cao áp thuỷ ngân…
2. Vật liệu cách điện:

a. Công dụng: Dùng cách ly các phần tử mang điện với nhau và cách ly phần mang
điện với phần không mang điện.
b. Đặc tính một số vật liệu cách điện thông dụng:
 Amiăng: Cách điện chòu nhiệt tốt, thường được chế tạo dưới dạng vải, tấm, sợi.
Dùng làm vật cách điện nơi nhiệt độ cao.Tuy nhiên có nhược điểm hút ẩm.
 Mica: Cách điện, chòu nhiệt độ cao, dùng làm chất cách điện cổ góp dộng cơ điện
một chiều.
 Sứ cách điện: Được sử dụng làm các chi tiết cách điện trong khí cụ điện, bộ đở
điện trở tỏa nhiệt…
 Thủy tinh: Thủy tinh có sức chòu về cơ lớn nhưng dễ vỡ khi va đập. Được dùng
làm puli đở dây truyền tải điện, làm vỏ bóng đèn…
 Cao su lưu hóa: Được dùng làm chất cách điện dây dẫn điện.
 Chất dẽo PVC: Có đặc tính như cao su nhưng kém đàn hồi, được sử dụng làm vỏ
bọc dây dẫn.
 Giấy carton: Được sử dụng cách điện bộ dây quấn máy điện.
 Vernis: Được dùng để sơn tẩm dây quấn máy điện, cách điện dây điện trở.
3. Vật liệu dẫn từ: Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn
từ.
Được chia làm 2 loại:
- Vật liệu dẫn từ mềm: có lực giữ từ nhỏ, được dùng làm mạch từ cho các máy điện,
thiết bò điện xoay chiều và một chiều (Tol silic).
- Vật liệu dẫn từ cứng: Có lực giữ từ lớn, được dùng làm nam châm vónh cửu, làm
lõi từ trong kỹ thuật vô tuyến.
trang 21
IV. DÂY DẪN VÀ DÂY CÁP ĐIỆN:
1. Dây dẫn điện:
a. Công dụng: Dùng để truyền tải điện năng.
b. Phân loại:
• Theo lớp vỏ cách điện, có dây trần và dây có vỏ
bọc.

• Theo vật liệu làm lõi, có dây đồng, dây nhôm, dây
thép.
• Theo số có dây 1 lõi, dây 2 lõi.
• Theo số sợi của lõi có dây có 1 sợi, lõi nhiều sợi.
 Dây bọc cách diện:
• Dây đơn cứng: Dùng làm dây dẫn điện trong nhà, có các loại như 12/10,
20/10, 30/10…
• Dây mềm: Gồm dây mềm đơn và đôi, lõi gồm nhiều sợi đồng nhỏ, dùng làm
dây dẫn điện cho các phụ tải có công suất nhỏ như đèn, quạt…
2. Dây cáp: Có 2 loại
- Cáp điện lực có tiết diện từ 10mm
2
đến 70mm
2
.
- Cáp điều khiển có tiết diện từ 0,75mm
2
đến
10mm
2
.
 Cáp trần: Dùng làm dây dẫn điện ngoài trời.
 Cáp bọc: Dùng làm dây dẫn cho các thiết bò công
suất lớn như động cơ 3 pha từ 10KW đến 200KW.
BÀI TẬP
Đối vối mỗi câu hỏi sâu đây, em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Vật liệu nào được sử dụng nhiều nhất để làm dây dẫn?
a. Bạc.
b. Nhôm.
c. Đồng.

d. Câu b và c đều đúng.
2. Dây điện từ (đồng êmay) dùng để làm:
a. Dây dẫn truyền tải điện năng.
b. Dây dẫn điện.
c. Dây quấn máy điện.
d. Dây điện trở.
3. Vật liệu dẫn điện là vật liệu:
a. Không cho dòng điện đi qua.
trang 22
b. Cho dòng điện đi qua ở nhiệt độ cao.
c. Cho dòng điện đi qua dễ dàng.
d. Cho dòng điện đi qua dễ dàng ở nhiệt độ trung bình.
4. Vật liệu nào được sử dụng nhiều nhất để bọc cách điện dây dẫn, dây cáp điện?
a. Nhựa P.E. b. Cao su. c. Nhựa P.V.C. d. Câu b và c
đều đúng.
5. Dây tóc bóng đèn sợi đốt được làm bằng:
a. Đồng. b.Nicken. c. Vônfram.
d.Đồng thau.
6. Trong mạng điện sinh hoạt gồm có:
a. Hai phần: Đường dây nóng, đường dây lạnh.
b. Hai phần: Đường dây pha, đường dây trung hòa.
c. Ba phần: Đường dây nóng, đường dây nguội, đường dây cung cấp chính.
d. Hai phần: Đường dây mạch chính, đường dây mạch nhánh.
7. Mạch chính của mạng điện sinh hoạt bao gồm:
a. Các dây từ sau công tơ đến các dụng cụ cung cấp điện.
b. Các dây từ sau công tơ đến các phòng cần được cung cấp điện.
c. Các đường dây từ nguồn điện đến công tơ điện.
d. Các đường dây từ sau công tơ đến cầu chì.
8. Mạch nhánh của mạng điện sinh hoạt bao gồm:
a. Các dây từ sau công tơ đến các phòng cần được cung cấp điện.

