ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
LÊ THỊ HỒNG ÁNH
NGHIÊN CỨU CHUYỂN HÓA SACCHAROSE
THÀNH FRUCTOOLIGOSACCHARIDES (FOS)
VÀ TINH SẠCH FOS BẰNG PHƯƠNG PHÁP LỌC NANO
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2013
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
LÊ THỊ HỒNG ÁNH
NGHIÊN CỨU CHUYỂN HÓA SACCHAROSE
THÀNH FRUCTOOLIGOSACCHARIDES (FOS)
VÀ TINH SẠCH FOS BẰNG PHƯƠNG PHÁP LỌC NANO
Chuyên ngành: Chế biến thực phẩm và đồ uống
Mã số chuyên ngành: 62540201
Phn bin đc lp 1: PGS. TS Nguyễn Thị Xuân Sâm
Phn bin đc lp 2: PGS. TS Lý Nguyễn Bình
Phn bin 1: GS. TSKH Lưu Duẩn
Phn bin 2: PGS. TS Nguyễn Tiến Thắng
Phn bin 3: PGS. TS Mai Thanh Phong
NGƯI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Đống Thị Anh Đào
2. TS. Nguyễn Hữu Phúc
i
LỜI CAM ĐOAN
Tc gi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu ca bn thân tc gi. Cc kết
qu nghiên cứu và cc kết lun trong lun n này là trung thực, và không sao chp t
bt cứ mt nguồn nào và dưi bt k hình thức nào. Vic tham kho cc nguồn tài liu
đã đưc thực hin trch dn và ghi nguồn tài liu tham kho đúng theo yêu cu.
Tc gi lun n
Lê Thị Hồng Ánh
ii
TÓM TT LUN ÁN
Sn xut prebiotic và bổ sung prebiotic vào thực phẩm là xu hưng nổi bt ca
cc nghiên cứu trong lĩnh vực công ngh thực phẩm hin nay trên toàn thế gii. Mt
trong những prebiotic đã và đang đưc quan tâm nhiều là Fructooligosaccharides
(FOS). Chnh vì vy, vic nghiên cứu sn xut FOS có đ tinh khiết cao, phù hp vi
tiêu chuẩn chế biến thực phẩm t nguồn nguyên liu trong nưc tht sự là vn đề cn
quan tâm và pht triển.
Để góp phn gii quyết vn đề trên, lun n tiến hành nghiên cứu cc yếu tố nh
hưởng, đng học phn ứng chuyển hóa saccharose thành FOS bằng enzyme
Fructosyltransferase (FTS) và nghiên cứu nâng cao đ tinh khiết ca FOS bằng
phương php lọc nano. Lun n đã đạt đưc mt số kết qu chính như sau:
1) Kết quả nghiên cứu lý thuyết
Xây dựng đưc mô hình đng học phn ứng chuyển hóa saccharose thành
FOS bằng enzyme FTS.
Xc định đưc quy lut nh hưởng ca mt số thông số công ngh đến kh
năng phân riêng monosaccharides, saccharose, FOS bằng màng lọc nano và
đề xut phương n lọc tun hoàn kết hp pha loãng để nâng cao đ tinh
khiết ca FOS.
2) Kết quả nghiên cứu thực nghiệm
Đã xc định cc thông số đng học ca enzyme FTS bằng phương php gii
thut di truyền, giúp gim thiểu số th nghim, thời gian và chi ph khi
nghiên cứu đng học phn ứng enzyme, đặc bit trong trường hp phn ứng
có nhiều cơ cht.
Xây dựng đưc phương trình hồi quy thực nghim mô t nh hưởng ca
nhit đ, pH, nồng đ saccharose ban đu và tỷ l enzyme đến hiu sut
chuyển hóa saccharose thành FOS, t đó xc định đưc điều kin tối ưu cho
qu trình tổng hp FOS.
iii
Đã tối ưu hóa cc thông số công ngh ca qu trình lọc nano bằng phương
php vùng cm và lựa chọn chế đ lọc tun hoàn thch hp để nâng cao đ
tinh khiết ca FOS đến 86,7%.
Những kết qu trên bưc đu đã tạo tiền đề cho vic triển khai công ngh, ứng
dụng vào thực tế, đồng thời là nguồn tham kho tin cy cho những nghiên cứu tiếp
theo trong cùng lĩnh vực.
iv
ABSTRACT OF THESIS
Nowadays, producing prebiotic and supplement prebiotic in food products is
considered a worldwide prominent trend in food technology. One of the most
important prebiotics that has gotten interest is Fructooligosaccharides (FOS). Hence,
the study of producing high purity for FOS that can meet the food processing standards
from domestic materials must obviously be put into consideration.
In order to solve the above issue, this dissertation aims to study the influencing
factors, the kinetics of FOS synthesis from sucrose using Fructosyltransferase enzyme
(FTS), and the improvement of purity for FOS by nanofiltration. The major results are
found as follows:
1) Theoretical results
A kinetics model of FOS synthesis from sucrose using FTS enzyme was
performed.
Rules of main factors influencing of some technological parameters on the
separation of monosaccharides, saccharose and FOS by nanofiltration were
determined and the technique of diafiltration to enhance the purity of FOS
was also proposed.
2) Experimental results
The kinetic parameters of FTS enzyme by genetic algorithm method were
determinated. The result helped reduce the quantity of experiments, time
and cost related to study of kinetics of FTS enzyme, especially in case of
multiple substrates.
The regression equation which stimulates the effects of temperature, pH,
initial sucrose concentration and rate of enzyme on the performance of
transforming saccharose into FOS was established, from which the
optimum conditions of FOS synthesis was proposed.
