Trung t©m §iÒu ®é HT§ miÒn B¾c 10/2005
1
NHIỆM VỤ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN
I. Đặc điểm vận hành trạm.
Trạm biến áp giữ vai trò quan trọng trong dây chuyền truyền tải điện năng
từ các nhà máy điện đến nơi tiêu thụ . Công tác điều hành trạm biến áp có
các nội dung và đặc điểm sau :
- Việc thực hiện các thao tác thiết bị phải đảm bảo an toàn, không để
xẩy ra sự cố chủ quan.
- Xử lý nhanh, chính xác các sự cố nhằm đảm bảo giảm thời gian mất
điện, không để sự cố lan rộng.
- Theo dõi và phát hiện kịp thời các hư hỏng của thiết bị để chủ động
đưa thiết bị ra sửa chữa.
- Bảo đảm các thông số vận hành, ghi nhận chính xác và kịp thời phát
hiện, báo cáo các trường hợp thiết bị vận hành vượt quá thông số dịnh
mức. Giữ vững chất lượng điện áp . Vận hành tối ưu hệ thống, tiết
kiệm điện năng, góp phần giảm giá thành và tổn thất trong khâu
truyền tải điện năng .
II. Những yêu cầu đối với nhân viên trực trạm.
a. Đức tính :
- Có khả năng công tác độc lập, ứng xử và giải quýet , đối phó được
tình huống phức tạp trong từng thời điểm nhất định .
- Có tinh thần kỷ luật , tác phong gương mẫu.
- Có tinh thần trách nhiẹm trong lao động sản xuất .
- Có tinh thần học hỏi tích luỹ kiến thức về kỹ thuật và chuyên môn để
sẵn sàng giải quyết các sự cố và trở ngại trong vận hành .
b. Nhậy bén trong nhận xét:
Có giác quan tốt , nhậy bén phát hiện kịp thời các trạng thái bất
thường của thiét bị .
c. Trình độ chuyên môn
- Có khả năng chuyên môn về kỹ thuật lưới điện, thiết bị , hệ thống rơle
bảo vệ đo lường, an toàn điện
- Nắm vững thông số vận hành thiết bị.
Hiểu các tiêu chuẩn cho phép trong vận hành (Điện áp , tần số, dòng điện
)
- Nắm vững quy tình vận hành thiết bị
- Nắm vững quy trình an toàn.
- Nắm các biện pháp kiểm tra, theo dõi , điều chỉnh t/bị trong vận hành
.
- Phân tích được nguyên nhân sự cố
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Trung t©m §iÒu ®é HT§ miÒn B¾c 10/2005
2
III. Nhiệm vụ của nhân viên vận hành
( Theo quy trình nhiệm vụ của cán bộ nhân viên vận hành trạm 110kV)
Khi vận hành bình thường .
Khi xẩy ra sự cố.
Chế độ báo cáo.
Các quy định về trực ca
IV. Một số kiến thực cơ bản trong vận hành .
1. Thế nào là trào lưu công suất :
Trào lưu công suất là sự phân bố công suất ( tác dụng , phản kháng) giữa các
điểm nút trong mạng điện. Sự phân bổ công suất dựa váo các yếu tố sau :
- Tổng trở của đường dây.
- Điện áp các điểm nút.
Tại một điểm nút , sự phận bổ công suất phải thoả mãn định luất Kirchoff 1.
2. Thế nào là mất ổn định hệ thống .
Khi hệ thống làm việc bình thường luôn có : P
phát
= P
tiêu thụ
Thực tế HTĐ có lúc xẩy ra dao động tức là P
phát
≠ P
tiêu thụ
-
Dao động nhỏ HTĐ có khả năngtự trở lại trạng thải ổn định - Ổn định
tĩnh. Nểu dao động nhỏ HTĐ không trở về trạng thái ổn định ban đầu
: HT mất ổ định
tĩnh.
-
Dao động lớn (khi sự cố ) nếu sau khi có dao động HTĐ trở về trạng
thái ổn định : HT ổn định động . Nếu sau dao động lớn HTĐ không
trở về trạng thải ổn định :HT mất ổn định động.
3. Tại sao tần số dòng điện thay đổi khi hệ thống mất ổn định .
Khi HTĐ ổn định , các máy phát điện vẫn giữ tốc độ làm việc không thay đối
với tốc độ đồng bộ : ω = ω
0
. Khi HTĐ mất ổn định, hệ thống rơi vào trạng
thái không đồng bộ khi đó ω ≠ ω
0
Do đó tàn số dòng điện thay đổi khi hệ thống
mất ổn định .
4. Phân biệt chế độ vận hành : Bình thường, bất thường, sự cố đối với thiết bị,
trạm.
a.
Đối với thiết bị :
- Trạng thái v/h bình thường : Các thông số thiết bị không vượt quá trị
số cho phép .
- Trạng thái bất thường : Là trạng thái thiết bị vận hành đã vi phạm chế
độ định mức của thiết bị hoặc giảm chức năng nhưng chưa ngừng
thiết bị.
- Trạng thái sự cố : Tình trạng vi phạm nghiêm trọng các giá trị định
mức và chức năng t/bị, phải tách thiết bị ra khỏi vận hành .
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Trung t©m §iÒu ®é HT§ miÒn B¾c 10/2005
3
b. Đối với trạm :
- Tình trạng vận hành bình thường của trạm : Khi các thiết bị , các
phương thức vận hành cơ bản đều hoạt động được trong chế độ định mức
.
- Trạng thái bất thường của trạm : Một số thiết bị của trạm đang ở trạng
thái bất thường hay sự cố nhưng trạm vẫn chữ bị ngửng hẳn chức năng
chính ( cung cấp điện cho phụ tải ) dù có thể giảm bớt năng lực .
Trạng thái sự cố :Trạm ngừng chức năng chính do sự cố các thiết bị . (
Không còn cung cấp điện cho phụ tải mặc dụ còn điện tự dùng
AC,DC )
5. Ảnh hưởng điện áp đối với lưới điện :
Điện áp giảm làm giảm vô công phát, điện áp tăng làm tăng tổn thất không
tải MBA, tăng tổn thất công suất trên đường dây.
6. Biện pháp điều chỉnh điện áp :
- Tăng nguồn công suất vô công đối với MFĐ.
- Đ/C đầu phân thế của MBA.
- Đưa tụ bù vào làm việc.
- Thay đổi kết cấu lưới để thay đổi trào lưu công suất vô công
- Cắt tải .
7. So sánh hai tiêu chuẩn chất lượng điện năng : Tần số f và điện áp U.
Hạng mục Tần số Điện áp
Định mức 1 giá trị Nhiều giá trị- nhiều cấp
Tức thời 1 giá trị trong hệ thống Nhiều giá trị( nhiều cấp
nhiều điểm cùng 1 cấp)
Độ lệch ± 0,2 % ± 0,5 %
Tối ưu Bằng f
dm
Có thể khách U
dm
Ảnh hưởng Theo P Theo Q
Cân bằng công suất Toàn hệ thống Vừa toàn hệ rhống vừa
cục bộ
Điểu kiện điều chỉnh - Đủ P trong hệ thống
- Thực hiện tập trung tại
bất kỳ nhà máy nào
- Đủ Q trong hệ thống
- Thực hiện tại chỗ
thiếu Q
V. Phân loại sơ đồ .
1. Sơ đồ kết cấu : Dùng ở giai đoạn đầu của thiết kế cho khai niệm chung về
kết cấu lưới .
2. Sơ đồ chức năng : Là sơ đồ chi tiết hơn sơ đồ kết cấu, cho biết các thông số
phổ cập và toàn diện các phần tử . Sơ đồ này để tính toán ngắn mạch lựa
chọn thiết bị
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Trung t©m §iÒu ®é HT§ miÒn B¾c 10/2005
4
3. Sơ đồ nguyên lý :Vẽ tất cả các phần tử cần thiết để thiết bị làm việc bình
thường ( MC điện, khí cụ điện,MBA ) các đường liên lạc điện giữa chúng .
- Sơ đồ 1 sợi : ( 1 dây )
- Sơ đồ nhiều dây : Mỗi mạch ( pha ) vẽ thành đường riêng
- Tuỳ theo nhiệm vụ sơ đồ nguyên lý được phân ra: Sơ đồ nhất thứ , sơ
đồ nhị thứ, sơ đồ tổng hợp .
