Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

bộ đề thi giáo viên giỏi vòng huyện tỉnh có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.26 KB, 51 trang )

PHỊNG

GD&ĐT

THANH

CHƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 01 trang)

ĐỀ THI LÝ THUYẾT CHỌN GVDG HUYỆN.
CHU KỲ 2011-2013. MƠN THI: HĨA HỌC
Thời gian:120 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1.(2,0 điểm)
Anh( chị) hãy cho biết những ưu điểm của bản đồ tư duy trong dạy
học. Từ đó xây dựng bản đồ tư duy và nêu ngắn gọn cách sử dụng bản
đồ tư duy đó để dạy bài "Rượu Etylic" (Hóa học 9)
Câu 2.(2,0 điểm).
a. Sắt trong tự nhiên tồn tại dưới dạng những loại quặng nào?.
b. Cho mỗi quặng đã được làm sạch tạp chất vào dung dịch axit HNO 3
thấy chúng đều tan, có những trường hợp có khí màu nâu bay ra. Các
dung dịch thu được tác dụng với dung dịch BaCl 2. Hãy viết các phương
trình phản ứng xảy ra.
Câu 3.(2,0 điểm)
"Nếu chỉ dùng axit H2SO4 lỗng có thể nhận biết 5 mẫu kim loại
Ba, Mg, Al, Fe, Ag hay khơng?". Một học sinh đã làm như sau: Ta có thể
nhận biết 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Al, Fe, Ag bằng dung dịch H 2SO4
lỗng. Trích các mẫu thử rồi cho vào dung dịch H 2SO4 lỗng. Khi đó Ba
tan tạo kết tủa trắng và có bọt khí. Mg tan, có bọt khí. Al tan, có bọt khí.
Fe tan, có bọt khí. Ag khơng tan. Học sinh cũng viết đầy đủ các phương


trình hóa học xảy ra.
a.Theo anh(chị) bài làm của học sinh đã đúng chưa? Vì sao?.
b. Nếu sai, hãy hướng dẫn học sinh làm bài tập trên.
1


Anh( chị) hãy giải các bài tập sau:
Câu 4.(2,0 điểm)
Hỗn hợp khí A gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Cho
19,04 lít hỗn hợp A (ở đktc) đi qua bột Ni nung nóng ta thu được hỗn hợp
khí B ( hiệu suất đạt 100% và tốc độ phản ứng của 2 olefin như nhau). Cho
một ít hỗn hợp khí B qua nước brom thấy brom nhạt màu. Mặt khác, đốt
cháy

1
2

hỗn hợp khí B thì thu được 43,56 gam CO2 và 20,43 gam nước.

a. Xác định công thức phân tử các olefin.
b. Tính tỷ khối của hỗn hợp khí B so với nitơ.
Câu 5.(2,0 điểm)
Cho 18,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe 3O4 tác dụng với dung dịch
HNO3 lỗng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn
thu được 2,24 lít khí NO duy nhất(đktc), dung dịch B và 1,46 gam kim
loại. Tính khối lượng muối trong dung dịch B.

PHỊNG

GD&ĐT


THANH

HD CHẤM ĐỀ THI LÝ THUYẾT CHỌN GVDG

CHƯƠNG
(HD chấm gồm 03 trang)

Câu
Câu
1

HUYỆN.
CHU KỲ 2011-2013. MƠN THI: HĨA HỌC
Thời gian:150 phút (Khơng kể thời gian giao đề)

Nội dung

*Ưu điểm của bản đồ tư duy

Điểm
0,5 đ

- Dễ nhìn, dễ viết.
2


2,0
điểm


- Kích thích hứng thú học tập và khả năng sáng tạo của HS
- Phát huy tối đa tiềm năng ghi nhớ của bộ não.
- Rèn luyện cách xác định chủ đề và phát triển ý chính, ý phụ một cách
logic.
* Bản đồ tư duy bài " Rượu Etylic"

1,0 đ

- Từ khóa trung tâm: Rượu Etylic ( có thể thêm hình ảnh).
- Nhánh cấp 1: (1) Tính chất vật lý.
(2) Tính chất hóa học.
(3) Cấu tạo phân tử
(4) Ứng dụng
(5) Điều chế
- Từ nhánh cấp 1 thực hiện nhánh cấp 2.

0,5 đ

* Cách sử dụng:
Cách 1: Sau khi giới thiệu bài mới, giáo viên giới thiệu bản đồ tư duy
chỉ có hình ảnh trung tâm và nhánh cấp 1. u cầu hs tiếp tục xây dụng
bản đồ tư duy từ nhánh cấp 1 qua tìm hiểu từng phần của bài mới. Kết
bài gv cho Hs đối chiếu với bản mẫu của Gv và sử dụng bản đồ tư duy
hoàn thiện để củng cố bài học.
Cách 2: Sau khi tìm hiểu xong nội dung bài học, Gv yêu cầu hs tự lập
bản đồ tư duy qua kiến thức đã lĩnh hội. Gv yêu cầu Hs tự nhận xét và
đánh giá kết quả lẫn nhau. Từ đó Gv kết lại vấn đề và củng cố kiến thức
bài học.
* Lưu ý: Gv có thể làm nhiều cách khác nhau. Nếu hợp lý cho đủ số
điểm