Main parameters of nanofiltration process were optimized by restricted area
method. Moreover, the optimum diafiltration mechanism was also set to
increase the purity of FOS to 86.7%.
v
These results have established beginning steps for the application of new
technology into practice. In addition, results found in this dissertation would be useful
reference for coming research in the same field.
vi
LỜI CẢM ƠN
Lun n đưc hoàn thành là kết qu sự nỗ lực ca bn thân cùng những giúp đỡ,
đng viên tinh thn ca cc thy, cô, gia đình, đồng nghip, bạn bè.
Vi tt c sự chân thành, tôi xin trân trọng cm ơn PGS.TS Đống Thị Anh Đào
đã tn tình hưng dn, nâng bưc tinh thn cho tôi trong suốt thời gian va qua; xin
cm ơn TS. Nguyễn Hữu Phúc đã giúp đỡ, góp ý cho lun n.
Tôi muốn gửi lời cm ơn sâu sắc đến gia đình b nhỏ đã tạo điều kin cho tôi
nghiên cứu, yên tâm làm vic, cm ơn cc con Vĩnh Liêm, Viên Phương và Thục Khuê
đã mang lại niềm vui và nhit tình cho mẹ.
Đặc bit, cm ơn người bạn Như Nguyn đã st cnh nghiên cứu cùng tôi, tng
ngày tng ngày, dù đã ở tht xa, vn luôn hỗ tr và đng viên tôi hoàn thành lun n
này.
Tôi cũng xin cm ơn Khoa Kỹ thut Hóa học – Trường Đại học Bch khoa, tp
thể đồng nghip khoa Công ngh thực phẩm – Trường Đại học Công nghip thực
phẩm TP.HCM đã giúp đỡ và chia sẻ vi tôi trong thời gian va qua.
Leâ Thò Hoàng AÙnh
vii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
TM TT LUN N ii
ABSTRACT OF THESIS iv
LỜI CẢM ƠN vi
MỤC LỤC vii
DANH MỤC CC HÌNH ẢNH ix
DANH MỤC CC BẢNG BIU x
DANH MỤC CHỮ VIẾT TT xii
MỞ ĐẦU 1
1. TỔNG QUAN, HƯỚNG NGHIÊN CỨU VÀ NỘI DUNG CHÍNH 4
1.1. FOS và prebiotic 4
1.2. Cc phương php tổng hp FOS t saccharose 8
1.3. Đng học phn ứng chuyển hóa saccharose thành FOS bằng enzyme FTS 14
1.4. Cc phương php nâng cao đ tinh khiết ca FOS 19
1.5. Ứng dụng phương php gii thut di truyền (GA - Genetic Algorithm) vào bài
ton tìm kiếm và tối ưu 30
1.6. Những vn đề tồn tại trong công ngh sn xut FOS 32
1.7. Hưng nghiên cứu và ni dung nghiên cứu ca lun n 33
2. NGUYÊN VT LIỆU, HA CHẤT, THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHP
NGHIÊN CỨU 36
2.1. Nguyên liu 36
2.2. Hóa cht 36
2.3. Màng lọc nano 37
2.4. Thiết bị 39
2.5. Phương php nghiên cứu 40
2.6. Phương pháp phân tích 41
viii
3. NGHIÊN CỨU CC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG
CHUYN HA SACCHAROSE THÀNH FOS BẰNG ENZYME FTS THU
NHN TỪ
ASPERGILLUS FLAVIPES
43
3.1. Tổng hp FOS t saccharose bằng enzyme FTS 43
3.2. Nghiên cứu cc yếu tố nh hưởng đến qu trình tổng hp FOS t saccharose
bằng enzyme FTS 44
3.3. Nghiên cứu đng học phn ứng chuyển hóa saccharose thành FOS bằng
enzyme FTS thu nhn t Aspergillus flavipes 51
3.4. Đnh gi mức đ tương thch ca mô hình ton học đã xây dựng vi thực
nghim 69
3.5. Kết lun 71
4. NGHIÊN CỨU NÂNG CAO ĐỘ TINH KHIẾT CỦA FOS BẰNG PHƯƠNG
PHP LỌC NANO 72
4.1. Nghiên cứu lựa chọn màng lọc nano để tinh sạch FOS 72
4.2. Nghiên cứu cc yếu tố nh hưởng đến kh năng loại bỏ glucose, fructose và
saccharose ra khỏi dung dịch FOS sau tổng hp bằng phương php lọc nano 74
4.3. Nghiên cứu nh hưởng ca phương thức pha loãng trong qu trình lọc nano
đến đ tinh khiết và hiu sut thu hồi FOS 99
4.4. Kiểm tra cht lưng, xc định tổng hiu sut thu hồi sn phẩm FOS 85% 111
4.5. Kết lun 113
5. KẾT LUN VÀ KIẾN NGHỊ 114
5.1. Kết lun 114
5.2. Kiến nghị 115
6. CC TÀI LIỆU CÔNG BỐ CỦA TC GIẢ 116
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO 117
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Tỷ l tiêu thụ cc loại prebiotic trên thế gii năm 2008 4
Hình 1.2. Cu trúc ca mt số phân tử FOS 5
Hình 1.3. Sơ đồ h thống sn xut FOS phổ thông (Neosugar G) và FOS cao đ
(Neosugar P) sử dụng phương php lọc gel 13
Hình 1.4. So snh kết qu giữa dự đon theo mô hình ton học và thực nghim 18
Hình 1.5. So snh kết qu giữa dự đon theo mô hình ca Lee và thực nghim vi
nồng đ saccharose ban đu là 400g/L 19