4. Sơ đồ nhất thứ :Còn gọi là sơ đồ mạch động lực .
5. Sơ đồ nhị thứ : Còn gọi là sơ đồ mạch thứ cấp : Bao gồm sơ đồ mạch đo
lường, bảo vệ , điều khiển thiết bị điện, sơ đồ tín hiệu , tự động hoá
6. Sơ đồ hỗn hợp : Là sơ đồ đầy đủ mô tả cùng trong một bản vẽ.
7. Sơ đồ bảo vệ .
8. Sơ đồ đo lường :
9. Sơ đồ tín hiệu :
10. : Sơ đồ tự động hoá :Gồm rơle và thiết bị tự động
11. . Sơ đồ điều khiển : Gồm các thiết bị điều khiển từ xa
VI. Phân tích một số sơ đồ nối điện chính ở các trạm 110kV.
1. Sơ đồ đường dây và máy biến áp .
2. Sơ đồ một thanh cái :
- Ưu điểm : Đơn giản , giá rẻ, cầu dao làm đúng nhiệm vụ an toàn khi
công tác.
- Khuyết điểm : Ngừng điện khi sửa chữa thanh cái, Ngưng cung cấp
cho phụ tải khi sửa chữa MC đường dây. ngắn mạch TC mất toàn bộ
- Ap dụng cho trạm nhỏ. chỉ có 1 nguồn .
3. Sơ đồ hệ thống thanh cái phân đoạn : Dao cách ly phân đoạn ( CDPD và MCPĐ
) , MC phân đoạn .
4. Sơ đồ hệ thống 1 thanh cái đường vòng :
- Ưu điểm : Không mất điện khi sửa chữa MC đường dây
- Khuyết điểm : Khi sự cố thanh cai.
- Áp dụng : trạm nhỏ
5. Sơ đồ hai thanh cái :
6. Sơ đồ thanh cái có phân đoạn :
- Phân đoạn 1 thanh cái.
- Phân đoạn 2 thanh cái.
7. Sơ đồ 2 thanh cái và 1 thanh cái đường vòng .
8. Sơ đồ 2 hệ thống thanh cái với hai MC trên mỗi mạch .
9. Sơ đồ cầu đối với trạm bién áp :
- Cầu ngoài : MCC đặt phía ngoài MC, MBA
- Cầu trong : MCC đặt phía trong MC và MBA
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Trung t©m §iÒu ®é HT§ miÒn B¾c 10/2005
5
10. Sơ đồ cầu đa giác : Thanh cái khép kín thành 1 vòng. Phân đoạn bằng máy cắt
thaeo số mạch, nhánh từ thanh cái ra không đặt MC chỉ dùng DCL. Một MC dùng
cho 2 mạch. Tổng MC bằng tổng số mạch
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc 10/2005
6
chơng I: giới thiệu chung:
.1: Giới thiệu về hệ thống điện việt nam:
Hệ thống điện (HTĐ) thể hiện sự thống nhất của quá trình sản xuất, truyền
tải và tiêu thụ điện năng. Một HTĐ là sự tập hợp và kết nối có tổ chức các nhà máy
điện (NMĐ), trạm biến áp (TBA), đờng dây truyền tải, lới điện phân phối và các
hộ tiêu thụ điện năng.
Các NMĐ gồm : nhiệt điện (NĐ) (than, dầu, khí ), thủy điện (TĐ), Diesel
TBA truyền tải : Nâng điện áp đầu cực MF lên cấp điện áp truyền tải 500,
220, 110 kV ( hạ áp ) hoặc kết nối giữa các HTĐ có các cấp điện áp khác nhau
trong các mạch vòng truyền tải.
Các đờng dây truyền tải chủ lực thờng đợc nối thành các mạch vòng khép
kín. Sơ đồ hình tia thờng đợc sử dụng trong lới điện phân phối.
TBA phân phối: Làm nhiệm vụ hạ áp, từ cấp điện áp truyền tải xuống cấp
trung áp, hạ áp.
HTĐ Việt nam bao gồm 3 HTĐ Bắc, Trung, Nam đợc liên kết với nhau bởi
mạch kép đờng dây truyền tải 500 kV :
+ Hoà Bình (HB) Nho quan (NQ) - Hà Tĩnh (HT)- Đà Nẵng (ĐN)- Plâycu (PLC)
(L = 1083.27 km).
+ Thờng Tín (TT) Nho quan (NQ) Hà Tĩnh (HT)- Đà Nẵng (ĐN)- Plâycu
(PLC) (L = 1012.56 km).
Tổng chiều dài đờng dây 500 kV là 3282.17 km , với 11 trạm biến áp 500 kV:
Hoà Bình, Nho Quan, Thờng Tín, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Plâycu, Yali, Tân Bình, Phú
Lâm, Nhà Bè, Phú Mỹ.
Hiện tại HTĐ VN có 24 NMĐ cỡ lớn và trung bình, một số nhà máy, trạm
diesel và thủy điện nhỏ. Tổng công suất đặt hơn 11176 MW :
Thuỷ điện
= 4192
MW
Nhiệt điện
= 1533 MW
1- Hoà Bình 1920 MW
12-
Phả Lại ( I-II
)
440 + 600 MW
2- Thác Bà 120
MW 13-
Uông Bí
110
MW
3- Thác Mơ 150
MW 14-
Ninh Bình
100
MW
4- Vĩnh Sơn 68
MW 15-
Na dơng
110 MW
5- Trị An 430
MW 16-
Nomura
58 MW
17
Cao Ngạn
115 MW
6- Đa Nhim 160 MW
Tuabin khí = 4864 MW
7- Yaly 720
MW 18-
Bà Rịa
350
MW
8- Sông Hinh 70
MW 19-
Phú Mỹ (4)
3912
MW
9- Hàm Thuận
300 MW
20-
Cần Thơ
136
MW
10-
Đamy 176 MW 21-
Thủ Đức 91 MW
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc 10/2005
7
11-
Cần Đơn 78
MW 22-
Hiệp phớc 375 MW
Nhiệt điện dầu = 190
MW
23-
Thủ Đức
157 MW
Các MF Diesel
và thuỷ điện nhỏ
397 MW
24-
Cần Thơ 33 MW
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc 10/2005
8
I.2: Giới thiệu về hệ thống điện Miền Bắc :
1. Bao gồm 5 NMĐ Ngành Điện:
1-
Hoà Bình 8 x 240
MW
=
1920
MW
2-
Thác Bà 3 x 40
MW
=
120 MW
3-
Phả Lại I 4 x 110
MW
=
440 MW
Phả Lại II
2 x 300
MW
=
600 MW
4-
Uông Bí 2 x 55
MW
=
110 MW
5-
Ninh Bình
4 x 25
MW
=
100 MW
2. 8 NMĐ ngoài ngành: Cao Ngạn, Đạm Hà bắc, Bãi bằng, Nomura, Nà Lơi, Cốc
san, Nậm mu, Na dơng.
3. 19 TBA 220/110 kV : do Công ty Truyền tải Điện 1 quản lý.
E1.3, E1.4, E1.6 2 x 250 MVA
E2.1, E3.7, E6.2, E9.2, E15.1, E23.1,
E28.1, E4.4
2 x 125 MVA
E1.19, E2.9, E5.8, E5.9, E7.6, E9.10,
E10.5, E11.1
1 x 125 MVA
Tổng công suất đặt các MBA 220 kV =
4500 MVA
4. 148 trạm 110 kV : Do các CTĐL và các Điện lực Tỉnh, Thành phố quản lý.
5. Các đờng dây truyền tải 220 kV/110 kV:
o Tổng chiều dài các đờng dây 220 kV ( 41 đ/d): 2080.2 km
o Tổng chiều dài các đờng dây 110 kV ( 145 đ/d): 5129.9 km
o Các mạch vòng 220, 110 kV
6. Phụ tải hệ thống :
Pmax : 2900 - 3200 MW
Pmin : 1500 - 1700 MW
7. Thành phần phụ tải :
- Công nghiệp : chiếm 41,9%
- Sinh hoạt : chiếm 47,4%
- Nông nghiệp : chiếm 1,7%
- Các phụ tải khác : chiếm 9%
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc 10/2005
9
I.3: Mô hình tổ chức và phân cấp quản lý:
1.Mô hình tổ chức ngành điện Việt nam : (Xem sơ đồ tổ chức phụ lục -
Trình Điều Độ HTĐ Quốc Gia )
2. Phân cấp quản lý :
EVN : Là cơ quan đầu não của ngành Điện Việt nam, chỉ đạo toàn bộ các hoạt
động liên quan đến lĩnh vực sản xuất và kinh doanh điện năng trên phạm vi cả
nớc.
Các NMĐ : Giữ vai trò sản xuất điện năng theo kế hoạch của Tổng công ty
giao, quản lý vận hành đối với các thiết bị của nhà máy .
CTTTĐ1 : Làm nhiệm vụ quản lý vận hành các trạm biến áp và các đờng dây
truyền tải có cấp điện áp 220 kV ( trên đĩa bàn các tỉnh miền Bắc) và đờng dây
500 kV Hoà bình T500 Hà tĩnh, trạm T500 Hà tĩnh .
CTĐLHN : Làm nhiệm vụ quản lý vận hành, kinh doanh bán điện trên địa bàn
Hà nội .