3


a. Trong tự nhiên, sắt tồn tại dưới 4 loại chính là: hematit Fe 2O3, 1,0đ
Câu manhetit Fe3O4 , xiđêrit FeCO3 và pirit FeS2.
2
(2,0đi
ểm)

b. Các phản ứng xảy ra:

Fe2O3 tan, khơng có khí thốt ra:

1,0đ

Fe2O3 + 6 HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe3O4 tan và có khí màu vàng nâu:
Fe3O4 + 10 HNO3 → 3 Fe(NO3)3 + NO2 + 5 H2O
FeCO3 tan và có khí màu vàng nâu:
FeCO3 + 4 HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + CO2 + 2 H2O
FeS2 tan và có khí màu vàng nâu bay ra:
FeS2 + 18 HNO3 → Fe(NO3)3 + 2 H2SO4 + 15 NO2 + 7 H2O
Chỉ có dung dịch thu được từ quặng pirit tác dụng với dung dịch BaCl 2
cho kết tủa BaSO4 màu trắng: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2 HCl
a. Bài làm của Hs chưa đúng, vì Mg, Al, Fe đều tác dụng với H 2SO4 cho 1,0đ

Câu hiện tượng giống nhau nên chưa thể phân biệt được 3 kim loại này.
3
(2.0điể
m


b. Hướng dẫn học sinh giải bài tập như sau:
* Lấy 5 ống nghiệm đựng dd H2SO4 loãng. Cho mỗi mẫu kim loại vào
từng ống nghiệm, kim loại không tan là Ag. Các kim loại khác đều có 1,0 đ
phản ứng:
Ba + H2SO4 → BaSO4 ↓ + H2
2 Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
4


+Ống nghiệm nào có kết tủa là Ba. Cho tiếp Ba vào ống nghiệm này đến
khi kết tủa không tăng nữa thì H2SO4 đã hết , cho thêm Ba vào thì xảy ra
phản ứng:
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 . Lọc kết tủa thu được dung dịch
Ba(OH)2.
* Cho dd Ba(OH)2 vào 3 dd cịn lại:
+ Trường hợp nào có kết tủa trắng khơng tan trong Ba(OH)2 dư thì kim
loại ban đầu là Mg:
MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + Mg(OH)2↓
+ Trường hợp nào có kết tủa tan 1 phần trong Ba(OH) 2 dư thì kim loại
ban đầu là Al:
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4
2Al(OH)3 + Ba(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4 H2O
+ Trường hợp nào có kết tủa trắng xuất hiện sau đó hóa nâu ngồi khơng
khí thì kim loại ban đầu là Fe:
FeSO4 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaSO4
4 Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O → 4 Fe(OH)3
Câu 4


a. Số mol hỗn hợp khí A: nA =

19,04
22,4

= 0,85 mol.

điểm) Nếu đốt hết B ta có: n CO2 =

43,56
44

. 2 = 1,98 mol.

(2

n H2O =

20,43
18

0,25

. 2 = 2,27 mol.
_

_

Gọi công thức tương đương của 2 olefin là C n H 2n (


_

n

là số nguyên tử cac

bon trung bình)
5


Qua Ni đốt nóng hàm lượng C, H khơng thay đổi nên đốt hỗn hợp B cũng
là đốt hỗn hợp A
_

_

Gọi x, y lần lượt là số mol của H2 và C n H 2n ta có x + y = 0,85
Phản ứng cháy:

2H2

+

O2 →

x mol
_

_


C n H 2n

x mol
+

3 _
2 n

O2 →

_

n

CO2 +

_

n y = 1,98

Số mol H2O : x +

_

ny

=

_


n H2O

_

y mol
Số mol CO2 :

0,25

2 H2O

n y mol

_

n y mol

x + y = 0,85
y = 1,98
x + y
2,27. Ta có hệ phương trình: = 2,27

0,25
Giải hệ phương trình ta được: x = 0,29 , y = 0,56,
Vì 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp và

_

n


_

n

= 3,5

= 3,5 nên 2 olefin là C3H6 và C4H8

0,25
b. Vì B là mất màu dung dịch brom chứng tỏ B còn olefin, nên H 2 phản 0,25
ứng hết
Qua Ni thể tích ( số mol) hỗn hợp giảm đi chính là số mol H2 phản ứng.

0,25

Vậy nB = nA - n H 2 = 0,85 - 0,29 = 0,56 mol.
Ngoài ra mB = mA = mC + mH = 1,98 . 12 + 2,27 . 2 = 28,3 gam
Khối lượng mol trung bình của B
_

MB

=

28,3
0,56

0,25


= 50,5

Vậy tỷ khối của hỗn hợp B đối với nitơ là:

0,25

6


dB/N2 =

Câu 5

50,5
28

= 1,8.

Số mol NO tạo thành nNO =

( 2điể
m)

2,24
22,4

= 0,1 mol.