Hình 1.6. So snh kết qu dự đon theo mô hình ca Rocha và thực nghim 19
Hình 1.7. Sơ đồ h thống phức hp sn xut FOS cao đ theo nghiên cứu ca
Sheu và cng sự 24
Hình 1.8. Sơ đồ h thống th nghim vi bình phn ứng có tch hp b phn
lọc màng trong nghiên cứu ca Nishizawa và cng sự 26
Hình 2.1. H thống thiết bị lọc nano sử dụng màng dạng cun xoắn 39
Hình 3.1. Quy trình tổng hp FOS t saccharose bằng enzyme FTS 43
Hình 3.2. Lưu đồ thut ton xây dựng qun thể bằng phương php ngu nhiên 59
Hình 3.3. Lưu đồ thut ton tìm nghim tối ưu bằng phương php gii thut
di truyền 66
Hình 3.4. So snh giữa mô hình đng học phn ứng tổng hp FOS bằng enzyme
FTS vi thực nghim 70
Hình 4.1. Sơ đồ h thống thiết bị lọc nano 73
Hình 4.2. Ảnh hưởng ca nhit đ ti đ phân riêng và tốc đ dòng qua màng 77
Hình 4.3. Ảnh hưởng ca nồng đ ti đ phân riêng và tốc đ dòng qua màng 82
Hình 4.4. Cơ chế qu trình lọc nano 83
Hình 4.5. Ảnh hưởng ca lưu lưng ti ti đ phân riêng,tốc đ dòng qua màng 87
Hình 4.6. Ảnh hưởng ca p sut ti đ phân riêng và tốc đ dòng qua màng 90
Hình 4.7. Ảnh hưởng ca nồng đ nhp liu ti tốc đ dòng (DS-5-DL) 99
Hình 4.8. Sự thay đổi ca nồng đ cc đường, đ tinh khiết ca FOS, hiu sut
thu hồi FOS theo số bưc lặp đối vi cc phương thức pha loãng khc nhau
(màng DS-5-DL) 104
Hình 4.9. Sự thay đổi ca nồng đ cc đường, đ tinh khiết ca FOS, hiu sut
thu hồi FOS theo số bưc lặp đối vi cc phương thức pha loãng khc nhau
(màng G5) 108
Hình 4.10. Sắc ký đồ FOS phổ thông và sn phẩm FOS cao đ 112
x
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bng 1.1. Tổng kết thị trường prebiotic trên thế gii giai đoạn 2004-2009 và
dự đon giai đoạn 2009-2014 4
Bng 1.2. Tỷ l bổ sung FOS vào mt số thực phẩm 7
Bng 1.3. Thông số đng học ca mt số enzyme FTS 17
Bng 1.4. So snh cc phương php tinh sạch FOS 28
Bng 2.1. Chỉ tiêu cht lưng ca đường saccharose 36
Bng 2.2. Đặc tnh ca enzyme FTS 36
Bng 2.3. Thông số kỹ thut ca màng M-N2514A5 37
Bng 2.4. Thông số kỹ thut ca màng DS-5-DK 38
Bng 2.5. Thông số kỹ thut ca màng DS-5-DL 38
Bng 2.6. Thông số kỹ thut ca màng G5 38
Bng 2.7. Thông số kỹ thut ca màng GM 39
Bng 3.1. Mức và khong biến thiên ca cc yếu tố trong qu trình chuyển hóa
saccharose thành FOS sử dụng enzyme FTS 45
Bng 3.2. Kết qu thực nghim theo ma trn TYT 2
4
45
Bng 3.3. Ảnh hưởng ca thời gian phn ứng đến qu trình tổng hp FOS bằng
enzyme FTS 50
Bng 3.4. Qun thể đưc xây dựng bằng phương php ngu nhiên trong giai
đoạn 1 60
Bng 3.5. Thông số đng học ca enzyme FTS thu nhn t Aspergillus flavipes
xc định bằng phương php gii thut di truyền 67
Bng 4.1. Kh năng phân riêng monosaccharides, saccharose, FOS ca cc màng 73
Bng 4.2. Bố tr th nghim nghiên cứu cc yếu tố nh hưởng đến qu trình lọc nano
(Màng DS-5-DL) 74
Bng 4.3. Bố tr th nghim nghiên cứu cc yếu tố nh hưởng đến qu trình lọc nano
(Màng G5) 75
Bng 4.4. Kết qu kho st nh hưởng ca nhit đ đến qu trình lọc nano 76
Bng 4.5. Kết qu kho st nh hưởng ca nồng đ nhp liu đến qu trình lọc nano 81
Bng 4.6. Kết qu kho st nh hưởng ca lưu lưng nhp liu đến qu trình
lọc nano 85
Bng 4.7. Kết qu kho st nh hưởng ca p sut đến qu trình lọc nano 88
Bng 4.8. Mức và khong biến thiên ca cc yếu tố (màng DS-5-DL) 93
Bng 4.9. Ma trn thực nghim toàn phn, k=2 và kết qu (màng DS-5-DL) 93
xi
Bng 4.10. Mức và khong biến thiên ca cc yếu tố (màng G5) 94
Bng 4.11. Ma trn thực nghim toàn phn, k=2 và kết qu (màng G5) 95
Bng 4.12. Bố tr th nghim lọc tun hoàn có pha loãng 100
Bng 4.13. Kết qu th nghim lọc tun hoàn có pha loãng theo phương thức CVD
(Màng DS-5-DL) 101
Bng 4.14. Kết qu th nghim lọc tun hoàn có pha loãng theo phương thức
VVD 0,95:1 (Màng DS-5-DL) 102
Bng 4.15. Kết qu th nghim lọc tun hoàn có pha loãng theo phương thức
VVD 0,90:1 (Màng DS-5-DL) 103
Bng 4.16. Kết qu th nghim lọc tun hoàn có pha loãng theo phương thức
CVD (Màng G5) 105
Bng 4.17. Kết qu th nghim lọc tun hoàn có pha loãng theo phương thức