CTĐLHP : Làm nhiệm vụ quản lý vận hành, kinh doanh bán điện trên địa bàn
Hải phòng.
CTĐL TNHH MTV Hải dơng : Làm nhiệm vụ quản lý vận hành, kinh doanh
bán điện trên địa bàn Hải dơng.
CTĐL TNHH MTV Ninh bình : Làm nhiệm vụ quản lý vận hành, kinh doanh
bán điện trên địa bàn Ninh bình.
CTĐL1 : Là cơ quan chỉ đạo công tác quản lý vận hành, kinh doanh bán điện
trên địa bàn miền Bắc, bao gồm 25 Điện lực Tỉnh .
Các Điện lực thuộc CTĐL1 : Làm nhiệm vụ quản lý vận hành, kinh doanh bán
điện trên địa bàn các tỉnh, thành phố ở miền Bắc, bao gồm các trạm biến áp và
đờng dây có cấp điện áp từ 110 kV trở xuống thuộc Điện lực .
chơng II: mộT số kiến thức cơ bản:
II.1 . Máy biến áp
1-Định nghĩa :
Là thiết bị điện từ làm việc trên nguyên lý cảm ứng điện từ, biến đổi một hệ
thống dòng điện xoay chiều ở điện áp này thành một hệ thống dòng điện xoay
chiều ở điện áp khác với tần số không đổi .
2-Nhiệm vụ :
MBA chỉ làm nhiệm vụ truyền tải hay phân phối năng lợng (chứ không phải
chuyển hoá năng lợng )
a - Các thông số cơ bản của MBA :
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc 10/2005
10
- Công suất định mức (Sđm): Là công suất toàn phần ( biểu kiến ) đa ra ở phía
thứ cấp của mba ( đơn vị tính VA, kVA, MVA )
- U1đm : Là điện áp dây định mức của cuộn sơ cấp (V, kV)
- U2đm : Là điện áp dây phía thứ cấp khi mba không tải và điện áp phía sơ cấp là
định mức (V, kV )
- I1đm, I2đm : Là dòng điện dây định mức của cuộn sơ cấp và thứ cấp ứng với
công suất định mức và điện áp định mức .
Đối với mba 1pha : Iđm = Sđm/Uđm
Đối với mba 3pha : Iđm = Sđm/Uđm .3
- Tần số định mức : Thờng là 50 Hz
- Điện áp ngắn mạch Un% : Là đại lợng đặc trng cho điện trở và điện kháng
tản của dây quấn MBA, thờng đợc biểu diễn bằng tỉ lệ phần trăm so với điện
áp định mức :
Un% =Un/Uđm .100 = Iđm .Zn /Uđm .100
b - Cấu tạo của MBA : Gồm các bộ phận chính sau đây :
- Lõi thép : gồm 2 phần : trụ và gông .
- Dây quấn :
- Vỏ máy, bình giãn dầu
- ống bảo hiểm
- Bộ chuyển nấc phân áp
Cách đấu dây : thờng theo sơ đồ Y/
Các điều kiện của mba làm việc song song :
1. Tổ nối dây giống nhau.
2. Tỷ số biến điện áp (k) bằng nhau hoặc chênh lệch không quá 0,5%.
3. Điện áp ngắn mạch ( Un%) chênh lệch không quá 10%.
4. Hoàn toàn đồng vị pha.
II.2: Dao cách ly (DCL)
1-Nhiệm vụ và công dụng :
- Tạo nên khoảng hở không khí cánh điện trông thấy đợc giữa bộ phận đã đợc
cắt điện và bộ phận đang mang điện để đảm bảo an toàn cho ngời sửa chữa các
thiết bị điện .
- Nhờ có DCL, khi sửa chữa một thiết bị điện này có thể không phải ngừng các
thiết bị bên cạnh .
2- Cấu tạo :
- Lỡi dao .
- Khung
- Sứ đỡ
- Bộ truyền động :
a) DCL 1 pha không có bộ truyền động : Dùng sào cách điện có móc ở
đầu để thao tác (chậm, nguy hiểm )
b) DCL 3 pha có bộ truyền động :
- BTĐ bằng tay : đơn giản, đảm bảo rẻ tiền .
- BTĐ bằng động cơ : Dùng cho các DCL có Iđm 3 kA ở các nhà máy.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc 10/2005
11
3- Nguyên tắc vận hành :
- Không đợc dùng để đóng cắt các dòng điện lớn .
- Dùng để đóng cắt không điện .
- Đóng cắt các mạch vòng con ( Điện áp giữa 2 đầu tiếp xúc nh nhau )
- Đóng cắt dòng điện nạp thanh cái .
II.3: Máy cắt điện (MCĐ)
1-Nhiệm vụ và yêu cầu :
- MCĐ dùng để đóng cắt các mạch điện áp khi có phụ tải và cắt dòng điện ngắn
mạch.
- MCĐ cần có đủ khả năng cắt dòng điện ngắn mạch, thời gian cắt ngắn mạch
ngắn, an toàn khi đóng cắt, có thể đóng cắt một số lần nhất định mới phải sửa
chữa.
2-Phân loại :
Căn cứ vào phơng pháp dập hồ quanh và biện pháp cách điện giữa các bộ
phận có thể phân loại MCĐ nh sau:
- MCĐ nhiều dầu : Dùng dầu để cách điện và sinh khí khi đập tắt hồ quang.
- MCĐ ít dầu : Cách điện là chất rắn, dầu chỉ dùng để sinh khí dập tắt hồ quang.
- MCĐ tự sinh khí : Sử dụng vật liệu cách điện rắn sinh khí dới tác dụng của
nhiệt độ cao và của hồ quang. Cách điện trong MCĐ cũng là vật liệu cách điện
rắn.
- MCĐ không khí: Dập hồ quang bằng không khí nén, cách điện giữa các bộ phận
là vật liệu cách điện rắn.
- MCĐ khí : Dập hồ quang bằng khí ( khí trơ ) có độ bền về điện từ và khả năng
dập tắt hồ quang cao.
- MCĐ từ : Hồ quang đợc dập tắt trong khe hở hẹp làm bằng vật liệu rắn. Hồ
quang đợc kéo vào khe hở nhờ lực điện từ.
- MCĐ chân không: Hồ quang đợc dập tắt trong môi trờng chân không.
- MCĐ phụ tải : Không dùng để cắt dòng ngắn mạch, mà chỉ dùng để cắt dòng
phụ tải, dập hồ quang bằng khí sinh ra dới tác dụng nhiệt độ cao của hồ quang.
3-Các thông số của MCĐ :
- Dòng cắt định mức :
+ Là dòng ngắn mạch 3 pha hiệu dụng toàn phần lớn nhất mà máy cắt có thể
cắt đợc.
+ Đợc xác định bằng thực nghiệm.
+ Yêu cầu MCĐ phải cắt đợc dòng định mức theo chu trình :
C - 180s - Đ/C - 180s - Đ/C
- Dòng đóng định mức : Là dòng ngắn mạch 3 pha dụng toàn phần lớn nhất mà
máy cắt có thể đóng vào mà không làm cho các đầu tiếp điểm bị hàn dính lại
hoặc bị những h hỏng khác.
Máy cắt điện SF6 -331
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc 10/2005
12
1-Công dụng :
- Là loại MCĐ đợc chế tạo để làm việc trong lới điện xoay chiều ba pha tần số
50/60 Hz điện áp đến 123 kV.
- Sử dụng khí SF6 làm cách điện và dập hồ quang. SF6 trong điều kiện tự nhiên là
khí không màu, không mùi, không độc hại. ở nhiệt độ môi trờng 200 C và áp
lực P=1bar thì SF6 có độ bền cách điện gấp 3 5 lần cách điện không khí .
2-Cấu tạo :
Máy cắt đợc cấu tạo từ các bộ phận chính là : 3pha, bộ truyền động và khung .
Mỗi pha của máy cắt gồm một trụ có buồng dập hồ quang cho một khoảng cắt.
Ba pha của máy cắt đợc điều khiển chung bằng một bộ chuyền động kiểu lò xo
lên dây cót bằng động cơ .
Máy cắt có khả năng thực hiện chu trình thao tác :
C - 0.3s - Đ/C - 3phút - Đ/C
Có đồng hồ giám sát áp lực khí SF6. Khi áp lực khí giảm sẽ có tín hiệu báo,
đồng thời gửi tiếp điểm khoá mạch điều khiển thao tác máy cắt.
Bộ sấy đặt trong tủ truyền động để ngăn sự ngng đọng hơi nớc bên trong tủ .
II.4: Máy biến điện áp (TU)
1- Công dụng :
Là MBA có điện áp thứ cấp bằng 100V hay 1003 V dùng để cung cấp
nguồn cho các mạch BVRL, tự động, đo lờng.