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 +
3 Fe3O4


+

28HNO 3

NO + 2 H2O (1)

→ 9 Fe(NO3)3

+

NO

0,6
+

14 H 2O

(2)
phản ứng xảy ra hồn tồn sau cùng cịn dư kim loại nên HNO 3 hết và

0,25

xảy ra phản ứng:
2 Fe +

Fe(NO3)

→ 3Fe(NO3)2


(3)

gọi x, y lần lượt là số mol Fe và Fe3O4 phản ứng theo (1) và (2)

0.25

Theo (1), (2) và bài ra ta có: nNO = x + y/3 = 0,1
số mol Fe phản ứng theo (3) là
56 ( x +

( x + 3 y)
)+
2

( x + 3 y)
2

232 y = 18,5 - 1,46 = 17,04

Ta có hệ phương trình
x + y/3 = 0,1
56 ( x + ) + 232 y = 17,04

0.4

Giải hệ ta được x = 0,09; y = 0,03
dung dịch B chứa Fe(NO3)2 có số mol là

3( x + 3 y )
2


=

3(0,09 + 3.0,03)
2

0,5
= 0,27

mol
7


khối lượng của Fe(NO3)2 = 0,27 . 180= 48,6 gam

UBND TỈNH BẮC NINH

KÌ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH VỊNG LÝ

SỞ GIÁO DỤC VÀ

THUYẾT

ĐÀO TẠO

Năm học 2008 – 2009

==========

Mơn thi: HĨA HỌC -THCS


Đề chính thức

Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12 tháng 02 năm 2009
==============

Câu I (2,0 điểm).
Sau nhiều năm liên tục được hướng dẫn, học tập, thực hiện chương trình
sách giáo khoa mới và đổi mới phương pháp dạy học, đồng chí hãy cho biết
những yêu cầu quan trọng trong việc đổi mới phương pháp dạy học ? Từ thực tế
giảng dạy mơn HĨA HỌC, đồng chí hãy liên hệ để làm sáng tỏ những yêu cầu
trên ?
Câu II (2,0 điểm).
Cho a gam hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm kế tiếp nhau trong bảng
hệ thống tuần hoàn tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cơ cạn thì thu được
m1 gam muối khan. Cho cùng khối lượng hỗn hợp A trên tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng, vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được m 2 gam muối trung
hịa khan.
1) Thiết lập biểu thức tính tổng số mol hai kim loại kiềm theo m 1, m2.
2) Cho m2 = 1,1807 m1. Hăy xác định kí hiệu và tên của hai kim loại kiềm
trên.
8


Với m1 + m2 = 90,5. Tính a gam hỗn hợp A và lượng kết tủa tạo ra khi cho
m1 và m2 gam muối trên tác dụng với dung dịch BaCl2 dư.
Câu III (2,0 điểm).
Cho a gam hỗn hợp A gồm 3 oxit FeO, CuO, Fe 3O4 có số mol bằng nhau
tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 250 ml dung dịch HNO 3 nồng độ C mol/l

thu được dung dịch B và 3,136 lít hỗn hợp khí X gồm NO 2 và NO (đo ở đktc),
tỷ khối của X so với H2 là 20,143. Tính a và C.
Câu IV (2,0 điểm).
Có một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat. Cho a gam hỗn hợp X
tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Tách lấy toàn bộ lượng rượu
etylic tạo ra rồi cho tác dụng với Na (dư) thu được 1,12 lít khí khơng màu (ở
đktc).
1) Tính khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp X.
2) Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X trên, rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp
thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch thu được sau khi lọc bỏ
kết tủa tăng hay giảm so với dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu? Tính khối lượng
chênh lệch giữa hai dung dịch trên.
Câu V (2,0 điểm).
Hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z có khối lượng phân tử khác nhau
và có cùng cơng thức tổng qt, trong đó X có khối lượng phân tử nhỏ nhất, Z
có khối lượng phân tử lớn nhất nhưng nhỏ hơn 100 đvC. Đốt cháy hoàn tồn 3
gam hỗn hợp A thu được 2,24 lít CO 2 và 1,8 gam H2O. Cũng cho lượng A như
trên phản ứng với Na dư thu được 0,448 lít H2.
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, số mol X, Y, Z trong hỗn
hợp A tương ứng theo tỉ lệ 3:2:1. Y, Z làm đỏ quỳ tím .
1) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, Y, Z.
9


2) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
Cho: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Cl = 35,5; S = 32; Fe = 56; Cu = 64; Na =
23; Ca = 40
=======Hết=======

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGHỆ AN

KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI TỈNH
CHU KÌ 2005-2008
Mơn: hố học

Thời gian 150 phút(không kể thời gian giao đề)
1.Khối lượng của một nguyên tử: He4, U238,Ne20, lần lượt bằng: 6,6465.10-27 kg;
395,2953.10-27 kg; 33,1984.10-27 kg. Tính tỉ số khối lượng của electron trong
nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử trong ba trường hợp trên.
Biết khối lượng của một prôton,một nơtron,một electron lần lượt bằng:
1,6726.10-27 kg; 1,6750.10-27 kg; 9,1095.10-31 kg;
Một học sinh nói đề bài trên là sai do: Khối lượng của một nguyên tử= khối lượng
của hạt nhân + khối lượng của lớp vỏ, tính ra lớn hơn khối lượng của một nguyên
tử đề cho
Anh(chị) kiểm tra lại,cho nhận xét,giải thích và đề xuất cách giải
10