VVD 0,95:1 (Màng G5) 106
Bng 4.18. Kết qu th nghim lọc tun hoàn có pha loãng theo phương thức
VVD 0,9:1 (Màng G5) 106
Bng 4.19. Kết qu th nghim lọc tun hoàn có pha loãng theo phương thức
VVD 0,85:1 (Màng G5) 107
Bng 4.20. Số bưc lặp trong cc phương thức pha loãng 110
Bng 4.21. Hiu sut thu hồi FOS trong cc phương thức pha loãng 110
Bng 4.22. Cc phương thức pha loãng có thể p dụng để tinh sạch FOS 111
Bng 4.23. Kết qu kiểm tra cht lưng sn phẩm FOS 85% 111
xii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TT
Chữ viết tắt
Thuật ngữ tiếng Việt
CAT
Catalase
CVD
Phương php lọc tun hoàn vi thể tch không đổi
F
Fructose
FOS
Fructooligosaccharides
FTS
Fructosyltransferase
G
Glucose
GF
Saccharose
GF
2
1-kestose
GF
3
Nystose
GF
4
1
F
- Fructosylnystose
GI
Glucose isomerase
GO
Glucose oxidase
MF
Quá trình vi lọc
MWCO
Gii hạn khối lưng phân tử
NF
Qu trình lọc nano
RO
Qu trình lọc thẩm thu ngưc
SCFA
Acid bo mạch ngắn
UF
Quá trình siêu lọc
VVD
Phương php lọc tun hoàn vi thể tch thay đổi
w/w
khối lưng/khối lưng
w/v
v/v
khối lưng/thể tch
thể tch/thể tch
1
MỞ ĐẦU
Fructooligosaccharides (FOS) ngày càng đưc sử dụng rng rãi để bổ sung vào
thực phẩm như sữa, bnh kẹo…vì những đặc tnh sinh học có li cho cơ thể con người.
Cc nhà khoa học đã chứng minh FOS có kh năng ci thin h vi sinh vt hữu ch
trong đường rut (Bifidobacteria, Lactobacilli), t gây sâu răng, gim lưng
triglycerides trong mu, tăng kh năng hp thu canxi cho cơ thể… nên có tc dụng tốt
đối vi trẻ em, người già, cc bnh nhân tiểu đường, bo phì, mỡ mu…[1], [2], [3],
[4].
Tại Vit Nam, người tiêu dùng đã quen vi mt số thực phẩm đưc bổ sung FOS
như sữa bt Ensure, Nestle, Dielac, mt số loại bnh (Kinh Đô, Bibica), kẹo… Mặc dù
nhu cu tiêu thụ FOS tại Vit Nam rt cao nhưng hin nay thị trường sn xut FOS
trong nưc chưa pht triển, cc nhà my vn sử dụng 100% sn phẩm FOS ngoại nhp
t cc hãng Orafti (Bỉ), Meiji Seika Kaisha (Nht)… Cũng chnh vì vy, nghiên cứu
công ngh sn xut FOS t saccharose và sn xut ở quy mô pilot đã đưc chnh ph
quan tâm và đưa vào ni dung chnh trong chương trình nghiên cứu trọng điểm quốc
gia pht triển công nghip hóa dưc đến năm 2020 (quyết định số 61/2007/QĐ-TTg
ca Th tưng chnh ph ký ngày 7/5/2007). Do đó, vic nghiên cứu quá trình chuyển
hóa saccharose thành FOS và tinh sạch để thu đưc FOS có đ tinh khiết cao (>75%),
t nguyên liu sẵn có trong nưc, thay thế FOS nhp ngoại, là vn đề thực sự cn thiết,
có ý nghĩa khoa học, có gi trị thực tiễn và tnh xã hi cao.
Mục tiêu của luận án:
(1) Nghiên cứu cc yếu tố nh hưởng và đng học phn ứng chuyển hóa
saccharose thành FOS bằng enzyme fructosyltransferase (FTS) thu nhn t Aspergillus
flavipes nhằm lựa chọn cc thông số công ngh thch hp và thông qua mô hình hóa về
đng học phn ứng, có thể dự đon đưc nồng đ saccharose, glucose, fructose, FOS
theo thời gian phn ứng, tăng kh năng ch đng điều khiển qu trình tổng hp FOS.
(2) Nghiên cứu nâng cao đ tinh khiết ca FOS bằng phương php lọc nano,
khẳng định tnh ưu vit ca phương php này so vi cc phương php truyền thống
như lên men, enzyme.
2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án:
(1) Đã nghiên cứu mt cch có h thống về công ngh sn xut FOS, bao gồm c
chuyển hóa tạo FOS và tinh sạch đến đ tinh khiết 86%, phù hp vi tiêu chuẩn sử
dụng cho thực phẩm. Đặc bit, đã chứng minh đưc cơ chế phn ứng chuyển hóa
saccharose thành FOS bằng enzyme FTS thông qua mô hình đng học và dữ liu thực
nghim. Cc kết qu thu đưc có ý nghĩa như những bưc khai ph ban đu để cc nhà
khoa học công ngh khc tham kho khi nghiên cứu về lĩnh vực này.
(2) Đã xc định đưc cc thông số công ngh tối ưu và xây dựng mô hình ton
học mô t đng học phn ứng chuyển hóa saccharose thành FOS bằng enzyme FTS
dưi dạng h phương trình vi phân. Đây là cơ sở khoa học quan trọng cho vic tiến ti
ch đng điều khiển qu trình tổng hp FOS, hưng ti quy mô công nghip.