b. Các đường dây rẽ từ cầu chì đến các đồ dùng điện.
c. Các đường dây rẽ từ đường dây mạch chính đến các đồ dùng điện.
d. Các đường dây rẽ từ ổ điện đến các đồ dùng điện.
BÀI 2
THỰC HÀNH
PHƯƠNG PHÁP NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
 Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
 Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện.
 Nối được một số mối nối dây dẫn điện.
I. DỤNG CỤ, VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ:
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm răng.
- Vật liệu và thiết bò: Dây điện lõi một sợi, dây điện mềm lõi nhiều sợi, băng dính
cách điện.
trang 23
II. NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC HÀNH:
1. Một số kiến thức bổ trợ:
Trong quá trình thiết kế hệ thống điện thắp sáng, luôn phải nối dây tại hộp nối rẽ,
bảng phân phối điện, trên đường dây truyền tải hoặc trong các máy móc dùng điện… Nếu
một mối nối lỏng lẻo không tốt, sẽ dễ xảy ra sự cố làm đứt mạch hoặc bò nóng lên, có
htể phát ra tia lửa làm chập mạch gây hỏa hoạn.
Mối nối mạch thẳng lõi 1 sợi Mối nối mạch thẳng lõi nhiều
sợi

Mối nối mạch nhánh lõi 1 sợi Mối nối mạch nhánh lõi nhiều
sợi
a. Các loại mối nối dây dẫn điện:
- Mối nối mạch thẳng.
- Mối nối mạch nhánh.
b. Yêu cầu mối nối:
+ Dẫn điện tốt: có diện tích tiếp xúc lớn hơn tiết điện dây dẫn, vững chắc, không

có chất bẩn hoặc rỉ tại các mối nối, tốt nhất mối nối phải được hàn chì lại.
+ An toàn điện: được cách điện tốt, không có cạnh bén có thể làm thủng lớp
cách điện.
+ Có độ bền về cơ: chòu được sức kéo, cắt và sự rung chuyển.
+ Đảm bảo về mặt mó thuật: Mối nối phải gọn và đẹp.
2. Quy trình chung nối dây dẫn điện:
trang 24
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP NỐI DÂY DẪN ĐIỆN:
1. Phương pháp hàn chì:
Các bước thực hiện:
• Cạo sạch chổ cần hàn.
• Ghí mỏ hàn vào chổ cần hàn cho nóng lên, đưa nhựa thông vào để tẩy sạch mối
hàn.
• Cho chì hàn vào mối nối.
• Lấy mỏ hàn ra.
• Mối hàn hoàn thành.
2. Phương pháp nối dây mạch thẳng:
a. Nối dây đơn cứng: ( ruột 1 sợi)
 Nối bằng mối nối:
- Cách thực hiện:
• Bóc vỏ lớp cách điện 2 đầu dây dẫn, chiều dài tách đủ
quấn từ 5 đến 7 vòng.
• Đặt 2 dây dẫn chéo nhau, dùng kìm kẹp chặt ở giữa điểm
giao nhau. Sau đó, xoắn dây này vào dây kia từ 5 - 7 vòng,
các vòng dây phải khích chặt, tiếp xúc tốt.
• Hàn chì mối nối.
• Băng cách điện mối nối.
∗ Chú ý: Trước khi nối, cạo thật sạch lõi kim loại, nếu nối dây nhôm không thực hiện
hàn chì. Chỉ áp dụng cho loại dây có φ = 2,6 mm trở xuống.
 Nối bằng dây quấn phụ: p dụng cho dây có φ ≥ 2,6 mm.

- Cách thực hiện:
• Bóc vỏ lớp cách điện 2 đầu dây dẫn, chiều dài từ 2- 3 cm, (cạo sạch lõi kim
loại).
• Dùng kềm bể qùt 2 đầu, đặt nằm sát nhau.
• Dùng sợi dây đồng nhỏ, có φ = 0,5mm đến 1mm, cạo sạch cách điện, quấn chặt
lên 2 dây dẫn. Sau đó, rút đầu cuối xoắn lại với nhau và cắt bỏ phần thừa.
• Hàn chì mối hàn.
• Băng cách điện mối nối.
trang 25
Bóc vỏ
cách
điện
Làm
sạch lõi
Nối
dây
Kiểm
tra mối
nối
Hàn
mối nối
Cách
điện
mối nối

×