2. Anh (chị ) trình bày thí nghiệm clo đẩy brơm ra khỏi dung dịch muối.
3. Trong phịng thí nghiệm có cồn 960,H2SO4 đặc,CuSO4.5H2O,Na và các dụng cụ
cần thiết.Anh (chị) chuẩn bị hố chất và trình bày thí nghiệm Natri tác dụng với
rượu etylic.
4.Hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh,xác định chất khử,chất oxihố,viết q trình
khử,q trình oxhố và cân bằng các phản ứng sau:
a. AgNO3 + I2 

b. KClO4 + F2 

Biết sản phẩm mỗi phản ứng đều tạo ra 2 chất.

5. Đun nóng PbO2 với Mn2+ trong dung dịch HNO3 thì có hiện tượng gì xảy ra?
Hiện tượng có thay đổi không nếu thay HNO3 bằng HCl hoăc dùng dư Mn2+?
Anh(Chị) hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức cơ bản, phát huy năng lực
sáng tạo,hoàn thiện kĩ năng giải 2 bài tập sau:
6. Hoà tan 9,875 gam một muối hiđrocacbonat(Muối A) vào trong nước và cho tác
dụng một lượng H2SO4 vừa đủ,rồi đem cô cạn cẩn thận được 8,25 gam một muối
sunfat trung hồ khan.
a. Xác định cơng thức phân tử và gọi tên muối.
b.Trong bình kín dung tích 5,6 lit chứa CO2(ở 00C ; 0,5 atm) và m gam muối A
(thể tích khơng đáng kể) nung nóng bình tới 5460C thì muối a bị phân huỷ hét và
áp suất trong bình đạt 1,86 atm.Tính m?
7. Hai đồng phân mạch thẳng X và Y chỉ chứa C,H,O trong đó : hiđro chiếm
2,439% về khối lượng.Khi đốt cháy X hoặc Y đều thu được số mol nước bằng số
mol mỗi chất đã cháy.Hợp chất hữu cơ Z mạch thẳng có khối lượng phân tử bằng
khối lượng phân tử của X và cũng chỉ chứa C,H,O.Biết rằng: 1,0mol X hoặc Z
phản ứng vừa hết với 1,5 mol Ag2O trong dung dịch NH3;1,0 molY phản ứng vừa
hết 2,0 mol Ag2O trong dung dịch NH3.
a. Xác định công thức cấu tạo của X,Y,Z và Viết phương trình phản ứng xảy ra?

11


b. Hãy chọn một trong ba chất trên để điềy chế cao su Buna sao cho qui trình là
đơn giản nhất.viết phương trình phản ứng.
Thí sinh khơng dùng tài liệu

§Ị thi giáo viên giỏi cấp THCS Huyện Kỳ Anh
Năm học 2008-2009
Môn : Hoá học
Thời gian làm bài:120 phút


Câu1:
a) Khi làm khan rỵu C2H5OH cã lÉn mét Ýt níc ngêi ta dùng các cách
sau:
Cho CaO mới nung vào rợu
Cho CuSO4 khan vào rợu
Lấy một lợng cho tác dụng với một ít Natri rồi đổ vào bình rợu và
chung cất
b) Khi làm khan BenZen ngời ta cho trực tiếp Natri vào bình BenZen
có lẫn vết nớc
HÃy nêu bản chất hóa học của mỗi phơng pháp trên
Câu 2:
Từ Na2SO3 , NH4HCO3, Al , MnO2 và các dung dịch Ba(OH)2 , HCl có
thể điều chế đợc những khí gì? Trong các khí đó khí nào tác dụng đợc
với dung dịch NaOH?
Viết phơng trình hóa học của các phản ứng .
Câu 3:
Alà hỗn hợp gồm Ba , Mg ,Al .
12


Cho m gam A vào nớc đén phản ứng xong thoát ra 8,96 lít H2(đktc)
Cho m gam A vào dung dịch NaOH d thấy thoát ra 12,32 lít H2 (đktc)
Cho m gam A vào dung dịch HCl d thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc)
Tính m
Câu 4:
Cho một luồng khí H2 qua ống đựng m gam Fe2O3nung nóng,đợc
18,24 gam hổn hợp rắn A gồm 4 chất .Hoà tan ảtong dung dịch HNO3
d thu đợc 1,2 gam khí NO duy nhất
a) Tính m

b) Tính thành phần phần trăm về khối lợng c¸c chÊt trong A, biÕt trong
A tØ lƯ sè mol sắt từ oxit và sắt (II) oxit là 1:2
Câu 5: Muối A(là hợp chất vô cơ ). Nung 8,08 gâm đợc các sản phẩm khí
và 1,6 gam một chất rắn không tan trong nớc. Nếu cho sản phẩm khí
đi qua 200 gam dung dịch NaOH 1,2% thì phản ứng vừa đủ và đợc 1
dung dịch chỉ chứa một muối trung hoà có nồng độ 2,47%. Tìm công
thức muối, biết khi nung hoá trị của kim loại trong A không đổi