(3) Ln đu tiên đã ứng dụng thành công phương php gii thut di truyền (GA –
Genetic Algorithm) để xc định cc thông số đng học ca enzyme FTS và tối ưu hóa
thông số công ngh ca qu trình lọc nano bằng phương php vùng cm. Thành công
bưc đu này đã chứng minh mt cch thuyết phục rằng ứng dụng lý thuyết ton học
vào gii quyết cc vn đề ca khoa học công ngh sẽ mang lại hiu qu tốt, chnh xc,
rút ngắn khong cch giữa ton học vi cc ngành khoa học công ngh.
(4) Đã xc định đưc quy lut nh hưởng ca nhit đ, nồng đ, lưu lưng, p
sut đến kh năng phân riêng monosaccharides, saccharose, FOS bằng màng lọc nano
và xc lp đưc chế đ lọc nano thch hp nhằm nâng cao đ tinh khiết ca FOS.
(5) Vic ứng dụng thành công màng lọc nano để tch cc cu tử có kch thưc
phân tử như glucose, fructose, saccharose… ra khỏi hỗn hp nhiều cu tử là gi ý có
sức thuyết phục cc nhà khoa học Vit Nam trong vic nghiên cứu vt liu nano ứng
dụng vào thực tế sn xut cc qu trình ca công ngh cao như tinh sạch enzyme,
khng sinh, cc hoạt cht sinh học…
Lun n đưc trình bày trong 115 trang, chia làm 5 chương bao gồm:
Mở đu (03 trang).
Chương 1: Tổng quan, hưng nghiên cứu và ni dung chnh (32 trang).
Chương 2: Nguyên vt liu, hóa cht, thiết bị và phương php nghiên cứu
3
(07 trang).
Chương 3: Nghiên cứu cc yếu tố nh hưởng và đng học phn ứng chuyển
hóa saccharose thành FOS bằng enzyme fructosyltransferase (FTS) thu nhn
t Aspergillus flavipes (29 trang).
Chương 4: Nghiên cứu nâng cao đ tinh khiết ca FOS bằng phương php
lọc nano (42 trang).
Chương 5: Kết lun và kiến nghị (02 trang)
4
1. TỔNG QUAN, HƯỚNG NGHIÊN CỨU VÀ NỘI DUNG CHÍNH
1.1. FOS và prebiotic
Prebiotic là nguồn thức ăn cho cc vi sinh vt sống hữu ch trong đường rut vt
ch. Nhờ có prebiotic mà vi sinh vt hữu ch có điều kin pht triển mạnh mẽ hơn, do
đó ci thin h tiêu hóa cho vt ch.
Trên thế gii có trên 400 sn phẩm prebiotic t hơn 20 công ty sn xut. Ở châu
Âu, tổng doanh thu ca thực phẩm chức năng vào năm 2005 là khong 8 tỷ euro, trong
đó phân đoạn prebiotic khong 87 triu euro. Kh năng sn xut prebiotic ở châu Âu
ưc tnh khong 30.000 tn/năm, bao gồm Inulin, Oligofructose, Fructo-
oligosaccharides (FOS), Galacto-oligosaccharides (GOS) và Lactulose, trong đó FOS
chiếm 19,7%. Thị trường oligosaccharides tăng trưởng khong 15% mỗi năm [5], [6].
Bảng 1.1. Tổng kết thị trường prebiotic trên thế giới giai đoạn 2004-2009 và dự
đoán giai đoạn 2009-2014 [7]
Năm
Tổng doanh thu (triệu USD)
Năm
Tổng doanh thu (triệu USD)
2004
2005
2006
2007
2008
2009
268,13
291,72
317,50
349,42
406,03
466,59
2010
2011
2012
2013
2014
526,41
585,84
645,29
705,08
765,85
Hình 1.1. Tỷ lệ tiêu thụ các loại prebiotic trên thế giới năm 2008 [6]
Cc prebiotic đưc bổ sung nhiều vào thực phẩm là fructo-oligosaccharides
(FOS), galacto-oligosaccharides (GOS), isomalto-oligosaccharides (IMO), inulin và
oligosaccharides đu nành [8]. Trong số đó, FOS đưc cc nhà nghiên cứu đặc bit
quan tâm bởi chúng có nhiều hoạt tnh sinh học tốt cho cơ thể ca người, dễ thu nhn
5
và phạm vi ứng dụng rng rãi.
Meiji Seika Co. là công ty đu tiên sn xut FOS thương mại t saccharose vi
tác nhân là Aspergillus niger vào năm 1984. Sn phẩm đưc đưa ra thị trường Nht
Bn vi tên gọi Meioligo (Neosugar). Công ty này sau đó thiết lp mt liên doanh vi
Beghin-Say ca Php và sn xut FOS vi tên thương mại Actilight. Ngoài ra, công ty
Cheil Foods & Chemical ca Hàn Quốc cũng đã sn xut FOS ở quy mô công nghip
vi tác nhân là cc tế bào Aureobasidum pullulans cố định [5], [9], [10].
1.1.1. Định nghĩa, cấu tạo, nguồn gốc của FOS
FOS là các oligomer fructose vi cc nhóm fructosyl đưc gắn vi saccharose ở
vị tr β-2.1, thường đưc mô t bằng công thức GF
n
, trong đó G chỉ nhóm glucosyl và
F chỉ nhóm fructosyl, n là số nhóm fructosyl [11]. Cc dạng phổ biến nht ca FOS là
1-kestose (GF
2
), nystose (GF
3
) và 1
F
-fructofuranosyl nystose (GF
4
) [12].
FOS có nhiều trong cc loại thực vt như hành, măng tây, lúa mì, lúa mạch,
artichoke Jerusalem [13], chuối, mn, hành, hẹ tây, c chicory [14]. Quá trình trích ly
FOS t những nguồn này ở quy mô công nghip không có tnh kinh tế do nồng đ
FOS trong nguyên liu rt thp. Vì lý do đó, FOS thương mại đưc sn xut bằng
phương php tổng hp t sacharose hoặc thy phân t inulin [15].