2-Phân loại và cấu tạo :
a) Theo số pha : Chia thành TU 1pha ,TU 3pha .
b) Theo phơng pháp làm mát :
- TU khô : Làm mát bằng không khí .
- TU dầu : Làm mát bằng dầu .
c) Cấu tạo của TU : Tơng tự nh cấu tạo MBA .
Với điện áp sơ cấp lớn hơn 500V, cuộn dây thứ cấp đợc nối đất để đề phòng
h hỏng giữa cao và hạ áp.
3-Nguyên lý làm việc :
- Tơng tự nh MBA nhng TU có công suất nhỏ, chỉ vài chục đến vài trăm VA.
- Do tổng trở mạch ngoài rất lớn nên có thể coi TU luôn làm việc ở chế độ không
tải .
4-Sơ đố đấu dây :
a) Hai biến điện áp 1pha nối theo sơ đồ V/V .
b) Biến điện áp ba pha ba trụ nối Y/Y .
c) BĐA ba pha năm trụ nối Y/Y/ : phổ biến nhất
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc 10/2005
13
II.5: Máy biến dòng điện (TI)
1- Công dụng :
Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện sơ cấp lớn xuống dòng điện thứ cấp
bé (thờng = 1A;5A) để cung cấp cho các thiết bị đo lờng, RLBV, tự động hoá.
2-Đặc điểm :
a) Cuộn sơ cấp đợc nối trực tiếp với mạng điện và có số vòng rất ít (khi dòng
sơ cấp lớn hơn 600A, cuộn sơ cấp chỉ có 1 vòng ), còn cuộn thứ cấp lại có số
vòng nhiều hơn (ngợc với TU).
b) Phụ tải phía thứ cấp của TI rất nhỏ nên có thể coi nh TI luôn làm việc ỏ tình
trạng ngắn mạch phía thứ cấp.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc 10/2005
14
chơng III:Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia
( Trích Quy Trình Điều Độ HTĐ Quốc Gia - Ban hành kèm theo Quyết định số
56/2001/QĐ-BCN ngày 26/11/2001 của Bộ Trởng Bộ Công nghiệp )
III.1: phân cấp điều độ HTĐ Quốc gia
Điều 1- Quy trình này quy định phân cấp điều độ, trách nhiệm, quyền hạn, nhiệm
vụ của các cấp điều độ thuộc Hệ thống điện Quốc gia, đồng thời quy định trách
nhiệm, quyền hạn, nhiệm vụ của các tổ chức, cá nhân trong nớc và nớc ngoài
tham gia hoạt động điện lực và sử dụng điện trên lãnh thổ Việt Nam có hoạt động
liên quan đến công tác điều độ Hệ thốngđiện Quốc gia.
Điều 2
- Mọi tổ chức, cá nhân trong nớc và nớc ngoài tham gia hoạt động điện
lực và sử dụng điện trên lãnh trên lãnh thổ Việt Nam, có đấu nối với Hệ thống điện
Quốc gia phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Quy trình này.
Điều 5 - Điều độ HTĐ Việt Nam đợc phân thành 3 cấp:
1. Cấp điều độ HTĐ Quốc gia: là cấp chỉ huy điều độ cao nhất của toàn bộ
HTĐ Quốc gia. Cấp điều độ HTĐ Quốc gia do cơ quan Trung tâm điều độ HTĐ
Quốc gia (gọi tắt là Ao) đảm nhiệm.
2. Cấp điều độ HTĐ miền: là cấp chỉ huy điều độ HTĐ miền, chịu sự chỉ huy
trực tiếp của cấp điều độ HTĐ Quốc gia. Cấp điều độ HTĐ miền do các Trung tâm
điều độ HTĐ miền (Điều độ miền Bắc, Điều độ miền Nam, Điều độ miền Trung
gọi tắt là A1, A2, A3) đảm nhiệm.
3. Cấp điều độ lới điện phân phối: là cấp chỉ huy điều độ lới điện phân
phối, chịu sự chỉ huy trực tiếp về điều độ của cấp điều độ HTĐ miền tơng ứng.
Cấp điều độ lới điện phân phối do các Trung tâm hoặc phòng điều độ của các
Công ty Điện lực độc lập, các Điện lực tỉnh, thành phố thuộc Công ty Điện lực 1, 2,
3 đảm nhiệm.
Điều
6- Ngời trực tiếp chỉ huy điều độ HTĐ Quốc gia là Kỹ s điều hành HTĐ
Quốc gia trực ban ( sau đây gọi là KSĐH HTĐ Quốc gia).
Điều 7- Trong công tác điều độ HTĐ, nhân viên vận hành trực ban cấp dới trực
tiếp của KSĐH HTĐ Quốc gia (đối với các thiết bị thuộc quyền điều khiển) gồm:
1- KSĐH HTĐ Miền.
2- Trởng ca các NMĐ.
3- Trởng kíp các trạm 500KV.
Điều 8
- Ngời trực tiếp chỉ huy điều độ HTĐ miền là KSĐH HTĐ miền trực ban.
Điều 9- Trong công tác điều độ HTĐ, nhân viên vận hành cấp dới trực tiếp của
KSĐH HTĐ miền (đối với các thiết bị thuộc quyền điều khiển) gồm :
1- Trởng ca NMĐ trong miền.
2- Trởng kíp trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV, 66kV trong miền.
3- Điều độ viên lới điện phân phối trong miền.
4- Trởng kíp trạm Diezen, trạm bù, trạm thuỷ điện nhỏ trong miền.
Điều 10
- Ngời trực tiếp chỉ huy vận hành lới điện phân phối là ĐĐV lới điện
phân phối trực ban.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc 10/2005
15
Điều 11- Trong công tác vận hành lới điện phân phối, nhân viên vận hành cấp
dới trực tiếp của ĐĐV lới điện phân phối (đối với các thiết bị thuộc quyền điều
khiển) gồm:
1- Trởng kíp các trạm biếp áp phân phối, trạm trung gian, trạm bù, trạm
diezen và thuỷ điện nhỏ trong lới điện phân phối.
2- Trực ban các đơn vị cơ sở trực thuộc.
3- Trởng kíp các trạm biến áp 220kV, 110kV, 66kV.
4- Trởng ca các NMĐ (đối với các NMĐ có cấp điện cho khu vực địa
phơng ở cấp điện áp 35kV).
Điều 12
- Mô hình tổ chức, phân cấp quyền điều khiển và kiểm tra của các cấp điều
độ đợc quy định ở Phụ lục 1 của Quy trình điều độ HTĐ Quốc gia.
III.2: nhiệm vụ của các đơn vị
tham gia công tác điều độ HTĐ Quốc gia
Điều 13- Nhiệm vụ trọng tâm của công tác điều độ HTĐ Quốc gia:
1- Cung cấp điện an toàn, liên tục;
2- Đảm bảo sự hoạt động ổn định của toàn bộ HTĐ Quốc gia;
3- Đảm bảo chất lợng điện năng;
4- Đảm bảo HTĐ Quốc gia vận hành kinh tế nhất.
Điều 15
- Nhiệm vụ chủ yếu của cấp điều độ HTĐ Quốc gia:
( Trích một số điểm chính trong Quy trình Điều độ HTĐ Quốc gia)
1. Chỉ huy điều độ HTĐ Quốc gia nhằm đảm bảo cho HTĐ Quốc gia vận hành an
toàn, liên tục, ổn định, chất lợng đảm bảo và kinh tế.
2. Lập phơng thức vận hành cơ bản cho toàn HTĐ Quốc gia.
3. Lập phơng thức vận hành ngày.
4. Tính toán chế độ vận hành HTĐ Việt Nam ứng với các thời kỳ.
5. Chỉ huy điều chỉnh tần số, điện áp (tại nút chính) của HTĐ Việt Nam. Chỉ huy
vận hành các NMĐ.
6. Chỉ huy thao tác và xử lý sự cố hệ thống 500kV.
7. Tính toán sa thải phụ tải theo tần số.
2- Nhiệm vụ của cấp điều độ HTĐ miền:
(Chơng III, Mục 3, Điều 16 - bao gồm
22 nhiệm vụ)
Chấp hành sự chỉ huy của cấp điều độ HTĐ Quốc gia trong việc điều độ HTĐ
miền.
Chỉ huy điều độ HTĐ miền nhằm mục đích cung cấp điện ổn định an toàn đảm
bảo chất lợng điện năng và kinh tế.
Lập sơ đồ kết dây cơ bản của HTĐ miền.
Căn cứ vào phơng thức huy động nguồn của cấp điều độ Quốc gia lập phơng
thức vận hành HTĐ miền hàng ngày.
Huy động các nguồn điện thuộc quyền điều khiển.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc 10/2005
16
Điều chỉnh các nguồn công suất phản kháng (bao gồm các NMĐ, nguồn công
suất phản kháng của khách hàng). Điều chỉnh nấc MBA 220, 110, 66kV đảm
bảo điện áp tại các nút.