UBND THỊ XÃ NG BÍ

KÌ THI CHUN MƠN NGHIỆP VỤ

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ

GIÁO VIÊN

ĐÀO TẠO

NĂM HỌC 2009-2010

--------------Đề thi chính thức

MƠN: HỐ HỌC
Thời gian làm bài : 120 phút

Số BD:
Chữ ký GT số 1:

( Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 13 /9/2009

13


(Đề thi này có 01 trang)

I. Phần thi nghiệp vụ: (30 phút)
Câu 1. Để soạn một giáo án lên lớp có chất lợng tốt, anh (chị) cần làm những
gì?

Câu 2. Trong một giờ luyện tập trên lớp, phần đông học sinh không chuẩn
bị bài trớc ở nhà. Anh (chị) xử lý tình huống này nh thế nào để m bo thực
hiện được các mục tiêu của bài dạy?

II.PhÇn thi kiÕn thức: (90 phút) Anh, chị hÃy đa ra cách hớng dẫn
học sinh giải các câu sau:
Câu 1. Cho 0,3 mol FexOy tham gia phản ứng nhiệt nhôm thấy tạo ra
0,4 mol Al2O3. Xác định công thức oxit sắt?
Câu 2. Đốt cháy không hoàn toàn 1 lợng sắt đà dùng hết 2,24 lít O 2 ở
đktc, thu đợc hỗn hợp A gồm các oxit sắt và sắt d. Khử hoàn toàn A bằng
khí CO d, khí đi ra sau phản ứng đợc dẫn vào bình đựng nớc vôi trong d.
Tính khối lợng kết tủa

thu đợc?

Câu 3. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dung
dịch (dd) HCl dẫn khí thu đợc vào bình đựng dd Ca(OH)2 d thì lợng kết tủa
tạo ra là bao nhiêu gam?
Câu 4. Cho 14,5g hỗn hợp Mg, Zn v Fe tác dụng hÕt víi dd H2SO4
lo·ng thÊy tho¸t ra 6,72 lÝt H2 ở đktc. Cô cạn dd sau phản ứng, khối lợng
muối khan là bao nhiêu gam?

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH 4, C3H6 và C4H10
thu đợc 17,6g CO2 và 10,87g H2O. Tính giá trị của m?
14


Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon liên tiếp trong dÃy
đồng đẳng thu đợc 22,4 lit CO2 (đktc) và 25,2g H2O. Xác định công thức
cấu tạo của hai hiđrocacbon ?
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ankan và một anken. Cho sản
phẩm cháy lần lợt đi qua bình 1 đựng P2O5 d và bình 2 đựng KOH rắn , d thấy
bình 1 tăng 4,14g; bình 2 tăng 6,16g. Tính số mol ankan có trong hỗn hợp ?
Câu 8. Đốt cháy a g C2H5OH đợc 0,2 mol CO2; Đốt cháy 6g CH3COOH đợc 0,2
mol CO2. Mặt khác cho a g C2H5OH tác dụng với 6g CH3COOH (có H2SO4 đặc
xúc tác và to giả sử hiệu suất là 100%) thì thu đợc bao nhiêu gam este?
Câu 9. Hoà tan 200 g SO3 vào m g H2SO4 49% ta được dd H2SO4 78,4 %, tìm
giá trị của m?
-----------------HÕt---------------

SỞ GD&ĐT NGHỆ KỲ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TỈNH CẤP
AN

THCS
CHU KỲ 2009 – 2012

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Đề thi lý thuyết mơn: Hóa học

(Đề gồm có 01 trang)


Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (5 điểm)
Để chuẩn bị kế hoạch dạy học cho học sinh lớp 9, phần: Tính chất
hố học của

Nhơm, anh (chị) hãy nêu các đơn vị kiến thức cần truyền tải

và cách truyền tải các đơn

vị kiến thức đó.

Câu 2. (3 điểm)
Với bài tập: “Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH)2, hãy nhận biết các
dung dịch: HCl; NaCl; MgCl2 và Na2SO4”; một số học sinh đã làm, tóm
tắt như sau: “Cho Ba(OH)2 vào 4 mẫu thử. Nhận ra Na2SO4 – có phản
15


ứng, có kết tủa trắng; nhận ra MgCl2 - có phản ứng, có kết tủa; nhận ra
HCl - có phản ứng, khơng có kết tủa; cịn lại là NaCl - khơng có phản
ứng.
Các học sinh cũng đã viết đúng và đầy đủ các phương trình phản
ứng.
Theo anh (chị), cách làm trên của các học sinh đã đúng chưa? Nếu
chưa, hãy hướng dẫn học sinh làm lại cho đúng.
Anh (chị) hãy hướng dẫn học sinh làm 2 bài tập sau (Câu 3 và Câu 4):
Câu 3. (5 điểm)
Chia 34,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit của sắt thành 2 phần
bằng nhau.