Hình 1.2. Cấu trúc của một số phân tử FOS [16]
6
1.1.2. Vai trò và ứng dụng của FOS
Mt số tc gi khi nghiên cứu về tnh cht hóa lý ca FOS đều đưa ra kết lun
chung là FOS có nhiều tnh cht hóa lý tương tự saccharose như đ hòa tan, đ đông
đặc, nhit đ sôi và cc thông số về qu trình kết tinh [9], [17]. Tuy vy, khc vi
saccharose, FOS mang nhiều đặc tnh sinh học ưu vit hơn. Đây chnh là đặc điểm
khiến cc nhà thực phẩm chú ý và tp trung khai thc loại đường này.
FOS có kh năng gây sâu răng thp hơn so vi saccharose, do vi khuẩn
Streptococcus mutans trong khoang ming gây sâu răng không sử dụng đưc FOS
[18]. Ngoài ra Ikeda T. (1990) [2] còn nghiên cứu cho thy FOS không chỉ có kh
năng phòng mà còn có kh năng chữa bnh sâu răng. Vì thế ngày nay nhiều nơi trên
thế gii dùng FOS thay thế cho đường saccharose trong thành phn thức ăn hoặc trong
chế biến bnh kẹo, đặc bit là bnh kẹo cho trẻ em để phòng bnh sâu răng.
FOS không bị tiêu hóa ở rut non nên đến đưc rut già mt cch nguyên vẹn.
Tại đây FOS bị lên men bởi h vi sinh vt trong rut tạo thành những acid bo mạch
ngắn (SCFA) như acid acetic, acid propionic, acid butyric làm cho FOS có tc dụng
giống cht xơ: gim to bón, ci thin tnh cht ca phân, ci thin mỡ mu và ngăn
chặn sự tổng hp cc cht thối rữa trong rut. Mặt khc, vic sử dụng FOS còn thúc
đẩy qu trình hp thu Ca, Mg, không làm tăng lưng đường trong mu do FOS không
hoặc rt t bị thy phân bởi h enzyme đường rut. Vì vy FOS thch hp cho người
già, phụ nữ và người bị bnh tiểu đường [3], [4].
Tnh an toàn ca FOS đã đưc chứng minh trong nhiều nghiên cứu khc nhau
(Hidaka và cng sự, 1986; Clevenger và cng sự, 1988; Tokunaga và cng sự, 1989;
Kolbye, 1992; Coussement, 1999) vi kết qu là FOS không có nguy cơ gây ung thư.
Nhiều nghiên cứu tiến hành trên đng vt và người cho thy có rt t tc dụng phụ liên
quan ti vic sử dụng FOS [19]. Cc kết qu nghiên cứu đc tnh đã chứng tỏ FOS
không gây đt biến hoặc sinh qui thai và không tạo ra tc dụng phụ nghiêm trọng
hoặc kh năng gây ung thư ở đng vt sau khi hp thu vi liều lưng lên ti 15% trong
chế đ ăn [20].
7
Bảng 1.2. Tỷ lệ bổ sung FOS vào một số thực phẩm [20]
Loại thực phẩm
Tỷ lệ bổ sung (%w/w)
Thức ăn trẻ em
1,2
Nưc gii kht
1,2
Bánh quy
3,6
Bnh ngọt
1,6 - 3,6
Kẹo
5,0
Bánh cookie
2,5 – 3,3
Bánh quy giòn
1,7 – 3,3
Sữa không bổ sung và có bổ sung mùi
0,4
Kẹo cứng
6,7
Kem
1,5
Mứt và thạch
0,9
Bánh nưng xốp
3,6
Bt ngũ cốc ăn liền
3,3 – 15,4
Kem tri cây và nưc qu
1,4
Súp
0,4
Sữa chua
1,3
FOS đưc bổ sung vào cc loại thực phẩm như nưc gii kht, cc sn phẩm sữa,
bnh kẹo, mứt, thức ăn gia súc [16]. Trong mứt, FOS có thể đưc dùng làm cht tạo
ngọt, sn phẩm có mức năng lưng thp hơn khi so snh vi dùng saccharose. Mặc dù
cc đặc điểm cm quan tương tự nhau, sn phẩm bổ sung FOS có đ ngọt thp hơn và
cu trúc mềm hơn. Trong kem, FOS có thể đưc dùng vi inulin để thay thế đường,
tạo cm gic ngon ming [21].
Ở Nht Bn, FOS đưc dùng phổ biến như cht tạo ngọt, cht điều vị, cht đn
và cht giữ ẩm, bổ sung vào cc sn phẩm thực phẩm như bnh quy, bnh ngọt, bnh
mì, kẹo, cc sn phẩm sữa và mt số loại nưc gii kht thay thế saccharose. Ngoài ra,
FOS còn đuc bổ sung vào mt số loại thực phẩm chức năng để tăng cường sự pht
triển ca vi khuẩn có ch trong tuyến tiêu hóa [17].
8
1.2. Các phương pháp tổng hợp FOS từ saccharose
FOS đưc tổng hp t saccharose bằng phương php lên men vi tc nhân là vi
sinh vt hoặc enzyme theo phương thức liên tục hoặc không liên tục. Trong phương
pháp lên men không liên tục, người ta thường sử dụng tế bào vi sinh vt và enzyme tự
do, còn công ngh cố định enzyme hoặc cố định tế bào đưc sử dụng đối vi phương
php liên tục [22], [23], [24].