Xác định nơi đặt các bộ phận tự động sa thải phụ tải theo tần số.
Trực tiếp chỉ huy thao tác và xử lý sự cố trong HTĐ miền.
3- Nhiệm vụ chủ yếu của cấp điều độ lới điện phân phối:
(Chơng III, Mục 4,
Điều 17 - bao gồm 21 nhiệm vụ)
- Chấp hành sự chỉ huy của cấp điều độ HTĐ miền trong vận hành lới điện
phân phối thuộc quyền điều khiển.
- Chỉ huy vận hành lới điện phân phối nhằm cung cấp điện an toàn liên tục, tin
cậy và kinh tế.
- Lập sơ đồ kết dây cơ bản của lới điện phân phối.
- Lập phơng thức vận hành ngày.
- Điều chỉnh nguồn vô công (kể cả KH), điều chỉnh nấc MBA.
- Huy đồng nguồn điện nhỏ.
- Theo dõi kiểm tra nắm tình hình nguồn điện của KH có nối lới để sẵn sàng
thảo luận với KH huy động khi có yêu cầu.
- Theo dõi kiểm tra sự hoạt động của bộ tự động sa thải theo tần số.
- Chỉ huy thao tác và xử lý sự cố trong lới điện phân phối thuộc quyền điều
khiển.
4- Nhiệm vụ của các đơn vị tham gia công tác điều độ:
(Chơng III, Mục 5)
a- Nhiệm vụ của NMĐ: (Điều 18 - 10 nhiệm vụ)
1. Tổ chức công tác quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành đảm bảo cho thiết bị của
NM vận hành ổn định và dự phòng ở mức độ sẵn sàng vận hành cao nhất.
2. Thực hiện phơng thức vận hành ngày, tuần, tháng, năm do các cấp điều độ giao.
3. Lập phơng thức kết dây cơ bản của hệ thống tự dùng của NM, đảm bảo các
phơng thức vận hành cơ bản của các sơ đồ công nghệ trong dây chuyền vận
hành thiết bị sao cho NMĐ vận hành an toàn và kinh tế.
4. Quản lý công tác sửa chữa định kỳ các thiết bị thuộc quyền quản lý. Lập lịch theo
dõi, đăng ký sửa chữa thiết bị theo đúng quy định hiện hành. Thực hiện công tác
sửa chữa thiết bị theo lịch đã đợc duyệt đảm bảo chất lợng, đúng tiến độ.
5. Tổ chức thực hiện công tác khắc phục sự cố trong MNĐ, nhanh chóng bàn giao
thiết bị vào vận hành trong thời gian ngắn nhất sau sự cố. Chủ động phân tích,
tìm nguyên nhân và đề ra các biện pháp phòng ngừa sự cố.
6. Báo cáo tình hình sự cố, hiện tợng bất thờng của thiết bị cho các cấp điều độ
có liên quan để phối hợp phân tích, tìm nguyên nhân và đề ra các biện pháp
phòng ngừa sự cố.
7. Cung cấp tài liệu kỹ thuật, thông số kỹ thuật, thông số vận hành, quy trình vận
hành thiết bị của nhà máy cho các cấp điều độ để thực hiện tính toán chế độ vận
hành, chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động trên toàn HTĐ Quốc gia khi có yêu cầu.
8. Đảm bảo phơng thức, thiết bị sẵn sàng khởi động đen của nhà máy ( nếu có)
9. Tổ chức điễn tập xử lý sự cố và diễn tập phòng cháy, chữa cháy theo kế hoạch đề
ra của nhà máy, tham gia diễn tập xử lý sự cố toàn HTĐ Quốc gia.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc 10/2005
17
10. Tổ chức bồi dỡng, huấn luyện, đào tạo đủ cán bộ, nhân viên vận hành đảm
bảo trình độ theo chức danh vận hành.
b- Nhiệm vụ của trởng kíp trạm điện: ( Điều 23 - 5 nhiệm vụ)
- Chấp hành lệnh của các cấp điều độ (theo quyền điều khiển).
- Thờng xuyên theo dõi và kiểm tra thiết bị thuộc quyền quản lý của trạm
đảm bảo việc vận hành an toàn, liên tục không xảy ra các sự cố chủ quan, xử lý kịp
thời và đúng quy trình các sự cố.
- Trởng kíp vận hành trạm chịu trách nhiệm báo cáo với lãnh đạo và các cấp
điều độ tơng ứng về các vấn đề vận hành thiết bị trong trạm.
- Nắm vững sơ đồ, thông số kỹ thuật chế độ vận hành của thiết bị trong trạm.
- Cung cấp tài liệu theo yêu cầu của các cấp điều độ theo phân cấp.
c- Nhiệm vụ của trởng ca vận hành NMĐ (Điều 19 - 3 nhiệm vụ)
1. Chấp hành lệnh chỉ huy điều độ của các cấp điều độ ( theo quyền điều khiển
xem điều 25 Quy trình điều độ HTĐ Quốc gia )
2. Thức hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm trong mối quan hệ công tác
với các cấp điều độ quy định trong Quy trình điều độ HTĐ Quốc gia và quy định
riêng của từng nhà máy.
3. Khi đợc sự uỷ quyền của cấp điều độ hoặc khi sự cố dẫn đến nhà máy tách lới
phát độc lập, Trởng ca NMĐ đợc quyền áp dụng các biện pháp điều chỉnh tần
số để đảm bảo sự vận hành ổn định của tổ máy và phải báo cao ngay với điều độ
cấp trên.
d- Nhiệm vụ của các Công ty Truyền tải điện (Điều 20 - 9 nhiệm vụ)
e- Nhiệm vụ của trực ban CTTTĐ (Điều 21 - 5 nhiệm vụ)
f- Nhiệm vụ của các công ty điện lực (Điều 22 - 10 nhiệm vụ)
1.Tổ chức công tác quản lý phục tải, quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành đảm bảo
các đờng dây, trạm điện vận hành an toàn và liên tục
2. Lập lịch theo dõi, đăng ký sửa chữa đờng dây, thiết bị trong trạm thuộc quyền
quản lý theo đúng quy định hiện hành. Thực hiện công tác sửa chữa đờng dây,
thiết bị trong trạm theo lịch đã đợc duyệt đảm bảo chất lợng, đúng tiến độ.
3. Cung cấp tình hình phụ tải, tài liệu kỹ thuật, thông số kỹ thuật, quy trình vận
hành đờng dây, thiết bị thuộc quyền quản lý cho cấp điều độ HTĐ Quốc gia và
cấp điều độ HTĐ miền để thực hiện tính toán chế độ vận hành, chỉnh định rơ le
bảo vệ và tự động trên toàn HTĐ khi có yêu cầu.
4. Đảm bảo sự hoạt động tin cậy của hệ thống rơ le bảo vệ và tự động thuộc quyền
quản lý.
5. Đặt trị số chỉnh định cho hệ thống rơ le bảo vệ và tự động thuộc quyền quản lý
theo phiếu chỉnh định của các cấp điều độ theo phân cấp.
6. Cung cấp cho các cấp điều độ tơng ứng dự kiến thời gian đa thêm các phụ tải
lớn do Công ty quản lý và thời gian chính thức khi phụ tải đã vào làm việc.
7. Liên hệ lấy danh sách thứ tự u tiên của các tổ chức, cá nhân sử dụng điện trên
địa bàn do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng xác định.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc 10/2005
18
Phối hợp với các cấp điều độ tơng ứng phân bổ công suất và sản lợng cho các
đơn vị điện lực trong Công ty khi có yêu cầu và gửi cho các cấp điều độ để thực
hiện.
8. Chủ động tuyên truyền, giải thích, phối hợp với các tổ chức, cá nhân sử dụng
điện trong công tác điều hoà nhu cầu sử dụng điện.
9. Tổ chức bồi dỡng, huấn luyện, đào tạo đủ cán bộ, nhân viên vận hành đảm bảo
trình độ theo chức danh vận hành.
10. Tổ chức Hội đồng kiểm tra ĐĐV lới điện phân phối, nhân viên vận hành các
trạm điện, trạm bù, trạm diesel, trạm thuỷ điện nhỏ thuộc quyền quản lý có sự
tham gia của các cấp điều độ HTĐ miền tơng ứng.
Điều 23
- Nhiệm vụ của Trởng kíp trạm điện, trạm bù, trạm diesel, trạm thuỷ điện
nhỏ:
1.Chấp hành lệnh chỉ huy điều độ của các cấp điều độ (theo quyền điều khiển).
2.Thờng xuyên theo dõi và kiểm tra thiết bị thuộc quyền quản lý của trạm, đảm
bảo việc vận hành an toàn, liên tục, không để xảy ra các sự cố chủ quan, xỷ lý các
sự cố kịp thời và đúng quy trình.