- Hòa tan hết phần 1 vào 200 gam dung dịch HCl 14,6 % thu được
dung dịch A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm 33,0 gam nước vào dung dịch
A được dung dịch B. Nồng độ của HCl trong dung dịch B là 2,92 %.
- Hòa tan hết phần 2 vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu được V lít
khí SO2 (đktc).
1. Xác định cơng thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp X.
2. Tính khoảng giá trị của V có thể nhận.
Câu 4. (5 điểm)
Hỗn hợp khí gồm etilen và một hyđrocacbon mạch hở X.
Cho V (lít) hỗn hợp trên hợp nước, thu được 50 ml rượu etylic 23 o.
(Biết rượu etylic có khối lượng riêng D = 0,8g/ml và hiệu suất phản ứng
hợp nước của etilen chỉ đạt 80%).

16


Đốt cháy hồn tồn

1
V
10

(lít) hỗn hợp trên, rồi dẫn tồn bộ sản phẩm cháy

vào 2,85 (lít) dung dịch Ca(OH)2 0,03M được 7,10 gam kết tủa, dung dịch
thu được sau khi lọc bỏ kết tủa có khối lượng khơng đổi so với dung dịch
ban đầu. (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện).
Xác định công thức phân tử của X.
Câu 5. (2 điểm) Anh (chị) hãy giải bài tập sau:
Cho dịng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp

X gồm 2 oxit

của 2 kim loại thu được chất rắn A và khí B.

Cho tồn bộ khí B vào dung dịch nước vơi trong dư thu được 1,50
gam kết tủa.
Cho toàn bộ chất rắn A vào dung dịch H 2SO4 10% (vừa đủ) thì thu
được dung dịch muối có nồng độ 11,243 %, khơng có khí thốt ra, và cịn
lại 0,96 gam chất rắn khơng tan.
Xác định công thức của hai oxit, biết rằng các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn.
(Cho H=1; C=12, O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32, Cl=35,5; Ca=40;
Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137; Hg=201; Pb=207)

----- Hết ----Họ và tên thí sinh dự thi: ………………………………….

SBD:

………….

17


SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TỈNH CẤP

THCS
CHU KÌ 2009 – 2012
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Mơn: HỐ HỌC


(Hướng dẫn chấm này gồm có 04 trang)

Câu

Nội dung

Điể
m

5,0
Các đơn vị kiến thức
Hoạt động truyền đạt
* Các tính chất thể hiện nhơm là kim loại:
→ Biểu diễn thí nghiệm: Yêu cầu học
- Tác dụng với Oxi
- Tác dụng với phi kim khác

sinh viết PTHH
→ Yêu cầu học sinh viết PTHH giữa Al
với Cl2 và S

- Tác dụng với axít

→ Yêu cầu học sinh lấy ví dụ, viết

- Tác dụng với dung dịch muối

PTHH
→ Tổ chức cho học sinh làm thí
nghiệm: Al + dd CuCl2, viết PTHH.

Đàm thoại khắc sâu điều kiện của
phản ứng

* Các tính chất riêng
- Không tác dụng với: H2SO4 Thông báo
đặc nguội,

HNO3 đặc nguội
- Tan được trong dung dịch Tổ chức cho học sinh làm TN chứng
kiềm
- Có tính khử mạnh

minh: Al + dd NaOH
Nhắc lại nhanh cho một số học sinh
18


Câu 1

khá

(5
điểm)

- Mỗi đơn vị kiến thức đúng cho 0,5 điểm
- Cách truyền đạt hợp lý, tuân thủ yêu cầu SGK cho 1,5 điểm.
Câu 2
(3
điểm)


-Học sinh làm chưa đúng ở chỗ:
+ Khơng thể nhận ra HCl nhờ Ba(OH)2, vì mặc dù có phản ứng nhưng

1

khơng có hiện tượng đặc trưng để ta nhận ra được.
+ Không thể phân biệt MgCl2 và Na2SO4 vì đều có kết tủa trắng
- Hướng dẫn học sinh cách làm đúng:

2

* Phải phân biệt HCl, NaCl bằng cách: Cho ít giọt dung dịch 2 mẫu
thử lên tấm kính đun đến khơ:
+ Dung dịch nào để lại vết mờ là: NaCl
+ Dung dịch không để lại vết mờ là: HCl
* Dùng dung dịch HCl phân biệt kết tủa Mg(OH)2 – tan; BaSO4 – không
tan, suy ra 2 dung dịch tương ứng ban đầu.
Câu 3 Hướng dẫn học sinh giải bài tập như sau:
(5
điểm)

Các PTHH khi cho phần 1 vào dung dịch HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

(1)

FexOy + 2yHCl → FeCl2y/x + yH2O

0,5


(2)

nHCl ban đầu =

200.14,6
100.36,5

= 0,8(mol)

2,24
= 0,1(mol ) → mH 2 = 0,1.2 = 0,2( g )
22,4
Từ (1): nFe = nH 2 = 0,1(mol) => mFe = 0,1 . 56 = 5,6(g)
nH 2 =

→ mFe O =
x

y

34,4
− 5,6 = 11,6( g )
2



nFe x O y =

11,6
(mol ) (*)