Gii php cố định enzyme và cố định tế bào trong sn xut FOS cho hiu qu cao
hơn vì sn xut đưc liên tục, tiêu hao năng lưng t, nhà xưởng nhỏ v.v… nhưng tnh
ổn định km và cn my móc, thiết bị hin đại, nhà xưởng tiêu chuẩn. Mặc dù vy, đây
lại là phương php có kh năng công nghip hóa cao và đưc tp trung nghiên cứu
nhiều ở cc nưc có nền công nghip pht triển như Nht Bn, Trung Quốc, Hàn
Quốc. Phương pháp không liên tục có kỹ thut sn xut đơn gin, thiết bị rẻ tiền hơn
phương php liên tục. Vì vy, phương php này đưc sử dụng nhiều ở cc qui mô nhỏ,
đu tư thp [25].
1.2.1. Sử dụng tác nhân là tế bào vi sinh vật
Vi sinh vt thường đưc sử dụng để chuyển hóa saccharose thành FOS là các
chng có hoạt tnh fructosyltransferase như: Aspergillus [26], [27], [28],
Aureobasidum [24], Fusarium [29] và Penicillium [30], trong đó Aspergillus đưc sử
dụng phổ biến nht.
1.2.1.1. Sử dụng tế bào vi sinh vật tự do
Sangeetha và cng sự [28] dùng tế bào Aspergillus oryzae CFR 202 để tổng hp
FOS vi cơ cht là dung dịch saccharose 60% trong điều kin nhit đ 55
0
C và pH
5,15. Hiu sut thu nhn FOS đạt 53% (g FOS/g saccharose).
Trong mt nghiên cứu khc, Aspergillus sp. N74 có hoạt tnh fructosyltransferase
đã đưc Oscar và cc cng sự [27] dùng để tổng hp FOS trong thiết bị phn ứng có
khuy trn cơ học vi hai nồng đ sinh khối ca Aspergillus sp. N74 là 6 và 9,5g/L.
Cc điều kin phn ứng là nhit đ 60
0
C, pH 5,5, nồng đ saccharose ban đu là 70%
(w/v) và thời gian phn ứng 26 giờ. Kết qu thu nhn đưc cho thy hiu sut tổng hp
FOS cũng như thành phn ca sn phẩm FOS phụ thuc vào nồng đ sinh khối và thời
9
gian phn ứng. Thời gian phn ứng tối ưu cho qu trình tổng hp FOS ứng vi nồng
đ sinh khối 6 và 9,5g/L ln lưt là 24 giờ và 4 giờ (nồng đ FOS tương ứng là 378 và
427g/L). Nồng đ sinh khối 9,5g/L tổng hp đưc 1-β-fructofuranosylnystose, trong
khi đó sn phẩm FOS tổng hp vi nồng đ cơ cht 6g/L không có thành phn này.
Cc tc gi cũng khẳng định rằng thiết bị phn ứng thiết kế trong đề tài và enzym
fructosyltransferase đưc sn xut t Aspergillus sp. N74 nguyên bn có thể là phương
n sn xut FOS ở quy mô công nghip.
Ngoài Aspergillus, mt số loại tế bào vi sinh vt tự do khc cũng đưc sử dụng
để tổng hp FOS. Prata và cng sự (2010) [30] đã nghiên cứu tổng hp FOS t
Penicillium expansum ở nhit đ 22 – 25°C, sau 12 giờ thu đưc 0,58g FOS/g
saccharose. Kết qu này đã khẳng định tiềm năng ca chng Penicillium expansum
trong sn xut FOS.
1.2.1.2. Sử dụng tế bào vi sinh vật cố định
Đối vi công ngh cố định tế bào, mt số cht mang có hiu qu cao đã đưc
nghiên cứu là calcium-alginate [31], [32], gluten [33], lõi bắp [34].
Nhiều nhà khoa học đã cố định tế bào vi sinh vt trên gel calcium alginate để
tổng hp liên tục FOS như Feng, Bo vi Aspergillus niger AS0023 [31] và Sanchez
vi Aspergillus sp. N74 [32]. Bằng kho st thực nghim và tối ưu hóa cc thông số
nhit đ, pH, nồng đ saccharose ban đu, kết qu cho thy có thể đạt hiu sut tổng
hp FOS lên đến 53% w/w (Aspergillus niger AS0023) và 50% w/w (Aspergillus sp.
N74).
Vic tổng hp FOS t saccharose sử dụng công ngh cố định tế bào Aspergillus
japonicus (có hoạt tnh β-D-fructofuranosidase) đã đưc nghiên cứu vi cht mang là
gluten (Chien, 2001) và lõi bắp (Mussatto, 2009). Chien và cng sự chứng minh rằng
tốc đ phn ứng tăng theo nồng đ tế bào trong mạng gluten và gi trị tối ưu đạt đưc
khi nồng đ tế bào là 20% (w/w), nồng đ ban đu ca dung dịch saccharose là
400g/L, thời gian phn ứng 5 giờ, hiu sut tổng hp FOS đạt 61% [21], [35]. Kết qu
thực nghim khi cố định Aspergillus japonicus ATCC 20236 trên lõi bắp cho thy vi
nồng đ saccharose ban đu là 200g/L, hiu sut tổng hp FOS cao hơn so vi khi
dùng tế bào tự do, đạt 0,66g/g dựa trên tổng cơ cht, 0,73g/g dựa trên cơ cht tiêu thụ
[34].
10
1.2.2. Sử dụng xúc tác là enzyme
Ngoài tc nhân tế bào vi sinh vt tự do hoặc cố định, để chuyển hóa saccharose
thành FOS, có thể dùng xúc tc enzyme β-fructofuranosidase, còn gọi là invertase (EC
3.2.1.26) hoặc fructosyltransferase (E.2.4.1.9) có ở thực vt và vi sinh vt [36]. Vic
sử dụng enzyme ca thực vt không hiu qu khi sn xut ở quy mô ln, do đó hin
nay ch yếu dùng enzyme ca vi sinh vt.