3.Trởng kíp vận hành trạm điện chịu trách nhiệm báo cáo với Lãnh đạo Trạm,
Lãnh đạo CTTTĐ, Lãnh đạo CTĐL và các cấp điều độ tơng ứng về các vấn đề vận
hành thiết bị trong trạm.
4. Nắm vững sơ đồ, thông số kỹ thuật, chế độ vận hành của thiết bị trong trạm.
5. Cung cấp số liệu theo yêu cầu của các cấp điều độ theo phân cấp.
Điều 24- Nhiệm vụ của Công ty Thông tin - Viễn thông Điền lực:
1.Tổ chức công tác quản lý (quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành) đảm bảo thông tin
thông suốt phục vụ công tác điều độ HTĐ Quốc gia giữa cấp điều độ HTĐ Quốc
gia và các đơn vị thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ HTĐ Quốc gia.
2.Đảm bảo sự hoạt động ổn định và tin cậy của các kênh thông tin phục vụ hệ
thống bảo vệ, tự động và truyền số liệu của cấp điều độ HTĐ Quốc gia.
3.Phối hợp với các bộ phận thông tin của các ĐĐM, các NMĐ và các CTTTĐ để
đảm bảo thông tin phục vụ điều độ HTĐ Quốc gia.
4.Lập lịch theo dõi, đăng ký sửa chữa các kênh viễn thông điện lực thuộc quyền
quản lý theo đúng quy định hiện hành. Thực hiện công tác sửa chữa theo lịch đã
đợc duyệt đảm bảo chất lợng, đúng tiến độ.
III.3: công tác điều độ HTĐ Quốc Gia
Mục 1- Quyền điều khiển và quyền kiểm tra thiết bị.
Điều 25
- Quyền điều khiển và quyền kiểm tra thiết bị
1/ Quyền điều khiển thiết bị của một cấp điều độ là quyền ra lệnh chỉ huy điều độ
thay đổi chế độ làm việc của thiết bị ( thay đổi công suất phát P/Q, khởi động,
ngừng tổ máy, đóng, cắt máy cắt và dao cách ly ).
2/ Mọi sự thay đổi chế độ làm việc của thiết bị chỉ đợc tiến hành theo lệnh chỉ huy
điều độ trực tiếp của cấp điều độ này, trừ trờng hợp quy định tại Điều 27.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc 10/2005
19
Điều 26- Quyền kiểm tra thiết bị của một cấp điều độ.
1/Quyền kiểm tra thiết bị của một cấp điều độ là quyền cho phép ra lệnh chỉ huy
điều độ thay đổi hoặc nắm các thông tin về chế độ làm việc của thiết bị không
thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ này.
2/ Mọi lệnh chỉ huy điều độ thay đổi chế độ làm việc của thiết bị phải đợc sự cho
phép của cấp điều độ này, trừ trờng hợp quy định tại Điều 27, và sau khi thực hiện
xong lệnh chỉ huy điều độ thay đổi chế độ làm việc của thiết bị phải báo cáo kết
quả cho cấp điều độ có quyền kiểm tra.
Điều 27- Quy định điều khiển trong các trờng hợp vận hành không bình thờng:
1/ Trờng hợp xử lý sự cố, các cấp điều độ đợc quyền thay đổi chế độ làm việc
các thiết bị thuộc quyền điều khiển trớc, báo cáo sau cho cấp điều độ có quyền
kiểm tra thiết bị này.
2/Trờng hợp khẩn cấp không thể trì hoãn đợc (cháy hoặc có nguy cơ đe doạ đến
tính mạng con ngời và an toàn thiết bị) ở NMĐ hoặc trạm điện cho phép Trởng
ca (hoặc Trởng kíp) tiến hành thao tác theo quy trình mà không phải xin phép
nhân viên vận hành cấp trên và phải chịu trách nhiệm về thao tác xử lý sự cố của
mình. Sau khi xử lý xong phải báo cáo ngay cho nhân viên vận hành cấp trên có
quyền điều khiển các thiết bị này.
Mục II. Chế độ chỉ huy điều độ hệ thống điện Quốc gia.
Điều 29
-Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia:
1/Là cấp chỉ huy điều độ cao nhất của HTĐ Quốc gia, là nơi phát đi các lệnh chỉ
huy điều độ tới cấp điều độ HTĐ miền, NMĐ thuộc quyền điều khiển, CTTTĐ,
trạm 500kV và những đơn vị khác có chức năng quản lý vận hành trong HTĐ Quốc
gia.
2/Có nhiệm vụ truyền đạt chỉ thị, lệnh của Lãnh đạo Tổng công ty Điện lực Việt
nam tới các đơn vị liên quan đến công tác điều độ HTĐ Quốc gia.
Điều 30
- Trung tâm Điều độ HTĐ miền:
1/ Là nơi phát đi các lệnh chỉ huy điều độ tới cấp điều độ lới điện phân phối,
NMĐ thuộc quyền điều khiển, CTTTĐ, trạm điện và các đơn vị khác có chức năng
quản lý vận hành trong HTĐ miền.
2/ Có nhiệm vụ truyền đạt chỉ thị, lệnh của Lãnh đạo Tổng công ty Điện lực Việt
nam hoặc của Giám đốc ĐĐQG tới các đơn vị và báo cáo của các đơn vị lên Tổng
công ty Điện lực Việt Nam hoặc ĐĐQG về các vấn đề liên quan đến công tác điều
độ HTĐ miền.
Điều 31
-Điều độ lới điện phân phối:
1/ Là nơi phát đi các lệnh chỉ huy điều độ tới trạm điện, trạm bù, trạm diesel, trạm
thuỷ điện nhỏ thuộc quyền điều khiển và các đơn vị có chức năng quản lý vận hành
trực thuộc CTĐL, Điện lực tỉnh, thành phố.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc 10/2005
20
Điều 32- Nhân viên vận hành gồm có KSĐH HTĐ Quốc gia, KSĐH HTĐ miền,
ĐĐV lới điện phân phối, Trởng ca NMĐ và nhân viên vận hành trạm điện, trạm
bù, trạm diesel, trạm thuỷ điện nhỏ.
Nhân viên vận hành làm việc theo chế độ ca, kíp theo lịch phân ca đã đợc
đơn vị duyệt. Những trờng hợp đặc biệt, nếu đợc sự đồng ý của ngời xếp lịch
hoặc Trởng, phó phòng trực tiếp thì nhân viên vận hành có thể thay đổi ca cho
nhau.
Điều 33
- Lệnh chỉ huy điều độ bằng lời nói phải do nhân viên vận hành cấp trên
truyền đạt trực tiếp tới nhân viên vận hành cấp dới thông qua hệ thống thông tin
liên lạc. Lệnh chỉ huy điều độ phải ngắn gọn, rõ ràng và chính xác bao gồm:
1/ Thông báo phơng thức vận hành ngày.
2/Cho phép ngừng dự phòng, ngừng sửa chữa, tiến hành kiểm tra, thử nghiệm và
cho phép đa vào vận hành (bao gồm cả thiết bị sau kỳ sửa chữa, thiết bị mới) các
thiết bị thuộc quyền điều khiển.
3/Điều chỉnh biểu độ phụ tải, phân bổ cân bằng công suất để đáp ứng tình hình thực
tế.
4/Thay đổi trị số chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động, nấc phân áp của các MBA
thuộc quyền điều khiển.
5/Chỉ huy thao tác thay đổi sơ đồ nối dây, chỉ huy xử lý sự cố và các hiện tợng bất
thờng trong HTĐ thuộc quyền điều khiển.
6/ Hạn chế công suất, sa thải hoặc khôi phục phụ tải.
7/Chuẩn y các kiến nghị về vận hành thiết bị của nhân viên vận hành cấp dới.
Điều 34
-Nhân viên vận hành cấp dới.
1/ Có nhiệm vụ thi hành chính xác, không chậm trễ và không bàn cãi lệnh chỉ huy
điều độ của nhân viên vận hành cấp trên, trừ những lệnh nguy hại đến ngời hoặc
thiết bị thì đợc phép cha thực hiện.
2/Nếu không có lý do chính đáng về an toàn mà trì hoãn thực hiện lệnh chỉ huy
điều độ của nhân viên vận hành cấp trên thì nhân viên vận hành cấp dới và Lãnh
đạo đơn vị gây ra sự trì hoãn đó phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về hậu quả xảy ra.
Điều 35
- Trong thời gian trực ban, nhân viên vận hành phải:
1/ Thực hiện so và chỉnh giờ thống nhất.
2/Nêu rõ tên và chức danh trong mọi liên hệ. Nội dung liên hệ phải đợc ghi chép
đầy đủ vào sổ nhật ký vận hành theo trình tự thời gian.
3/Ghi âm mọi liên hệ khi thao tác và xử lý sự cố tại điều độ và tại các đơn vị thao
tác, xử lý sự cố.