56 x + 16 y

0,25

0,5
19


Từ (1): nHCl = 2

nH 2

= 2.0,1= 0,2(mol)

34,4
mddA = 200 + 2 − 0,2 = 217( g )
250.2,92
nHCl dư = 100.36,5 = 0,2(mol )

nFe x O y =

0,5

mddB = 217 + 33 = 250(g)
nHCl ở (2) = 0,8 - 0,2 - 0,2 = 0,4(mol)

0,25

1
1

0,2
.nHCl =
.0,4 =
(mol )
2y
2y
y

Từ (2):
Từ (*) và (**) ta có phương trình
11,6
0,2
x 3
= y → y=4
56 x + 16 y

(**)

0,5
0,5

Vậy công thức Oxit sắt là: Fe3O4

Các PTHH khi cho phần 2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng:
to

→
2Fe + 6H2SO4 đặc  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

(3)

(4) 0,75

to

→
2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc  3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

Có thể:
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Nếu H2SO4 dư ⇔ (5) không xẩy ra:


nSO2 max

3

=2

nFe +

(5)

1
3
1
nFe3O4 = .0,1 + .0,05 = 0,175(mol) → VSO2 max
2
2
2


= 3,92(lít) 0,25

Nếu H2SO4 khơng dư: (5) xẩy ra:
nSO2

⇔ nFe ở (5) =

min

n Fe2 ( SO4 ) 3

ở (3) và (4)

Đặt nFe (5) = x(mol) => nFe (3) = 0,1 - x
1

3

→ ∑ nFe ( SO ) 3 ở (3) và (4) = 2 (0,1 − x) + 2 .0,05
2

→ có pt:

4

1
(0,1 − x )
2

nFe (3) = 0,1 Khi đó

=> VSO

2

0,25
3

0,25 0,05
= 3
3

nSO2 min
min

3
2

+ .0,05 = x => x =

1

=

3 0,05 1
.
+ .0,05 = 0,05 (mol)
2 3
2

= 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)


Vậy khoảng giá trị có thể nhận giá trị của V là:

1,12 < V < 3,92
20


Câu 4 Hướng dẫn học sinh giải bài tập như sau:
(5
điểm)

Các PTHH : C2H4 + H2O  C2H5OH
Vrượu nguyên chất =

0,25

(1)

50.23
= 11,5(ml ) → mrượu = 0,8 . 11,5 = 9,2 (g)
100
9,2
= 0,2(mol )
46

=> nrưọu=

Vì hiệu suất chỉ đạt 80% →

nC2 H 4 =


0,2.100
= 0,25(mol )
80
to

→
Khi đốt cháy hỗn hợp ta có: C2H4 + 3 O2  2CO2 + 2 H2O
to

0,5
(2)

→
X + O2  CO2 + H2O

(3)

CO2 + Ca(OH)2 →

CaCO3 + H2O

(4)

2CO2 + Ca(OH)2 →

Ca(HCO3)2

(5)
1


nCa ( OH )2 = 2,85.0,03 = 0,0855(mol ) , nCaCO3 = 0,071(mol )

trong

1
V (lít )hh
10

0,25

có 0,025 mol C2H4.

Bài toàn này phải xét hai trường hợp:
1. Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư => (5) không xảy ra:


nCO2 = nCaCO3 = 0,071(mol ) → mCO2 = 0,071.44 = 3,124( g )

vì mdd nước lọc khơng đổi so với ban đầu


Từ (2)



mCO2 = mH 2O = 7,1( g ) → mH 2O
nH 2O =

= 7,1 - 3,124 = 3,976(g)


3,976
≈ 0,221(mol )
18

1

nCO2 = nH 2O = 0,05(mol )

nCO2 ( 3) = 0,071 − 0,05 = 0,021(mol )

n H 2O ( 3) = 0,221 − 0,05 = 0,171( mol )

21




nCO2
n H 2O

=

0,021 1
<
0,171 2

(vơ lí, vì khi đốt mọi CxHy ta ln có:

nCO2

n H 2O



1
2)

2. Trường hợp 2 CO2 dư: (5) có xảy ra
nCa ( OH )2 = 0,071(mol )



∑n



nCa ( OH )2 ( 5) = 0,0855 − 0,071 = 0,0145(mol )

nCO2 ( 5) = 0,0145.2 = 0,029( mol )

= 0,029 + 0,071 = 0,1(mol ) → mCO2 = 0,1.44 = 4,4( g )

CO2



nCO2 ( 3) = 0,1 − 0,05 = 0,05(mol )

mH 2O ( 2,3) = 7,1 − 4,4 = 2,7( g ) => n H 2O ( 2,3) =
nH 2O > nCO2 → X là ankan: CnH2n+2