Enzyme fructosyltransferase (EC 2.4.1.9) đưc thu nhn t nhiều loại vi sinh vt
như Aspergillus foetidus [37], Bacillus subtilis [38], Bacillus macerans [39], [40],
Streptococcus salivarius [41], Aureobasidium pullulans [42], [43], Aspergillus niger
[1], [44], Aspergillus japonicus [45], Aureobasidium sp. [46], Aureobasidium
pullulans [47], Fusarium oxysporum [29] và cc chng Penicillium [8], [48].
Những thông số quan trọng nh hưởng đến qu trình chuyển hóa saccharose
thành FOS là nhit đ, pH, nồng đ saccharose ban đu, tỷ l enzyme xúc tc và thời
gian lên men.
Vic lựa chọn nhit đ và pH thích hp cho phn ứng phụ thuc vào nguồn gốc
enzyme. Cc điều kin tối ưu đưc khuyến co cho qu trình tổng hp FOS là nhit đ
55°C, pH 5,5 vi enzyme t Aureobasodium pullulans; nhit đ 60°C, pH 5 vi
enzyme t Aspergillus niger; nhit đ 55 – 65°C, pH 5,0 – 6,0 vi enzyme t
Aspergillus japonicus [49]; nhit đ 40 – 50°C, pH 4 – 6 vi enzyme t Aspergillus
flavipes [25]. Hiu sut lý thuyết ca qu trình tổng hp là 75% nếu chỉ tạo thành FOS.
Tuy nhiên, do enzyme xúc tc bị ức chế bởi glucose đưc gii phóng ra nên hiu sut
thực tế thp hơn nhiều [50], chỉ đạt khong 60% khi dùng enzyme t Aspergillus niger
ATCC 20611 [1], [44] t 53 đến 59% vi enzyme t Aureobasidium sp. [46] và 54,3%
vi enzyme t Aspergillus flavipes [25].
Bên cạnh đó, có nhiều nghiên cứu cho rằng nên chọn nồng đ saccharose ban đu
cao để gim hoạt đ nưc, vì vy làm gim nguy cơ nhiễm vi sinh trong qu trình tổng
hp và làm gim chi ph cô đặc sn phẩm sau này [9], [49].
Quá trình tổng hp FOS t saccharose có thể đưc thực hin theo phương thức
liên tục bằng enzyme cố định hoặc phương thức không liên tục bằng enzyme tự do
(enzyme hòa tan). Vic sử dụng enzyme tự do có mt số nhưc điểm như bị tổn tht
hoạt tnh enzyme trong qu trình vn hành, phi bt hoạt enzyme sau khi chuyển hóa,
11
hoạt tnh thy phân cao dn đến tạo nhiều fructose, gim đ tinh khiết ca FOS. Điều
này làm tăng chi ph sn xut FOS [10], [21]. Tuy nhiên, hin nay sử dụng enzyme tự
do để tổng hp FOS vn là phương php phổ biến nht.
1.2.2.1. Sử dụng enzyme tự do
Enzyme tự do β-fructofuranosidase (EC 3.2.1.26) ca Aspergillus sp. 27H phân
lp t đt đã đưc Fernandez và cng sự (2004) [51] sử dụng để tổng hp FOS. Điều
kin tối ưu cho hoạt tnh chuyển fructose là pH 5,5 – 6,0 và 60°C, trong khi hoạt tnh
thy phân cao nht tại pH 4,0 và 55°C. Ở nồng đ saccharose thp (10g/L), có sự
chuyển hóa nhanh saccharose thành glucose và fructose, nồng đ FOS thu đưc rt
thp. Ở điều kin nồng đ saccharose 615g/L, tỷ l enzyme 20 U/g saccharose, nhit
đ 40°C, pH 5,5, nồng đ FOS đạt gi trị tối đa 376g/L (234g/L 1-kestose và 142g/L
nystose).
Enzyme -D-fructofuranosidase (EC 3.2.1.26) dưi dạng chế phẩm enzyme
thương mại Pectinex Ultra SP-L ca hãng Novozymes mang hoạt tnh
fructosyltransferase đã đưc nghiên cứu để tổng hp FOS t saccharose [52] và t
dịch ma [53]. T saccharose (nồng đ 450g/L), sau 14 giờ phn ứng ở 65°C trong
đm natri acetate 0,05mol/L (pH 5,6), Hang Y.D. [52] đã thu đưc FOS có nồng đ
272g/L (224g/L kestose và 48g/L nystose) vi hiu sut chuyển hóa hơn 70% dựa trên
lưng saccharose tiêu thụ. Trong đó, FOS, saccharose, glucose và frucrose chiếm
56,5%, 19,4%, 23,4% và 0,7% tổng lưng đường có trong sn phẩm. Còn vi cơ cht
là saccharose t dịch ma, hoạt lực chuyển hóa ca chế phẩm enzyme Pectinex Ultra
SP-L là 58,1U/ml, nhit đ 40C, pH 5,6 và tỷ l enzyme/dịch đường ma là 2:100
(v/v), dung dịch FOS sau tổng hp có thành phn gồm: FOS 50,4%; saccharose
10,4%; fructose 3,9% và glucose 35,3% [53].
Năm 2007, Yoshikawa và cng sự [50] sử dụng chế phẩm enzyme thô β-
fructofuranosidase thu nhn t Aureobasidium pullulans DSM 2404 trong các nghiên
cứu chuyển hóa saccharose thành FOS và đã đạt hiu sut tổng hp FOS 62%. Gi trị
này cao hơn so vi khi dùng cc chng Aureobasidium sp. khác (53 – 59%).
Ngoài ra, xúc tc là inulinase t Kluyveromyces marxianus cũng đã đưc Risso
(2009) [54] và Santos (2007) [55] nghiên cứu thông qua vic xc định cc điều kin tối