4/Khi xảy ra sự cố, hiện tợng bất thờng trong ca trực của mình, nhân viên vận
hành phải thực hiện đúng các điều quy định trong quy trình xử lý sự cố HTĐ Quốc
gia hiện hành và báo cáo những thông tin cần thiết cho Lãnh đạo đơn vị và điều độ
cấp trên biết (theo phân cấp).
5/Đối với sự cố nghiêm trọng xảy ra với HTĐmiền, NMĐ, trạm điện thì ngay sau
khi xử lý xong sự cố nhân viên vận hành, trực ban CTTTĐ phải có bản báo cáo
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc 10/2005
21
nhanh gửi về điều độ cấp trên trực tiếp.Mục II - Chế độ báo cáo đối với các đơn vị
tham gia Công tác vận hành HTĐ
Hàng ngày các NMĐ, Trạm điện phải báo cáo với các cấp điều độ theo phân
cấp các thông tin vận hành thực tế của ngày gồm :
Biểu đồ phát của nhà máy từ 0 giờ đến 24 giờ.
- Tổng điện năng phát trong ngày của nhà máy.
- Tình hình nhiên liệu (đối với các nhà máy nhiệt điện), mức nớc hồ chứa
(đối với các nhà máy thủy điện).
- Thông số vận hành đờng dây, MBA.
- Tình trạng vận hành các thiết bị .
- Các sự cố trong ngày .
Thời gian và các biểu mẫu báo cáo do các cấp điều độ quy định.
Các cấp điều độ cấp dới phải báo cáo với các cấp điều độ cấp trên các
thông tin vận hành thực tế của ngày gồm:
- Biểu đồ phụ tải từ 0 giờ đến 24 giờ.
- Tổng điện năng tiêu thụ trong ngày .
- Biểu đồ phát của nhà máy từ 0 giờ đến 24 giờ, sản lợng phát ra của các
NMĐ thuộc quyền điều khiển.
- Tình hình nhiên liệu (đối với các nhà máy nhiệt điện), mức nớc các hồ
chứa (đối với các nhà máy thủy điện) thuộc quyền điều khiển.
- Tình hình vận hành của HTĐ thuộc quyền điều khiển .
- Những sự cố xảy ra trong HTĐ thuộc quyền điều khiển (bao gồm cả việc
xử lý và khắc phục hậu quả) .
Thời gian và các biểu mẫu báo cáo do các cấp điều độ quy định.
Khi cần thiết, các cấp điều độ có quyền nắm tình hình vận hành, kiểm tra
thông số vận hành của các thiết bị thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ cấp
dới, của NMĐ và trạm điện có liên quan đến việc chỉ huy vận hành HTĐ.
Các đơn vị có trách nhiệm báo cáo đầy đủ và chính xác tình hình, thông số
vận hành của các thiết bị thuộc quyền điều khiển theo yêu cầu của các cấp điều độ.
Sau các sự cố, ngoài các báo cáo của nhân viên vận hành, các cấp điều độ,
các đơn vị quản lý vận hành thiết bị phải làm báo cáo bằng văn bản gửi về các cấp
điền độ tơng ứng và các đơn vị cấp trên. Báo cáo phải tờng trình diễn biến sự cố,
phân tích nguyên nhân và đề ra các biện pháp đề phòng.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc 10/2005
22
Mục III - Chế độ giao nhận ca
Nhân viên vận hành cần có mặt trớc lúc nhận ca ít nhất l5 phút để tìm hiểu
những sự việc xảy ra từ ca gần nhất của mình đến ca hiện tại để nắm đợc rõ ràng
tình trạng vận hành của các thiết bị, HTĐ thuộc quyền điều khiển và kiểm tra.
Trớc khi nhận ca nhân viên vận hành phải tìm hiểu :
l. Phơng thức vận hành trong ngày.
2. Sơ đồ nối dây của HTĐ thuộc quyền điều khiển và kiểm tra, lu ý những
thay đổi so với kết dây cơ bản và tình trạng thiết bị .
3 . Những ghi chép trong sổ nhật ký vận hành và sổ giao ca.
4 . Những thao tác đa thiết bị ra khỏi vận hành và đa vào vận hành, đa
vào dự phòng theo kế hoạch sẽ đợc thực hiện trong ca.
5. Những điều lệnh mới trong sổ điều lệnh và sổ ghi các bức điện gửi từ cấp
trên và các đơn vị;
6 . Nghe ngời giao ca truyền đạt trực tiếp những điều cụ thể về chế độ vận
hành, những lệnh của Lãnh đạo cấp trên mà ca vận hành phải thực hiện và những
điều đặc biệt chú ý hoặc giải đáp những vấn đề cha rõ;
7. Kiểm tra hoạt động của hệ thống SCADA/EMS/DMS\ và thông tin liên
lạc.
8. Kiểm tra trật tự vệ sinh nơi làm việc, thiết bị và dụng cụ dùng trong ca;
9. Các nội dung cụ thể khác theo quy định riêng của từng đơn vị.
10. Ký tên vào sổ giao nhận ca.
Trớc khi giao ca nhân viên vận hành cần phải:
1. Hoàn thành các công việc sự vụ trong ca gồm: Ghi sổ giao ca, tính toán
thông số, các tài liệu vận hành khác theo quy định của từng đơn vị, vệ sinh công
nghiệp.
2. Thông báo một cách ngắn gọn. chính xác và đầy đủ cho ngời nhận ca
những thay đổi của HTĐ, của các thiết bị cùng những lệnh, chỉ thị mới có liên quan
đến vận hành trong ca mình;
3. Thông báo cho ngời nhận ca những hiện tợng bất thờng đã xảy ra
trong ca mình và những hiện tợng khách quan đang đe dọạ đến chế độ làm việc
bình thờng của HTĐ, của thiết bị;
4. Giải thích thắc mắc của ngời nhận ca về những vấn đề họ cha rõ;
5. Ký tên vào sổ giao ca sau khi ngời nhận ca đã ký .
Thủ tục giao ca đợc thực hiện xong khi nhân viên vận hành giao và nhận
đều đã ký tên vào sổ giao ca. Kể từ khi ký nhận ca nhân viên vận hành nhận ca có
dầy đủ quyền hạn và trách nhiệm thực hiện những nhiệm vụ của mình trong ca trực.
Sau khi nhận ca KSĐH HTĐ miền phải báo cáo với KSĐH HTĐ Quốc
gia:
l. Tên của KSĐH HTĐ miền;
2. Sơ đồ kết dây HTĐ miền và những lu ý;
3. Tình trạng và khả năng huy động công suất tác dụng, phản kháng của
nguồn điện thuộc quyền điều khiển;
4. Tình hình vận hành của HTĐ miền, những thao tác chính sẽ thực hiện
trong ca;
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc 10/2005
23
5. Những kiến nghị với KSĐH HTĐ Quốc gia về phơng thức huy động
nguồn trong miền.
6 . Tình hình thông tin liên lạc giữa cấp điều độ HTĐ miền với cấp điều độ
HTĐ Quốc gia .
Sau khi nhận ca, ĐĐV lới điện phân phối phải báo cáo cho KSĐH HTĐ
miền những vấn đề sau :
l. Tên của các ĐĐV.
2. Sơ đồ kết dây và tình hình vận hành lới điện phân phối thuộc quyền điều
khiển.
3. Tình trạng và khả năng huy dộng công suất tác dụng, phản kháng của
nguồn điện nhỏ, nguồn bù công suất phản kháng thuộc quyền điều khiển.
4. Tình hình phụ tải, các biện pháp điều hòa, hạn chế phụ tải trong ca. Thứ tự
u tiên các đờng dây cung cấp điện cho phụ tải (kể cả các nhu cầu đặc biệt cần u
tiên cung cấp).
5 . Kế hoạch sửa chữa có liên quan đến HTĐ miền.
6. Tình hình thông tin liên lạc giữa cấp diều độ lới điện phân phối với cấp
điều độ HTĐ miền.
7. Những kiến nghị về vận hành HTĐ miền đối với cấp điều độ HTĐ miền.
Sau khi nhận ca, Trởng ca các NMĐ báo cáo cho KSĐH HTĐ Quốc gia.
KSĐH HTD miền và ĐĐV lới điện phân phối theo phân cấp quyền điều khiển:
l. Tên của Trởng ca và Trởng kíp trạm điện.
2 . Tình trạng lò, máy và thiết bị. Số lò, máy đang vận hành, dự phòng nóng,
dự phòng nguội.
3. Dự kiến khả năng phát cao nhất, những khó khăn thuận lợi trong việc chấp
hành biểu đồ công suất.
4 . Sơ đồ nối dây chính của NMĐ.
5. Phơng thức tách lới giữ tự dùng, trạng thái đặt của các bộ tự động
chống sự cố, phơng thức sẵn sàng của thiết bị cho 'khởi động đen" của nhà máy
(nếu có).