2,7
= 0,15(mol ) → n H 2O ( 3) = 0,15 − 0,05 = 0,1(mol )
18
nCO2

→n

H 2O

=

n
0,05
=
n + 1 0,1 → n = 1

Vậy

2

X

là CH4
Câu 5 Vì A tác dụng với dd H2SO4 10% khơng có khí thốt ra, có 0,96 gam chất
(2

rắn nên A chứa kim loại không tác dụng dd H2SO4 để tạo ra khí H2, được

điểm) sinh ra khi oxit của nó bị CO khử. Mặt khác A phải chứa oxit khơng bị 0,5


khử bởi CO, oxit đó hòa tan được trong dung dịch H 2SO4 tạo dung dịch
muối.
Giả sử oxit tác dụng với CO là R2On, oxit không tác dụng với CO là
M2Om
PTHH:

to

→
M2Om + mCO  2M + mCO2

0,25

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
1,5
0,015.2 0,03
= 0,015(mol ) => nM =
=
(mol )
100
m
m

Ta có

nCO2 = nCaCO3 =

mM =


0,03
.M M = 0,96( g ) => MM
m

= 32m(g)

Lần lượt thử các giá trị m = 1, 0,25

2, 3.
Giá trị phù hợp: m = 2; MM = 64; Kim loại là Cu → CTHH oxit: CuO
- Khi cho A tác dụng dd H2SO4:

0,25

22


R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O
Gọi x là số mol R2On trong A. Ta có

(2.M R + 96n).x
11,243
=
(2.M R + 16n).x + 980nx
100 =>

MR =

9n


0,75

Lần lượt thử các giá trị n = 1, 2, 3.
Giá trị phù hợp: n = 3; M = 27; Kim loại là Al → CTHH oxit: Al2O3
- Cách giải khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

------------- Hết --------------

PHÒNG GD PHÙ MỸ

KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỊI THCS

CẤP HUYỆN
-------------------

NĂM HỌC: 2004 – 2005

Đề chính thức

--------------------------------

Mơn Thi: Kiến thức bộ mơn Hóa học
Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1: (1,5đ)
Khi dạy bài Axit axetic, theo Anh (chị):
a.

Để chuẩn bị giới thiệu tính axit cho HS hiểu và tự viết ra được các
PTPƯ minh họa, GV nên khắc sâu cho HS những kiến thức gì?


b.

Giải thích như thế nào trong phản ứng este hóa người ta thường cho
thêm một lượng nhỏ axit H2SO4 đậm đặc?
23


Câu 2: (1,5đ)
Dung dịch A có chứa 2 muối AgNO3 và Fe(NO3)2 thực hiện các thí
nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Thêm Mg vào dd A thu được dd B chứa 2 muối tan.
- Thí nghiệm 2: Thêm Mg vào dd A thu được dd C chứa 3 muối tan
- Thí nghiệm 3: Thêm Mg vào dd A thu được dd D chứa 1 muối tan.
Giải thích mỗi trường hợp bằng phương pháp hóa học?
Câu 3: (2đ)
Hỗn hợp A gồm C2H4 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 7,5. Đem hỗn
hợp A qua Ni, t0 thu được hỗn hợp B có tỉ khối hơi đối với H 2 bằng 9. Tính
thành phần % thể tích hỗn hợp A, B. Tính hiệu suất phản ứng C2H4 và H2?
Câu 4: (2,5đ)
Cho 9,2g Na vào 160ml dung dịch có d = 1,25g/ml chứa Fe 2(SO4)3 và
Al2(SO4)3 với nồng độ tương ứng là 0,125M và 0,25M. sau phản ứng, tách kết
tủa và đem nung đến khối lượng khơng đổi. Tính khối lượng chất rắn thu
được sau khi nung và nồng độ % của các muối tạo thành trong dung dịch?
Câu 5: (2,5đ)
Đem 16,16g hỗn hợp X gồm Fe và FexOy hòa tan hết trong một lượng vừa
đủ dd HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dd Y và 0,896 lít khí ở đktc.
Thêm một lượng dd NaOH dư vào dd Y, lọc lấy kết tủa đem nung nóng trong
khơng khí đến khối lượng không đổi thu được 17,6g chất rắn. Xác định CT
FexOy.

24


-----HẾT----PHÒNG GD PHÙ MỸ

KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIÒI THCS

CẤP HUYỆN
-------------------

NĂM HỌC: 2006 – 2007

Đề chính thức

--------------------------------

Mơn Thi: Kiến thức bộ mơn Hóa học
Thời gian làm bài: 120 phút.

Câu 1: (3đ)
Khi dạy bài một số bazơ quan trọng ở lớp 9 THCS, Anh (Chị) hãy nêu các
ứng dụng của Ca(OH)2 và chỉ ra những ứng dụng đó dựa trên những phương
trình hóa học nào?
Câu 2: (2đ)
Phương pháp hóa học nào có thể thu được khí: H2 khơ tinh khiết khi cho
kim loại tác dụng với dung dịch HCl; Khí cacbonic khô tinh khiết khi cho
canxicacbonat tác dụng với dung dịch HCl.
Câu 3: (2đ)
Hỗn hợp A gồm có bột Al và bột oxit sắt. Sau phản ứng nhiệt nhôm, thu
được 92,35 gam chất rắn C. cho dung dịch NaOH dư tác dụng với chất rắn C,

thu được 8,4 lít khí ở đktc và cịn lại phần khơng tan D. hịa tan

1
4

lượng chất
25


×