6. Tình hình nhiên liệu đối với nhà máy nhiệt điện, các số liệu thủy văn (mức
nớc thợng lu, hạ lu, lu lợng nớc về hò, ln lợng nớc dùng để phát điện )
đối với nhà máy thủy điện.
7 . Tình hình thông tin liên lạc giữa NMĐ với cấp điều độ có quyền điều
khiển.
8 . Những kiến nghị về vận hành thiết bị của nhà máy.
Sau khi nhận ca, nhân viên vận hành trạm điện phải báo cáo với các cấp
điều độ (theo phân cấp) những vấn đề sau :
l. Tên của nhân viên vận hành.
2. Sơ đồ kết dây của trạm.
3. Tình trạng vận hành của MBA lực và thiết bị chính trong trạm .
4. Điện áp thanh cái và dòng điện, công suất tác dụng. công suất phản kháng
truyền tải trên các đờng dây.
5. Công suất, dòng điện qua MBA và các thông số khác.
6. Tình trạng vận hành bất thờng và tình hình thông tin liên lạc.
7. Những kiến nghị về vận hành thiết bị đối với các cấp điều độ (theo phân
cấp).
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc 10/2005
24
Sau khi nhận ca, Trởng kíp trạm bù, trạm Diesel, trạm thuỷ điện nhỏ
báo cáo cho KSĐH HTĐ miền và ĐĐV lới điện phân phối theo phân cấp quyền
điều khiển:
l. Tên của Trởng kíp.
2. Tình trạng máy và thiết bị. Số máy đang vận hành, dự phòng.
3. Dự kiến khả năng phát cao nhất, những khó khăn thuận lợi trong việc chấp
hành biểu đồ công suất.
4. Sơ đồ nối dây chính của trạm.
5. Tình hình nhiên liệu đối với trạm Diezel, các số liệu thuỷ văn đối với trạm
thủy điện nhỏ.
6 . Tình hình thông tin liên lạc.
7 . Những kiến nghị về vận hành thiết bị đối với các cấp điều độ (theo phân
cấp) .
Sau khi nhận báo cáo nhận ca của nhân viên vận hành cấp dới, KSĐH
HTĐ Quốc gia, KSĐH HTĐ miền, ĐĐV lới điện phân phối phải thông báo lại
các nội dung:
l. Tên của KSĐHHTĐ Quốc gia KSĐH HTĐ miền. ĐĐV lới điện phân
phối.
2. Sơ đồ nối dây liên quan của HTĐ, HTĐ miền, lới diện phân phối và
những khó khăn thuận lợi trong ca.
3. Các yêu cầu về vận hành HTĐ đối với nhân viên vận hành cấp dới.
4. Trả lời các kiến nghị của nhân viên vận hành cấp dới.
Nhân viên vận hành không đợc giao ca khi cha hoàn thành các công việc
sự vụ hoặc cha thông báo đầy đủ tình hình vận hành trong ca cho ngời nhận ca.
Trờng hợp sau sự cố đã đến giờ giao ca mà cha hoàn thành các công việc
sự vụ trong ca, nếu đợc phép của Lãnh đạo đơn vị, Trởng phòng trực tiếp thì
nhân viên vận hành đợc phép giao ca trớc và ở lại hoàn chỉnh các công việc sự
vụ.
Nhân viên vận hành không đợc làm việc hai ca liên tục, trong khi trực ca
không đợc uống rợu, bia, sử dụng các chất kích khác bị nghiêm cấm.
Nhân viên vận hành không đợc giao ca khi có đầy đủ lý do xác định ngời
nhận ca không đủ tỉnh táo do đã uống rợu, bia, sử dụng các chất kích khác bị
nghiêm cấm. Trờng hợp này, nhân viên vận hành phải báo cáo Lãnh đạo đơn vị để
cử ngời khác thay thế.
Nghiêm cấm nhân viên vận hành bỏ vị trí trong lúc trực ca hoặc hết giờ trực
ca nhng cha có ngời đến nhận ca.
Khi không có ngời đến thay ca, nhân viên vận hành phải báo cáo với ngời
xếp lịch, Trởng phòng trực tiếp biết để bố trí ngời khác thay thế đảm bảo thời
gian kéo dài ca trực không quá 4 giờ.
Không cho phép nhân viên vận hành giao, nhận ca khi đang có sự cố hoặc
đang tiến hành những thao tác phức tạp trừ trờng hợp khi đang tiến hành các thao
tác phức tạp, nếu đợc sự đồng ý của nhân viên vận hành trực ban cấp trên và hoặc
Lãnh đạo đơn vị trực tiếp thì có quyền giao nhận ca.
Nghiêm cấm nhân viên vận hành làm việc riêng trong giờ trực ca và tuyệt đối
không cho ngời không có nhiệm vụ vào phòng trực ca nếu không đợc phép của
Lãnh đạo đơn vị, Trởng phòng hoặc Quản đốc phân xởng trực tiếp
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc 10/2005
25
Mục IV- Chế độ quản lý sửa chữa thiết bị
Căn cứ vào kế hoạch sửa chữa năm và quí đã đợc cấp có thẩm quyền phê
duyệt; căn cứ vào tình hình thực tế của thiết bị, các đơn vị quản lý vận hành đăng
ký với cấp điều độ có quyền điều khiển kế hoạch sửa chữa thiết bị thuộc quyền điều
khiển của cấp điều độ đó trong tháng sau (thời gian gửi đăng ký thực hiện theo
đúng chế độc lập và thực hiện phơng thức vận hành). Nội dung đăng ký gồm :
l. Tên thiết bị cần sửa chữa.
2. Nội dung công việc chính.
3. Thời gian dự kiến bắt đầu và kết thúc công việc sửa chữa.
4. Các yêu cầu khác có liên quan đến công việc.
Đăng ký đa thiết bị đang vận hành hay dự phòng ra sửa chữa đợc phân loại
nh sau :
1. Sửa chữa theo kế hoạch.
2. Sửa chữa ngoài kế hoạch .
3. Sửa chữa sự cố.
Đăng ký sửa chữa thiết bị trên cơ sở lịch sửa chữa hàng tháng, hàng quí, năm
đã đợc duyệt là đăng ký sửa chữa theo kế hoạch .
Đăng ký sửa chữa thiết bị không có lịch sửa chữa của tháng, quí, năm gọi là
đăng ký sửa chữa ngoài kế hoạch. Khi giải quyết sửa chữa ngoài kế hoạch các cấp
điều độ phải thảo luận với các đơn vị liên quan khác .
Đăng ký sửa chữa thiết bị đang vận hành trong tình trạng có nguy cơ dẫn đến
sự cố gọi là đăng ký sửa chữa sự cố.
Đối với thiết bị đã bị sự cố, đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm đăng ký
thời gian dự kiến khắc phục sự cố.
Chỉ có đơn vị quản lý vận hành thiết bị mới có quyền đăng ký tách thiết bị ra
khỏi vận hành hoặc đa vào dự phòng. Các bên thi công hoặc các đơn vị khác khi
cần tách thiết bị do đơn vị nào quản lý vận hành thì phải đăng ký vói đơn vị đó. Các
cấp điều độ chỉ nhận, giải quyết đăng ký và giao, nhận thiết bị với đơn vị quản lý
vận hành.
Thời gian sửa chữa đợc tính từ khi đã tách xong thiết bị ra khỏi vận hành
hoặc dự phòng đến khi đợc bàn giao trở lại để đa vào vận hành hoặc dự phòng.
Khi đăng ký tách thiết bị ra sửa chữa, đơn vị quản lý vận hành có trách
nhiệm dự kiến thời gian sửa chữa, thời gian tiến hành công việc nghiệm thu, chạy
thử thiết bị và phối hợp với cấp điều độ ra lệnh thao tác, dự kiến thời gian thao tác
tách thiết bị, thao tác đa thiết bị vào vận hành để đăng ký với các cấp điều độ tổng
toàn bộ các thời gian trên trong phiếu đăng ký công tác .
Một ngày trớc khi đa thiết bị ra khỏi vận hành hay dự phòng để sửa chữa
hoặc/và thí nghiệm, đơn vị quản lý vận hành phải chính thức đăng ký lại với các
cấp điều độ tơng ứng để lập phơng thức vận hành , không kể sửa chữa đó là trong
hay ngoài kế hoạch.
Mặc dù đã có đăng ký và đã đợc duyệt phơng thức sửa chữa, trớc khi đa
thiết bị ra khỏi vận hành hay dự phòng phải đợc sự dồng ý của nhân viên vận hành
có quyền điều khiển mới đợc tiến hành thao tác .
Đối với những trờng hợp thiết bị đang vận hành ở trạng thái đe dọa sự cố
đòi hỏi phải khẩn trơng sửa chữa, nhân viên vận hành thiết bị có quyền tách thiết
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.